intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường hiệu lực quản lí nhà nước trong công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:143

44
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là đánh giá thực trạng công tác đảm bảo trật tự ATGT trên địa bàn tỉnh Yên Bái trong thời gian qua, những điểm còn hạn chế và nguyên nhân để từ đó đưa ra phương hướng, đề xuất giải pháp tăng cường quản lý tình hình trật tự ATGT trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường hiệu lực quản lí nhà nước trong công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH VŨ PHÚ CƯỜNG TĂNG CƯỜNG HIỆU LỰC QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC TRONG CÔNG TÁC ĐẢM BẢO TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH VŨ PHÚ CƯỜNG TĂNG CƯỜNG HIỆU LỰC QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC TRONG CÔNG TÁC ĐẢM BẢO TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI NGÀNH: QUẢN LÍ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Đỗ Anh Tài THÁI NGUYÊN - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan những thông tin, số liệu được sử dụng trong chuyên đề này là xác thực đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, vì vậy mọi đánh giá, nhận xét được đưa ra dựa trên quan điểm cá nhân tôi. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc./. Thái Nguyên, ngày … tháng .... năm 2020 Tác giả luận văn Vũ Phú Cường
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành cảm ơn thầy PGS. TS. Đỗ Anh Tài, cùng các thầy cô trong khoa đã chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tôi rất tận tình trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Thái Nguyên, Trường Đại học kinh tế và quản trị kinh doanh, Công an tỉnh Yên Bái đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp và bạn bè đã có những ý kiến đóng góp hết sức quí báu cho luận văn của tôi. Cuối cùng tôi xin cảm ơn các thành viên trong đại gia đình đã động viên, ủng hộ, chia sẻ và là chỗ dựa tinh thần giúp tôi tập trung nghiên cứu và hoàn thành bản luận văn của mình. Thái Nguyên, ngày … tháng .... năm 2020 Tác giả luận văn Vũ Phú Cường
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................. ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Tổng quan nghiên cứu hiệu lực QLNN về trật tự ATGT ........................ 2 3. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4 5. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 5 6. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÍ TRONG CÔNG TÁC ĐẢM BẢO TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG ............... 6 1.1. Cơ sở lý luận về công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông ................... 6 1.1.1. Khái niệm quản lí nhà nước về công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông .......................................................................................................... 6 1.1.2. Vai trò của quản lý nhà nước về trật tự ATGT................................ 17 1.1.3. Nguyên tắc quản lý nhà nước về trật tự ATGT ............................... 20 1.1.4. Nội dung công tác quản lý trật tự an toàn giao thông ...................... 22 1.1.5. Nội dung hiệu lực quản lý nhà nước về trật tự ATGT ..................... 23 1.2. Cơ sở thực tiễn về hiệu lực QLNN về trật tự ATGT ............................... 31 1.2.1. Hà Nội ............................................................................................ 32 1.2.2. Phú Thọ .......................................................................................... 33 1.2.3. Thái Nguyên ................................................................................... 35 1.2.4. Tuyên Quang .................................................................................. 36
