intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

14
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu thực trạng công tác kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh từ đó đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc để đạt được mục tiêu đã đề ra.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc

  1. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI THỊ ÁNH TUYẾT TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016
  2. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI THỊ ÁNH TUYẾT TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH PHÚC Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Đàm Thanh Thủy THÁI NGUYÊN - 2016
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong đề cương luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2016 Tác giả Luận văn Đại Thị Ánh Tuyết
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong suố t quá triǹ h ho ̣c tâ ̣p và hoàn thành luâ ̣n văn tốt nghiệp, tôi đã nhâ ̣n đươ ̣c sự hướng dẫn, quan tâm, giúp đỡ quý báu của các thầ y giáo,cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Với lòng kính tro ̣ng và biế t ơn sâu sắ c, tôi xin đươ ̣c bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất tới: - Ban giám hiệu nhà trường, phòng đào tạo sau đại học và các thầy, cô giáo của trường Đại học kinh tế và quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. - TS. Đàm Thanh Thủy - Người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. - Bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã luôn quan tâm, chia sẻ, động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Tác giả Đại Thị Ánh Tuyết
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ viii DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................... ix MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 10 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 10 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 11 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 12 4. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................. 12 5. Kết cấu của luận văn ................................................................................... 13 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ TNDN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH ... 15 1.1. Cơ sở lý luận về công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh .................................................. 15 1.1.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................ 15 1.1.2. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh ........................................................... 18 1.1.3. Kiểm tra thuế ......................................................................................... 20 1.1.4. Kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............................................................................................ 22 1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................................................................... 30 1.2.1. Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................................ 30 1.2.2. Các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................................ 31
  6. iv 1.3. Cơ sở thực tiễn về công tác kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................................................................... 34 1.3.1. Thực tiễn về công tác kiểm tra thuế TNDN tại Việt Nam .................... 34 1.3.2. Thực tiễn về công tác kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế một số tỉnh, thành phố ......................... 38 1.3.3. Bài học kinh nghiệm về công tác kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh cho Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc ............ 42 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 47 2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết ........................................... 47 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 47 2.2.1. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu và khung phân tích ......................... 47 2.2.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 50 2.2.3. Thu thập tài liệu .................................................................................... 51 2.2.4. Phân tích số liệu .................................................................................... 52 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................ 53 TÓM TẮT CHƯƠNG 2..................................................................................... 57 Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH PHÚC ............................................................. 58 3.1. Đặc điểm của tỉnh Vĩnh Phúc .................................................................. 58 3.1.1. Đặc điểm về vị trí địa lý..................................................................... 58 3.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội .............................................................. 59 3.2. Khái quát về Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc..................................................... 60 3.2.1. Lịch sử hình thành của Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc ............................... 60 3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................................... 60 3.3. Thực trạng công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp Ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc ............. 62
