intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:143

29
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Từ cơ sở đánh giá, phân tích thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn, luận văn đề xuất một số giải pháp tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng của NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỖ HOÀNG THỊNH TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỖ HOÀNG THỊNH TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.31.01.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HOÀNG THỊ THU THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 7 năm 2020 Tác giả luận văn Đỗ Hoàng Thịnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn tới các giảng viên Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh đã trực tiếp giảng dạy, tư vấn, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Hoàng Thị Thu - người đã tận tình chỉ bảo, định hướng và trực tiếp hướng dẫn tôi trong quá nghiên cứu và hoàn thiện luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo và các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện để tôi được hoàn thành khoá học và luận văn này. Dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện luận văn nhưng tuy nhiên luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong quý thầy, quý cô cùng các anh (chị) và bạn bè quan tâm góp ý để luận văn được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 7 năm 2020 Tác giả luận văn Đỗ Hoàng Thịnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ..................................................................................... x MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 2 4. Những đóng góp của luận văn ....................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH CẤP TỈNH ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................... 4 1.1. Một số vấn đề về Ngân hàng nhà nước và ngân hàng thương mại ............. 4 1.1.1. Ngân hàng Nhà nước................................................................................ 4 1.1.2. Ngân hàng thương mại ............................................................................. 8 1.2. Cơ sở lý luận về hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng của NHNN chi nhánh cấp tỉnh đối với các NHTM ................................................................... 11 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm hoạt động TTGSNH của NHNN chi nhánh cấp tỉnh .................................................................................................................... 12 1.2.2. Nội dung và hình thức các hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh cấp tỉnh đối với các ngân hàng thương mại . 16 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh cấp tỉnh đối với các ngân hàng thương mại . 25 1.3. Cơ sở thực tiễn về hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng của NHNN chi nhánh cấp tỉnh đối với các ngân hàng thương mại........................................... 28 1.3.1. Kinh nghiệm về hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng đối với các NHTM của một số NHNN chi nhánh các tỉnh ................................................. 28 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 1.3.2. Bài học rút ra cho NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên về hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng đối với các NHTM trên địa bàn ................................. 31 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................. 33 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 33 2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 33 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................. 33 2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin .............................................. 36 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ........................................................... 37 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................. 37 2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động thanh tra đối với các NHTM trên địa bàn của NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ................................................................ 37 2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động giám sát ngân hàng của NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn .......................................... 40 Chương 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN ............ 47 3.1. Tổng quan về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thái Nguyên............ 47 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 47 3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ........ 47 3.1.3. Cơ cấu tổ chức của NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ...................... 49 3.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ....................................................................................... 