  6. iv 1.2.5. Bài học kinh nghiệm về công tác đảm bảo an toàn trật tự giao thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái .......................................................................... 37 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu lực QLNN trong công tác đảm bảo trật tự ATGT trên địa bàn tỉnh Yên Bái .......................................................... 38 1.3.1. Tổ chức bộ máy các cơ quan thực hiện công tác đảm bảo trật tự ATGT....................................................................................................... 38 1.3.2. Đội ngũ cán bộ thực hiện công tác đảm bảo trật tự ATGT .............. 38 1.3.3. Tài chính và cơ sở vật chất, kỹ thuật .............................................. 39 1.3.4. Sự tham gia và ủng hộ của người dân đối với công tác đảm bảo trật tự ATGT .................................................................................................. 39 1.3.5. Những yếu tố tác động khác ........................................................... 40 1.4. Kết luận chương ....................................................................................... 41 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 43 2.1. Câu hỏi nghiên cứu/giả thiết .................................................................... 43 2.2. Cách tiếp cận ............................................................................................ 43 2.3. Lựa chọn địa điểm nghiên cứu ................................................................. 43 2.4. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................... 43 2.5. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin ................................................ 45 2.6. Phương pháp phân tích thông tin ............................................................. 47 2.7. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 48 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC TRONG CÔNG TÁC ĐẢM BẢO TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI ............................................................................................. 49 3.1. Đặc điểm cơ bản của tỉnh Yên Bái........................................................... 49 3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội .................................. 49 3.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý Nhà nước trong công tác đảm bảo trật tự ATGT trên địa bàn tỉnh Yên Bái .............................................................. 53 3.1.3. Đặc điểm tình hình giao thông Yên Bái .......................................... 58
  7. v 3.1.4. Những thuận lợi và khó khăn .......................................................... 60 3.2. Thực trạng tình hình quản lí nhà nước trong công tác đảm bảo trật tự ATGT trên địa bàn tỉnh Yên Bái ..................................................................... 62 3.2.1. Thực trạng tình hình quản lí nhà nước trong công tác đảm bảo trật tự ATGT trên cả nước .................................................................................. 62 3.2.2. Thực trạng tình hình quản lí nhà nước trong công tác đảm bảo trật tự ATGT trên địa bàn tỉnh Yên Bái .............................................................. 67 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lí nhà nước trong công tác đảm bảo trật tự ATGT trên địa bàn tỉnh Yên Bái ..................................................................... 83 3.3.1. Thể chế QLNN về trật tự ATGT ..................................................... 83 3.3.2. Tổ chức bộ máy QLNN về trật tự ATGT ........................................ 84 3.3.3. Đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện QLNN về trật tự ATGT ........ 84 3.3.4. Nguồn lực vật chất và công nghệ đảm bảo QLNN về trật tự ATGT 84 3.4. Đánh giá tình hình thực hiện quản lí nhà nước trong công tác đảm bảo trật tự ATGT trên địa bàn tỉnh Yên Bái ................................................................ 85 3.4.1. Ưu điểm ......................................................................................... 85 3.4.2. Những tồn tại, yếu kém .................................................................. 86 Chương 4: QUAN ĐIỂM, GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HIỆU LỰC QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC TRONG CÔNG TÁC ĐẢM BẢO TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI ....................... 88 4.1. Quan điểm, định hướng tăng cường hiệu lực quản lí nhà nước trong công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái .................. 88 4.1.1. Quan điểm ...................................................................................... 88 4.1.2. Định hướng .................................................................................... 89 4.2. Một số giải pháp tăng cường hiệu lực QLNN trong công tác đảm bảo trật tự ATGT trên địa bàn tỉnh Yên Bái ................................................................ 96 4.2.1. Tiếp tục xây dựng, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật về đảm bảo trật tự ATGT .......................................................... 96