  7. v 3.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kiểm tra thuế ngành thuế Vĩnh Phúc ............ 62 3.3.2. Thực trạng công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc............ 66 c, Nội dung kiểm tra hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại trụ sở cơ quan thuế .............................. 69 3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc ........................ 83 3.4.1. Đặc điểm nền kinh tế - xã hội trên địa bàn ........................................ 83 3.4.2. Đặc điểm về quy mô và ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp .......... 83 3.4.3. Chính sách pháp luật về thuế ............................................................. 84 3.4.4. Công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra thuế ........................................ 85 3.4.5. Công tác chuẩn bị trước khi kiểm tra thuế ......................................... 85 3.4.6. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ và lực lượng cán bộ làm công tác kiểm tra thuế................................................................................. 85 3.4.7. Trình độ và ý thức chấp hành pháp luật thuế của NNT...................... 86 3.4.8. Cơ chế phối hợp giữa các bộ phận trong một CQT và giữa các CQT với nhau .................................................................................... 86 3.4.9. Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kiểm tra ..................... 87 3.5. Những thành công và hạn chế của kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc.............. 87 3.5.1. Những thành công của kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc .................................. 87 3.5.2. Những hạn chế của công tác kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc và nguyên nhân.... 88 TÓM TẮT CHƯƠNG 3..................................................................................... 92 Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH PHÚC ..... 93
  8. vi 4.1. Quan điểm, phương hướng, mục tiêu công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc.............. 93 4.1.1. Quan điểm.......................................................................................... 93 4.1.2. Phương hướng.................................................................................... 94 4.1.3. Mục tiêu phấn đấu của công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc ...................... 95 4.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc ....... 96 4.2.1. Nâng cao hiệu quả và chất lượng của công tác kiểm tra thuế TNDN tại trụ sở CQT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh........... 96 4.2.2. Rút ngắn thời gian của các cuộc kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại trụ sở NNT để thời gian của các cuộc kiểm tra giảm 05-07 ngày ...................................................... 98 4.2.3. Nâng cao hiệu quả của công tác kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại trụ sở NNT ................................. 100 4.2.4. Nâng cao hơn nữa tỷ lệ số thuế TNDN và phạt sau kiểm tra được nộp vào NSNN để 100% số thuế TNDN truy thu và phạt sau kiểm tra được nộp vào NSNN ...................................................................... 105 4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 106 TÓM TẮT CHƯƠNG 4................................................................................... 109 KẾT LUẬN .................................................................................................... 110 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 113
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính CQT Cơ quan thuế GTGT Giá trị gia tăng NNT Người nộp thuế NQD Ngoài quốc doanh NSNN Ngân sách nhà nước TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Kết quả thực hiện dự toán thu khối ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2015 ...................................... 64 Bảng 3.2. Kế hoạch kiểm tra được giao và tình hình thực hiện kế hoạch giai đoạn 2013-2015 ....................................................................... 67 Bảng 3.3. Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế của toàn ngành thuế tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2015 ................... 71 Bảng 3.4. Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế TNDN tại trụ sở CQT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2015 ....................................................................... 72 Bảng 3.5. Kết quả kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế của toàn ngành thuế tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2015 .............................................. 79 Bảng 3.6. Kết quả kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại trụ sở NNT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2015 ............................................................... 80 Bảng 3.7. Tình hình xử lý sau kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2015 ............................................................................. 82
  11. ix DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ nội dung kiểm tra thuế TNDN............................................. 24 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ quy trình kiểm tra thuế TNDN tại trụ sở cơ quan thuế ....... 28 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ quy trình kiểm tra thuế TNDN tại trụ sở người nộp thuế ... 28 Sơ đồ 2.1. Khung nghiên cứu giải pháp tăng cường công tác kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc ............................................................................... 50 Sơ đồ 3.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc ......... 61 Sơ đồ 3.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức công tác kiểm tra thuế................................ 62
