intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

14
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài thực hiện nghiên cứu công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp của Chi Cục Thuế huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai. Trên cơ sở đó, đề tài đề xuất một số các phù hợp giải pháp nhằm tăng cường, nâng cao hiệu hiệu quả quản lý thu thuế đối với đối tượng này nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH HOÀNG HỒNG QUANG QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN MƯỜNG KHƯƠNG, TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH HOÀNG HỒNG QUANG QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN MƯỜNG KHƯƠNG, TỈNH LÀO CAI Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Quang Hợp THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai” là công trình nghiên cứu của bản thân, chưa được sử dụng để bảo vệ bất cứ học vị nào. Các số liệu sử dụng trong nghiên cứu hoàn toàn trung thực, các tài liệu tham khảo được trích dẫn đầy đủ, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn. Thái Nguyên, ngày ... tháng ... năm 2019 Học viên Hoàng Hồng Quang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận văn tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân, tổ chức. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn người hướng dẫn khoa học TS. Nguyễn Quang Hợp đã tận tâm hướng dẫn, giúp tôi hoàn thành việc nghiên cứu đề tài luận văn. Tôi xin chân thành cảm sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban lãnh đạo Cục Thuế tỉnh Lào Cai, Chi cục Thuế huyện Mường Khương đã cung cấp số liệu đầy đủ, chính xác phục vụ cho nghiên cứu và có những đóng góp ý kiến, nhận xét, tư vấn giúp tôi hoàn thiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Phòng Đào tạo, Khoa chuyên môn và các Phòng liên quan của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại Nhà trường. Học viên Hoàng Hồng Quang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ .............................................................. vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3 2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 3 2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4 3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 4 3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 4 4. Ý nghĩa khoa học .......................................................................................... 4 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP.............................................................. 6 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ........................... 6 1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về thuế.................................................................. 6 1.1.2. Một số vấn đề cơ bản về quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ......... 11 1.1.3. Nội dung quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp ........................... 13 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ...................... 21 1.2.1. Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa ................................................................................................ 21 1.2.2. Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang ................................................................................................. 23 1.2.3. Bài học kinh nghiệm đối với Chi cục Thuế huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai ............................................................................................................ 24 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 26 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 26 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 26 2.2.1. Khung phân tích .................................................................................... 26 2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 27 2.2.3. Phương pháp tổng hợp số liệu ............................................................... 28 2.2.4. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 29 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 31 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN MƯỜNG KHƯƠNG, TỈNH LÀO CAI ........................................................................................................ 