  8. vi 4.2.2. Hoàn thiện các biện pháp ngăn chặn hành vi vi phạm giao thông bằng việc quy định các chế tài phải đủ độ răn đe ...................................... 98 4.2.3. Tổ chức thực hiện pháp luật về trật tự ATGT ............................... 100 4.2.4. Nâng cao chất lượng đầu tư xây dựng, quản lý bảo trì và khai thác kết cấu hạ tầng giao thông ...................................................................... 106 4.2.5. Nâng cao chất lượng an toàn phương tiện giao thông ................... 109 4.2.6. Siết chặt quản lý chất lượng đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cho người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông đường thủy..................................................................... 111 4.2.7. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm trật tự ATGT ............................................................................. 112 4.2.8. Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức và các điều kiện đảm bảo................................................. 116 KẾT LUẬN .................................................................................................. 120 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 122 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 124 PHIẾU KHẢO SÁT .................................................................................... 126
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ATGT : An toàn giao thông CSGT : Cảnh sát giao thông GPLX : Giấy phép lái xe GTVT : Giao thông vận tải HTGT : Hạ tầng giao thông QLNN : Quản lí nhà nước TNGT : Tai nạn giao thông UBND : Ủy ban nhân dân XHCN : Xã hội chủ nghĩa
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Bảng thống kê công tác thanh tra, kiểm tra, tuần tra kiểm soát và xử lý vi phạm trật tự ATGT tại tỉnh Yên Bái trong thời gian từ năm 2015 đến 6 tháng đầu năm 2019 ..................................................... 66 Bảng 3.2: Bảng nguyên nhân hạn chế về hiểu biết pháp luật và ý thức chấp hành pháp luật (đơn vị tính: %) ...................................................... 74 Bảng 3.3: Giải pháp QLNN về trật tự ATGT ................................................. 80
  11. ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ ..................... 63 Biểu đồ 3.2: Hành vi vi phạm của người tham gia giao thông ....................... 64
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngay từ khi bắt đầu công cuộc đổi mới, phát triển nền kinh tế đất nước theo kinh tế thị trường định hướng XHCN, Đảng Cộng sản Việt Nam đã chủ trương phải ưu tiên đầu tư phát triển GTVT. Hơn 30 năm thực hiện công cuộc đổi mới, cùng với những thành tựu to lớn, toàn diện về kinh tế - xã hội, lĩnh vực giao thông vận tải và bảo đảm trật tự ATGT đã có bước phát triển đáng kể. Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều chủ trương, chính sách, đặc biệt là Quốc hội đã ban hành nhiều đạo luật quan trọng như Luật giao thông đường bộ (2001), Luật giao thông đường thuỷ nội địa (2004), Luật đường sắt (2005), Luật hàng không dân dụng Việt Nam (2006); đồng thời liên tục sửa đổi, bổ sung, thay thế để phù hợp với tình hình thực tiễn của giao thông Việt Nam hiện nay. Các đạo luật này cùng với hàng loạt các văn bản quy phạm pháp luật khác về giao thông vận tải đang phát huy tác dụng trong cuộc sống. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu quan trọng đã đạt được trong lĩnh vực GTVT thì tình hình trật tự ATGT vẫn đang gây lo ngại cho xã hội, nhất là giao thông đường bộ và đường thuỷ nội địa đang diễn biến ngày một phức tạp, mất trật tự, mức độ bảo đảm an toàn thấp, vi phạm pháp luật giao thông và tai nạn giao thông có nguy cơ gia tăng. Tình trạng phát triển hệ thống hạ tầng giao thông không cân đối giữa đường bộ, đường sắt, đường thuỷ nội địa và đường hàng không cũng như việc thiếu chiến lược dài hạn và quy hoạch chưa đồng bộ hệ thống giao thông vận tải trong tổng thể chiến lược phát triển kinh tế – xã hội đã tạo ra những khó khăn trong tổ chức giao thông. Điển hình là tình trạng đan xen của các loại đường bộ; sự giao cắt giữa đường bộ và đường sắt; sự pha tạp giữa nhiều loại phương tiện cùng sử dụng chung một tuyến, làn, luồng giao thông; sự phát triển tự phát không kiểm soát nổi các loại phương tiện giao thông thuỷ, bộ; cùng với ý thức chấp hành pháp luật của người tham gia giao thông còn thấp, đã làm
