intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp xây dựng cơ bản tại Cục thuế tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:126

21
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là hệ thống hóa những vấn đề lý luận và tổng kết thực tiễn về quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp xây dựng cơ bản; phân tích thực trạng quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp xây dựng cơ bản tại Cục thuế tỉnh Thái Nguyên; đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp xây dựng cơ bản tại Cục thuế tỉnh Thái Nguyên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp xây dựng cơ bản tại Cục thuế tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN THỊ THÚY HẰNG QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI CỤC THUẾ TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN – 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN THỊ THÚY HẰNG QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI CỤC THUẾ TỈNH THÁI NGUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.31.01.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Ma Thị Hường THÁI NGUYÊN – 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng Luận văn thạc sĩ kinh tế: “Quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp XDCB tại cục thuế tỉnh Thái Nguyên” được hoàn thành là công trình nghiên cứu độc lập của bản thân. Tôi cam đoan các số liệu, trích dẫn trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng và trung thực, kết quả nghiên cứu này chưa từng được công bố trong những công trình được nghiên cứu từ trước đến nay. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2019 Tác giả luận văn Trần Thị Thúy Hằng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ quý báu của tập thể và các cá nhân. Tại đây tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc của mình tới: Giáo viên hướng dẫn khoa học Ma Thị Hường đã rất tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu Nhà trường cùng các thầy, cô giáo khoa Sau Đại học Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã giúp đỡ, dạy bảo tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và tạo điều kiện của Ban Giám đốc, cán bộ, viên chức, người lao động của cục thuế tỉnh Thái Nguyên nơi tôi đang công tác đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi tham khảo và thu thập số liệu đề hoàn thành luận văn này. Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình tôi đã luôn hỗ trợ và thường xuyên động viên tinh thần tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng để hoàn thiện luận văn này, tuy nhiên vẫn không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Rất mong nhận được sự đóng góp quý báu của các thầy cô giáo và các bạn. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2019 Tác giả luận văn Trần Thị Thúy Hằng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN………………………………………………………….....i LỜI CẢM ƠN……………………………………………………………......ii MỤC LỤC…………………………………………………………………...iii DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU, HÌNH………………………….…...vi LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………………...…...1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG CƠ BẢN…………………………………………………………...…4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng cơ bản ....................................................................................................... 4 1.1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp xây dựng cơ bản ............................... 4 1.1.2. Quản lý thu thuế giá trị gia tăng .............................................................. 6 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp xây dựng cơ bản ....................................................................... 29 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng cơ bản .............................................................................................. 32 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựngcơ bản ở một số tỉnh trong nước ............................................................. 32 1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra trong quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựngcơ bản áp dụng choCục thuế Tỉnh Thái Nguyên ....... 35 CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……………………….……36 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 36 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 36 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 36 2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 40 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 40 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 41 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI CỤC THUẾ TỈNH THÁI NGUYÊN………………………………….