intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng công ty Du lịch Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

23
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng công ty Du lịch Hà Nội" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng công ty Du lịch Hà Nội giai đọan 2016-2020. Từ đó xác định những vấn đề cốt lõi, cần ưu tiên để quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng công ty Du lịch Hà Nội hiện nay; Đề xuất các giải pháp nhằm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bả thời gian tới nhằm thúc đấy mạnh mẽ quá trình đổi mới quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng công ty Du lịch Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng công ty Du lịch Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN MẠNH HÙNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI TỔNG CÔNG TY DU LỊCH HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ HÀ NỘI – 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN MẠNH HÙNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI TỔNG CÔNG TY DU LỊCH HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 8 31 01 10 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN NGỌC THAO HÀ NỘI – 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nêu trong Luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung thực. Tôi đã hoàn thành tất cả các môn học và đã thanh toán tất cả các nghĩa vụ tài chính theo quy định của Học Viện hành Chính Quốc Gia. Vậy tôi viết Lời cam đoan này đề nghị Khoa Quản lý Nhà nước về kinh tế và Tài chính công xem xét để tôi có thể bảo vệ Luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn! NGƯỜI CAM ĐOAN Nguyễn Mạnh Hùng 2
  4. LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thiện được luận văn tốt nghiệp như ngày hôm nay, trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn tới tập thể lãnh đạo Học Viện Hành Chính Quốc Gia cùng toàn thể các thầy giáo, cô giáo trong nhà trường đã tổ chức, đào tạo khóa học này để tôi có cơ hội có thêm những kiến thức về luật kinh tế rộng hơn, sâu hơn để từ đó tôi có thể tiếp thu những kiến thức bổ ích phục vụ cho công việc và cuộc sống. Tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Giảng viên cao cấp, TS. Nguyễn Ngọc Thao đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình để tôi có thể hoàn thiện luận văn của mình tốt nhất. Tôi cũng xin bày tỏ lời cảm ơn tới Tổng Công ty Du lịch Hà Nội và các bộ phận liên quan đã giúp cung cấp tài liệu tham khảo, số liệu thực tế để tôi hoàn thành luận văn. Sau cùng, tôi xin kính chúc các thầy giáo, cô giáo và Ban giám hiệu nhà trường sức khỏe, hạnh phúc, thành công. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Nguyễn Mạnh Hùng 3
  5. MỤC LỤC 1.1. TỔNG QUAN VỀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA DOANH NGHIỆP............. 19 1.1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản và vốn đầu tư xây dựng cơ bản .................. 19 1.1.2. Đầu tư xây dựng cơ bản và các giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp .............................................................................. 24 1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA DOANH NGHIỆP ............................................................................................ 26 1.2.1. Khái niệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản ................................ 26 1.2.2. Quy trình quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản ................................. 26 1.2.3. Quy trình quản lý vốn đầu tư XDCB tại doanh nghiệp .................... 29 1.2.4. Những nguyên tắc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản ................... 31 1.2.5. Hệ thống căn cứ làm cơ sở cho hoạt động quản lý vốn đầu tư XDCB ........................................................................................................................ 32 1.2.6. Các giá trị dự toán trong dự án đầu tư .............................................. 