33 3.1. Tổng quan về Chi cục thuế huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai .......... 33 3.2. Thực trạng quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai ......................................................................... 36 3.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý thu thuế .......................................................... 36 3.2.2. Xây dựng dự toán và kế hoạch thu thuế................................................ 48 3.2.3. Tổ chức thực hiện kế hoạch thu thuế .................................................... 51 3.2.4. Quản lý công tác đăng ký thuế .............................................................. 56 3.2.5. Quản lý thu thuế theo quy trình ............................................................ 59 3.2.6. Quản lý việc hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, quyết toán thuế ........... 63 3.2.7. Quản lý việc thu nợ, cưỡng chế nợ thuế đối với doanh nghiệp ............ 66 3.2.8. Quản lý quyết toán thuế ........................................................................ 72 3.2.9. Kiểm tra, thanh tra thuế......................................................................... 73 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Mường Khương .................................................................... 75 3.3.1. Hệ thống chính sách, pháp luật về quản lý thu thuế ............................. 75 3.3.2. Hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế .................................... 75 3.3.3. Trình độ, kỹ năng của cán bộ thuế ........................................................ 76 3.3.4. Sự hiểu biết về pháp luật và tính tự giác của doanh nghiệp ................. 76 3.3.5. Cơ sở vật chất phục vụ công tác quản lý .............................................. 77 3.3.6. Toàn cầu hóa và mở cửa nền kinh tế..................................................... 77 3.4. Đánh giá công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp của Chi cục thuế huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai .............................................................. 77 3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 77 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.4.2. Những hạn chế, tồn tại .......................................................................... 79 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 82 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN MƯỜNG KHƯƠNG, TỈNH LÀO CAI ........................................................................ 83 4.1. Phương hướng, mục tiêu quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai ...................................... 83 4.1.1. Phương hướng quản lý thu thuế ............................................................ 83 4.1.2. Mục tiêu quản lý thu thuế ..................................................................... 83 4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai ...................................... 84 4.2.1 Nâng cao chất lượng công tác quản lý kê khai thuế .............................. 84 4.2.2. Tăng cường quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ ........................................ 86 4.2.3. Tăng cường công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp ............. 86 4.2.4. Các giải pháp khác ................................................................................ 89 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 92 KẾT LUẬN .................................................................................................... 93 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải BQ Bình quân CC Cơ cấu DN Doanh nghiệp ĐVT Đơn vị tính GT Giá trị GTGT Giá trị gia tăng HĐND Hội đồng nhân dân SXKD Sản xuất kinh doanh KH Kế hoạch NSNN Ngân sách Nhà nước SXKD Sản xuất kinh doanh TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TV Thành viên UBND Ủy ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 3.1: Tình hình sử dụng lao động tại Chi cục Thuế huyện Mường Khương tại thời điểm năm 2018.................................................................................... 