intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thu bảo hiểm bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội huyện Chợ Đồn tỉnh Bắc Kạn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:142

23
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2017-2019, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này tại địa phương trong giai đoạn tiếp theo. Qua đó, góp phần tăng cường nguồn thu cho quỹ BHXH của huyện, hạn chế các sai phạm, đồng thời thực hiện tốt các chế độ, chính sách cho các đối tượng tham gia BHXH bắt buộc trên địa bàn huyện.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thu bảo hiểm bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội huyện Chợ Đồn tỉnh Bắc Kạn

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH HOÀNG THỊ NGỌC QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN CHỢ ĐỒN, TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH HOÀNG THỊ NGỌC QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN CHỢ ĐỒN, TỈNH BẮC KẠN Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Thị Hoà Nhã THÁI NGUYÊN - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các sổ liệu kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế tại đơn vị công tác. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Hoàng Thị Ngọc
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu tôi đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cô giáo, lãnh đạo cơ quan, bạn bè, đồng nghiệp, đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành Luận văn này. Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và sự biết ơn tới cô giáo TS. Đỗ Thị Hòa Nhã đã hướng dẫn đầy trách nhiệm, chỉ bảo, tham gia đóng góp những ý kiến quý báu trong quá trình tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các Thầy giáo, Cô giáo của Trường Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh Thái Nguyên, đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi hoàn thành chương trình học tập. Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám đốc, các đồng chí đồng nghiệp cơ quan Bảo hiểm xã hội huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành khóa học và thực hiện Luận văn này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, xong do thời gian có hạn, khả năng, kinh nghiệm thực tiễn của bản thân vẫn chưa nghiên cứu sâu và còn một số hạn chế, nên trong Luận văn không tránh khỏi thiếu sót. Kính mong nhận được ý kiến đóng góp tận tình của bạn bè đồng nghiệp và thầy giáo, cô giáo trong Hội đồng đánh giá Đề án. Tôi xin trân trọng cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ ..................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết........................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC .................................................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc ....................................... 4 1.1.1. Khái quát về bảo hiểm xã hội............................................................................ 4 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, vai trò và nguyên tắc của quản lý thu BHXH bắt buộc........ 8 1.1.3. Nội dung của quản lý thu BHXH bắt buộc ..................................................... 15 1.1.4. Các yếu tố tác động đến quản lý thu BHXH bắt buộc .................................... 29 1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý thu BHXH bắt buộc ..................................... 35 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý thu BHXH bắt buộc của một số địa phương ................ 35 1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho BHXH huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ......... 38 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 40 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 40 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 40 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 40 2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ........................................................................... 44 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 45 2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 46
  6. iv Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI BHXH HUYỆN CHỢ ĐỒN, TỈNH BẮC KẠN ................................................................. 50 3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn............ 50 3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ........................................................................... 50 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................ 52 3.2. Khái quát về BHXH huyện chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn .......................................... 54 3.2.1. Giới thiệu về BHXH huyện chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn...................................... 54 3.2.2. Chức năng ....................................................................................................... 55 3.2.4. Cơ cấu tổ chức của BHXH huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ............................ 57 3.3. Thực trạng quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn .................................................................................................................... 60 3.3.1. Thực trạng quản lý đối tượng tham gia BHXH bắt buộc ................................ 