  13. 2 cho tình hình trật tự ATGT của nước ta diễn biến phức tạp, gia tăng nguy cơ mất an toàn và hệ quả là không kiềm chế được TNGT. Trong bối cảnh tình hình giao thông chung của cả nước, Yên Bái là tỉnh miền núi thuộc vùng Tây Bắc, nằm ở vị trí nối tiếp giữa trung du và miền núi phía Bắc, đóng giữ vai trò quan trọng trong hệ thống giao thông khu vực. Toàn tỉnh có 7.462 km giao thông đường bộ, có 02 tuyến giao thông đường thủy chính với chiều dài 198km, tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai - Trung Quốc chạy qua với chiều dài 83 km gồm 10 ga qua địa phận 20 xã, phường, thị trấn. Trong những năm gần đây, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có tốc độ gia tăng cao; tính đến thời điểm 15/9/2015, tổng số phương tiện hiện đang quản lí: ô tô 10.910 chiếc; mô tô, xe máy 327.304 chiếc. Mật độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ so với hệ thống đường bộ là 45,3 phương tiện/km. Tình hình giao thông trong thời gian 01/01/2011 đến 15/9/2015 tại địa bàn tỉnh Yên Bái tương đối nhức nhối với tổng số vụ tai nạn là 1.160, chết 307 người, bị thương 1.480 người. Nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả đảm bảo an toàn giao thông để tạo động lực phát triển bền vững của xã hội, học viên cũng đã và đang công tác tại Công an tỉnh Yên, do vậy học viên đã lựa chọn đề tài “Tăng cường hiệu lực quản lí nhà nước trong công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái” làm đề tài nghiên cứu. 2. Tổng quan nghiên cứu hiệu lực QLNN về trật tự ATGT Hiện nay, vấn đề QLNN về trật tự ATGT đang được sự quan tâm của giới nghiên cứu cũng như các nhà lãnh đạo, quản lý nhưng nghiên cứu hiệu lực QLNN về trật tự ATGT nói chung có tương đối ít tài liệu. Có thể khái quát các công trình nghiên cứu về phương diện lý luận và thực tiễn liên quan đến đề tài như sau: Bộ sách “Khoa học Công an Việt Nam”, tập 2 về “Quản lý nhà nước về an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội”, Nhà xuất bản Công an nhân dân, Hà
  14. 3 Nội năm 2015 do Đại tướng, GS.TS. Trần Đại Quang và Trung tướng, GS.TS. Nguyễn Xuân Yêm, Giám đốc Học viện Cảnh sát nhân dân làm Tổng chủ biên. Cuốn sách về “Trật tự, an toàn giao thông đường bộ - Thực trạng và giải pháp”, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội năm 2003 của các tác giả: TS. Trần Văn Luyện, Kỹ sư Trần Sơn, Cử nhân Nguyễn Văn Chính. Cuốn sách “Trật tự, an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn 5 thành phố trực thuộc Trung ương - Thực trạng và giải pháp”, Nhà xuất bản Công an nhân dân, Hà Nội năm 2014 của tập thể tác giả: Đại tá, PGS,TS. Phạm Đình Xinh; Thượng tá, ThS. Phùng Xuân Hào; Thiếu tá, TS. Lê Huy Trí; Đại úy, TS. Nguyễn Thành Trung; Đại úy, ThS. Đặng Đức Minh; Trung úy, ThS. Nguyễn Đức Khiêm; Trung úy, ThS. Nguyễn Thế Anh và cán bộ Trung tâm Nghiên cứu ATGT, Học viện Cảnh sát nhân dân. Cuốn sách: “Sách trắng về trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2016 - 2017” do Trung tâm Nghiên cứu An toàn giao thông - Học viện Cảnh sát nhân dân biên soạn và xuất bản năm 2016. Ngoài ra, còn một số bài viết đăng trên các Tạp chí Quản lý nhà nước liên quan đến QLNN về trật tự ATGT... Các công trình nghiên cứu này bước đầu góp phần làm sáng tỏ về phương diện lý luận của QLNN về trật tự ATGT, bước đầu nghiên cứu, khảo sát thực trạng QLNN về trật tự ATGT ở một số địa phương hoặc ở một số lĩnh vực cụ thể như ATGT đường bộ. Các kết quả nghiên cứu trên có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc xây dựng, hoàn thiện thể chế quản lý trên lĩnh vực ATGT ở nước ta hiện nay. Như vậy, chưa có công trình, đề tài nghiên cứu nào nghiên cứu một cách có hệ thống vấn đề tăng cường hiệu lực QLNN về trật tự ATGT trên địa bàn tỉnh Yên Bái trong giai đoạn hiện nay. Từ những thành quả của các nghiên cứu trên, tác giả luận văn sẽ vận dụng để làm cơ sở lý luận và áp dụng thực tiễn để giải quyết những yêu cầu đặt ra của đề tài.