57 3.2.1. Mạng lưới của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .................... 57 3.2.2. Thực trạng hoạt động huy động vốn của các NHTM trên địa bàn......... 59 3.2.3. Thực trạng hoạt động cho vay của các NHTM trên địa bàn .................. 62 3.2.4. Chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động tín dụng .................................. 66 3.2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của các NHTM trên địa bàn trong khoảng thời gian từ năm 2016 đến 2018....................................................................... 68 3.3. Thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn .......................................................... 69 3.3.1. Thực trạng hoạt động thanh tra ngân hàng............................................. 69 3.3.2. Thực trạng hoạt động giám sát ngân hàng ............................................. 73 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động TTGSNH của NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .................... 94 3.4.1. Các yếu tố khách quan ........................................................................... 95 3.4.2. Các yếu tố chủ quan ............................................................................. 100 3.5. Đánh giá chung về hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng của NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn ............................. 103 3.5.1. Kết quả đạt được .................................................................................. 103 3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 106 Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................................................ 112 4.1. Chiến lược phát triển hoạt động ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và định hướng hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng ......................................................................................... 112 4.1.1. Chiến lược phát triển hoạt động ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 ..................................................... 112 4.1.2. Định hướng hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng ......................... 113 4.2. Giải pháp tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................... 115 4.2.1. Hoàn thiện mô hình tổ chức của cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng ................................................................................................................ 115 4.2.2. Đẩy mạnh triển khai rộng rãi phương pháp kết hợp thanh tra, giám sát tuân thủ pháp luật với thanh tra, giám sát trên cơ sở rủi ro ........................... 117 4.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực TTGSNH chi nhánh ................. 118 4.2.4. NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên cần tăng cường phối hợp với các UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh có liên quan đến hoạt động quản lý tiền tệ, ngân hàng và giữa TTGSNH nhà nước chi nhánh với các phòng chức năng trực thuộc ...................................................................................... 119 4.2.5. Một số giải pháp khác .......................................................................... 121 4.3. Một số kiến nghị với NHNN Việt Nam, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng, NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .................................................... 121 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi KẾT LUẬN ................................................................................................... 125 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 126 PHỤ LỤC ...................................................................................................... 128 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ nguyên nghĩa ABBank Ngân hàng TMCP An Bình ACB Ngân hàng TMCP Á Châu Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt AgriBank Nam BacABank Ngân hàng TMCP Bắc Á BaoVietBank Ngân hàng TMCP Bảo Việt BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam CQTTGSNH Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng DABank Ngân hàng TMCP Đông Á HDBank Ngân hàng TMCP Phát triển TP. HCM LienVietPostBank Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt MBBank Ngân hàng TMCP Quân Đội MSB Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam NCB Ngân hàng TMCP Quốc Dân CN Thái Nguyên NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội NHNN Ngân hàng Nhà nước NHNNg Ngân hàng nước ngoài NHPT Ngân hàng phát triển NHTM Ngân hàng thương mại NHTW Ngân hàng Trung ương QTDND Quỹ tín dụng nhân dân SacomBank Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín SeaBank Ngân hàng TMCP Đông Nam Á SHB Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên Shinhan ShinhanBank Việt Nam TCTD Tổ chức tín dụng TCVM Tài chính vi mô TechcomBank Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam TTGSNH Thanh tra, giám sát ngân hàng VCB Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam VIB Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam VietinBank Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam VPBank NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng WooriBank Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên Woori Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Thang đánh giá Likert ...................................................................... 