34 1.2.7. Quản lý chi phí, tạm ứng và thanh toán khối lượng XDCB hoàn thành .............................................................................................................. 34 1.2.8. Quyết toán vốn đầu tư công trình XDCB hoàn thành ....................... 36 1.2.9. Kiểm tra, giám sát và đánh giá quản lý vốn ĐTXDCB ..................... 38 1.2.10. Tiêu chí đánh giá quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại doanh nghiệp............................................................................................................. 40 1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA DOANH NGHIỆP ...................................................... 43 1.3.1. Nhóm nhân tố bên ngoài ..................................................................... 43 1.3.2. Nhóm nhân tố bên trong ..................................................................... 45 TÓM TẮT CHƯƠNG 1......................................................................................... 48 CHƯƠNG 2.............................................................................................................49 4
  6. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA TỔNG CÔNG TY DU LỊCH HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2016 – 2020...........49 2.1. KHÁI QUÁT VỀ TỔNG CÔNG TY DU LỊCH HÀ NỘI ....................... 49 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Tổng Công ty Du lịch Hà Nội ....... 49 2.1.2. Các lĩnh vực kinh doanh ..................................................................... 50 2.1.3. Cơ cấu Tổ chức .................................................................................... 51 2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI TỔNG CÔNG TY DU LỊCH HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2016-2020.................... 52 2.2.1. Chức năng Bộ máy quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Tổng công ty Du lịch Hà Nội .................................................................................. 52 2.2.2. Lập kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng công ty du lịch Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020 ........................................................................ 53 2.2.3. Tổ chức thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng công ty du lịch Hà Nội giai đoạn 2016-2020 ................................................. 57 2.2.4. Công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng công ty du lịch Hà Nội giai đoạn 2016-2020 ................................................................... 59 2.2.5. Thực trạng kiểm tra giám sát trong quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng công ty du lịch Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020......................... 66 2.3. ĐÁNH GIÁ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN .............. 68 2.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................. 68 2.3.2. Những hạn chế ..................................................................................... 70 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế........................................................ 71 TÓM TẮT CHƯƠNG 2......................................................................................... 75 CHƯƠNG 3.............................................................................................................76 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI TỔNG CÔNG TY DU LỊCH HÀ NỘI.76 3.1. QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƯỚNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ TẠI TỔNG CÔNG TY DU LỊCH HÀ NỘI ................................ 76 5