  15. 4 3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng công tác đảm bảo trật tự ATGT trên địa bàn tỉnh Yên Bái trong thời gian qua, những điểm còn hạn chế và nguyên nhân để từ đó đưa ra phương hướng, đề xuất giải pháp tăng cường quản lý tình hình trật tự ATGT trên địa bàn tỉnh Yên Bái. 3.2. Mục tiêu cụ thể - Cơ sở luận cho việc quản lý trật tự an toàn giao thông - Đánh giá hiện trạng công tác quản lý trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái trong giai đoạn 3 năm vừa qua, đánh giá những tồn tại hạn chế và nguyên nhân. - Tìn hiểu những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái. - Đề xuất những giải pháp tăng cường quản lý trật tự an toàn giao thông trong thời gian tới trên địa bàn tỉnh Yên Bái. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Về đối tượng nghiên cứu - Công tác quản lý đảm bảo trật tự ATGT trên địa bàn tỉnh Yên Bái và các biện pháp tăng cường hiệu lực quản lí nhà nước đối với công tác. 4.2. Về phạm vi nghiên cứu - Về không gian: nghiên cứu quản lí nhà nước đối với công tác đảm bảo trật tự ATGT trên địa bàn tỉnh Yên Bái. - Về thời gian: nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng quản lí nhà nước đối với công tác đảm bảo trật tự ATGT trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2015-2019. Quản lý nhà nước về trật tự ATGT là đề tài có nội dung rộng lớn và phức tạp, dưới góc độ khoa học quản lý kinh tế, luận văn chỉ tập trung nghiên cứu tăng cường hiệu lực quản lí nhà nước trong công tác đảm bảo trật tự
  16. 5 ATGT trên địa bàn tỉnh Yên Bái với các giải pháp của các chủ thể quản lý như Ủy ban nhân dân các cấp, Công an tỉnh và công an các huyện, Sở Giao thông vận tải, và các ngành liên quan. 5. Những đóng góp của luận văn Về ý nghĩa khoa học: - Luận văn góp phần hệ thống hóa, bổ sung, hoàn thiện lý thuyết quản lí những vấn đề lý luận chung về quản lí nhà nước trên lĩnh vực đảm bảo trật tự ATGT. Hệ thống lý thuyết này là căn cứ trực tiếp để tham chiếu thực tiễn hoạt động quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự ATGT. Từ đó không chỉ khẳng định vai trò quan trọng của quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự ATGT mà còn làm sáng rõ những quan điểm, định hướng của Đảng, Nhà nước ta trong quản lý nhà nước về về đảm bảo trật tự ATGT trong thời gian qua. Về ý nghĩa thực tiễn: Các kết quả khảo sát, đánh giá thực trạng trong công tác đảm bảo trật tự ATGT trên địa bàn tỉnh Yên Bái; một số giải pháp, đề xuất trong luận văn sẽ là cơ sở cho việc đổi mới tăng cường hiệu lực quản lí trong công tác đảm bảo trật tự ATGT. Đồng thời luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho công tác quản lí đảm bảo trật tự ATGT và những người quan tâm đến đề tài này. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lí trong công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lí nhà nước trong công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái Chương 4: Quan điểm, giải pháp tăng cường hiệu lực quản lí nhà nước trong công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
