intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý tài chính tại công ty TNHH một thành viên quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:138

27
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản lý tài chính tại công ty TNHH một thành viên quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk" được hoàn thành với mục tiêu nhằm làm sáng tỏ thêm lý luận về tài chính doanh nghiệp, phân tích những tồn tại trong công tác quản lý tài chính và tìm hiểu nguyên nhân từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý tài chính tại công ty TNHH một thành viên quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LẠI VÂN ANH QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI ĐẮK LẮK LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ ĐẮK LẮK - NĂM 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LẠI VÂN ANH QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI ĐẮK LẮK LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8 31 01 10 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN NGỌC THAO ĐẮK LẮK - NĂM 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Luận văn có sự kế thừa của các công trình trước đây. Những tư liệu mới và những kết quả của luận văn chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào. Đắk Lắk, ngày....... tháng....... năm 2022 Học viên Lại Vân Anh
  4. LỜI CÁM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của Ban Quản lý đào tạo Sau đại học - Học viện Hành chính Quốc gia, sự tận tình giảng dạy của các thầy cô trong suốt khóa học và sự giúp đỡ của bạn bè cùng lớp. Tôi xin chân thành cảm ơn và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. GVCC Nguyễn Ngọc Thao đã trực tiếp, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo trong suốt thời gian thực hiện luận văn và cung cấp nhiều thông tin khoa học có giá trị để luận văn này được hoàn thành. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Ban Giám đốc Công ty TNHH MTV Công trình Thủy lợi Đắk Lắk đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian qua. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Đắk Lắk, ngày....... tháng....... năm 2022 Học viên Lại Vân Anh
  5. MỤC LỤC TRANG BÌA PHỤ LỜI CAM ĐOAN i LỜI CẢM ƠN ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT vii DANH MỤC CÁC BẢNG viii DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ ix MỞ ĐẦU 1 Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH 9 TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về doanh nghiệp và tài chính doanh nghiệp 9 1.1.1 Khái niệm về doanh nghiệp 9 1.1.2 Khái niệm về tài chính doanh nghiệp 10 1.1.3 Bản chất của tài chính doanh nghiệp 12 1.1.4 Chức năng của tài chính doanh nghiệp 12 1.1.5 Vai trò của tài chính doanh nghiệp 16 1.2. Lý luận về quản lý tài chính trong doanh nghiệp 18 1.2.1 Khái niệm quản lý tài chính doanh nghiệp 19 1.2.2 Nội dung quản lý tài chính doanh nghiệp 20 1.2.3 Quản lý tài chính trong công ty TNHH nhà nước MTV 33 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài chính doanh 34 nghiệp 1.3 Kinh nghiệm về quản lý tài chính của một số doanh nghiệp và 38 bài học cho công ty TNHH MTV Quản lý Công trình Thủy lợi Đắk Lắk 1.3.1 Kinh nghiệm của Công ty TNHH một thành viên khai thác 38 công trình thủy lợi tỉnh Quảng Ninh 1.3.2 Kinh nghiệm của Công ty TNHH một thành viên khai thác 39 công trình thủy lợi Hải Dương 1.3.3 Bài học kinh nghiệm về quản lý tài chính cho Công ty TNHH 40 một thành viên quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk
  6. Tiểu kết chương 1 41 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG 42 TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI ĐẮK LẮK 2.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty TNHH 42 MTV Quản lý công trình Thủy lợi Đắk Lắk 2.1.1 Giới thiệu khái quát về Công ty 42 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu sản xuất kinh doanh của 43 Công ty 2.1.3 Quá trình phát triển của Công ty 46 2.1.4 Bộ máy quản lý, cơ cấu tổ chức của công ty 48 2.2. Kết quả hoạt động của Công ty TNHH MTV Quản lý công 52 trình Thủy Lợi Đắk Lắk 2.2.1 Tình hình quản lý nước cho nông nghiệp 52 2.2.2 Tình hình thực hiện bảo vệ, bảo đảm an toàn công trình, bảo 54 trì công trình 2.3. Nguyên tắc quản lý tài chính trong công ty TNHH MTV 56 Quản lý công trình Thủy lợi Đắk Lắk 2.4. Thực trạng quản lý tài chính của Công ty TNHH MTV Quản 57 lý công trình Thủy lợi Đắk Lắk 2.4.1 Thực trạng lập kế hoạch tài chính của Công ty 57 2.4.2 Thực trạng công tác quản lý vốn của Công ty 64 2.4.3 Công tác quản lý, sử dụng tài sản của Công ty TNHH MTV 68 Quản lý Công trình Thủy lợi Đắk Lắk 2.4.4 Thực trạng quản lý doanh thu của Công ty TNHH MTV Quản 77 lý Công trình Thủy lợi Đắk Lắk 2.4.5 Thực trạng quản lý, phân bổ chi phí của công ty 81 2.4.6 Thực trạng phân phối lợi nhuận và trích lập các quỹ của Công 83 ty 2.4.7 Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 84 2.5. Đánh giá chung về thực trang công tác quản lý tài chính tại 87 Công ty TNHH MTV Quản lý công trình Thủy lợi Đắk Lắk 2.5.1 Những kết quả đạt được 88
  7. 2.5.2 Những hạn chế còn tồn tại 89 2.5.3 Nguyên nhân của những hạn chế 91 Tiểu kết chương 2 93 Chương 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN 82 QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI ĐẮK LẮK 3.1. Định hướng, mục tiêu hoạt động của Công ty TNHH một 94 thành viên quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk 3.1.1 Định hướng phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty 95 TNHH một thành viên quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk 3.1.2 Mục tiêu hoạt động của Công ty TNHH một thành viên quản 97 lý công trình thủy lợi Đắk Lắk trong giai đoạn 2021 -2025 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính của 101 Công ty TNHH một thành viên quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk 3.2.1 Nhóm giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức và nâng cao năng 101 lực quản lý 3.2.2 Lập kế hoạch tài chính một cách chi tiết và cụ thể 103 3.2.3 Tăng tính linh hoạt giữa Ban lãnh đạo cũng như các phòng 103 ban trong Công ty 3.2.4 Quản lý chi phí chặt chẽ và tiết kiệm 106 3.2.5 Huy động và sử dụng vốn thực sự linh hoạt và hiệu quả 108 3.2.6 Giải pháp đầu tư sản xuất các ngành nghề khác nhằm đa dạng 119 hóa nguồn doanh thu cho Công ty 3.3. Một số kiến nghị 120 3.3.1 Đối với Chính phủ 120 3.3.2 Đối với UBND tỉnh Đắk Lắk 122 3.3.3 Đối với các Hiệp hội đoàn thể trong lĩnh vực cấp thoát nước 123 Việt Nam Tiểu kết chương 3 124 Kết luận 125 Danh mục tài liệu tham khảo 126
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế DNNN Doanh nghiệp nhà nước HĐND Hội đồng nhân dân HĐTV Hội đồng thành viên KT-XH Kinh tế - xã hội NVL Nguyên vật liệu QLNN Quản lý nhà nước SXKD Sản xuất kinh doanh TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động UBND Ủy ban nhân dân VCĐ Vốn cố định VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐ Vốn lưu động DANH MỤC CÁC BẢNG Tên bảng Trang
  9. Bảng 2.1 Cơ cấu lao động trong công ty 51 Bảng 2.2 Kế hoạch SXKD của công ty 59 Bảng 2.3 Giá dịch vụ thủy lợi đối với đất trồng lúa 61 Bảng 2.4 Giá dịch vụ thủy lợi đối với chăn nuôi, nuôi trồng thủy 63 sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp, cây ăn quả… Bảng 2.5 Thực trạng vốn chủ sở hữu tại Công ty 66 Bảng 2.6 Thực trạng tài sản cố định hữu hình của công ty 70 Bảng 2.7 Thực trạng hao mòn tài sản cố định tại công ty 71 Bảng 2.8 Thực trạng tài sản lưu động của công ty 72 Bảng 2.9 Thực trạng các khoản phải trả của Công ty 76 Bảng 2.10 Thực trạng doanh thu hàng năm của công ty 80 Bảng 2.11 Tổng hợp chi phí của công ty từ năm 2018 – 2020 82 Bảng 2.12 Thực trạng xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 85 DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ Tên hình Trang