60 3.3.2. Quản lý căn cứ đảm bảo đóng BHXH bắt buộc .............................................. 69 3.3.3. Quản lý phương thức đóng BHXH bắt buộc................................................... 72 3.3.4. Công tác lập kế hoạch và phân bổ dự toán thu BHXH ................................... 72 3.3.5. Công tác quản lý tổ chức thu BHXH bắt buộc ............................................... 74 3.3.6. Quyết toán thu BHXH bắt buộc ...................................................................... 74 3.3.7. Quản lý nợ đọng BHXH bắt buộc ................................................................... 78 3.3.8. Công tác thanh tra, kiểm tra đóng BHXH bắt buộc ........................................ 81 3.3.9. Công tác đánh giá ............................................................................................ 84 3.3.10. Kết quả điều tra về thực trạng quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn .................................................................................. 84 3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu BHXH bắt buộc tại huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn .............................................................................................................. 90 3.4.1. Các nhân tố khách quan .................................................................................. 92 3.4.2. Các nhân tố chủ quan ...................................................................................... 94 3.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý thu BHXH bắt buộc tại huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ..................................................................................................... 97 3.5.1. Kết quả đạt được và nguyên nhân ................................................................... 97 3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................... 100
  7. v 3.5.2.1. Hạn chế ....................................................................................................... 100 Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI BHXH HUYỆN CHỢ ĐỒN, TỈNH BẮC KẠN .......................................... 107 4.1. Định hướng, mục tiêu trong công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ................................................................................ 107 4.1.1. Định hướng.................................................................................................... 107 4.1.2. Mục tiêu ........................................................................................................ 108 4.2. Các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH huyện chợ Đồn tỉnh Bắc Kạn ................................................................. 108 4.2.1. Nhóm giải pháp trực tiếp............................................................................... 108 4.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ .................................................................................. 112 4.3. Kiến nghị .......................................................................................................... 117 4.3.1. Kiến nghị với cơ quan quản lý Nhà nước ..................................................... 117 4.3.2. Kiến nghị với BHXH Việt Nam.................................................................... 118 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 120 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 122 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 124
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ Tiếng Việt 1 ASXH An sinh xã hội 2 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 3 BHTNLĐ, BNN Bảo hiểm tai nạn lao động, Bệnh nghề nghiệp 4 BHXH Bảo hiểm xã hội 5 BHXHBB Bảo hiểm xã hội bắt buộc 6 BHYT Bảo hiểm y tế 7 CNTT Công nghệ thông tin 8 DN Doanh nghiệp 9 DNNN Doanh nghiệp nhà nước 10 HCSN Hành chính sự nghiệp 11 HĐLĐ Hợp đồng lao động 12 HĐND Hội đồng nhân dân 13 LĐ Người lao động 14 NQD Ngoài quốc doanh 15 SDLĐ Sử dụng lao động 16 TB Trung bình 17 TNLĐ Tai nạn lao động 18 TP Thành phố 19 TTHC Thủ tục hành chính 20 UBND Ủy ban nhân dân
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tỷ lệ đóng góp vào quỹ BHXH của NLĐ và đơn vị SDLĐ .................... 19 Bảng 1.2. Mức đóng của NLĐ và đơn vị SDLĐ trong các quỹ thành phần ............. 19 Bảng 2.1. Quy mô mẫu điều tra phân theo loại hình đơn vị SDLĐ .......................... 42 Bảng 2.2. Phân bổ số lượng phiếu điều tra ............................................................... 42 Bảng 3.1. Cơ cấu kinh tế huyện Chợ Đồn giai đoạn 2017 - 2019 ........................... 53 Bảng 3.2. Tổng hợp đơn vị tham gia BHXH bắt buộc giai đoạn 2017-2019 ........... 61 Bảng 3.3. Tổng hợp lao động tham gia BHXH bắt buộc giai đoạn 2017-2019 ........ 67 Bảng 3.4. Số tiền đóng BHXH và NSDLĐ vào các quỹ thành phần ........................ 69 Bảng 3.5. Quỹ lương trích nộp BHXH tại BHXH huyện Chợ Đồn ......................... 70 Bảng 3.6. Tình hình lập và giao kế hoạch thu BHXH bắt buộc tại BHXH huyện Chợ Đồn ................................................................................................. 73 Bảng 3.7. Kết quả thu BHXH bắt buộc tại BHXH huyện Chợ Đồn ......................... 75 Bảng 3.8. Kết quả thu BHXH bắt buộc phân chia theo khối loại hình ..................... 