  7. 3.1.1. Quan điểm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng Công ty Du lịch Hà Nội giai đoạn năm 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030 ........... 76 3.1.2. Định hướng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2022 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 tại Tổng Công ty Du lịch Hà Nội ............ 77 3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI TỔNG CÔNG TY DU LỊCH HÀ NỘI ........................................... 80 3.2.1. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho các dự án của Tổng công ty Du lịch Hà Nội ................................................. 80 3.2.2 Hoàn thiện quy trình công việc quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng Công ty Du lịch Hà Nội ........................................................... 84 3.2.3. Nâng cao chất lượng nhân lực của Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng Công ty Du lịch Hà Nội ............................................ 88 3.2.4. Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo hướng ổn định, bền vững tại Tổng Công ty Du lịch Hà Nội ........................................ 90 3.2.5. Cải thiện điều kiện làm việc của cán bộ, nhân viên Ban quản lý các dự án ĐTXDCB ............................................................................................. 91 3.2.6. Tăng cường kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, giám sát trong quản lý đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng Công ty Du lịch Hà Nội .......................... 93 3.3. Một số khuyến nghị với các cơ quan Nhà nước ....................................... 94 TÓM TẮT CHƯƠNG 3......................................................................................... 96 KẾT LUẬN .............................................................................................................97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................. 99 6
  8. DANH MỤC VIẾT TẮT STT Kí hiệu Nội dung 1 DAHT Dự án hoàn thành 2 ĐTPT Đầu tư phát triển 3 ĐTXDCB Đầu tư xây dựng cơ bản 4 GPMB Giải phóng mặt bằng 5 HĐND Hội đồng nhân dân 6 IMF Quỹ tiền tệ quốc tế 7 KH&ĐT Kế hoạch và Đầu tư 8 KTXH Kinh tế xã hội 9 NSĐP Ngân sách địa phương 10 NSNN Ngân sách nhà nước 11 NSTW Ngân sách trung ương 12 PEFA Chi tiêu công và trách nhiệm giải trình tài chính 13 PIMA Đánh giá quản lý đầu tư công 14 PPP Đối tác công tư 15 QLNN Quản lý nhà nước 16 QLTCC Quản lý tài chính công 7
  9. 17 TABMIS Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc 18 TPCP Trái phiếu Chính phủ 19 TSCĐ Tài sản cố định 20 TSDH Tài sản dài hạn 21 TSNH Tài sản ngắn hạn 22 TTCP Thủ tướng Chính phủ 23 UBND Ủy ban nhân dân 24 UBTVQH Ủy ban thường vụ Quốc hội 25 WB Ngân hàng thế giới 8
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ STT BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Số trang 1 Sơ đồ 1.1: Trình tự trong hoạt động đầu tư 24 2 Sơ đồ 1.2: Trình tự thực hiện dự án đầu tư. 27 3 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức tại Tổng Công ty Du lịch Hà Nội 53 4 Bảng 2.1. Số liệu dự án bố trí kế hoạch vốn đầu tư XGCB từ NSNN 57 tại Tổng Công ty Du lịch Hà Nội giai đoạn 2016-2020 5 Bảng 2.2: Tổ chức thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản 60 tại Tổng công ty du lịch Hà Nội giai đoạn 2016-2020 6 Bảng 2.3: Giải ngân và Quyết toán chi ĐTXDCB theo niên độ ngân 63-64 sách hàng năm tại Tổng công ty Du lịch Hà Nội từ năm 2015 - năm 2020 9
  11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động đầu tư nhằm tạo ra các công trình xây dựng, tài sản cố định và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội, là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của nền kinh tế. Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới nhiều bất ổn và Việt Nam đã là nước có thu nhập trung bình, dẫn tới các nguồn ngoại lực ưu đãi dành cho đầu tư giảm sút, thì việc phát huy nội lực để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, làm tiền đề phát triển đất nước đặc biệt cần thiết. Nhà nước sử dụng vốn Đầu tư xây dựng cơ bản để xây dựng các công trình, hạng mục cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, các ngành kinh tế quan trọng ... là tiền đề để phát triển các ngành, lĩnh vực khác. Đầu tư xây dựng cơ bản được thực hiện bằng nhiều nguồn vốn khác nhau, nhưng vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn tại các công ty nhà nước chiếm tỷ trọng lớn và có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Trong thời gian vừa qua, quản lý vốn ĐTXDCB sử dụng vốn Đầu tư phát triển đã được Tổng công ty du lịch Hà Nội quan tâm và phát huy được những hiệu quả nhất định. Kết quả quản lý vốn ĐTXDCB sử dụng vốn Đầu tư phát triển đã chỉ ra rằng, hàng năm bằng việc tăng cường quản lý qua các khâu đã tiết kiệm được hàng nghìn tỷ đồng; phát hiện ra những mặt yếu kém còn tồn tại từ khâu lập kế hoạch đầu tư, quyết định đầu tư, cho tới khâu thực hiện … từ đó góp phần ngăn chặn những biểu hiện tiêu cực trong công tác ĐTXDCB. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, công tác này vẫn còn một số những hạn chế, như: Tình trạng chậm giải ngân, nợ đọng XDCB, chuyển nguồn ... vẫn tiếp diễn, gây lãng phí. Việc đánh giá dự án sau khi kết thúc và chi phí để duy 10
  12. trì, vận hành dự án vẫn chưa được quan tâm đúng mức. Bởi vậy, việc nghiên cứu tìm ra các giải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn ĐTXDCB là vấn đề cấp thiết. Xuất phát từ yêu cầu thực tế, cùng với những kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực quản lý tài chính về ĐTXDCB, tác giả chọn Đề tài “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng công ty Du lịch Hà Nội” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình nhằm đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB, chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế cần khắc phục và khuyến nghị, bổ sung hoàn thiện các giải pháp để nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý đầu tư, ứng dụng các giải pháp đã đề xuất vào thực tiễn trong công tác điều hành quản lý vốn đầu tư XDCB tại Tổng công ty Du lịch Hà Nội, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến luận văn - Luận án tiến sĩ kinh tế “Nâng cao hiệu quả, hiệu lực thanh tra tài chính dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn Nhà nước ở Việt Nam” (2010) của Nguyễn Văn Bình, Học viện Tài chính. Đối tượng nghiên cứu của Luận án là các dự án ĐTXDCB và hoạt động thanh tra tài chính. Luận án tổng hợp, nghiên cứu làm rõ đặc trưng của các dự án ĐTXDCB sử dụng vốn nhà nước, tác động khác nhau giữa thanh tra tài chính và kiểm toán toán nhà nước đối với các dự án ĐTXDCB. Trên cơ sở tổng kết quả hoạt động thực tiễn về công tác thanh tra của Chính phủ về các dự án sử dụng vốn NSNN từ 30% trở lên, đánh giá những chồng chéo, hạn chế trong công tác thanh tra, từ đó đưa ra các giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác thanh tra tài chính, đáng chú ý là việc đề xuất ban hành quy trình nghiệp vụ thống nhất cho các cơ quan thanh tra và hệ thống tiêu chí đánh giá hiệu quả, hiệu lực thanh tra tài chính các dự án ĐTXD sử dụng vốn nhà nước. 11
  13. - Luận văn thạc sĩ kinh tế: “Giải pháp nâng cao chất lượng công tác quyết toán vốn ĐTXDCB từ nguồn vốn ĐTPT NSNN” (2011), của Nguyễn Thị Phương Anh, Học viện tài chính. Đây là một trong ít các tài liệu nghiên cứu tổng quát và chuyên sâu về nội dung quyết toán vốn ĐTXDCB từ ĐTPT NSNN của Việt Nam trên cả hai khía cạnh: Quyết toán ĐTPT NSNN hàng năm và quyết toán vốn khi dự án ĐTXDCB hoàn thành. Thời gian nghiên cứu của Luận văn tập trung vào giai đoạn từ ngăm 2004-2008 (thời gian khi Luật ĐTPT NSNN sửa đổi năm 2002 có hiệu lực), trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp tăng cường hiệu quả trong việc thực hiện công tác quyết toán vốn ĐTXDCB. Mặc dù phạm vi thời gian của Luận văn không còn cập nhật nhưng những nội dung cốt yếu nhằm giải quyết các vấn đề trong khâu quyết toán vốn ĐTXDCB vẫn được áp dụng trong giai đoạn hiện nay. - Luận văn thạc sĩ: “Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH hạt giống CP Việt Nam” của Hà Thị Vân Anh, Học viện Hành chính Quốc gia, năm 2012. Đề tài phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH hạt giống CP Việt Nam. - Luận văn thạc sĩ: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của các Công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Hà Nội” của Lê Thị Mỹ Phương, Đại học Đà Nẵng, năm 2012. Đề tài khảo sát các yếu tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn đồng thời đánh giá thực tiễn cấu trúc vốn của các Công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Hà Nội. - Luận văn thạc sĩ: “Quản trị vốn luân chuyển tại Công ty cổ phần Sông Đà 10 – Tập đoàn Sông Đà” của Nguyễn Tiến Nhật, Đại học Đà Nẵng, năm 2012. Đề tài phân tích, đánh thực trạng quản trị vốn luân chuyển đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị vốn luân chuyển tại Công ty cổ phần Sông Đà 10 – Tập đoàn Sông Đà. 12