  17. 6 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÍ TRONG CÔNG TÁC ĐẢM BẢO TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG 1.1. Cơ sở lý luận về công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông 1.1.1. Khái niệm quản lí nhà nước về công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông 1.1.1.1. Quản lí Quản lí là hoạt động tất yếu khách quan của mọi quá trình hoạt động xã hội. Trong hoạt động quản lí, phải có chủ thể quản lí, và ít nhất một đối tượng quản lí, gián tiếp hay trực tiếp nhận sự tác động của chủ thể quản lí. Hoạt động quản lí là một quá trình bao gồm nhiều hành động khác nhau, có tính liên tục để đạt được kết quả mà chủ thể đặt ra mục tiêu cần hướng tới. Để tồn tại và phát triển, quản lí cần thiết đối với mọi phạm vi hoạt động của xã hội. Có nhiều cách tiếp cận nghiên cứu về hoạt động quản lí, như Trần Đại Quang và Nguyễn Xuân Yêm (2015, tr.45) đã lí giải: “Quản lí là sự tác động liên tục có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lí đến đối tượng và khách thể quản lí nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực, các thời cơ của tổ chức để đạt mục tiêu đặt ra trong điều kiện môi trường luôn biến động”. Muốn “tác động liên tục có tổ chức, có hướng đích”, người làm quản lí phải thực hiện hoạt động quản lí gồm 4 khâu quan trọng là: Lập kế hoạch, tổ chức, bố trí nhân lực cho phù hợp với thực tiễn; kiểm tra, kiểm soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch. Hoạt động quản lí được thể hiện trong 5 thành tốt sau: Chủ thể quản lí, khách thể quản lí, mục đích quản lí, công cụ quản lí, cách thức quản lí. Khái niệm quản lý đảm bảo trật tự ATGT: Hoạt động QLNN nói chung và QLNN trong một lĩnh vực cụ thể nào đó có thể bằng nhiều phương pháp, cách thức khác nhau. Phổ biến là quản lý bằng phương pháp hành chính, phương pháp kế hoạch chính sách, phương pháp kinh tế và phương pháp tư tưởng. Nhưng tựu chung, Nhà nước nào cũng dùng pháp luật như một công cụ,
  18. 7 là chuẩn mực khách quan để đánh giá hiệu lực, hiệu quả của QLNN, đồng thời là phương pháp chủ yếu để quản lý xã hội. Tuy nhiên, pháp luật không phải là tuyệt đối, do vậy không được tuyệt đối hóa vai trò của pháp luật trong QLNN. QLNN về trật tự ATGT là hoạt động mang tính chất quyền lực của cơ quan hành chính nhà nước, nhằm tạo ra các điều kiện để xác lập, duy trì và ổn định các quan hệ về giao thông, theo quy định của pháp luật về trật tự ATGT (Trần Văn Luyện, Trần Sơn, Nguyễn Văn Chính, 2003). Đây là một hoạt động có vai trò, vị trí rất quan trọng trong lĩnh vực an ninh, trật tự. Bởi vì, TNGT hàng ngày vẫn xảy ra đã và đang là một hiểm họa không chỉ đối với nước ta mà còn là hiểm họa chung đối với tất cả các quốc gia trên thế giới. QLNN về trật tự ATGT được tiến hành trên các lĩnh vực: ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về trật tự ATGT; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông nói chung và từng lĩnh vực cụ thể của giao thông nói riêng; quản lý quy tắc giao thông; quản lý kết cấu hạ tầng giao thông; quản lý phương tiện tham gia giao thông; quản lý người điều khiển phương tiện giao thông; quản lý vận tải các loại hình giao thông; thanh tra kiểm tra, xử lý vi phạm giao thông; chỉ huy điều khiển giao thông và điều tra, xử lý TNGT. QLNN về trật tự ATGT là hoạt động chấp hành và điều hành của các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội được Nhà nước ủy quyền, được tiến hành trên cơ sở pháp luật, nhằm bảo vệ trật tự ATGT. QLNN về trật tự ATGT được thực hiện bởi cơ quan hành chính nhà nước, do đó cũng phải tuân theo những nguyên tắc sau: (1) các nguyên tắc chính trị - xã hội, gồm nguyên tắc Đảng lãnh đạo, nguyên tắc nhân dân tham gia vào quản lý, nguyên tắc tập trung dân chủ, nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc, nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa; (2) các nguyên tắc mang tính tổ chức, gồm nguyên tắc quản lý theo địa phương, nguyên tắc quản lý theo ngành, nguyên tắc quản lý theo chức năng, nguyên tắc phối hợp quản lý liên ngành.