  10. Hình 2.1 Hình ảnh Công ty TNHH MTV Quản lý công trình 43 Thủy lợi Đắk Lắk Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH MTV Quản lý công 50 trình Thủy lợi Đắk Lắk Hình 2.3 Tổng hợp diện tích phục vụ giai đoạn 2018 – 2020 53 Hình 2.4 Chi phí bảo trì thực hiện giai đoạn 2018 – 2020 55 Hình 2.5 Doanh thu từ nguồn cấp bù thủy lợi phí giai đoạn 79 2018 – 2020
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam từ lâu nay vẫn được biết đến là một quốc gia có nền sản xuất nông nghiệp là chủ yếu với một số sản phẩm nông nghiệp có chất lượng trên thị trường quốc tế. Nông nghiệp không đơn giản chỉ là phục vụ nhu cầu ăn uống của con người mà còn đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Hội nhập quốc tế đã dẫn tới một xu hướng tất yếu là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp, đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Để phù hợp với xu thế đó, Đảng và Nhà nước đã có nhiều chủ trương, chính sách nhằm giảm tỷ trọng nông nghiệp theo hướng bền vững. Có nghĩa là chú trọng vào mặt chất lượng và nâng nông nghiệp lên một tầm cao mới, là điểm tựa vững chắc cho các ngành kinh tế khác phát triển. Trong các biện pháp được áp dụng thì thủy lợi là biện pháp có tầm quan trọng bậc nhất tạo điều kiện cho nông nghiệp phát triển. Hệ thống các công trình thủy lợi có nhiệm vụ cung cấp nước và tiêu úng khi cần thiết. Nước đối với nông nghiệp là vô cùng quan trọng. Trong dân gian đến nay vẫn còn lưu truyền câu nói: ''Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống''. Đắk Lắk là một tỉnh chủ yếu là sản xuất nông nghiệp vì vậy các công trình thủy lợi đã và đang được quan tâm đầu tư – xây dựng. Toàn tỉnh có 339 công trình thủy lợi, trong đó 246 hồ chứa các loại, 81 đập dâng, 12 trạm bơm. Trong những năm qua, hệ thống các công trình thủy lợi đã góp phần to lớn trong việc nâng cao năng suất cây trồng, phục vụ dân sinh và các ngành kinh tế khác. Công ty TNHH một thành viên quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk là doanh nghiệp Nhà nước hoạt động trong lĩnh vực cung cấp thoát nước phục vụ dân sinh và công nghiệp, xây dựng các công trình cấp nước, lắp đặt
  12. 2 thiết bị quản lý mạng lưới cấp nước. Công ty đã có nhiều đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế của tỉnh, đáp ứng đủ nhu cầu về cấp thoát nước cho nền kinh tế và sinh hoạt của nhân dân trong tỉnh, đóng góp một phần quan trọng vào ngân sách Nhà nước, góp phần thực hiện tốt công cuộc công nghiệp hóa nông thôn và các nhiệm vụ xã hội được giao. Cũng như nhiều doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường với hoạt động chủ yếu của là tìm kiếm lợi nhuận, chuyển hóa các dạng khác nhau của nguồn lực kinh tế thành các dạng khác có giá trị hơn để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Đối với các doanh nghiệp, quản lý tài chính là thước đo cho sự tăng trưởng, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp; đặc biệt trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì vấn đề quản lý tài chính lại càng có tầm quan trọng đặc biệt và phải được doanh nghiệp đưa vào mục tiêu hàng đầu để có thể đứng vững, ổn định và phát triển trong điều kiện cạnh tranh gay gắt. Luôn đổi mới và không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là chủ trương và mục tiêu của Công ty TNHH một thành viên quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắkk. Song mục tiêu và giải pháp đạt mục tiêu khác nhau qua từng giai đoạn. Hiện nay, đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh và quản lý hiệu quả là những nhiệm vụ trọng tâm tại Công ty TNHH một thành viên quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk. Sau khi xem xét, đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh những năm gần đây của Công ty còn nhiều bất cập trong cơ chế tài chính của Công ty mà em đã chọn đề tài: "Quản lý tài chính tại công ty TNHH một thành viên quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk" làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình, để nghiên cứu với mong muốn làm sáng tỏ thêm lý luận về tài chính doanh nghiệp, phân tích những tồn tại trong công tác quản lý tài chính và tìm hiểu nguyên nhân từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty trong thời gian tới. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