48 Bảng 3.2: Dự toán thu thuế đối với các doanh nghiệp của Chi cục Thuế huyện Mường Khương ............................................................................................... 50 Bảng 3.3. Kết quả thực hiện thu thuế đối với khối doanh nghiệp của Chi cục Thuế huyện Mường Khương ........................................................................... 53 Bảng 3.4. Mức độ hoàn thành kế hoạch thu thuế đối với khối doanh nghiệp của Chi cục Thuế huyện Mường Khương ............................................................. 55 Bảng 3.5: Số lượng doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Chi cục Thuế huyện Mường Khương .................................................................................... 58 Bảng 3.6: Kết quả thực hiện công tác kê khai thuế đối với doanh nghiệp của Chi cục Thuế huyện Mường Khương ............................................................. 61 Bảng 3.7: Kết quả giải quyết hồ sơ kê khai thuế tại Chi cục Thuế huyện Mường Khương ............................................................................................................ 62 Bảng 3.8: Kết quả giải quyết hoàn thuế cho doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Mường Khương .................................................................................... 64 Bảng 3.9: Tình hình nợ và xử lý nợ đối với các doanh nghiệp của Chi cục Thuế huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai .............................................................. 70 Bảng 3.10: Kết quả kiểm tra và xử lý sau kiểm tra thuế của Chi cục Thuế huyện Mường Khương ............................................................................................... 74 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuế là khoản thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước. Thuế có ý nghĩa và giữ vai trò vô cùng quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân của mỗi quốc gia. Đó là nguồn thu để Nhà nước duy trì sự tồn tại, vận hành bộ máy quản lý thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội... (Nguyễn Thị Bất, 2012). Một quốc gia giàu mạnh là một quốc gia có nguồn thu lớn, vững chắc, có chính sách thuế hợp lý để vừa tạo nguồn thu ổn định đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế phát triển. Tại Việt Nam, cùng với việc điều chỉnh, bổ sung và ban hành nhiều quy định liên quan đến lĩnh vực thuế thì một trong những dấu mốc quan trọng của ngành là Quốc hội đã ban hành Luật quản lý thuế năm 2006 (được sửa đổi bổ sung một số điều năm 2012). Từ khi Luật quản lý thuế ra đời đã tạo điều kiện thuận lợi đối với người làm công tác quản lý thuế và đối tượng nộp thuế. Bên cạnh đó, nó đã góp phần tạo ra nguồn thu vững chắc và ngày càng tăng cho ngân sách Nhà nước. Trong giai đoạn đầu của công cuộc đổi mới nền kinh tế, nguồn thu thuế còn chưa đáp ứng đủ nhu cầu chi ngân sách, Nhà nước còn phải vay nợ hoặc nhận viện trợ từ các , tổ chức quốc gia nước ngoài, nhưng đến nay nguồn thu từ thuế của Việt Nam đã đảm bảo chi ngân sách, tích luỹ một phần để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất phát triển kinh tế - xã hội, một phần để trả nợ nước ngoài. Chính sách thuế phù hợp sẽ tạo sự công bằng cho các tổ chức kinh tế, xã hội, thúc đẩy nền kinh tế phát triển, là tiền đề đưa nền kinh tế tăng trưởng và phát triển ổn định (Nguyễn Thị Liên 2016). Trải qua hơn 30 năm tiến hành đổi mới, nền kinh tế Việt Nam đã đạt những bước phát triển vượt bậc, nền kinh tế đã có sự thay đổi cơ bản và mạnh mẽ so với thời kỳ đầu của đổi mới. Đi liền với đó là sự tăng trưởng và phát triển vượt bậc từ khối các doanh nghiệp với biểu hiện về số lượng ngày càng nhiều, quy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. 