76 Bảng 3.9. Số nợ đọng BHXH bắt buộc trên địa bàn huyện Chợ Đồn ...................... 80 Bảng 3.10. Kết quả thu BHXH bắt buộc phân chia theo loại hình ........................... 80 Bảng 3.11. Tình hình thực hiện kế hoạch kiểm tra thu BHXH bắt buộc .................. 82 Bảng 3.12. Tình hình giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo ....................................... 83 Bảng 3.13. Kết quả khảo sát về quản lý thu BHXH bắt buộc đối với CB cơ quan BHXH ........................................................................................... 85 Bảng 3.14. Kết quả khảo sát về quản lý thu BHXH bắt buộc đối với đơn vị sử dụng lao động ......................................................................................... 87 Bảng 3.15. Kết quả khảo sát về quản lý thu BHXH bắt buộc đối với người tham gia BHXH .............................................................................................. 89 Bảng 3.16. Kết quả điều tra các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu BHXH bắt buộc tại huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ................................................. 91
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 1.1. Quy trình quản lý thu BHXH .................................................................... 23 Hình 3.1. Tổ chức bộ máy BHXH huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ........................... 58 Hình 3.2. Quy trình thu BHXH bắt buộc tại BHXH huyện Chợ Đồn ...................... 74 Hình 3.3. Quy trình quản lý nợ tại BHXH huyện Chợ Đồn ..................................... 78 Biểu đồ 3.1. Tình hình đơn vị tham gia BHXH bắt buộc tại huyện Chợ Đồn .......... 63 Biểu đồ 3.2. Tình hình lao động tham gia BHXH bắt buộc giai đoạn 2017 - 2019 . 65
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết Bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc là loại hình bảo hiểm được Nhà nước rất coi trọng, chính sách BHXH góp phần ổn định cuộc sống của người lao động (NLĐ), trợ giúp NLĐ khi gặp rủi ro như ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp… và giúp họ sớm trở lại tình trạng sức khỏe ban đầu cũng như sớm có việc làm, góp phần tích cực vào việc ổn định xã hội, thực hiện mục tiêu dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Quản lý thu BHXH bắt buộc là một trong những khâu quan trọng trong việc thực hiện các chế độ, chính sách BHXH. BHXH huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn là cơ quan sự nghiệp chịu sự quản lý trực tiếp, toàn diện của BHXH tỉnh Bắc Kạn, sự quản lý về mặt hành chính Nhà nước của UBND huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn, có nhiều nhiệm vụ, trong đó có quản lý thu và chi trả các chế độ BHXH trên địa bàn huyện. Thời gian qua, quản lý thu BHXH bắt buộc của đơn vị đã đạt được những kết quả đáng khích lệ. Số đơn vị sử dụng lao động (SDLĐ), số NLĐ tham gia BHXH và thu BHXH bắt buộc liên tục gia tăng. Năm 2017, thu BHXH bắt buộc trên địa bàn huyện đạt 234. 066 triệu đồng, kết quả của năm 2018 và 2019 lần lượt là 269.512 triệu đồng và 310.545 triệu đồng [2]. Có thể nói, quỹ BHXH là điều kiện quan trọng để thực hiện các chế độ BHXH, hỗ trợ cho NLĐ trước những rủi ro như ốm đau, tai nạn lao động, mất sức lao động, giảm thu nhập do hết tuổi lao động...Trong những năm qua, các chế độ BHXH của BHXH huyện Chợ Đồn đối với NLĐ được thực hiện khá tốt. Tuy nhiên, bên cạnh những thành công quan trọng đó, quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn vẫn tồn tại những hạn chế, cần được khắc phục trong thời gian tới. Một số hạn chế cơ bản là: Cơ quan BHXH chưa kiểm soát hết số lao động phải tham gia BHXH bắt buộc; nhiều đơn vị SDLĐ còn gian lận trong việc kê khai quy mô lao động, quỹ lương đóng BHXH, ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của NLĐ. Ngoài ra, tình trạng nợ đọng của một số đơn vị SDLĐ đã tồn tại trong thời gian dài nhưng vẫn chưa được khắc phục triệt để. Đây là những khó khăn, vướng mắc cần được giải quyết, bảo đảm cho NLĐ được tham gia BHXH bắt buộc và thụ hưởng các chế độ, chính sách BHXH. Thực tế đó đặt ra yêu cầu cần có sự nghiên cứu một cách hệ thống, toàn diện vấn đề quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH huyện
  12. 2 Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn, nhằm tìm ra giải pháp hoàn thiện công tác này của đơn vị. Xuất phát từ lý do đó, tôi lựa chọn vấn đề “Quản lý thu bảo hiểm bắt buộc tại BHXH huyện Chợ Đồn tỉnh Bắc Kạn” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2017-2019, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này tại địa phương trong giai đoạn tiếp theo. Qua đó, góp phần tăng cường nguồn thu cho quỹ BHXH của huyện, hạn chế các sai phạm, đồng thời thực hiện tốt các chế độ, chính sách cho các đối tượng tham gia BHXH bắt buộc trên địa bàn huyện. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu BHXH bắt buộc. - Phân tích thực trạng quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2017-2019. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn. - Đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn. Trong đó: - Chủ thể quản lý: Cơ quan BHXH huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn - Đối tượng quản lý: Người lao động tham gia BHXH bắt buộc, các đơn vị SDLĐ có nghĩa vụ tham gia BHXH bắt buộc trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Luận văn nghiên cứu tại địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.
  13. 3 - Phạm vi về nội dung: Công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn. - Phạm vi thời gian: Luận văn sử dụng số liệu thứ cấp của các năm 2017 - 2019. Số liệu sơ cấp được thu thập vào tháng 5/2020. 4. Ý nghĩa khoa học - Về mặt lý luận: Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH cấp huyện gồm Quản lý đối tượng tham gia BHXH bắt buộc; Quản lý căn cứ đảm đảm bảo đóng BHXH bắt buộc; Quản lý phương thức thu BHXH; Quản lý tổ chức thu BHXH; Quyết toán thu BHXH; Quản lý số tiền nợ đóng BHXH; Thanh tra, kiểm tra công tác thu BHXH, phân tích các nội dung cơ bản và những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu BHXH bắt buộc. - Về mặt thực tiễn: Trên cơ sở phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn, luận văn đã đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân, từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn. - Tính ứng dụng: Luận văn là công trình khoa học đầu tiên thực hiện nghiên cứu về hoạt động quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn. Do vậy, đề tài có giá trị tham khảo tốt cho giảng dạy, nghiên cứu về lĩnh vực BHXH; là tài liệu tham khảo đối với Ban lãnh đạo BHXH huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn để hoàn thiện chính sách Quản lý thu BHXH. Luận văn cũng là tài liệu nghiên cứu hữu ích giúp cho BHXH các địa phương khác tham khảo trong triển khai công tác quản lý thu BHXH. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu; Chương 3: Thực trạng quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại BHXH huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn; Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại BHXH huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn;
  14. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc 1.1.1. Khái quát về bảo hiểm xã hội 1.1.1.1. Khái niệm “Bảo hiểm xã hội” là một thuật ngữ phổ biến và được hiểu khá phong phú, dưới nhiều góc nhìn khác nhau trong các tài liệu khoa học. Từ cách tiếp cận dựa trên mục đích ASXH và hình thức tổ chức thực hiện, theo Nguyễn Văn Định (2017) thì BHXH được hiểu như sau: “BHXH là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập đối với người lao động khi họ gặp phải những biến cố làm giảm hoặc mất khả năng lao động, mất việc làm trên cơ sở hình thành và sử dụng một quỹ tiền tệ tập trung nhằm đảm bảo đời sống cho người lao động và gia đình họ, góp phần bảo đảm an toàn xã hội” .[22] Từ góc độ pháp luật: Theo quy định tại Khoản 1, Điều 3, Luật BHXH năm 2014 thì: “BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội”.[25] Như vậy, các quan điểm trên đều có chung nhận định: BHXH là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập cho NLĐ, khi họ gặp phải biến cố, rủi ro làm suy giảm sức khỏe, mất khả năng lao động, mất việc làm, chết; BHXH gắn liền với quá trình tạo lập một quỹ tiền tệ tập trung được hình thành bởi các bên tham gia BHXH đóng góp và việc sử dụng quỹ đó cung cấp tài chính nhằm đảm bảo mức sống cơ bản cho bản thân NLĐ và những người ruột thịt của NLĐ trực tiếp phải nuôi dưỡng, góp phần đảm bảo an toàn xã hội. Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, tác giả sử dụng khái niệm BHXH theo quy định tại Khoản 1, Điều 3, Luật BHXH năm 2014.