  13. 3 Ở Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu về tài chính doanh nghiệp cũng như quản lý tài chính tại doanh nghiệp. Một số tác giả đã thực hiện nghiên cứu trong phạm vi ngành, nhóm doanh nghiệp hoặc một vài doanh nghiệp, có thể kể đến một số nghiên cứu như sau: Nghiên cứu về quản lý tài chính tập trung vào các doanh nghiệp sản xuất gốm sứ - thủy tinh, tác giả Ngô Thị Thu Huyền (2016) tập trung nghiên cứu về quản lý tài sản, quản trị vốn, phân tích thực trạng hiệu quả quản trị tài chính trong các doanh nghiệp sản xuất gốm sứ - thủy tinh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh từ năm 2008 - 2014. Đồng thời đề xuất một giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính trong các doanh nghiệp này. Tuy nhiên tác giả chưa đánh giá lượng hóa tác động của quản trị tài chính đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Luận án chưa đề cập đến vấn đề quản lý chi phí và phân phối lợi nhuận . Đây là 2 vấn đề quan trọng trong quản lý tài chính doanh nghiệp. Một số luận văn thạc sĩ kinh tế cũng đã đề cập đến quản lý tài chính doanh nghiệp. Cụ thể có nghiên cứu của các tác giả Phạm Quang Trung (2013) về giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính trong tập đoàn kinh doanh bán lẻ ở Việt Nam hiện nay; hay của Vũ Hà Cường về Giải pháp đổi mới cơ chế quản lý tài chính của Tổng CT Hàng không Việt Nam theo mô hình tập đoàn kinh tế; Luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế: “Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty TNHH quảng cáo và thương mại P&G” (2017); “Quản lý tài chính công ty TNHH Nhà nước MTV Lâm nghiệp Tiền Phong thuộc UBND Thừa Thiên Huế” (2018)… Những nghiên cứu trên đây đi sâu tới hoạt động quản lý tài chính của doanh nghiệp trong lĩnh vực ngành nghề cụ thể, chưa xác định lượng hóa ảnh hưởng của quản lý tài chính đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
  14. 4 Bên cạnh những nghiên cứu về quản lý tài chính nói chung tại doanh nghiệp, cũng có nhiều nghiên cứu tập trung vào một nội dung cụ thể của quản lý tài chính như huy động vốn, sử dụng vốn hay quản lý tài sản. Có thể kể đến một số nghiên cứu điển hình như: Nghiên cứu về vấn đề quản lý tài sản, tác giả Hà Thị Thu Thủy (2015) đã tập trung nghiên cứu quản lý tài sản tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán - một nội dung của quản lý tài chính. Tác giả đề cập vấn đề quản lý tài sản, nhân tố ảnh hưởng và thực trạng quản lý tài sản của các công ty cổ phần thuộc ngành xây dựng niêm yết ở Việt Nam. Vấn đề sử dụng vốn tại doanh nghiệp được Phan Xuân Hải (2018) nghiên cứu về quản lý vốn nhà nước trong các DNNN trên địa bàn thành phố Hải Phòng; hay Bùi Việt Sỹ (2019) nghiên cứu về hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp xây dựng ngành giao thông. Tác giả đã đánh giá, phân tích tình hình huy động vốn, sử dụng vốn trong các doanh nghiệp xây dựng nói chung, chỉ ra những đặc thù trong công tác quản lý vốn của doanh nghiệp ngành giao thông nói riêng. Xác định nguyên nhân dẫn tới hạn chế trong sử dụng vốn, trong đầu tư... ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp xây dựng giao thông. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ cấu vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp xây dựng giao thông. Tưy nhiên tác giả không đề cập đến những nội dung khác của quản lý tài chính doanh nghiệp như lựa chọn đầu tư, quản lý chi phí hay phân phối lợi nhuận. Qua khảo sát, có thể thấy các nghiên cứu trên đã đề cập đến nội dung quản lý tài chính tại các công ty thuộc nhiều loại hình sở hữu khác nhau: như trách nhiệm hữu hạn một thành viên được chuyển đổi từ Doanh nghiệp nhà nước; công ty tư nhân, tổng công ty… Tuy vậy, hiện chưa có công trình nào nghiên cứu về quản lý tài chính tại công ty TNHH MTV trong lĩnh vực quản