…..44 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 44 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 44 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 47 3.1.3. Khái quát về doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .. 48 3.2. Khái quát về Cục thuế Tỉnh Thái Nguyên ............................................... 51 3.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cục thuế..................................... 51 3.2.2. Cơ cấu tổ chức của cục thuế.................................................................. 52 3.2.3. Trình độ cán bộ ..................................................................................... 55 3.2.4. Trang thiết bị tại cục thuế...................................................................... 58 3.3. Thực trạng công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựngcơ bản tại Cục thuế tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017 ........... 59 3.3.1. Tình hình thực hiện kế hoạch thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp xây dựng cơ bản tại cục thuế tỉnh Thái Nguyên ................................. 59 3.3.2. Thực trạng công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựngcơ bản tại cục thuế tỉnh Thái Nguyên .............................................. 62 3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp xây dựng cơ bản ....................................................................... 84 3.4.1. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 84 3.4.2. Nhân tố khách quan ............................................................................... 85 3.5. Đánh giá công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v xây dựngcơ bản tại cục thuế tỉnh Thái Nguyên .............................................. 88 3.5.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 88 3.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 89 CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI CỤC THUÊ TỈNH THÁI NGUYÊN………………………………...93 4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu tăng cường công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng cơ bản tại Cục thuế Tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................................ 93 4.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 93 4.1.2. Định hướng............................................................................................ 93 4.1.3. Mục tiêu................................................................................................. 95 4.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựngcơ bản tại Cục thuế tỉnh Thái Nguyên ....................... 96 4.2.1. Về quản lý đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế .................................. 96 4.2.2. Đối với công tác quản lý nợ thuế .......................................................... 98 4.2.3. Đối với công tác quản lý thủ tục hoàn thuế ........................................ 100 4.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra thuế ..................................................... 101 4.2.5. Tăng cường công tác tuyên truyền, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế ................................................................................................... 104 4.2.6. Kiện toàn bộ máy tổ chức và nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ .. 107 4.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 108 4.3.1. Kiến nghị với Tổng cục Thuế và Bộ Tài chính................................... 108 4.3.2. Kiến nghị với UBND các cấp, các tổ chức kinh tế, xã hội, chính trị trong tỉnh Thái Nguyên........................................................................................... 109 KẾT LUẬN……………………………………………………….…...…..111 TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………….….112 PHỤ LỤC…………………………………………………………...……..114 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU, HÌNH Bảng 2.1. Đối tượng và mẫu điều tra tại Cục thuế tỉnh Thái Nguyên ............ 38 Bảng 2.2. Đối tượng và mẫu điều tra các doanh nghiệp XDCB ..................... 39 Bảng 3.1. Cơ cấu doanh nghiệp XDCB xét theo loại hình ............................. 48 Bảng 3.2. Cơ cấu doanh nghiệp XDCB xét theo quy mô ............................... 49 Bảng 3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp XDCB .............. 49 Bảng 3.4. Trình độ cán bộ, công chức tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên ......... 