2 mô ngày càng lớn và hình thức hoạt động ngày càng đa dạng, phức tạp. Số thuế nộp vào ngân sách Nhà nước ngày càng tăng tuy nhiên kèm theo đó là số các doanh nghiệp chưa thực hiện nghĩa vụ thuế nộp đúng, nộp đủ vào ngân sách cũng có xu hướng tăng lên. Vì vậy cần phải có giải pháp hiệu quả trong quản lý thuế để đảm bảo các doanh nghiệp nghiêm túc thực hiện đúng các quy định của pháp luật về thuế, hạn chế tối đa thất thu ngân sách Nhà nước. Cùng với ngành thuế cả nước, Chi cục Thuế huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai đã thực hiện thay đổi phương thức từ quản lý từ theo đối tượng chuyển sang quản lý theo chức năng, đồng thời đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính về thuế theo hướng đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, công khai, minh bạch nhưng đảm bảo không gây thất thoát các nguồn thu. Bên cạnh đó, Chi cục Thuế huyện Mường Khương đặc biệt coi trọng công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm nhằm ngăn ngừa, phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thuế. Qua đó đã đưa việc thực hiện chế độ sổ sách kế toán, hóa đơn chứng từ và kê khai, nộp thuế của doanh nghiệp dần đi vào nề nếp. Những sai sót thông thường trong quá trình kê khai, nộp thuế như khai sai mẫu biểu, không đúng thủ tục hành chính, kê khai chậm, nộp thuế chậm... có xu hướng giảm nhiều. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện việc thu thuế , Chi cục Thuế huyện Mường Khương vẫn còn tồn tại một số hạn chế đặc biệt đối với khối doanh nghiệp ngoài quốc doanh như vấn đề về quy mô sản xuất còn nhỏ lẻ, manh mún, trình độ quản lý doanh nghiệp phần lớn còn chưa cao, việc tiếp cận với khoa học kỹ thuật còn kém còn thấp, hiểu biết pháp luật thuế còn hạn chế... Khi phát sinh số thuế phải nộp, các doanh nghiệp còn lúng tung, chưa thực hiện đúng quy định về nộp đúng, nộp đủ vào ngân sách Nhà nước. Ngoài những nguyên nhân trên còn có một số nguyên nhân khách quan và chủ quan khác khiến cho việc quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp của Chi cục Thuế còn gặp nhiều khó khăn như Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành, các chính sách còn chưa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. 3 chặt chẽ, tạo nhiều kẽ hở cho doanh nghiệp có biểu hiện trốn thuế, gian lận thuế, nộp thuế chưa kịp thời; Việc quản lý của Chi cục Thuế đối với các tổ chức kinh doanh còn chưa triệt để, hạn chế về năng lực, trình độ và con người. Bên cạnh đó quyền và chế tài để bắt buộc người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ của mình còn chưa đủ mạnh… Xuất phát từ thực tiễn đó, việc nghiên cứu quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp của Chi cục Thuế huyện Mường Khương là hết sức cấp thiết nhằm nắm bắt được thực trạng cũng như đánh giá được những ưu điểm và mặt hạn chế còn tồn tại. Trên cơ sở đó, có đề xuất những giải pháp phù hợp và kịp thời nhằm tăng cường quản lý thu thu thuế đối với đối tượng này. Vì vậy, tôi đã chọn nghiên cứu nội dung: “Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai” làm đề tài luận văn. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề tài thực hiện nghiên cứu công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp của Chi Cục Thuế huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai. Trên cơ sở đó, đề tài đề xuất một số các phù hợp giải pháp nhằm tăng cường, nâng cao hiệu hiệu quả quản lý thu thuế đối với đối tượng này nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế đối với đối tượng doanh nghiệp. - Phân tích, đánh giá thực trạng và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế của Chi Cục Thuế huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai đối với doanh nghiệp tại - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý thu thuế đối với Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 4 doanh nghiệp tại Chi Cục Thuế huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp được thực hiện tại tại Chi Cục Thuế huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài được tổ chức nghiên cứu tại Chi Cục Thuế huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai. - Về thời gian: Các số liệu được sử dụng trong nghiên cứu của đề tài được thu thập trong khoảng thời gian từ 2016 - 2018. - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp của Chi Cục Thuế huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai. 4. Ý nghĩa khoa học - Về mặt lý luận, luận văn thực hiện việc hệ thống hóa và làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế đối với đối tượng doanh nghiệp. - Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp của Chi cục Thuế huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai một cách chi tiết dưới nhiều khía cạnh khác nhau với những số liệu được cập