  15. 5 lý, khai thác công trình thủy lợi. Như vậy, có thể thấy đề tài: "Quản lý tài chính tại công ty TNHH một thành viên quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk" không trùng lặp hoàn toàn với các công trình nghiên cứu đã công bố mà tác giả được tham khảo ở trên về phạm vi, thời gian nghiên cứu cũng như cách tiếp cận. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn công tác quản lý tài chính tại doanh nghiệp. Cụ thể là: quản lý tài chính tại Công ty TNHH một thành viên, mô hình doanh nghiệp được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước thành Công ty TNHH một thành viên, chủ sở hữu là nhà nước. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác quản lý tài chính tại Công ty TNHH một thành viên Quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk trên các nội dung quản lý: Dự đoán nhu cầu vốn, lập kế hoạch tài chính; Huy động vốn; Quản lý thu - chi và phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ; và công tác kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh của công ty. - Pham vi về không gian: Công ty TNHH một thành viên Quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk - Về thời gian nghiên cứu: Giai đoạn 2017- 2020 và định hướng đến năm 2030. 4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
  16. 6 4.1. Mục đích Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng về quản lý tài chính tại Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk để từ đó đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty. 4.2. Nhiệm vụ - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận chung về quản lý tài chính doanh nghiệp. - Phân tích thực trạng về quản lý tài chính của Công ty MTV Quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk nhằm chỉ ra những những kết quả đạt được, phân tích những tồn tại và nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những tồn tại trong quản lý tài chính của Công ty. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường công tác quản lý tài chính của Công ty Công ty TNHH MTV quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk trong thời gian tới. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu thu thập số liệu Đề tài đã sử dụng thông tin số liệu thứ cấp. Thu thập thông qua các nguồn tài liệu. sách báo, tạp chí chuyên ngành, các Nghị định, Nghị quyết, Chỉ thị, các chính sách của Nhà nước có liên quan đến vấn đề nghiên cứu, các công trình nghiên cứu khoa học được công bố, số liệu và các báo cáo tổng kết, báo cáo tài chính, báo cáo quản lý, quy chế quản lý của Công ty TNHH một thành viên quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk và các công ty khác để có được số liệu thống kê. - Phương pháp tổng hợp số liệu Đề tài sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp các đặc điểm về tăng
  17. 7 cường công tác quản lý tài chính tại Công ty. Các kết quả được tổng hợp hợp thành các bảng thống kê nhằm làm tăng tính chính xác khi phân tích và so sánh. Phương pháp phân tích số liệu + Phương pháp thống kê mô tả: thu thập, mô tả và trình bày số liệu thu thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau, trong những điều kiện thời gian cụ thể để chứng minh cho kết quả nhận định, đánh giá được đưa ra trong quá trình phân tích. Dự liệu được biểu diễn thành các bảng số liệu tóm tắt về dự liệu. + Phương pháp so sánh: nghiên cứu tổng hợp, so sánh các chi tiêu, dự liệu ở các thời điểm, thời kỳ khác nhau để thấy được sự thay đổi và mức độ đạt được của các hiện tượng chỉ tiêu để từ đó phân tích, giải thích các hiện tượng nhằm đưa ra kết luận. Phương pháp này nhằm so sánh giữa các năm với nhau và năm sau so với năm trước. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Đề tài hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý tài chính trong doanh nghiệp, phân tích thực trạng quản lý tài chính tại Công ty TNHH một thành viên Quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk, luận văn đã xây dựng một hệ thống giải pháp mang tính khả thi nhằm hoàn thiện công tác này tại công ty. Ngoài ra, thông qua kết quả nghiên cứu, luận văn là tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý tài chính doanh nghiệp. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần tóm tắt luận văn, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục viết tắt, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung của luận văn được kết cấu gồm 3 chương:
  18. 8 Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý tài chính trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng quản lý tài chính tại Công ty TNHH một thành viên quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính của Công ty TNHH một thành viên quản lý công trình thủy lợi Đắk Lắk
  19. 9 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về doanh nghiệp và tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp Trong mọi hệ thống kinh tế, doanh nghiệp là một trong những cấu thành thành cơ bản và có vai trò quan trọng. Xét trong mối quan hệ với các yếu tố cấu thành của nền kinh tế, doanh nghiệp là chủ thể có đóng góp chủ yếu cho ngân sách nhà nước, bổ sung vào nguồn dự trữ quốc gia và khai thác, nâng cao giá trị tài nguyên thiên nhiên. Với bản chất là những thực thể xã hội, được sinh ra nhằm thực hiện chức năng kinh doanh, doanh nghiệp không phải là khối tài sản tồn tại dưới hình thức bất động sản mà giá trị của doanh nghiệp luôn thay đổi bởi sự tác động trở lại của chính sự vận động không ngừng từ hoạt động sản xuất, kinh doanh. Quá trình tồn tại và phát triển của doanh nghiệp gắn liền với các các giao dịch, các mối quan hệ kinh tế, quan hệ quản lý, quan hệ với người lao động và quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp. Khác với các tổ chức nói chung, doanh nghiệp có hoạt động nghề nghiệp là kinh doanh, sử dụng và hội tụ nhiều yếu tố kinh tế. Trừ một số lĩnh vực nhà nước cấm, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh và cung ứng dịch vụ trong hầu hết các ngành nghề, lĩnh vực, đáp ứng nhu cầu xã hội. Trong quá trình tổ chức sản xuất, tiến hành các hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp đã sử dụng lực lượng lao động lớn, giải quyết việc làm cho người lao động và tạo ra tăng trưởng kinh tế. Với vị trí của một chủ thể kinh tế cơ bản trong nền kinh tế thị trường, một quốc gia chỉ có thể kiểm soát được nền kinh tế bắt đầu từ hệ thống doanh nghiệp. Từ những quan điểm trên có thể hiểu về doanh nghiệp như sau: Doanh
  20. 10 nghiệp là chủ thể pháp luật có hoạt động kinh tế, sử dụng các nguồn lực (đầu vào) để sản xuất kinh doanh, nhằm mục tiêu thu lợi nhuận. Tùy thuộc vào điều kiện kinh tế, chính trị - xã hội và mục tiêu quản lý, ở những nước khác nhau vẫn tồn tại những khác biệt nhất định khi quan niệm về doanh nghiệp. Tại Việt Nam, Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. Tùy theo từng cách tiếp cận khác nhau, doanh nghiệp được phân thành nhiều loại hình khác nhau. Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 thì có 5 loại hình doanh nghiệp sau: - Công ty cổ phần - Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên - Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên - Công ty hợp danh - Doanh nghiệp tư nhân Trong phạm vi luận văn này, sẽ đề cập đến quản lý tài chính của loại hình doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn. 1.1.2. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau, theo mỗi cách tiếp cận khác nhau thì việc phân loại doanh nghiệp lại khác nhau. Nhưng dù là loại hình doanh nghiệp nào thì trong hoạt động kinh doanh đều phải sử dụng tài chính doanh nghiệp để thực hiện các mục tiêu kinh doanh. Tức là luôn gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2