56 Bảng 3.5. Tình hình trang thiết bị tại Cục thuế tỉnh Thái Nguyên ................. 58 Bảng 3.6. Kế hoạch thu thuế GTGT các doanh nghiệp xây dựng cơ bản tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên ..................................................................... 59 Bảng 3.7. Tình hình thực hiện thu thuế GTGT các doanh nghiệp xây dựng cơ bản tại Cục thuế tỉnh Thái Nguyên ................................................... 60 Bảng 3.8. Kết quả khảo sát mức độ đồng ý của các cán bộ tại Cục thuế tỉnh Thái Nguyên về kế hoạch thu thuế GTGT........................................ 61 Bảng 3.9. Số doanh nghiệp xây dựng cơ bản cấp mã số thuế mới tại tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018 ............................................................ 62 Bảng 3.10. Kết quả quản lý hồ sơ khai thuế GTGT các doanh nghiệp xây dựng cơ bản giai đoạn 2016-2018 .............................................................. 64 Bảng 3.11. Kết quả khảo sát mức độ đồng ý của các cán bộ tại Cục thuế tỉnh Thái Nguyên về quản lý hồ sơ khai thuế GTGT .............................. 66 Bảng 3.12. Nguyên nhân kê khai sai thuế của các doanh nghiệp XDCB ....... 66 Bảng 3.13. Thực trạng công tác hoàn thuế tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018 ................................................................................ 67 Bảng 3.14: Tình hình nợ thuế GTGT của các doanh nghiệp xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018 ........................ 70 Bảng 3.15. Tình hình nợ thuế tại các doanh nghiệp XDCB ........................... 71 Bảng 3.16: Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế giai đoạn 2016- 2018 ................................................................................................... 74 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii Bảng 3.17: Kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế tại Cục thuế tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018 ................................................... 76 Bảng 3.18. Kết quả khảo sát mức độ đồng ý của các cán bộ tại Cục thuế tỉnh Thái Nguyên về công tác kiểm tra thuế GTGT ................................ 77 Bảng 3.19: Kết quả quản lý hóa đơn tính đến hết ngày 31/12/2018 ............... 78 Bảng 3.20. Kết quả khảo sát mức độ đồng ý của các cán bộ tại Cục thuế tỉnh Thái Nguyên về công tác ấn chỉ........................................................ 79 Bảng 3.21: Công tác tuyên truyền chính sách thuế tại Cục thuế tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018 ............................................................ 81 Bảng 3.22. Kết quả khảo sát mức độ đồng ý của các cán bộ tại Cục thuế tỉnh Thái Nguyên về công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT ......................... 82 Bảng 3.23. Nguồn thông tin về thuế GTGT doanh nghiệp nắm bắt được ...... 83 Bảng 3.24. Phương thức hỏi thông tin cần thiết về thuế ................................. 83 Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Cục thuế tỉnh Thái Nguyên .......................... 53 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thuế là khoản thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước, là công cụ quan trọng để phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân, góp phần đảm bảo công bằng xã hội và khuyến khích sản xuất phát triển. Ở nước ta, thuế gián thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu ngân sách nhà nước, đặc biệt là thuế giá trị gia tăng. Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế tiến bộ, điều tiết rộng rãi hầu hết mọi đối tượng trong nhân dân, những người tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ chịu thuế. Do đó, thuế giá trị gia tăng có vai trò rất to lớn trong mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội. Trong tiến trình hội nhập thuế lại càng có vị thế lớn trong chiến lược toàn cầu hóa. Quản lý thuế là một trong những chức năng quan trọng trong công tác quản lý của Nhà nước. Quản lý Nhà nước về thuế dựa trên hệ thống chính sách thuế đảm bảo cho Nhà nước có một nguồn thu ổn định, đáp ứng được yêu cầu điều tiết vĩ mô của nền kinh tế, tạo môi trường bình đẳng, thúc đẩy sự cạnh tranh, phát triển nền kinh tế thị trường, đồng thời tháo gỡ khó khăn trong sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, nâng cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế. Tuy nhiên công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng vẫn còn gặp một số khó khăn hạn chế do nhều người chưa hiểu rõ về thuế giá trị