35 Bảng 2.2. Thống kê số lượng người lao động là lãnh đạo tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ....................................................................... 36 Bảng 3.1. Số lượng cán bộ TTGSNH nhà nước tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................................................ 57 Bảng 3.2. Mạng lưới NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đến 31/12/2018 58 Bảng 3.3. Huy động vốn của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018 .............................................................................. 59 Bảng 3.4. Hoạt động cho vay của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018 .............................................................................. 62 Bảng 3.5. Cơ cấu dự nợ cho vay giai đoạn 2016 - 2018 .................................. 63 Bảng 3.6. Chất lượng hoạt động tín dụng của các NHTM .............................. 66 Bảng 3.7. Kết quả kinh doanh (thu nhập - chi phí) các năm 2016 - 2018 ....... 68 Bảng 3.8. Số cuộc thanh tra các NHTM giai đoạn từ 2016 - 2018 .................. 70 Bảng 3.9. Số lượng sai phạm phát hiện qua công tác thanh tra giai đoạn 2016 - 2018................................................................................................... 70 Bảng 3.10. Tình hình thực hiện kiến nghị sau thanh tra giai đoạn 2016 - 2018................................................................................................... 72 Bảng 3.11. Kết quả giám sát về hoạt động huy động vốn................................ 74 Bảng 3.12. Kết quả giám sát về hoạt động tín dụng của các NHTM............... 77 Bảng 3.13. Kết quả giám sát về doanh số cho vay, thu nợ của các NHTM trên địa bàn ............................................................................................... 82 Bảng 3.14. Kết quả giám sát chất lượng hoạt động tín dụng của các NHTM trên địa bàn ............................................................................................... 85 Bảng 3.15. Kết quả giám sát Kết quả hoạt động kinh doanh của các NHTM trên địa bàn ............................................................................................... 89 Bảng 3.16. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tới hoạt động của TTGSNH nhà nước chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ............................. 95 Bảng 3.17. Bảng đánh giá vai trò của hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn .......... 99 Bảng 3.18. Bảng đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan đến hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng của NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn ........................................ 101 Bảng 3.19. Bảng đánh giá hiệu quả của hoạt động TTGSNH của NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn .............. 105 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. ix Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. x DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Huy động vốn của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............60 Biểu đồ 3.2. Dư nợ cho vay của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ...........64 Biểu đồ 3.3. Nợ xấu cho vay của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .........67 Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ của các NHTM trên địa bàn ..........................67 Biểu đồ 3.5. Tình hình thực hiện kiến nghị sau thanh tra .........................................72 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thái Nguyên là tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc thủ đô Hà Nội, hoạt động ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đang diễn ra rất sôi động, tăng trưởng tín dụng hàng năm ở mức 17,12%/năm, tăng trưởng huy động ở mức 21,13%/năm và nợ xấu liên tục được kiểm soát ở mức dưới 1%/tổng dư nợ [17]. Các TCTD đang phát triển nhanh và đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ. Tính đến 31/12/2018, toàn tỉnh có 31 TCTD, bao gồm 25 chi nhánh NHTM trực thuộc Hội sở chính của NHTM (gồm 07 chi nhánh NHTM Nhà nước; 16 chi nhánh NHTM cổ phần; 02 chi nhánh NHNNg), 01 chi nhánh NHCSXH, 01 chi nhánh Ngân hàng Phát triển khu vực Bắc Kạn - Thái Nguyên, 03 QTDND và 01 chi nhánh Tổ chức TCVM. Kết