  15. 5 1.1.1.2. Phân loại BHXH Hệ thống BHXH được phân chia thành 2 loại là BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện. - BHXH bắt buộc: Theo quy định tại Khoản 2, Điều 3, Luật BHXH năm 2014: “BHXH bắt buộc là loại hình BHXH do Nhà nước tổ chức mà NLĐ và NSDLĐ phải tham gia”.[25] Loại hình BHXH bắt buộc được áp dụng đối với DN, cơ quan, tổ chức có SDLĐ làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên và HĐLĐ không xác định thời hạn. Với những DN, cơ quan, tổ chức này, NSDLĐ, NLĐ phải đóng BHXH theo quy định tại Điều 186 của Bộ luật lao động năm 2012 và NLĐ được hưởng các chế độ trợ cấp BHXH ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản, hưu trí và tử tuất. Từ 1/1/2018, đối tượng đóng BHXH bắt buộc bao gồm cả HĐLĐ có thời hạn từ 1 tháng đến dưới 3 tháng. - BHXH tự nguyện: Theo quy định tại Khoản 3, Điều 3 Luật BHXH 2014: “BHXH tự nguyện là loại hình BHXH do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng BHXH để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất”. [25] Trong phạm vi luận văn, tác giả phân tích hoạt động quản lý thu đối với loại hình BHXH bắt buộc. 1.1.1.3. Vai trò của BHXH Trong phần này, tác giả thực hiện phân tích vai trò của BHXH nói chung và BHXH bắt buộc, bộ phận cấu thành quan trọng của BHXH và là đối tượng nghiên cứu của luận văn. * Vai trò của BHXH: Hoạt động của BHXH là hoạt động sự nghiệp vì lợi ích chung của toàn xã hội, phục vụ cho mọi thành viên trong xã hôi, lợi nhuận không phải là mục tiêu của hoạt động BHXH. Do đó, BHXH có vai trò to lớn trong đời sống kinh tế - xã hội của con người, được thể hiện trên các mặt sau:
  16. 6 Một là, BHXH góp phần ổn định đời sống của người tham gia BHXH, đảm bảo an toàn xã hội. Người tham gia BHXH sẽ được thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập khi họ bị suy giảm mất khả năng lao động, mất việc làm, chết. Việc thay đổi hoặc bù đắp chắc chắn sẽ xảy ra với mọi NLĐ tham gia BHXH đến khi họ hết tuổi lao động được hưởng lương hưu hoặc khi họ chết (được hưởng tiền tuất mai táng phí). Việc bù đắp cũng chỉ xảy ra đối với NLĐ với một số chế độ BHXH còn lại như ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, mất việc làm… Nhờ có sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp thu nhập kịp thời mà NLĐ nhanh chóng khắc phục được những tổn thất vật chất, sớm phục hồi sức khỏe, ổn định cuộc sống để tiếp tục quá trình lao động, hoạt động bình thường của bản thân. Đây là vai trò cơ bản nhất của BHXH, nó quyết định nhiệm vụ, tính chất và phương thức hoạt động của BHXH. Hai là, BHXH góp phần thực hiện công bằng xã hội. Phân phối trong BHXH là sự chuyển dịch thu nhập mang tính xã hội, là sự phân phối lại giữa những người có thu nhập cao, thấp khác nhau theo xu hướng có lợi cho người có thu nhập thấp, là sự chuyển dịch thu nhập của người khỏe mạnh, may mắn có việc làm ổn định cho những người ốm, yếu, gặp phải những biến cố rủi ro trong lao động sản xuất và trong cuộc sống. Vì vậy, BHXH góp phần làm giảm bớt khoảng cách giữa người giàu