gia tăng, ý thức chấp hành nghĩa vụ nộp thuế cũng như ý thức trong việc góp phần tham gia chống thất thu thuế chưa cao. Tình Thái Nguyên là một tỉnh nằm trong vùng Đông Bắc Bộ, với địa lý giáp thủ đô Hà Nội, giao thông thuận lợi, các doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư vào tỉnh Thái Nguyên không ngừng tăng lên, chính vì vậy nhiệm vụ quản lý thuế nói chung và công tác quản lý thuế GTGT nói riêng của cục thuế tỉnh Thái Nguyên có ý nghĩa rất quan trọng trong quản lý thu NSNN. Trong những năm qua, thuế GTGT mới đã góp phần tăng thu NSNN cụ thể tổng thuế GTGT thu được là 2.341 tỷ đồng vào năm 2018 trong số 9.473 tỷ đồng tổng thu ngân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. 2 sách đơn vị thực hiện. Trong đó các doanh nghiệp XDCB trên địa bàn tỉnh đã đạt mức thu thuế 396 tỷ đồng, đang đóng vai trò khá quan trọng trong tổng thu thuế GTGT trên địa bàn. Những thành công của ngành thuế tỉnh Thái Nguyên có sự đóng góp không nhỏ từ nguồn thu thuế GTGT của các doanh nghiệp xây dựng cơ bản trên địa bàn do Thái Nguyên là địa phương có sự đầu tư mạnh mẽ trong xây dựng cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp, các khu đô thị và bộ mặt nông thôn mới. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được thì công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp xây dựng vẫn còn những bất cập cần phải được nghiên cứu và phân tích một cách nghiêm túc như tình trạng chây ỳ, dây dưa nộp thuế, chủ thể không thể xuất hóa đơn GTGT sau khi nghiệm thu khối lượng hoàn thành… Từ những nhận thức trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp xây dựng cơ bản tại Cục thuế tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu của đề tài là đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý thuế GTGT góp phần tăng thu ngân sách cho địa phương. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và tổng kết thực tiễn về quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp xây dựng cơ bản. - Phân tích thực trạng quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp xây dựngcơ bản tại Cục thuếtỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp xây dựngcơ bản tại Cục thuế tỉnh Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý thu thuế GTGT đối Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. 3 với các doanh nghiệp xây dựng cơ bản tại Cục thuế tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: đề tài được thực hiện tại các doanh nghiệp XDCB trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Phạm vi về thời gian: số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2016-2018, số liệu sơ cấp được thu thập trong thời gian từ tháng 2-4/2019. - Phạm vi về nội dung: Đề tài nghiên cứu các nội dung quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp xây dựng cơ bản tại Cục thuế tỉnh Thái Nguyên, bao gồm quản lý kê khai thuế, quản lý thu nợ thuế, thanh tra, kiểm tra thuế… 4. Những đóng góp mới của luận văn - Ý nghĩa khoa học: hệ thống hóa lý luận về thuế GTGT; quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp xây dựng cơ bản tại Cục thuế cấp tỉnh. - Ý nghĩa thực tiễn: phân tích được thực trạng, phân tích được các yếu tố ảnh hưởng; rút ra được những thành tựu, hạn chế yếu kém và nguyên nhân, đề xuất được các giải pháp và kiến nghị phù hợp, có giá trị tham khảo tốt cho các cơ quan thuế nhằm tăng cường quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp xây dựngcơ bản ở Cục thuế tỉnh Thái Nguyên. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp xây dựng cơ bản Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựngcơ bản tại Cục thuế tỉnh Thái Nguyên Chương 4: Một số giải pháp tăng cường quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng cơ bản tại cục thuế tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 4 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp xây dựng cơ bản 1.1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp xây dựng cơ bản 1.1.1.1. Khái niệm Luật Doanh nghiệp Việt Nam được Quốc hội thông qua năm 2014 đã đưa ra khái niệm về doanh nghiệp khá đầy đủ và chặt chẽ “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”. Theo định nghĩa của Viện Thống kê và Nghiên cứu kinh tế: “doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế mà chức năng chính của nó là sản xuất của cải và dịch vụ để bán”. Theo khái niệm chung nhất, “doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, chủ yếu thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh, trao đổi sản phẩm, hàng hoá trên thị trường theo nguyên tắc tối đa lợi ích giữa các bên để đạt được mục đích của mình”. (Từ điển tiếng việt, 1998) “Doanh nghiệp xây dựng cơ bản cũng là một tổ chức kinh tế, có tư cách pháp nhân kinh doanh các sản phẩm đặc biệt, thời gian sản xuất dài trên thị trường xây dựng để đạt được mục đích tối đa hoá lợi nhuận”. (Từ điển tiếng việt, 1998) 1.1.1.2. Vai trò của các doanh nghiệp xây dựngcơ bản đối với nền kinh tế Theo Nguyễn Văn Ký, Lã Thị Ngọc Diệp vai trò của các doanh nghiệp đối với nền kinh tế như sau: “Ngày nay, sản xuất càng phát triển, phân công lao động xã hội ngày càng sâu sắc thì vị trí, vai trò của ngành xây dựng trong nền kinh tế quốc dân ngày càng được khẳng định.Các doanh nghiệp xây dựng cơ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 5 bản cũng phát triển để đáp ứng nhu cầu của xã hội. Khi nền kinh tế chưa phát triển, các doanh nghiệp xây dựng với số lượng lao động ít, trình độ thấp, trang thiết bị kỹ thuật thô sơ, chủ yếu xây dựng thủ công. Ngày nay với số lượng lao động dồi dào, trình độ tay nghề cao, trang thiết bị máy móc hiện đại, sử dụng các phương pháp thi công tiên tiến, áp dụng các thành tựu khoa học vào xây dựng các công trình”. 1.1.1.3. Phân loại doanh nghiệp xây dựng cơ bản Hiện nay, có nhiều tiêu chí phân loại doanh nghiệp XDCB khác nhau, có thể kể đến như: - Theo quyền sở hữu đối với vốn của doanh nghiệp “Theo tiêu thức này, doanh nghiệp xây dựng cơ bản gồm các loại hình doanh nghiệp gồm có:Doanh nghiệp xây dựng Nhà nước, vốn kinh doanh do Nhà nước cấp; Doanh nghiệp xây dựng tư nhân, vốn kinh doanh của chủ tư nhâ; Công ty xây dựng cổ phần, vốn kinh doanh của các cổ đông; Công ty trách nhiệm hữu hạn về xây dựng, vốn kinh doanh của các thành viên thành lập doanh nghiệp và Công ty liên doanh về xây dựng, vốn kinh doanh do các bên tham gia liên doanh đóng góp.” (Ngô Kim Thanh, 2012) - Theo quy mô sản xuất kinh doanh: “Theo tiêu thức này, các doanh nghiệp xây dựng cơ bản được phân thành 3 loại là Doanh nghiệp xây dựng có quy mô lớn: Các Tổng công ty xây dựng, Các Tập đoàn xây dựng; Doanh nghiệp xây dựng có quy mô vừa: Các công ty xây dựng…; Doanh nghiệp xây dựng có quy mô nhỏ: Các doanh nghiệp xây dựng tư nhân, các công ty trách nhiệm hữu hạn về xây dựng.Quy mô của doanh nghiệp xây dựng thường được đánh giá thông qua vốn đầu tư, tình hình trang bị TSCĐ và số lượng lao động cho doanh nghiệp.” (Ngô Kim Thanh, 2012) -Theo cấp quản lý đối với doanh nghiệp: “Doanh nghiệp xây dựng cơ bản được phân thành 2 loại như sau:Doanh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 6 nghiệp xây dựng trung ương và Doanh nghiệp xây dựng địa phương.Ngoài ra còn có một số tiêu chí phân loại khác như phân theo quy mô doanh nghiệp, phân theo tính chất hoạt động. Việc phân loại trên chỉ mang tính chất tương đối, khái quát, trong thực tế các doanh nghiệp xây dựng hoạt động kinh doanh mang tính chất tổng hợp, đa ngành hoặc có sự đan xen nhau nhiều chủ sở hữu về vốn tạo lập doanh nghiệp.” (Ngô Kim Thanh, 2012) 1.1.2. Quản lý thu thuế giá trị gia tăng 1.1.2.1. Lý luận chung về thuế a. Khái niệm thuế Đứng trên các góc độ khác nhau theo các quan điểm của các nhà kinh tế khác nhau thì có các định nghĩa về thuế khác nhau: Nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn “ Tài chính công” đưa ra một định nghĩa tương đối cổ điển về thuế: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của nhà nước”. Theo từ điển tiếng Việt (1998), “thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người dân hoặc các tổ chức kinh doanh, tùy theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp... buộc phải nộp cho Nhà nước theo mức qui định”. Theo Nguyễn Thị Liên (2009): “Thuế là khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật qui định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng”. Tuy nhiên, có thể thấy các khái niệm trên đều thống nhất: thuế là khoản nộp bắt buộc vào ngân sách nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của nhà nước. b. Đặc điểm của thuế Theo Lê Quang Cường (2009), thuế có các đặc điểm sau: “Thứ nhất, thuế là khoản thu nộp bắt buộc vào ngân sách nhà nước. Vai Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 7 trò của thuế là tạo nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước, khoản thuế mà cơ quan thuế thu được từ người nộp thuế sẽ được đưa vào quỹ ngân sách nhà nước để chi trả thực hiện chức năng của nhà nước. Tính bắt buộc của thuế thể hiện ở chỗ, đối với người nộp thuế thì buộc phải chuyển giao một phần tài sản của mình để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước, nếu không thực hiện thì sẽ bị áp dụng những biện pháp cưỡng chế cần thiết. Còn đối với cơ quan thu thuế thì tính