quả tăng trưởng kinh tế - xã hội của toàn tỉnh trong những năm qua không thể không nói tới sự đóng góp của ngành Ngân hàng, đặc biệt là các NHTM với nguồn vốn huy động và cho vay tăng trưởng tốt đã tạo điều kiện để mặt bằng lãi suất ổn định và lãi suất cho vay các lĩnh vực ưu tiên tiếp tục giảm; thị trường ngoại tệ, thị trường vàng ổn định; tín dụng tăng ngay từ đầu năm và tập trung vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh, lĩnh vực ưu tiên gắn với đảm bảo chất lượng, góp phần hỗ trợ tăng trưởng kinh tế. Bên cạnh những đóng góp tích cực đối với đời sống nhân dân và kinh tế - xã hội địa phương, hoạt động của các NHTM trên địa bàn còn tiềm ẩn những rủi ro nhất định do các nguyên nhân khách quan từ nền kinh tế như môi trường kinh tế, môi trường chính trị, môi trường xã hội .v.v..., do các nguyên nhân chủ quan từ chính các NHTM như tài chính, khả năng quản trị điều hành, ứng dụng tiến bộ công nghệ, trình độ và chất lượng của lao động. Những biến động không ngừng của nền kinh tế, sự tăng lên về quy mô, đa dạng hoạt động của các NHTM, đồng thời trên thực tế đã có rất nhiều vi phạm pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng, thậm chí còn có những vụ đại án nghìn tỷ liên quan điến lĩnh vực ngân ngân hàng như vụ: Vụ án Huỳnh Thị Huyền Như chiếm đoạt hơn 4.911 tỷ xảy ra tại VietinBank, Vụ Bầu Kiên và các cựu lãnh đạo ACB v.v… Do đó nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước và trật tự, kỷ cương trong lĩnh vực ngân hàng thuộc phạm vi trách nhiệm của NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên, đảm bảo sự an toàn, lành mạnh của hệ thống các NHTM trên địa bàn đòi hỏi hoạt động thanh tra, giám sát ngân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 2 hàng phải tăng cường hơn nữa. Tuy nhiên, số lượng cán bộ thanh tra, giám sát ngân hàng NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên còn ít, chất lượng hoạt động công tác thanh tra trực tiếp và giám sát từ xa còn hạn chế nhất định đòi hỏi công tác thanh tra, giám sát của Chi nhánh cần được tăng cường và đổi mới hơn nữa. Xuất phát từ tầm quan trọng của hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng đối với các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; cùng việc áp dụng những kiến thức, lý luận đã được học tập tại trường và kinh nghiệm công tác tại NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên, tác giả đã chọn đề tài: “Tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Từ cơ sở đánh giá, phân tích thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn, luận văn đề xuất một số giải pháp tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng của NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống các cơ sở lý luận về hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN đối với các NHTM; - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên hiện nay. - Đề xuất một số giải pháp tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu và làm rõ thực trạng về hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 3 - Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên và 25 chi nhánh NHTM (07 chi nhánh NHTM Nhà nước; 16 chi nhánh NHTM cổ phần; 02 chi nhánh NHNNg) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Về thời gian: Số liệu và các tư liệu nghiên cứu thứ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2016 đến 2018, số liệu sơ cấp được thu thập trong khoảng tháng 02/2019. Giải pháp đề xuất cho giai đoạn 2020 - 2025. 4. Những đóng góp của luận văn Đóng góp về mặt lý luận: Luận văn đã hệ thống một cách khoa học các nội dung về thanh tra, giám sát của NHNN đối với các NHTM như khái niệm thanh tra, giám sát ngân hàng, nội dung thanh tra, giám sát ngân hàng của NHNN đối với các NHTM và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng của NHNN đối với hoạt động của các NHTM. Đóng góp về mặt thực tiễn: Trên thực tế chưa có nhiều công trình nghiên cứu về tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Do đó, luận văn cung cấp một bức tranh toàn cảnh về thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các NHTM trên địa bàn, từ đó đề ra các giải pháp để khắc phục những hạn chế của công tác thanh tra, giám sát. Đây sẽ là tài liệu để NHNN và các NHTM nghiên cứu, tham khảo nhằm hạn chế rủi ro gây mất an toàn trong hoạt động ngân hàng. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các bảng, biểu đồ, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành 4 chương như sau: - Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động thanh tra, giám của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng thương mại. - Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. - Chương 3: Thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các ngân hàng thương mại trên địa bàn. - Chương 4: Giải pháp tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH CẤP TỈNH ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Một số vấn đề về Ngân hàng nhà nước và ngân hàng thương mại 1.1.1. Ngân hàng Nhà nước 1.1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng Nhà nước “NHTW là một cơ quan thuộc bộ máy Nhà nước, được độc quyền phát hành giấy bạc ngân hàng và thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động tiền tệ, tín dụng ngân hàng” [18]. Theo Điều 2 Luật Ngân hàng Nhà nước số 46/2010/QH12 ngày 10/6/2010 quy định “Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan ngang bộ của Chính phủ, là Ngân hàng trung ương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối (sau đây gọi là tiền tệ và ngân hàng); thực hiện chức năng của Ngân hàng trung ương về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ”. “Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước không vì mục tiêu lơi nhuận mà nhằm mục đích ổn định giá trị đồng tiền; bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng và hệ thống các tổ chức tín dụng; bảo đảm sự an toàn, hiệu quả của hệ thống thanh toán quốc gia từ đó tạo điều kiện thúc đẩy sự phát triển kinh tế” [18]. 1.1.1.2. Chức năng của Ngân hàng Nhà nước - Chức năng phát hành tiền “NHNN là tổ chức duy nhất phát hành tiền theo các quy định trong luật (mệnh giá tiền, loại tiền, mức phát hành). Giấy bạc ngân hàng và tiền kim loại là phương tiện thanh toán hợp pháp duy nhất trong một quốc gia và được thanh toán không hạn chế. Khối lượng tiền NHNN cung ứng cho lưu thông ảnh hưởng trực tiếp đến tổng phương tiện thanh toán trong xã hội, do đó ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế. Vì vậy phải xác định đúng lượng tiền cần phát hành, thời điểm phát hành, phương thức phát hành để đảm bảo ổn định tiền tệ và phát triển kinh tế. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 5 Việc phát hành tiền thông qua cơ chế tín dụng ngân hàng có ý nghĩa rất quan trọng. Một là, khối lượng tiền phát hành vào lưu thông xuất phát từ nhu cầu tiền tệ phát sinh do tăng trưởng kinh tế đòi hỏi. Hai là, tạo khả năng để NHNN thực hiện kiểm soát khối lượng tiền tệ cung ứng theo nhu cầu của mục tiêu ổn định tiền tệ” [18]. - Chức năng ngân hàng của các ngân hàng “Trên cơ sở độc quyền phát hành tiền, NHNN thực hiện cung ứng tiền tệ cho nền kinh tế thông qua việc cung cấp tín dụng cho các NHTM và kiểm soát quá trình tạo tiền của các NHTM. Ở đây, NHTM trở thành khách hàng của NHNN. Khi thực hiện chức năng này, NHNN cung cấp các dịch vụ sau: Một là nhận tiền gửi của các NHTM, bao gồm: + Tiền gửi thanh toán: Để đáp ứng nhu cầu chi trả, các NHTM khi được phép hoạt động đều phải mở tài khoản tại NHNN và gửi tiền vào tải khoản đó theo quy định. + Tiền gửi dự trữ bắt buộc: Loại hình tiền gửi này áp dụng đối với các TCTD có huy động tiền gửi để kinh doanh. Mức dự trữ bắt buộc được tính theo tỷ lệ phân trăm (%) trên số vốn huy động. Tỷ lệ này do NHNN quy định trong từng thời kỳ. Mục đích của tiền gửi dự trữ bắt buộc là nhằm đảm bảo khả năng thanh toán, do đó hạn chế khả năng rủi ro thanh toán cho cả hệ thống. Tuy nhiên, theo thời gian, ý nghĩa ngày giảm dần. Cùng với sự phát triển của thị trường tiền tệ, các hình thức bảo hiểm tiền gửi ra đời đã giảm bớt khả năng xảy ra nhu cầu rút tiền bất thường. Vì vậy, tử lệ dự trữ bắt buộc ở các quốc gia. Hiện nay, tỷ lệ dự trữ bắt buộc thường đề cập đến với tư cách là công cụ của chính sách tiền tệ. Hai là cho vay đối với các TCTD. Với tư cách là ngân hàng của các ngân hàng, NHNN luôn là chủ nợ và là người cho vay cuối cùng đối với các TCTD thông qua hoạt động tái chiết khấu và cho vay có thế chấp giấy tờ có giá. Thông qua nghiệp vụ tái cấp vốn, NHNN tránh rơi vào tình trạng bị động trong việc tài trợ cho các TCTD. Với tư cách này, NHNN thực hiện điều tiết khối lượng tiền cung ứng một cách có hiệu quả. Ba là Tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt. Các TCTD đều mở tài khoản và gửi tiền vào tài khoản này tại NHNN, do đó các TCTD có thể thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNN thông qua hình thức thanh toán bù trừ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 6 Thực hiện quản lý nhà nước đối với các TCTD. Cụ thể: Cấp giấy phép hoạt động. Quy định nội dung phạm vi hoạt động kinh doanh và các quy chế nghiệp vụ đòi hỏi các TCTD phải tuân thủ. Kiểm tra, giám sát hoạt động của các TCTD để đảm bảo an toàn, ổn định, bảo vệ quyền lợi của người gửi tiền vào ngân hàng. Đình chỉ hoạt động hoặc giải thể ngân hàng trong các trường hợp vi phạm luật lệ hoặc mất khả năng tài chính sau khi đã áp dụng các biện pháp tác động” [18]. - Chức năng là ngân hàng của chính phủ “Trước hết, NHNN cung ứng phương tiện thanh toán cho hệ thống kho bạc nhà nước, nhận tiền gửi của kho bạc nhà nước, cho nhân sách nhà nước vay khi ngân sách thiếu hụt, bảo quản dự trữ quốc gia về vàng, ngoại tệ và các phương tiện có giá trị ngoại tệ khác. Thứ hai: Thay mặt nhà nước quản lý các hoạt động tiền tệ, tín dụng và thanh toán đối nội cũng như đối ngoại của đất nước. Thứ ba: Thay mặt Chính phủ ký tham gia ký kết các hiệp định tiền tệ, tín dụng, thanh toán với nước ngoài và các tổ chức tài chính quốc tế. Thứ tư: Thay mặt chính phủ tham gia vào một số tổ chức tài cính quốc tế với cương vị là thành viên của tổ chức này” [18]. 