nhật gần nhất. Trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp khả thi và phù hợp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế trên địa bàn góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thuế cũng như tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước. - Về mặt thực tiễn, luận văn là công trình nghiên cứu đáng tin cậy, có thể giúp cho Chi cục Thuế huyện Mường Khương tham khảo trong việc nắm bắt thực trạng cũng như thực hiện những giải pháp tăng cường công tác quản lý thu thuế đối với đối tượng doanh nghiệp tại địa phương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 5 - Luận văn là công trình nghiên cứu có độ tin cậy, đảm bảo tính học thuật, có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu có liên quan. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, nội dung của luận văn chia làm 4 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp. - Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. - Chương 3: Thực trạng quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai. - Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp tại Chi Cục Thuế huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp 1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về thuế 1.1.1.1. Khái niệm về thuế Hiện nay chưa có một khái niệm nào thống nhất về thuế, còn nhiều quan điển, khải niệm khác nhau tùy theo cách tiếp cận. Một số khái niệm về thuế được thừa nhận rộng rãi như sau: Theo Marx và Engels, “Để duy trì quyền lực công cộng cần phải có sự đóng góp của những người công dân cho Nhà nước đó là thuế má” (Nguyễn Bằng Tường, 2010). Theo tài liệu của ngành thuế Việt Nam, “Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các tổ chức, cá nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định, không mang tính hoàn trả trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung của toàn xã hội” (Tổng cục Thuế, 2005). - Về nguồn gốc của thuế: “Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã chứng minh rằng, thuế ra đời là một tất yếu khách quan, gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Để duy trì sự tồn tại của mình, Nhà nước cần có những nguồn tài chính để chi tiêu, trước hết là chi cho việc duy trì và củng cố bộ máy cai trị từ trung ương đến địa phương, thuộc phạm vi lãnh thổ mà Nhà nước đó đang cai quản; chi cho các công việc ban đầu thuộc chức năng của Nhà nước như: quốc phòng, an ninh, chi cho xây dựng và phát triển các cơ sở hạ tầng; chi cho các vấn đề về phúc lợi công cộng, về sự nghiệp, về xã hội trước mắt và lâu dài”. (Đào Thị Cẩm Nga, 2015) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 7 Để có nguồn tài chính phục vụ cho nhu cầu chi tiêu chung, “Nhà nước thường sử dụng ba hình thức động viên đó là: quyên góp của dân, vay của dân và dùng quyền lực Nhà nước bắt buộc dân phải đóng góp. Trong đó, hình thức quyên góp tiền và tài sản của dân và hình thức vay của dân là những hình thức tự nguyện, không mang tính ổn định và lâu dài, thường được Nhà nước sử dụng có giới hạn trong một số trường hợp đặc biệt, để bổ sung cho những nhiệm vụ chi đột xuất hoặc cấp bách. Để đáp ứng nhu cầu chi tiêu thường xuyên, Nhà nước dùng quyền lực bắt buộc dân phải đóng góp một phần thu nhập của mình cho ngân sách Nhà nước”. Đây được coi là hình thức cơ bản nhất để huy động và tập trung nguồn tài chính cho đất nước. “Hình thức Nhà nước dùng quyền lực buộc dân đóng góp để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của mình - chính là thuế”. “Thuế luôn gắn chặt với sự hình thành và tồn tại của hệ thống Nhà nước, đồng thời thuế cũng phát triển cùng với sự phát triển của hệ thống Nhà nước”. Về thời gian xuất hiện, “thuế xuất hiện từ khá lâu, từ lúc Nhà nước bắt đầu xuất hiện, tuy nhiên khoa học về thuế chỉ ra đời vào cuối thời kỳ phong kiến, đầu thời kỳ chủ nghĩa tư bản. Các lý thuyết về thuế được xây dựng trên các học thuyết kinh tế dựa trên cơ sở một nền kinh tế thị trường” (Nguyễn Thị Liên, 2016). Trong nền kinh tế thị trường, “tùy theo mức độ thị trường hóa các quan hệ kinh tế đặc thù của mỗi quốc gia, mà các chính phủ vận dụng các lý thuyết vào hệ thống chính sách thuế của mình một cách thích hợp. Việc suy tôn học thuyết này hay học thuyết khác chỉ mang tính lịch sử, không mang tính đối