  14. - Luận văn thạc sĩ kinh tế “Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thông” (2015) của tác giả Bùi Mạnh Hùng, Học viện Tài chính. Công trình nghiên cứu được xuất bản dưới dạng sách chuyên khảo. Tác giả làm rõ các vấn đề cơ bản của dự án đầu tư, nội dung kinh tế của dự án ĐTXD, đánh giá hiệu quả KTXH của dự án đầu tư; phân tích tài chính dự án đầu tư; làm rõ các nội dung, quy trình quản lý dự án ĐTXD công trình (chuẩn bị, thực hiện, kết thúc dự án); đưa ra các xu hướng ứng dụng chương trình máy tính trợ giúp quản lý dự án đầu tư. Công trình này cũng đề cập tới yêu cầu của QLNN về ĐTXD trên một số khía cạnh và trình tự ĐTXDCB. QLNN về xây dựng và dự án ĐTXD được đề cập ở công trình này dưới dạng cụ thể hóa các văn bản quy phạm pháp luật với liều lượng thấp. Có thể nói đây là công trình nghiên cứu khá kỹ về dự án và quản lý dự án ĐTXD công trình. Tuy nhiên, công trình này không đi sâu nghiên cứu QLNN trong việc sử dụng vốn nhà nước và hầu như không đề cập tới khía cạnh vốn đầu tư và quản lý vốn NSNN cho các dự án ĐTXD. - Luận án tiến sĩ kinh tế “Giải pháp tăng cường quản lý vốn ĐTXDCB từ ĐTPT NSNN tại Bộ Công an” (2017) của Trần Trung Dũng, Học viện Tài chính. Luận văn tiếp cận phân tích QLNN đối với vốn ĐTXDCB từ ĐTPT NSNN theo 05 khâu của quá trình ĐTXDCB, cụ thể: (1). Xây dựng quy hoạch, lập kế hoạch; (2). Lập, thẩm định, phê duyệt dự án; (3). Triển khai các dự án; (4). Nghiệm thu, thẩm định chất lượng, bàn giao công trình; (5). Thanh quyết toán vốn. Trên cơ sở khảo sát số liệu từ các báo cáo của Bộ Công an, khảo sát, phỏng vấn cán bộ QLNN của các cấp, Luận văn chỉ ra thực trạng quản lý vốn ĐTXDCB từ ĐTPT NSNN và đề xuất các giải pháp tại một đơn vị ở cấp trung ương trung ương. Luận văn đã đề xuất tiêu chí đánh giá định tính về hiệu quả công tác quản lý vốn ĐTXDCB trong 04 khâu của chu trình quản lý vốn, bao gồm: (1). Đảm bảo nguồn lực tài chính để thực hiện kế 13
  15. hoạch ĐTXDCB; (2). Đảm bảo cấp phát vốn về mặt không gian và không vượt quá kế hoạch phân bổ cho từng năm. (3). Quyết toán vốn phải đảm bảo thời gian quy định và phản ánh đúng chi phí công trình; (4). Tính toàn diện trong công tác thanh tra, kiểm tra về nội dung quản lý và cơ quan phối hợp. Tuy nhiên, do phạm vi cách tiếp cận quy mô nhỏ, luận văn có một số hạn chế: Tiêu chí đánh giá đề cập còn đơn giản, nhầm lẫn nhân tố tác động (phân cấp) vào chu trình quản lý vốn, dẫn tới cách phân tích còn chưa thống nhất. - Luận án tiến sĩ kinh tế “QLNN đối với ĐTXDCB bằng NSNN ở Việt Nam” (2017) của Nguyễn Huy Chí, Học viện hành chính quốc gia. Nội dung nghiên cứu của Luận án tập trung vào các chức năng của QLNN như: tổ chức bộ máy quản lý, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản pháp luật; xây dựng quy hoạch, kế hoạch; thực thi chính sách; kiểm tra giám sát, phân công trong QLNN. Luận án hướng tới nội hàm đầu tư (bỏ vốn) mà không đi sâu nghiên cứu lĩnh vực XDCB theo các nghiệp vụ hay kỹ thuật chuyên môn liên quan đến xây dựng. Luận án xem xét mối quan hệ hữu cơ giữa ĐTXDCB từ NSNN, thâm hụt ngân sách, nợ công, rủi ro vĩ mô và các tác động đến tăng trưởng kinh tế. Tác giả đã khá thành công trong việc đánh giá thực trang QLNN về ĐTXDCB bằng NSNN thông qua 02 vấn đề cốt yếu: Thực trạng về hoạt động ĐTXDCB bằng NSNN ở Việt Nam giai đoạn 2006-2015 và thực trạng về QLNN về ĐTXDCB bằng NSNN; trên cở sở đó đề xuất 02 nhóm giải pháp: Nhóm giải pháp chính và nhóm giải pháp hỗ trợ hoàn thiện QLNN về ĐTXDCB bằng vốn NSNN. Tuy nhiên, Luận án chưa đề cập tới tiêu chí đánh giá hiệu quả QLNN vê ĐTXDCB bằng NSNN và chưa làm rõ được tác mối quan hệ giữa quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN và quản lý nợ công ở Việt Nam. - Nghiên cứu của Quỹ tiền tệ quốc tế về đánh giá quản lý đầu tư công - bản rà soát và cập nhật năm 2018. Khung PIMA (đánh giá quản lý đầu tư công) lần 14