  12. 10 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuế TNDN xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển của ngành thuế. Hiện nay ở các nước phát triển thuế TNDN giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo ổn định nguồn thu Ngân sách Nhà nước và thực hiện phân phối thu nhập. Ở Việt Nam cũng như các nước đang phát triển khác tuy tỷ trọng số thu thuế TNDN trong tổng số thu Ngân sách nhà nước không lớn bằng chỉ tiêu này ở các nước phát triển, nhưng cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế, quy mô của các hoạt động kinh tế ngày càng được mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày càng cao sẽ tạo ra nguồn thu về thuế TNDN ngày càng lớn cho Ngân sách Nhà nước. Luật quản lý thuế năm 2006 ra đời đánh dấu một sự thay đổi lớn trong cơ chế quản lý thuế, đó là cơ chế tự tính, tự kê khai và tự nộp thuế. Cơ chế tự tính, tự kê khai và tự nộp thuế là cơ chế quản lý thuế trong đó các đối tượng nộp thuế tự giác căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ kê khai của mình và căn cứ vào những quy định của pháp luật để tự xác định nghĩa vụ thuế của mình, kê khai, nộp thuế vào Ngân sách nhà nước và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của việc kê khai. Đây là một cơ chế quản lý thuế hiện đại, hiệu quả được hầu hết các nước trên thế giới áp dụng, nó cho phép CQT phân bổ nguồn lực theo hướng chuyên môn hóa, chuyên sâu trong quản lý cải tiến các quy trình quản lý rõ ràng, làm tăng sự minh bạch trong quản lý thuế, đồng thời giảm bớt chi phí quản lý, thúc đẩy cải cách hành chính. Tuy nhiên cơ chế quản lý thuế này dễ dẫn đến tình trạng trốn, gian lận thuế do ý thức của một bộ phận người nộp thuế chưa cao, thậm chí là tìm mọi cách để trốn thuế với thủ đoạn ngày càng tinh vi hơn. Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh nói chung là đối tượng kinh doanh vừa có số lượng lớn lại trải trên diện rộng khắp các địa phương nên việc quản
  13. 11 lý các đối tượng này trở nên khó khăn, hơn nữa mục tiêu lớn nhất của các đối tượng này là lợi nhuận. Đôi khi để đạt được mục đích họ có thể xem thường pháp luật kể cả trốn thuế … gây ra hậu quả trong xã hội. Vì vậy để tránh thất thu Ngân sách nhà nước, nâng cao hiệu quả quản lý thì không những hệ thống pháp luật phải thực sự minh bạch, dễ hiểu mà CQT còn cần phải tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến chính sách pháp luật thuế, giải đáp các vướng mắc cho người nộp thuế. Quan trọng hơn cả là công tác kiểm tra thuế cần được tiến hành một cách thường xuyên và chặt chẽ hơn để kịp thời ngăn chặn các hành vi gian lận thuế đồng thời có những hướng xử lý phù hợp đối với các trường hợp trốn thuế, gian lận thuế qua đó khẳng định tính nghiêm minh của pháp luật thuế và nâng cao hơn nữa ý thức của người nộp thuế. Với lí do đó, đề tài “Tăng cường công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc” đã được tác giả tiến hành nghiên cứu với việc vận dụng các nguyên lý và các phương pháp khoa học. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn này nhằm để đánh giá lại thực trạng công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc, đồng thời tìm ra các nguyên nhân của hạn chế từ đó đưa ra được những giải pháp giúp tăng cường và hoàn thiện hơn nữa công tác kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng công tác kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh từ đó đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc để đạt được mục tiêu đã đề ra.
  14. 12 2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh. - Phân tích, đánh giá được thực trạng công tác kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn về một số vấn đề cốt lõi của hoạt động kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh bao gồm: Kiểm tra thuế tại trụ sở CQT và kiểm tra thuế tại trụ sở NNT; Thực trạng, nội dung, kết quả, các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc. - Về không gian: Luận văn nghiên cứu công tác kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại văn phòng Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc. - Về thời gian: Số liệu sử dụng để nghiên cứu trong luận văn chủ yếu được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2013 đến năm 2015. 4. Những đóng góp mới của luận văn Trên cơ sở nghiên cứu khoa học, hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn, luận văn có những đóng góp sau: 4.1. Về lý luận Luận văn góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn trong công tác kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
  15. 13 và đưa ra được khung phân tích làm cơ sở để đánh giá thực trạng về công tác kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh. 4.2. Về thực tiễn - Luận văn đã phân tích được thực trạng công tác kiểm tra thuế TNDN đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc - Luận văn đã đánh giá được hiện trạng của công tác kiểm tra thuế TNDN đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc; Những thành công và hạn chế của công tác kiểm tra thuế TNDN đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc. - Luận văn đã xác định rõ các yếu tố có ảnh hưởng đến công tác kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc. 4.3. Về giải pháp Luận văn đã đề xuất một số nhóm giải pháp nhằm tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh, như: Nâng cao hiệu quả và chất lượng của công tác kiểm tra thuế TNDN tại trụ sở CQT; Rút ngắn thời gian của các cuộc kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại trụ sở NNT; Nâng cao hiệu quả của công tác kiểm tra thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại trụ sở NNT; Nâng cao hơn nữa tỷ lệ số thuế TNDN và phạt sau kiểm tra được nộp vào NSNN. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận nội dung của luận văn được kết cấu thành 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
  16. 14 Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc. Chương 4: Một số giải pháp tăng cường công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc.