và người nghèo. Ba là, BHXH góp phần phòng tránh và hạn chế tổn thất, đảm bảo an toàn cho sản xuất và đời sống xã hội của con người. Để thực hiện có hiệu quả các biện pháp ngăn ngừa, hạn chế tổn thất, các đơn vị, tổ chức kinh tế đề ra các quy định chặt chẽ về an toàn lao động, về vệ sinh công nghiệp bắt buộc mọi NLĐ phải tuân thủ. Quỹ BHXH kịp thời hỗ trợ cho NLĐ được nghỉ ngơi, điều dưỡng để nâng cao sức khoẻ. Bốn là, BHXH làm cho mối quan hệ giữa NLĐ, NSDLĐ và Nhà nước ngày càng gắn bó. Thông qua hoạt động của BHXH, NLĐ có trách nhiệm hơn trong công việc, họ tích cực lao động, tạo ra năng suất lao động cao hơn. Bởi vì chính NSDLĐ đã tham gia đóng góp BHXH để NLĐ được hưởng thì tạo ra một niềm tin yêu của NLĐ đối với NSDLĐ, khuyến khích NLĐ phấn khởi, yên tâm, nhiệt tình trong công tác, gắn bó lâu dài với NSDLĐ. Đối với Nhà nước, thông qua việc tổ chức hoạt động BHXH đã đảm bảo cho NLĐ, mọi tổ chức, mọi đơn vị bình đẳng, công bằng
  17. 7 trong hoạt động sản xuất kinh doanh và trong đời sống xã hội, góp phần làm cho sản xuất ổn định, nền kinh tế, chính trị và xã hội phát triển và an toàn. Năm là, BHXH góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. Quỹ BHXH được hình thành từ sự đóng góp của NLĐ, NSDLĐ và sự hỗ trợ của Nhà nước, quỹ được sử dụng để chi trả các chế độ BHXH cho NLĐ và gia đình họ, một phần dùng để chi quản lý sự nghiệp BHXH. Hầu hết các nước trên thế giới đều thiết kế mô hình tạo lập và sử dụng quỹ BHXH theo nguyên tắc dồn tích và có tính chuyển dịch thu nhập giữa mọi người tham gia BHXH và qua các thế hệ. Một số ít nước thiết kế theo nguyên tắc "tọa thu, tọa chi". Do tính chất hoạt động của bảo hiểm là các biến cố rủi ro phát sinh không đều về thời gian. Vì vậy ngay trong mô hình quỹ được thiết kế theo nguyên tắc "tọa thu, tọa chi" thì trong khoảng thời gian nhất định, quỹ BHXH thiết kế theo theo nguyên tắc dồn tích thì luôn luôn có số dư tạm thời nhàn rỗi rất lớn. Đây chính là một nguồn vốn trong nước rất quan trọng được hình thành từ sự đóng góp của NLĐ và người sử dụng lao động là sự tiết kiệm tạm thời trong chi tiêu tạo ra được một nguồn vốn để đầu tư phát triển kinh tế của đất nước. Nguồn vốn này càng trở nên rất quan trọng đối với những nước đang thiếu nguồn vốn đầu tư, đặc biệt nguồn vốn trong nước mà nguồn vốn là một trong những yếu tố quan trọng của sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế. Điều kiện quan trọng của NLĐ được hưởng đầy đủ mọi quyền lợi về BHXH, ngoài việc NLĐ phải đóng góp thì NSDLĐ cũng phải đóng góp đầy đủ vào quỹ BHXH. Điều đó đã làm cho NLĐ gắn bó với NSDLĐ, làm cho quá trình sản xuất được ổn định, bền vững, có năng suất cao hơn. Mặt khác khi chính sách BHXH được áp dụng đối với NLĐ sẽ tạo ra được một thị trường lao động xã hội hợp lý, có hiệu quả, tạo ra được một thị trường lao động năng động. Bởi vì NLĐ có thể làm việc ở bất cứ đơn vị nào, thuộc mọi thành phần kinh tế, mọi loại hình sở hữu thì họ vẫn được quyền tham gia và hưởng thụ tất cả mọi chế độ về BHXH. Chính điều đó tạo điều kiện NLĐ và NSDLĐ được tự do thỏa thuận về điều kiện làm việc phù hợp với nhu cầu trình độ, nghề nghiệp, tay nghề, thu nhập với từng NLĐ. Đó là những