  16. đầu tiên được giới thiệu trong Báo cáo năm 2015 về "Làm cho đầu tư công hiệu quả hơn", như một phần của sáng kiến hỗ trợ chính sách cơ sở hạ tầng của IMF (IPSI). Theo thống kê chính thức của IMF (imf.org), đánh giá đã được đề xuất áp dụng trên 32 quốc gia, chủ yếu ở các nền kinh tế mới nổi và các nước phát triển có thu nhập thấp. Đến nay đã có 8 đánh giá được công bố và được nhận được phản hồi tích cực từ các nước. PIMA là công cụ quan trọng của IMF cho đánh giá quản trị cơ sở hạ tầng trong chu kỳ đầu tư đầy đủ và hỗ trợ xây dựng thể chế kinh tế trong lĩnh vực này. Nghiên cứu chỉ ra mối liên hệ chặt chẽ giữa quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng, đầu tư công để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Báo cáo đề xuất các các phương pháp đánh giá quản lý đầu tư công trên 03 giai đoạn lập kế hoạch, phân bổ và thực hiện. Các nội dung trọng tâm để đánh giá quản lý đầu tư công của một quốc gia bám sát chu trình vận động của nguồn vốn, cụ thể: Thứ nhất, lập kế hoạch (nguyên tắc tài chính, lập kế hoạch quốc gia và ngành; sự phối hợp trung ương và địa phương, thẩm định dự án, nguồn tài trợ cho cơ sở hạ tầng); Thứ hai, phân bổ ngân sách: Ngân sách cho nhiều năm, ngân sách toàn diện thống nhất, ngân sách cho đầu tư, ngân sách cho bảo trì, lựa chọn dự án; Thứ ba, thực thi (Chi tiêu công, sự sẵn có của các nguồn lực, quản lý danh mục đầu tư và giám sát; quản lý quá trình thực hiện dự án đầu tư; giám sát tài sản công). 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Mục đích cuối cùng mà Luận văn hướng đến là: Nâng cao chất lượng quản lý vốn ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN tại Tổng công ty Du lịch Hà Nội. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu trên, Luận văn tập trung thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể là: 15
  17. - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về vốn ĐTXDCB và quản lý vốn ĐTXDCB. Khái quát các nội dung, đặc điểm, vai trò, nhân tố ảnh hưởng của quản lý vốn ĐTXDCB. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn ĐTXDCB tại Tổng công ty Du lịch Hà Nội giai đọa 2016-2020. Từ đó xác định những vấn đề cốt lõi, cần ưu tiên để quản lý vốn ĐTXDCB tại Tổng công ty Du lịch Hà Nội hiện nay. - Đề xuất các giải pháp nhằm quản lý vốn ĐTXDCB thời gian tới nhằm thúc đấy mạnh mẽ quá trình đổi mới quản lý vốn ĐTXDCB tại Tổng công ty Du lịch Hà Nội. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là: Quản lý vốn ĐTXDCB tại Tổng công ty Du lịch Hà Nội bao gồm các nội dung như: Quản lý việc huy động vốn ĐTXDCB và Quản lý việc sử dụng vốn ĐTXDCB. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Luận văn nghiên cứu quản lý vốn ĐTXDCB tại Tổng công ty Du lịch Hà Nội theo chu trình quản lý vốn từ khâu: lập kế hoạch, phân bổ vốn, quyết toán và kiểm tra, giám sát. - Về không gian: Nghiên cứu hoạt động quản lý vốn ĐTXDCB được thực hiện tại Tổng công ty Du lịch Hà Nội. - Về thời gian: Thu thập số liệu và dữ liệu nghiên cứu trong 5 năm, trọng tâm phân tích diễn biến trong 05 năm 2015 - 2020, định hướng nghiên cứu đến năm 2025, tầm nhìn 2030. 16
  18. 5. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp nghiên cứu có nguồn gốc từ phương pháp luật duy vật biện chứng và duy vật lịch sử như: thống kê, đối chiếu so sánh, phân tích, tổng hợp. Cụ thể như sau: 5.