  17. 15 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ TNDN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH 1.1. Cơ sở lý luận về công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh 1.1.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm về thuế thu nhập doanh nghiệp Căn cứ vào mục đích điều tiết thì hệ thống thuế được phân chia thành hai loại thuế là thuế trực thu và thuế gián thu. Tùy vào điều kiện phát triển, phương thức sản xuất và kết cấu xã hội của mỗi nước mà cơ cấu của các khoản thu này có sự khác nhau. Hiện nay, tại các nước phát triển có xu hướng chú trọng thuế gián thu, trong khi đó tại các nước đang phát triển lại có xu hướng ngược lại đó là chú trọng thuế trực thu, trong đó điển hình là thuế TNDN. Trước năm 1990, ở Việt Nam có một loại thuế đánh vào thu nhập của doanh nghiệp gọi là thuế lợi tức. Loại thuế này chỉ áp dụng cho kinh tế ngoài quốc doanh. Sau năm 1990, thực hiện công cuộc cải cách hệ thống chính sách thuế, Luật thuế lợi tức được ban hành và được áp dụng thống nhất đối với tất cả các tổ chức, cá nhân kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế có thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Đến năm 1997, Quốc hội đã thông qua Luật thuế TNDN thay thế cho Luật thuế lợi tức. Sau một số lần sửa đổi bổ sung, Luật thuế TNDN ngày càng trở nên có hiệu quả và thu được những thành tựu khả quan. Khái niệm về thuế TNDN: Thuế TNDN là một loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các chi phí để tạo ra thu nhập trong mỗi kỳ tính thuế. 1.1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế TNDN là một loại thuế trực thu, tính trực thu của loại thuế này được biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu
  18. 16 thuế. Thuế TNDN mang đặc điểm của một loại thuế trực thu như: Thuế này có tính công bằng hơn thuế gián thu vì phần đóng góp về thuế thường phù hợp đối với khả năng của từng đối tượng. Loại thuế này có nhược điểm là hạn chế phần nào sự cố gắng tăng thu nhập của các đối tượng, vì thu nhập và lợi nhuận càng cao thì số thuế phải nộp càng nhiều. Thuế trực thu do người có thu nhập phải trả một cách trực tiếp và có ý thức cho nhà nước, nên họ cảm nhận ngay được gánh nặng về thuế và có thể dẫn tới những phản ứng từ chối hoặc trốn thuế. Việc quản lý thu thuế này phức tạp và chi phí thường cao so với thuế gián thu. - Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, mức động viên vào NSNN phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ đối với người nộp thuế có thu nhập chịu thuế (có lợi nhuận) mới phát sinh số thuế TNDN phải nộp. Đặc điểm này được thể hiện rất rõ qua công thức tính thuế TNDN: Thuế TNDN phát sinh = Thu nhập chịu thuế * thuế suất Trong đó Thu nhập chịu thuế = Thu nhập - Chi phí (Thu nhập bao gồm doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ, các khoản thu nhập khác; Chi phí bao gồm các khoản chi phí phát sinh trong kỳ kinh doanh như: chi phí giá vốn hàng bán trong kỳ, chi phí quản lý kinh doanh, chi phí bán hàng, các khoản chi phí khác ...) Thuế suất thuế TNDN được quy định cụ thể theo từng thời gian nhất định - Thuế TNDN thường mang tính lũy tiến, đảm bảo công bằng xã hội. Kinh tế thị trường tạo ra khoảng cách ngày càng lớn về thu nhập, kéo theo đó là quá trình phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn trong xã hội. Để đảm bảo công bằng trong phân phối thu nhập, Nhà nước sử dụng các loại thuế trong đó có thuế TNDN để điều tiết thu nhập nhận được của các tổ chức: Tổ chức không có thu nhập thì không phải nộp thuế, người có thu nhập thì phải nộp thuế, người có thu nhập cao thì phải nộp thuế cao hơn người có thu nhập thấp.