bắt buộc thể hiện ở chỗ, cơ quan thu thuế buộc phải thực hiện việc thu thuế đối với mọi tổ chức cá nhân có nghĩa vụ là như nhau mà không được có sự ưu tiên với bất kì người nộp thuế nào. Thứ hai, thuế gắn với quyền lực nhà nước. Để thuế phát huy vai trò của mình đối với xã hội thì nhà nước đã pháp luật hóa thuế thành hệ thống pháp luật, từ đó buộc mọi cá nhân phải tuân thủ. Chỉ găn với yếu tổ quyền lực thì thuế mới đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ tạo nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước. Thứ ba, thuế không mang tính đối giá, không hoàn trả trực tiếp.Không như phí và lệ phí chỉ được nộp khi đối tượng nộp đã nhận được một lợi ích ngay từ phía nhà nước thì thuế là khoản bắt buộc mà người nộp thuế phải nộp cho nhà nước khi có những điều kiệ nhất định. Khi nộp thuế người nộp sẽ không được nhận lại một số tiền tương đương với khoản thuế đã nộp mà chỉ nhận được những lợi ích không thể xác định dưới dạng vật chất như: yên bình xã hội, sự phát triển kinh tế… đó là tính không hoàn trả trực tiếp của thuế. Số tiền thuế phải nộp không phụ thuộc vào mức độ hưởng lợi ích của người nộp thuế.” (Lê Quang Cường, 2009). c. Vai trò của thuế Theo Nguyễn Thị Liên (2011) thì thuế có các vai trò sau: “Thứ nhất, Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước”. “Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu từ nội bộ nền kinh tế quốc dân. Trong điều kiện kinh tế thị trường, xuất phát từ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 8 phạm vi hoạt động và đòi hỏi nhu cầu chi tiêu của Nhà nước ngày càng tăng, mà nguồn thu chủ yếu của thuế là từ thu nhập quốc dân sản xuất, khả năng động viên của thuế phụ thuộc vào sự phát triển, trình độ, hiệu quả sản xuất và ý thức tiết kiệm trong sản xuất và tiêu dùng của doanh nghiệp và người dân, vì vậy chính sách động viên thuế phải khuyến kích doanh nghiệp phát triển bền vững ngày càng mạnh, tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân và tổ chức nước ngoài đầu tư vào sản xuất kinh doanh.” (Nguyễn Thị Liên, 2011) Thứ hai, Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế và đời sống xã hội. “Chính sách thuế được đặt ra không chỉ nhằm mang lại số thu đơn thuần cho ngân sách mà yêu cầu cao hơn là qua thu góp phần thực hiện chức năng kiểm kê, kiểm soát, quản lý, hướng dẫn và khuyến khích phát triển sản xuất, mở rộng lưu thông đối với tất cả các thành phần kinh tế theo hướng phát triển của kế hoạch nhà nước, góp phần tích cực vào việc điều chỉnh các mặt mất cân đối lớn trong nền kinh tế quốc dân.” (Nguyễn Thị Liên, 2011) Thứ ba, Thuế thực hiện vai trò tái phân phối các nguồn tài chính, góp phần đảm bảo công bằng xã hội. “Kinh tế thị trường làm tăng sự phân hoá giàu nghèo, sự phân hoá này có những khi bất hợp lý và làm giảm tính hiệu quả kinh tế xã hội. Do vậy, cần phải có những biện pháp phân phối lại của cải xã hội nhằm hạn chế sự phân hoá này, làm lành mạnh xã hội.” (Nguyễn Thị Liên, 2011) Thứ tư, Thuế góp phần bảo hộ sản xuất trong nước “Bảo hộ hợp lý nền sản xuất trong nước tránh khỏi sự cạnh tranh từ bên ngoài được coi là hết sức cần thiết đối với các nước. Điều này được thể hiện rõ nét thông qua thuế xuất nhập khẩu. Để kích thích sản xuất trong nước phát triển, kích thích sản xuất hàng hoá xuất khẩu, Nhà nước đánh thuế rất thấp hoặc không đánh thuế vào hàng xuất khẩu. Khuyến khích xuất khẩu hàng hoá đã qua chế biến, hạn chế xuất khẩu nguyên liệu thô. Đánh thuế nhập khẩu thấp đối với Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 9 hàng hoá máy móc thiết bị trong nước chưa sản xuất được và đánh thuế nhập khẩu cao đối với hàng hoá máy móc thiết bị trong nước đã sản xuất được hoặc hàng hoá tiêu dùng xa xỉ.” (Nguyễn Thị Liên, 2011). 1.1.2.2. Lý luận chung về thuế giá trị gia tăng a. Khái niệm về thuế giá trị gia tăng “Thuế giá trị gia tăng có nguồn gốc từ thuế doanh thu và Pháp là nước đầu tiên trên thế giới ban hành Luật thuế giá trị gia tăng - vào năm 1954. Thuế giá trị gia tăng theo tiếng Pháp gọi là: Taxe Sur La Valeur Ajou tée (viết tắc là TVA), tiếng Anh gọi là Value Added Tax (viết tắc là VAT), dịch ra tiếng Việt là thuế giá trị gia tăng. Khai sinh từ nước Pháp, thuế giá trị gia tăng đã được áp dụng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới. Ngày nay, các quốc gia thuộc khối Liên minh Châu Âu, châu Phi, châu Mỹ La Tinh và một số quốc gia Châu á trong đó có Việt Nam đã chính thức áp dụng thuế giá trị gia tăng. Các quốc gia khác cũng đang trong thời ký nghiên cứu loại thuế này. Tính đến nay đã có khoảng 130 quốc gia áp dụng thuế giá trị gia tăng.” (Đại học Luật