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết - Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết: Trên cơ sở thống kê những kết quả nghiên cứu khoa học có liên quan đến vốn ĐTXDCB và quản lý vốn ĐTXDCB tại Tổng công ty Du lịch Hà Nội, Luận văn phác thảo sơ lược kết quả của các Luận văn, đề tài; tổ chức sắp xếp theo từng mảng có nội dung tương đồng, hợp lý. Trên cơ sở đó tổng hợp đầy đủ, khoa học về mặt cơ sở lý luận quản lý vốn ĐTXDCB tại Tổng công ty Du lịch Hà Nội. - Phương pháp lịch sử: Thông qua việc đi sâu nghiên cứu từng tài liệu về các nội dung có liên quan, Luận văn xác định nguồn gốc phát sinh của vấn đề quản lý, đánh giá quá trình phát triển của đối tượng nghiên cứu trong khoảng thời gian đủ để so sánh tương quan, phát triển; từ đó rút ra bản chất của những tồn tại trong việc quản lý vốn ĐTXDCB tại Tổng công ty Du lịch Hà Nội. - Phương pháp giả thuyết: Dựa trên những nguyên nhân trọng yếu, Luận văn đề xuất các giải pháp quản lý vốn ĐTXDCB tại Tổng công ty Du lịch Hà Nội đến năm 2020 và tầm nhìn 2030. - Phương pháp phân tích, tổng kết kinh nghiệm: Bằng việc đối chiếu, so sánh các số liệu thu thập về ĐTXDCB tại Tổng công ty Du lịch Hà Nội, cách thức quản lý vốn ĐTXDCB tại Tổng công ty Du lịch Hà Nội theo thời gian để chỉ ra nguyên nhân thành công, tồn tại và các xu hướng vận động, biến đổi của quá trình này. - Phương pháp chuyên gia: Sử dụng sự tư vấn của các chuyên gia hàng đầu trong việc quản lý nguồn vốn NSNN của các Bộ phận trong công ty (Bộ phận quản 17
  19. lý NSNN, bộ phận hợp tác quốc tế, bộ phận quản lý vốn đầu tư), các nhà khoa học hướng dẫn trong lĩnh vực QLTCC từ các trường, học viện có uy tín: Trường kinh tế quốc dân, Học viện tài chính; chuyên viên tư vấn chính sách tài chính quốc tế… xem xét các nguyên nhân trọng yếu và đề xuất các giải pháp cần triển khai ngay và các giải pháp triển khai trong trung và dài hạn. 6. Những đóng góp mới của Luận văn - Luận văn tập trung làm rõ: Vai trò của quản lý vốn ĐTXDCB tại Tổng công ty Du lịch Hà Nội trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng hiết yếu cho mục tiêu phát triển bền vững; Các đặc trưng của ĐTXDCB bằng vốn ĐTXDCB tại Tổng công ty Du lịch Hà Nội; Hệ thống các tiêu chí đánh giá công tác quản lý vốn ĐTXDCB tại Tổng công ty Du lịch Hà Nội. - Đánh giá toàn diện, khách quan và cập nhật về thực trạng quản lý vốn ĐTXDCB tại Tổng công ty Du lịch Hà Nội. Trên cơ sở đó rút ra những thành công, hạn chế và các nguyên nhân cơ bản trong quản lý vốn ĐTXDCB ở Việt Nam. - Đề xuất phương hướng và các giải pháp để quản lý vốn ĐTXDCB tại Tổng công ty Du lịch Hà Nội trong điều kiện phát triển triển kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa, đáp ứng yêu cầu hội nhập trong tình hình mới. 7. Kết cấu của luận văn CHƯƠNG 1. Lý luận về vốn đầu tư xây dựng cơ bản và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại các doanh nghiệp. CHƯƠNG 2. Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng Công ty Du lịch Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020. CHƯƠNG 3. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Tổng Công ty Du lịch Hà Nội 18
  20. CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN VỀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. TỔNG QUAN VỀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản và vốn đầu tư xây dựng cơ bản 1.1.1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản Đầu tư là việc sử dụng các nguồn lực ở hiện tại (nhân lực, vật lực) để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra. Kết quả thu được từ hoạt động đầu tư có thể là tiền vốn, là tài sản vật chất hay là tài sản trí tuệ (chuyên môn, quản lý….). XDCB là các hoạt động nhằm tạo ra các TSCĐ có năng lực sản xuất và phục vụ nhất định như: khảo sát, thiết kế, xây lắp, … XDCB được thực hiện thông qua nhiều hình thức: xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hóa hay khôi phục TSCĐ cho nền kinh tế. XDCB là hoạt động phức tạp, thường được thực hiện qua các dự án đầu tư và sản phẩm của là các công trình xây dựng, kết cấu hạ tầng. Đầu tư xây dựng cơ bản dẫn đến tích luỹ vốn, xây dựng thêm nhà cửa và mua sắm thiết bị có ích, làm tăng sản lượng tiềm năng của đất nước và về lâu dài đưa tới sự tăng truởng kinh tế. Như vậy đầu tư xây dựng cơ bản đóng vai trò quan trọng trong việc ảnh hưởng tới sản lượng và thu nhập. Khi tiếp cận với đầu tư XDCB, người ta thường muốn có một định nghĩa ngắn gọn. Để đáp ứng nhu cầu này, có rất nhiều định nghĩa khác nhau. Sau đây là một số định nghĩa thông dụng: - Đầu tư XDCB của hiện tại là phần tăng thêm giá trị xây lắp do kết quả sản xuất trong thời kỳ đó mang lại. 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2