  18. 8 yếu tố quan trọng vừa để khai thác, sử dụng triệt để nguồn lực lao động, vừa để nâng cao hiệu suất công tác, năng suất lao động, tiết kiệm chi phí xã hội (về đào tạo, các nguồn lực khác…) làm tăng của cải vật chất và tăng tích luỹ cho nền kinh tế. * Vai trò của BHXH bắt buộc: Trước hết, BHXHBB có đầy đủ các vai trò của BHXH. Như đã phân tích, BHXH bao gồm hai bộ phận là BHXHBB và BHXH tự nguyện. Tuy nhiên, tại các nước đang phát triển như Việt Nam, do nhiều nguyên nhân khác nhau nên số đối tượng, mức đóng BHXH tự nguyện còn rất hạn chế. Nói cách khác, quy mô đối tượng tham gia BHXHBB lớn hơn rất nhiều so với BHXH tự nguyện. Do vậy, quỹ BHXHBB cũng chiếm tỷ trọng chủ yếu trong cơ cấu quỹ BHXH. Tóm lại, BHXHBB đóng vai trò “trụ cột” đối với sự tồn tại và phát triển của ngành BHXH mỗi quốc gia. Do vậy, chính sách BHXHBB cần hoàn thiện để có thể thu hút ngày càng nhiều đối tượng tham gia loại hình BHXH này. 1.1.1.4. Các chế độ BHXH Theo quy định tại Điều 4, Luật BHXH năm 2014, BHXH bao gồm có các chế độ sau: - Đối với BHXH bắt buộc: + Ốm đau + Thai sản + Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp + Hưu trí + Tử tuất - Đối với BHXH tự nguyện: + Hưu trí + Tử tuất 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, vai trò và nguyên tắc của quản lý thu BHXH bắt buộc 1.1.2.1. Khái niệm Để tìm hiểu về Quản lý thu BHXH bắt buộc, trước hết, chúng ta sẽ nghiên cứu thuật ngữ “Quản lý”. Theo Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2002): "Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt
  19. 9 mục tiêu đã đề ra”.[23]. Từ định nghĩa trên chúng ta có thể thấy, quản lý bao giờ cũng là một tác động hướng đích, có xác định mục tiêu, thể hiện mối quan hệ giữa chủ thể quản lý (quản lý, điều khiển) và đối tượng quản lý (chịu sự quản lý). Đây là quan hệ giữa lãnh đạo và bị lãnh đạo, không đồng cấp và có tính bắt buộc. Nó diễn ra trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người với nhiều cấp độ, nhiều mối liên hệ với nhau. Xét về chức năng: Quản lý bao gồm 4 chức năng chủ yếu là lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, kiểm tra và giám sát , đánh giá quá trình thực hiện kế hoạch đó. Dựa trên các chức năng của quản lý, Dương Xuân Triệu (2009) đã định nghĩa như sau: Quản lý thu BHXH bắt buộc là quá trình tác động của các cơ quan BHXH đối với mọi tổ chức, cá nhân có liên quan đến thu BHXH bắt buộc theo một quy trình từ xác định đối tượng thu, mức thu, phương thức thu, lập kế hoạch thu đến tổ chức thực hiện kế hoạch và kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch thu nhằm đạt được mục tiêu thu đúng, thu đủ, thu kịp thời tiền thu BHXH của đối tượng tham gia BHXH bắt buộc vào quỹ BHXH nhằm đáp ứng nguồn kinh phí chi trả các chế độ BHXH trên nguyên tắc có đóng, có hưởng.