  19. 8 Đối tượng của QLNN về trật tự ATGT cũng hết sức đa dạng và phong phú, song như trên đã phân tích, về thực chất, đối tượng của quản lý ở đây cũng chính là con người trong việc thực hiện các nguyên tắc nhằm bảo đảm trật tự ATGT đường bộ, các hành vi nghiêm cấm, cụ thể: Về phương tiện tham gia giao thông: điều kiện tham gia giao thông của các phương tiện; cấp, thu hồi đăng ký và kiểm soát các phương tiện; bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của các phương tiện tham gia giao thông... Về người điều khiển phương tiện tham gia giao thông: điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông; giấy phép điều khiển phương tiện; tuổi và sức khỏe của người điều khiển phương tiện; đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép điều khiển phương tiện... Về quy tắc trật tự ATGT: gồm các quy tắc chung, hệ thống báo hiệu, các hoạt động khác trong quá trình tham gia giao thông; sử dụng hạ tầng cơ sở vật chất; tổ chức giao thông và điều khiển giao thông; trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, tổ chức khi xảy ra TNGT. Khách thể của QLNN về trật tự ATGT ở đây chính là “cái” mà chủ thể quản lý dự định trước và hướng toàn bộ quá trình quản lý vào đó. Có thể thấy, khách thể của QLNN về trật tự ATGT chính là trật tự quản lý được thiết lập trên lĩnh vực đó, nhằm mục đích đảm bảo phục vụ hoạt động xã hội và hoạt động kinh tế, đáp ứng các nhu cầu của nền kinh tế và xã hội. Từ sự phân tích trên đây, có thể đưa ra khái niệm: Quản lý nhà nước về trật tự ATGT là toàn bộ hoạt động có tổ chức, có định hướng, mang tính quyền lực của nhà nước trong quá trình quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện các quy định về trật tự ATGT, thiết lập, duy trì trật tự ATGT, xây dựng văn hóa giao thông, bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội, quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế.
  20. 9 1.1.1.2. Hiệu lực QLNN Hiệu lực thể hiện công lực, sức mạnh của sự tác động, điều khiển hay định hướng mục tiêu của chủ thể điều khiển tới các đối tượng bị điều khiển. Hiệu lực quản lý nhà nước chính là công lực nhà nước thể hiện quyền lực của bộ máy nhà nước chi phối xuống các đối tượng bị quản lý trong hệ thống bằng những công cụ pháp lý, chính sách, quyết định phù hợp với những quy luật khách quan nhằm đạt mục tiêu quản lý và thỏa mãn nhu cầu thực tiễn xã hội. Trong phạm vi nhất định, hiệu lực quản lý của nhà nước thể hiện tập trung trong việc hoạch định chính sách, quyết định quán xuyến hoạt động thực thi một cách nghiêm ngặt theo khuôn khổ nhất định nhằm đạt mục tiêu quản lý như mong muốn. Như vậy, hiệu lực quản lý của nhà nước liên quan tới nhiều khâu cơ bản trong chu trình quản lý, gồm: (i) con người với tư cách nhân vật trọng tâm trong các khâu của chu trình (ii) nội dung chính sách, quyết định gắn với thực tiễn, (iii) cơ chế, công cụ và tiền đề kinh tế - kỹ thuật bảo đảm hoạt động thực thi và giám sát, xử lý. Cần phải nhận thức rằng các chính sách, quyết định là kết quả nhận thức các quy luật và vận dụng các quy luật, đặc biệt những quy luật kinh tế để quản lý nền kinh tế vận động theo một định hướng, mục tiêu đã lựa chọn hay đáp ứng tốt những nhu cầu thực tiễn đòi hỏi. Khả năng nhận thức ảnh hưởng quyết định tới chất lượng chính sách, quyết định. Tức là, mục tiêu quản lý của nhà nước sẽ được hiện thực hóa trên cơ sở biết vận dụng phù hợp các quy luật thị trường. Nếu chỉ đưa ra chính sách, quyết định đúng đắn thì chưa đủ phản ánh hiệu lực quản lý nhà nước. Năng lực quản lý nhà nước còn thể hiện ở việc lựa chọn thời điểm và quá trình kinh tế - xã hội phù hợp để đưa chính sách vào cuộc sống một cách tốt nhất, thỏa mãn những yêu cầu thực tiễn đang đòi hỏi. Một trong những điểm mấu chốt của hiệu lực quản lý là xác định đúng và đầy đủ những điều kiện để hiện thực hóa chính sách, quyết định phù hợp với hoàn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2