1.1.1.3. Nhiệm vụ của NHNN Giáo trình ngân hàng trung ương, chủ biên PGS.TS Nguyễn Thị Mùi, NHNN có các nhiệm vụ là “Ổn định đồng tiền quốc gia. Trong giai đoạn hiện nay, hầu hết NHNN đều được giao nhiệm vụ chính là duy trì và ổn định giá trị đồng tiền. Để duy trì và ổn định giá trị đồng tiền được giao ở mức độ khác nhau trong việc hoạch định và điều hành chính sách tiền tệ; Xây dựng và điều hành chính sách tiền tệ: Hầu hết các nước NHNN đều được giao nhiệm vụ xây dựng và điều hành chính sách tiền tệ. Phát hành đồng tiền pháp quy: Việc phát hành tiền vào lưu thông do NHNN độc quyền. Đây là nhiệm vụ cơ bản của NHTW mỗi quốc gia; Duy trì sự an toàn của hệ thống thanh toán: Đa số NHTW các nước phát triển đều quan tâm đến xây dựng hệ thống thanh toán và bảo đảm sự an toàn của hệ thống này. Khi nền tảng kinh tế càng phát triển cùng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 7 với tiến bộ của công nghệ tin học và công nghệ ngân hàng thì an toàn trong thanh toán toàn hệ thống là yêu cầu bức xúc đặt ra đối với NHTW mỗi quốc gia; Thanh tra, giám sát các TCTD: NHNN tham gia vào hoạt động thanh tra, giám sát ở hai cấp độ khác nhau: Một là thanh tra, giám sát các TCTD (NHTW pháp, Nhật Bản, NHNN Việt Nam .v.v...); Hai là chỉ đảm nhiệm phối hợp với cơ quan của chính phủ để thanh tra, giám sát các TCTD (Quỹ dự trữ liên bang Mỹ - Fed; NH Hàn Quốc v.v...)” [18]. 1.1.1.4. Vai trò của NHNN * Vai trò điều tiết khối lượng tiền trong lưu thông “Trong nền kinh tế thị trường, mức cung tiền có tác động mạnh mẽ đến tăng trưởng kinh tế thông qua sự thúc đẩy mức tăng, giảm tổng sản phẩm quốc nội. Do vậy, điều tiết khối lượng tiền trong lưu thông phù hợp với yêu cầu ổn định và phát triển kinh tế giữ vị trí quan trọng bậc nhất trong các nhiệm vụ của NHNN. NHNN thực hiện vai trò này thông qua các công cụ điều tiết trực tiếp và gián tiếp như: Hạn mức tín dụng, dự trữ bắt buộc, tái cấp vốn, nghiệp vụ thị trường mở v.v...” [18]. * Vai trò thiết lập và điều chỉnh cơ cấu nền kinh tế “NHNN tham gia vào việc xây dựng chiến lược phát triển kinh tế xã hội, nhằm thiết lập một cơ cấu kinh tế hợp lý và có hiệu quả cao. Trong điều kiện phát triển nhanh chóng của nền kinh tế thị trường, NHNN vừa góp phần điều chỉnh cơ cấu kinh tế hiện có cho phù hợp với thực tiễn của nền kinh tế đất nước và hội nhập với sự phát triển kinh tế trong khu vực cũng như trên thế giới, vừa góp phần thiết lập cơ cấu kinh tế hợp lý” [18]. * Vai trò ổn định sức mua của đồng tiền quốc gia “Để ổn định sức mua của đồng tiền quốc gia, một mặt NHNN góp phần cân đối tổng cầu và tổng cung của toàn xã hội thông qua việc ổn định sức mua đối nội của đồng tiền quốc gia. Mặt khác, NHNN tác động mạnh đến cân đối cung cầu ngoại tệ để giữ vững tỷ giá hối đoái, góp phần ổn định sức mua ngoại tệ của đồng tiền quốc gia. Nhờ đó, vừa đẩy mạnh xuất khẩu, vừa tăng cường nhập khẩu phục vụ cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” [18]. * Vai trò ổn định hệ thống ngân hàng thông qua nhiệm vụ thanh tra, giám sát Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 8 ngân hàng “Với chức năng ngân hàng của các ngân hàng, NHTW chỉ huy toàn bộ hệ thống ngân hàng. Theo thể chế của nhiều nước NHTW được giao nhiệm vụ giám sát hệ thống ngân hàng nhằm duy trì sự ổn định và an toàn hệ thống. Theo đó NHTW có trách nhiệm giám sát việc chấp hành các quy định của pháp luật về tiền tệ, ngân hàng, đồng thời ban hành các quy định quản lý hoạt động ngân hàng, đưa ra các biện pháp thanh tra, giám sát ngân hàng có hiệu quả” [18]. 1.1.2. Ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại “Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó - kinh tế thị trường - thì ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được” [19]. Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 10/6/2010 và Luật số 17/2017/QH14 ngày 20/11/2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật các TCTD quy định: “NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. 1.1.2.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại - Chức năng trung gian tài chính NHTM là một tổ chức trung gian tài chính với hoạt động chủ yếu là chuyển tiền tiết kiệm thành đầu tư, đòi hỏi sự tiếp xúc với hai đối tượng khách hàng cá nhân và tổ chức trong nền kinh tế: (1) các cá nhân và tổ chức tạm thời thâm hụt chi tiêu, tức là chi tiêu cho tiêu dùng và đầu tư vượt quá thu nhập và vì thế họ là những người cần bổ sung vốn; (2) các cá nhân và tổ chức thặng dư trong chi tiêu, tức là thu nhập hiện tại của họ lớn hơn các khoản chi tiêu cho hàng hóa, dịch vụ và do vậy họ có tiền để tiết kiệm” [19]. “Sự tồn tại hai đối tượng khách hàng cá nhân và tổ chức trên hoàn toàn độc lập Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2