Hà Nội, 2018) Ở nước ta, tại ký họp lần thứ 11 Quốc hội khoá 9, Quốc hội nước ta đã thông qua Luật thuế giá trị gia tăng và có hiệu lực thi hành kề từ ngày 01-01- 1999. Theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng thì “thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu đánh trên khoản giá trị tăng thêm cuả hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được nộp vào ngân sách Nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ”. (Chính phủ, 2008) “Ðây là một loại thuế doanh thu đánh vào mỗi giai đoạn sản xuất, lưu thông sản phẩm hàng hoá, từ khi còn là nguyên liệu thô sơ cho đến sản phẩm hoàn thành, và cuối cùng là giai đoạn tiêu dùng. Chính vì vậy mà chúng ta còn gọi là thuế doanh thu có khấu trừ số thuế đã nộp ở giai đoạn trước. Thuế gía trị gia tăng được cộng vào giá bán hàng hoá, dịch vụ, và do người tiêu dùng chịu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 10 khi mua hàng hoá, sử dụng dịch vụ”. (Lê Quang Cường, 2009) b. Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng Thuế GTGT là sắc thuế thuộc loại thuế gián thu. Đây là sắc thuế có cơ sở tính thuế là phần thu nhập đem tiêu dùng trong hiện tại của người tiêu dùng. Xét dưới góc độ pháp lý, thuế gián thu là thuế mà người chịu thuế và người nộp thuế không cùng là một, người nộp thuế là người bán hàng hóa, dịch vụ, còn người chịu thuế là người tiêu dùng cuối cùng. “Thuế GTGT có phạm vi điều chỉnh rất rộng, áp dụng cho hầu hết các hàng hóa, dịch vụ sử dụng trong sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng trong tất cả các ngành nghề, ở tất cả các giai đoạn. Thuế GTGT có tính lũy thoái so với thu nhập. Thuế GTGT đánh vào hàng hóa, dịch vụ. Người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ là người thực sự phải trả khoản thuế đó chứ không tính trên thu nhập của người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ. Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn nhưng không trùng lắp. Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh nhưng chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn. Tổng số thuế thu được của tất cả các giai đoạn đúng bằng số thuế tính trên giá bán của người tiêu dùng cuối cùng. Thuế GTGT có tính trung lập về kinh tế cao. Thuế GTGT không phải là yếu tố chi phí mà đơn thuần là yếu tố cộng thêm ngoài giá bán của người cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Thuế GTGT thường được đánh theo nguyên tắc “điểm đến”, quyền đánh thuế thuộc về quốc gia nơi hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng, bất kể nó được sản xuất ở đâu.” (Đại học Luật Hà Nội, 2018) c. Vai trò của thuế GTGT “- Thuế GTGT không thu trùng lặp cho nên góp phần khuyến khích chuyên môn hoá để nâng cao năng suất, chất lượng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 11 - Thuế GTGT thuộc loại thuế đánh vào tiêu dùng, được áp dụng rộng rãi, có phạm vi đối tượng thu rất rộng nên có thể tạo ra nguồn thu cho NSNN. - Thuế GTGT góp phần khuyến khích mạnh mẽ việc sản xuất hàng xuất khẩu, do loại hàng hoá này được áp dụng thuế suất 0% và được hoàn trả lại toàn bộ số thuế GTGT đã thu ở khâu trước. - Thúc đẩy các doanh nghiệp thực hiện mua bán hàng hoá dịch vụ có hoá đơn, chứng từ, nâng cao tính tự giác của đối tượng kinh doanh. - Thuế GTGT tính trên giá bán hàng hoá hoặc giá dịch vụ nên việc tổ chức quản lý thu dễ dàng hơn các loại thuế trực thu. - Ðối với hàng xuất khẩu không những không phải nộp thuế GTGT mà còn được khấu trừ hoặc được hoàn lại số thuế GTGT đầu vào nên có tác dụng giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng xuất khẩu có thể cạnh tranh thuận lợi trên thị trường quốc tế. - Tạo điều kiện thuận lợi cho việc chống thất thu thuế đạt hiệu quả cao. Việc khấu trừ thuế GTGT được thực hiện căn cứ trên hoá đơn mua vào đã thúc đẩy người mua phải đòi hỏi người bán xuất hoá đơn, ghi doanh thu đúng với hoạt động mua bán; khắc phục được tình trạng thông đồng giữa người mua và người bán để trốn lậu thuế. - Thuế GTGT thường có 03 mức thuế suất là 0%, 5% và 10% bảo đảm tính đơn giản, rõ ràng. - Tăng cường công tác hạch toán kinh doanh và thúc đẩy việc mua bán hàng hoá có hoá đơn chứng từ. - Việc khấu trừ thuế đã nộp ở đầu vào còn có tác dụng khuyến khích hiện đại hoá, chuyên môn hoá sản xuất, tăng cường đầu tư mua sắm trang thiết bị mới để hạ giá thành sản phẩm. - Thuế GTGT góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế ở nước ta phù hợp với thông lệ quốc tế, thúc đẩy hợp tác kinh tế giữa các nước trong khu vực và trên thế giới.” (Nguyễn Thị Liên, 2011) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2