kháng và điều quan trọng nhất cho các nhà hoạch định chính sách thuế các quốc gia là tìm ra những ứng dụng hiệu quả nhất để thực hiện tốt các chức năng và nhiệm vụ của thuế trong cơ chế thị trường mà không quá chú trọng vào trường phái lý thuyết nhất định” (Nguyễn Thị Bất, 2012). Tóm lại, thuế là một khoản đóng góp bằng tiền mà các “thể nhân và Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 8 pháp nhân” phải có nghĩa vụ bắt buộc thực hiện theo luật đối với Nhà nước; “không mang tính chất đối khoản, không hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế và dùng để trang trải cho các nhu cầu chi tiêu công cộng” (Luật Ngân sách Nhà nước 2015). - Bản chất của thuế: “Thuế luôn luôn gắn chặt với sự ra đời và phát triển của Nhà nước. Bản chất của Nhà nước quy định bản chất của thuế”. Về mặt lý luận, “bản chất của Nhà nước vốn mang tính giai cấp. Không có một Nhà nước phi giai cấp mà chỉ có Nhà nước của giai cấp nào mà thôi. Vì vậy, suy cho cùng bản chất thuế cũng mang tính giai cấp” (Nguyễn Thị Liên, 2016). - Chức năng của thuế: Trên cơ sở nghiên cứu nội dung và “quá trình ra đời, tồn tại và phát triển” của thuế, ta thấy thuế có một số chức năng cơ bản như sau: + Chức năng “huy động tập trung nguồn lực tài chính hay chức năng phân phối thu nhập”. + Chức năng điều tiết: “Điều tiết kinh tế; Điều tiết tiêu dùng; Điều tiết xã hội” (Nguyễn Thị Liên, 2016). - Vai trò của thuế: (1) Thuế là “nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước (NSNN). Với chức năng phân phối lại thu nhập quốc dân, thuế bằng nhiều cách hình thành nên nguồn tài chính tập trung lớn nhất phục vụ cho chi tiêu công cộng, đó là NSNN. NSNN được tập hợp từ nhiều nguồn thu khác nhau, nhằm đảm bảo yêu cầu chi tiêu chung cho nhu cầu công cộng. Trong tất cả các nguồn, thông thường số thu về thuế chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng số thu NSNN. Đây là nguồn thu ổn định nhất được kế hoạch hóa tốt trên cơ sở dự báo kế hoạch và tiềm năng phát triển kinh tế của đất nước trong một năm. Hầu như mọi khoản chi tiêu của NSNN đều dựa vào sự đóng thuế của người dân. Vì vậy, xã hội có trách nhiệm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 9 phải tôn trọng người nộp thuế (NNT), những người thông qua hành vi của mình đóng góp tài chính cho Nhà nước một cách trực tiếp và gián tiếp”. (2) Thuế là “công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội. Một trong những khiếm khuyết của nền kinh tế thị trường là có sự chênh lệch lớn về mức sống, về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội. Kinh tế thị trường càng phát triển thì khoảng cách giàu - nghèo giữa các tầng lớp dân cư ngày càng có xu hướng gia tăng. Sự phát triển mọi mặt của một đất nước là thành quả của sự nỗ lực của cả cộng đồng, mỗi thành viên trong xã hội đều có những đóng góp nhất định. Nếu không chia sẻ thành quả phát triển kinh tế cho mọi thành viên sẽ thiếu công bằng và tạo nên sự đối lập về quyền lợi và của cải giữa các tầng lớp dân cư và gây ra bất ổn xã hội. Chính vì vậy, Nhà nước cần phải can thiệp vào quá trình phân phối thu nhập, của cải của xã hội. Thuế là công cụ quan trọng mà Nhà nước sử dụng để tác động trực tiếp vào quá trình này” (Nguyễn Thị Bất, 2012). Việc điều hòa, phân phối lại thu nhập giữa các các nhân, tầng lớp dân cư trong xã hội được thực hiện một phần thông qua thuế gián thu, đặc biệt thể hiện rõ nhất là qua loại thuế tiêu thụ đặc biệt. Loại thuế này “có đối tượng chịu thuế chủ yếu là các hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng cao cấp, đắt tiền. Các hàng hóa, dịch vụ này thông thường chỉ có những người có thu nhập cao trong xã hội mới có thể sử dụng hoặc sử dụng nhiều”, qua loại thuế này có thể điều tiết bớt một phần thu nhập từ tầng lớp có thu nhập cao sang tầng lớp có thu nhập thấp hơn thông qua chi tiêu ngân sách nhà nước. Ngoài ra, đối với các sắc thuế trực thu, trong đó biểu hiện rõ nhất là thuế thu nhập cá nhân được áp dụng theo hình thức thuế suất lũy tiến có tác dụng rất lớn trong vấn đề điều tiết thu nhập của các thành viên trong xã hội, đảm bảo công bằng cho tổng thể xã hội. (3) Thuế là “công cụ để thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 10 xuất, kinh doanh. Vai trò này được xuất hiện trong quá trình tổ chức thực