  19. 17 Thông qua đánh thuế, Nhà nước thực hiện điều tiết thu nhập của những người có thu nhập cao, nhờ đó san bằng tương đối sự chênh lệch về thu nhập giữa các cá nhân trong xã hội. 1.1.1.3. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN. Điều này được thể hiện qua phạm vi áp dụng của thuế TNDN là rất rộng. Nó khai thác nguồn thu từ các đối tượng nộp thuế có tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đem lại thu nhập ở mọi lĩnh vực, trên mọi địa bàn. Mặt khác cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế, quy mô của các doanh nghiệp ngày càng được mở rộng, hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày càng cao, sẽ tạo nguồn thu về thuế cho NSNN ngày càng lớn. - Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Nhà nước ban hành một hệ thống pháp luật về thuế TNDN áp dụng chung cho các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế tạo sự bình đẳng trong cạnh tranh, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển. Bên cạnh đó nhà nước cũng đưa ra mức thuế suất ưu đãi để áp dụng đối với từng ngành nghề, mặt hàng, lĩnh vực thể hiện mức độ khuyến khích hay không khuyến khích của Nhà nước đối với từng ngành nghề, mặt hàng, lĩnh vực đó trong nền kinh tế. Nhà nước không chỉ khuyến khích đầu tư bằng việc đưa ra mức thuế suất hợp lý mà Nhà nước còn sử dụng thuế TNDN như một biện pháp thu hút vốn đầu tư vào các ngành nghề, mặt hàng, các địa phương, hỗ trợ các doanh nghiệp khắc phục khó khăn, rủi ro để phát triển sản xuất kinh doanh bằng việc ưu đãi miễn, giảm thuế TNDN theo các mức khác nhau. - Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội. Một trong những mục tiêu của thuế TNDN là điều tiết thu nhập, đảm bảo sự công bằng trong phân phối thu nhập xã hội. Thuế TNDN được áp dụng cho các loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, không những đảm bảo bình đẳng công bằng về chiều ngang mà còn công bằng cả về
  20. 18 chiều dọc. Về chiều ngang, bất kể một doanh nghiệp nào kinh doanh bất cứ hình thức nào nếu có thu nhập chịu thuế thì phải nộp thuế TNDN. Về chiều dọc, cùng một ngành nghề không phân biệt quy mô kinh doanh nếu có thu nhập chịu thuế thì đều phải nộp thuế TNDN. Với mức thuế suất thống nhất, doanh nghiệp nào có thu nhập cao thì phải nộp thuế nhiều hơn doanh nghiệp có thu nhập thấp (theo số tuyệt đối). 1.1.2. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh 1.1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp ngoài quốc doanh Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh được chính thức thừa nhận kể từ Đại hội Đảng lần thứ IV diễn ra vào năm 1976. Khi đó, Đại hội đã nhận định: Trong xã hội ta còn nhiều người có sức lao động, chưa có việc làm, chưa sử dụng hết thời gian lao động, khả năng thu hút sức lao động của khu vực Nhà nước là có hạn trong khi nguồn vốn của Nhà nước eo hẹp thì nguồn dự trữ vốn trong nhân dân hầu như chỉ để đưa vào tiêu dùng, cất giữ. Phải có chính sách mở đường cho người lao động tự tạo việc làm, kích thích mọi người đưa vốn vào sản xuất kinh doanh, mở rộng tái sản xuất trên quy mô toàn xã hội. Xuất phát từ sự đánh giá những tiềm năng tuy phân tán, nhưng rất quan trọng trong nhân dân, cả về sức lao động, kỹ thuật, tiền vốn, khả năng tạo việc làm. Từ đó, khu vực kinh tế ngoài quốc doanh được thừa nhận. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định được đăng ký kinh doanh theo quy định của Pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh, do tư nhân đứng ra thành lập, đầu tư kinh doanh và tổ chức quản lý. 1.1.2.2. Đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh Doanh nghiệp ngoài quốc doanh bao gồm các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh bằng nguồn vốn của cá nhân hoặc một số cá nhân đóng góp, theo cơ chế thị trường vì mục tiêu lợi nhuận. Vì vậy các doanh nghiệp ngoài quốc doanh có các đặc điểm sau:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2