[27] Từ định nghĩa trên, chúng ta thấy Quản lý thu BHXH bắt buộc có một số điểm cần lưu ý sau đây: Một là, về mối quan hệ chủ thể quản lý và đối tượng quản lý: Khi nói đến quản lý thu BHXH là nói đến một loạt quan hệ, bao gồm quan hệ giữa Nhà nước, NSDLĐ, NLĐ và cơ quan BHXH. Trong mối quan hệ trên thì NLĐ, NSDLĐ là đối tượng quản lý; Nhà nước giao cho cơ quan BHXH chủ thể quản lý; Nhà nước là chủ thể duy nhất điều tiết và quản lý BHXH, vì các bên tham gia có lợi ích khác nhau thậm chí trái ngược nhau (NLĐ muốn đóng ít nhưng lại muốn được hưởng thụ quyền lợi nhiều, NSDLĐ muốn đóng BHXH càng ít càng tốt để giảm chi phí sản xuất nâng cao lợi nhuận). Nhà nước với hai tư cách: một là, thông qua cơ quan lập pháp (Quốc hội) đề ra Luật BHXH, thông qua Chính phủ đề ra các quy định về BHXH; hai là, thông qua các cơ quan nhà nước để thực hiện nộp BHXH cho NLĐ hưởng lương từ Ngân sách nhà nước và thành lập cơ quan chuyên trách (BHXH Việt Nam) thực hiện chính sách BHXH. Để quản lý thu BHXH đảm bảo theo đúng
  20. 10 các quy định của Nhà nước, cơ quan BHXH phải xây dựng biện pháp, kế hoạch, tổ chức các thao tác nghiệp vụ, phối hợp với các cơ quan hữu trách và hình thành hệ thống chuyên thu từ Trung ương đến cấp huyện, thành phố, thực hiện theo một quy trình chặt chẽ, khép kín. Tóm lại, quản lý thu BHXH bắt buộc đề cập đến mối quan hệ giữa 3 bên, bao gồm quan hệ giữa Nhà nước (đại diện là cơ quan BHXH), NLĐ và người SDLĐ. Trong các mối quan hệ trên thì NLĐ và chủ SDLĐ là đối tượng quản lý. Chủ thể quản lý chính là Nhà nước (cơ quan BHXH các cấp từ Trung ương tới địa phương). Trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi bên sẽ do Luật BHXH và các văn bản pháp quy liên quan khác quy định. Đây là những căn cứ pháp lý mà mỗi bên phải tuân thủ, thực hiện nghiêm túc. Hai là, về nội dung quản lý: Đối với hoạt động BHXH thì quản lý bao gồm cả quản lý các đối tượng tham gia và thụ hưởng, quản lý thu, chi trả và nguồn quỹ BHXH từ đầu tư tăng trưởng. Trong đó, muốn quản lý tốt nguồn thu, thì trước tiên phải quản lý được đối tượng. Nguyên nhân là vì: - Quản lý đối tượng nhằm đảm bảo thu đúng, thu đủ. Hoạt động này không những đảm bảo quyền lợi của NLĐ mà còn đảm bảo khả năng chi trả của quỹ BHXH và từ đó đảm bảo cho chính sách BHXH được thực hiện nghiêm túc. - Quản lý đối tượng bao gồm các nội dung: quản lý đối tượng thuộc diện tham gia BHXH; quản lý đối tượng đăng ký tham gia BHXH và quản lý quá trình tham gia BHXH của đối tượng thông qua sổ bảo hiểm, quản lý quỹ lương của đơn vị SDLĐ. Trên cơ sở quản lý được đối tượng thuộc diện tham gia BHXH và quỹ lương của đơn vị SDLĐ, cơ quan BHXH sẽ có căn cứ để buộc các DN phải tham gia đầy đủ, thực hiện BHXH cho NLĐ. 1.1.2.2. Đặc điểm của quản lý thu BHXH bắt buộc - Số đối tượng phải thu BHXH là rất lớn và gia tăng theo thời gian nên công tác quản lý thu BHXH là rất khó khăn và phức tạp. - Công tác thu mang tính chất định kỳ, lặp đi lặp lại do đó khối lượng công việc là rất lớn đòi hỏi nguồn nhân lực và cơ sở vật chất phục vụ cho công tác thu cũng phải tương ứng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2