hiện các luật thuế trong thực tế. Để đảm bảo thu được thuế và thực hiện đúng các quy định của các luật thuế đã ban hành, cơ quan thuế và các cơ quan liên quan phải bằng mọi biện pháp nắm vững số lượng, quy mô các cơ sở sản xuất, kinh doanh, ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh, mặt hàng họ được phép kinh doanh cũng như các định mức chi tiêu đặc thù và các phương thức hạch toán riêng có”. Trên cơ sở thực hiện công tác thu thuế, cơ quan quản lý thuế sẽ phát hiện ra những vướng mắc, khó khăn mà đối tượng nộp thuế gặp phải để tìm cách hỗ trợ, giúp đỡ, triển khai các biện pháp tháo gỡ hữu hiệu. Đồng thời, cũng qua việc quản lý thu trên thực tiễn, cơ quan thuế cập nhật, bổ sung được nhiều kiến thức về quản lý kinh tế để rút kinh nghiệm, có những điều chỉnh để phục vụ tốt hơn cho việc kiểm tra, kiểm soát. Tóm lại, qua công tác quản lý thu thuế cơ quan thuế có thể kết hợp “kiểm tra, kiểm soát toàn diện các mặt hoạt động của các cơ sở kinh tế, đảm bảo thực hiện tốt quản lý nhàn ước về mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội” (Nguyễn Thị Bất 2012). (4) Thuế “góp phần thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển. Trong cơ chế thị trường không chỉ đóng vai trò là nguồn thu chủ yếu của NSNN, mà còn là một công cụ làm đòn bẩy để thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển. Theo quan điểm công bằng, bất kỳ một tổ chức, cá nhân khi đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế của mình với đất nước, họ được quyền thụ hưởng và cung ứng những lợi ích công cộng nhất định và được tạo thuận lợi nhất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình. Bên cạnh đó, phụ thuộc vào chủ trương kinh tế đất nước, nhà nước có thuể dùng thuế để tác động, tạo thuận lợi hơn cho hoạt động kinh doanh ở một số ngành, vùng để khuyến khích sản xuất, kinh doanh phát triển nhằm tạo ra một cơ cấu hợp lý hơn” (Nguyễn Thị Bất 2012). 1.1.1.2. Khái niệm về quản lý thuế Quản lý thuế là “hoạt động của Nhà nước mà cơ quan thuế là đại diện để Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 11 nhằm huy động tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo những quy định của pháp luật về thuế. Để đảm bảo mục tiêu thu đúng, đủ thuế nhằm phát huy đầy đủ vai trò của thuế trong phát triển kinh tế xã hội. Nhà nước phải đề ra các quy định, luật pháp nhằm tạo một hành lang thống nhất, buộc mọi tổ chức, cá nhân kinh doanh phải thực hiện theo” (Đào Thị Cẩm Nga, 2015). Do bản chất của thuế “không mang tính hoàn trả trực tiếp” nên việc yêu cầu người nộp thuế tự nguyện, tự giác nộp thuế khi không có biện pháp quản lý chặt chẽ, có hệ thống pháp luật bắt buộc việc tuân thủ là điều không thể thực hiện được. Ngay cả khi có hệ thống luật pháp về thuế, nhiều tổ chức cá nhân kinh doanh thuộc diễn phải nộp thuế vẫn cố ý không tuân theo quy định, tìm cách trốn lậu thuế để vun vén lợi ích cho bản thân. Vì vậy, v quản lý thuế của nhà nước có vai trò “mang tính áp đặt và là một tất yếu khách quan” trong quá trình quản lý. 1.1.2. Một số vấn đề cơ bản về quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp - Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp Quản lý thu thuế “là thuật ngữ dùng để chỉ tổng thể các khâu lập pháp, hành pháp và tư pháp về thuế. Khi xem xét lĩnh vực thuế dưới góc độ quản lý nhà nước là xem xét ở tầm vĩ mô. Quản lý nhà nước về thuế là quản lý nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Chủ thể quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuế là các cơ quan nhà nước có chức năng lập pháp, hành pháp và tư pháp về thuế. Đối tượng của quản lý nhà nước về thuế là các quá trình xã hội, hành vi của cá nhân và tổ chức xã hội trong lĩnh vực thuế”. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, có thể hiểu “Quản lý thu thuế là hoạt động của Nhà nước mà cơ quan thuế là đại diện để nhằm huy động tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo những quy định của pháp luật về thuế” ” (Đào Thị Cẩm Nga, 2015).. Quản lý thu thuế là “hoạt động quản lý gắn liền với cơ quan thuế - một tổ chức nhà nước có tư cách pháp nhân công quyền. Do đó, quản lý thu thuế là một hình thức quản lý công. Quản lý thu thuế chỉ gồm khâu hành pháp và tư Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2