intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Ea Kar

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

17
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Tăng cường hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Ea Kar" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Eakar, Đăk Lăk, các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường hoạt động tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Ea Kar

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ………/……… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ NGA TĂNG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN EA KAR TỈNH ĐẮK LẮK LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ ĐĂK LẮK, 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ………/……… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ NGA TĂNG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN EA KAR TỈNH ĐẮK LẮK LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Chuyên ngành: Mã số: 8310110 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS ĐINH VĂN TIẾN ĐĂK LẮK, 2022
  3. i LỜI CAM ĐOAN Học viên xin cam đoan luận văn “Tăng cƣờng hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh Huyện Ea Kar” là công trình nghiên cứu của học viên dưới sự hướng dẫn của GS.TS Đinh Văn Tiến. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Học viên Nguyễn Thị Nga
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt Luận văn này trước hết em xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám hiệu, các phòng và các thầy cô Học viện Hành chính Quốc gia đã giảng dạy và trang bị kiến thức cho em trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn GS.TS Đinh Văn Tiến đã tận tình hướng dẫn, góp ý và động viên em trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Em xin bày tỏ đến sự biết ơn đến Ban lãnh đạo Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi nhánh huyện Eakar đã tạo điều kiện cung cấp cho em số liệu và nhiệt tình hướng dẫn làm cơ sở để em hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp này. Xin cảm ơn gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã quan tâm và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành được luận văn tốt nghiệp này. Tuy nhiên, với những kiến thức em đã được học ở trường và những hiểu biết thêm trong thực tế còn rất hạn hẹp nên việc vấp phải những sai sót là điều không tránh khỏi. Chính vì vậy em rất mong nhận được những ý kiến góp ý từ quý thầy cô, để em phần nào hoàn chỉnh được vốn kiến thức thiếu sót của mình, và hoàn thành đề tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn. Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô giáo Học viện hành chính Quốc gia lời chúc tốt đẹp nhất. Trân trọng cảm ơn! Đăk Lăk, ngày tháng 03 năm 2022 Người viết luận văn Nguyễn Thị Nga
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. iv DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... v DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................................. vi MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 20 CHƢƠNG 1.................................................................................................................. 26 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ TĂNG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................... 26 1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng ......................................................... 26 1.2. Tăng cường tín dụng ngân hàng ............................................................................. 37 CHƢƠNG 2.................................................................................................................. 63 THỰC TRẠNG TĂNG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN EAKAR ......................................................................................... 63 2.1. Khái quát chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện EaKar ................................................................................................. 63 2.2. Thực trạng tăng cường hoạt động chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Eakar ............................................... 71 2.3. Đánh giá thực trạng tăng cường hoạt động tín dụng .............................................. 97 CHƢƠNG 3................................................................................................................ 104 GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN EA KAR ...................................................................................................... 104 3.1. Giải pháp tăng cường hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp ............... 104 3.2. Một số kiến nghị................................................................................................... 114 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 124 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 125
  6. iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung Agribank Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam CIC Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN CBTD Cán Bộ Tín Dụng CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước KT-XH Kinh tế xã hội NH Ngân Hàng NHNN Ngân Hàng Nhà Nước NHNo&PTNT Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn NQH Nợ quá hạn NHTM Ngân Hàng Thương Mại TCTD Tổ chức tín dụng TG NHCSXH Tiền Gửi Ngân Hàng Chính Sách TCKT-XH Tổ Chức Kinh Tế- Xã Hội TSĐB Tài sản đảm bảo TMDV Thương Mại Dịch Vụ HTXHTDNB Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ SX-KD Sản xuất kinh doanh RRTD Rủi ro tín dụng
  7. v DANH MỤC BẢNG Tên bảng Trang Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT Chi nhánh 47 huyện Ea Kar Bảng 2.2: Nguồn vốn huy động của Agribank Chi nhánh huyện Ea 51 Kar, Đăk Lăk giai đoạn 2018-2020 Bảng 2.3: Tình hình tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyện Ea Kar, 53 Đăk Lăk giai đoạn 2018-2020 Bảng 2.4: Tình hình dư nợ theo thời hạn cho vay tại NHNo&PTNT 56 Chi nhánh Huyện Ea Kar Bảng 2.5: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế tại NHNo&PTNT 59 Chi nhánh Huyện Ea Kar Bảng 2.6: Tình hình dự nợ theo nhóm ngành kinh tế tại NNoPTNT chi 61 nhánh huyện Ea Kar Bảng 2.7: Tình hình dư nợ theo cơ cấu ngành kinh tế tại 63 NHNo&PTNT Chi nhánh Huyện Ea Kar Bảng 2.8: Vòng quay vốn tín dụng tại Agribank Chi nhánh huyện Ea 66 Kar, Đăk Lăk từ 2018-2020 Bảng 2.9: Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng tại NHNo&PTNT 68 Chi nhánh Huyện Ea Kar
  8. vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Tên biểu đồ Trang Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của chi nhánh NHNo&PTNT Chi nhánh Huyện Ea 45 Kar Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT Chi nhánh 58 Huyện Ea Kar Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng trưởng vốn huy động của Agribank Chi nhánh huyện 50 Ea Kar, Đăk Lăk giai đoạn 2018-2020 Biểu đồ 2.3: Tốc độ tăng trưởng dư nợ và nợ xấu tại Agribank Chi nhánh 54 huyện Ea Kar, Đăk Lăk giai đoạn 2018-2020 Biểu đồ 2.4: Tình hình dư nợ theo thời hạn cho vay tại NHNo&PTNT Chi 57 nhánh Huyện Ea Kar Biểu đồ 2.5: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế tại NHNo&PTNT Chi 60 nhánh Ea Kar Biểu đồ 2.6 : Tình hình dư nợ theo nhóm nợ tại NHNo&PTNT Chi nhánh 62 Huyện Ea Kar Biểu đồ 2.7: Tình hình dư nợ theo cơ cấu ngành kinh tế tạ NHNo&PTNT Chi 64 nhánh Huyện Ea Kar Hình 2.8: Tỷ nợ dư nợ có tài sản bảo đảm từ 2018-2020 tại Agribank Chi 65 nhánh huyện Ea Kar, Đăk Lăk Biểu đồ 2.9: Nợ quá hạn và Tổng dư nợ 69 Biểu đồ 2.10: Nợ xấu / Tổng dư nợ 70 Biểu đồ 2.11 : Hiệu suất sử dụng vốn tại NHNo&PTNT Chi nhánh Huyện Ea 71 Kar Biểu đồ 2.12: Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh 72 Huyện Ea Kar Biểu đồ 2.13 : Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh 73 Huyện Ea Kar Biểu đồ 2.14 : Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Chi 74 nhánh Huyện Ea Kar Biểu đồ: 2.15: Sự tăng trưởng doanh số cho vay tại NHNo&PTNT 75 Chi nhánh Huyện Ea Kar
  9. 20 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong tiến trình đi lên CNXH, Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa là nhiệm vụ tất yếu của nước ta. Để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ này, vốn đóng vai trò hết sức quan trọng. Nếu ví nền kinh tế như một cơ thể sống, thì vốn được ví như “huyết mạch” và ngành Ngân hàng được ví như “trái tim” của nền kinh tế. Với hoạt động hút vốn và cung cấp vốn cho nền kinh tế, cùng với các ngành kinh tế khác, Ngân hàng có nhiệm vụ tham gia bình ổn thị trường tiền tệ, kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, phát triển thị trường vốn, thị trường ngoại hối, tham gia thanh toán và hỗ trợ thanh toán… Trong các hoạt động của ngân hàng thì hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động cơ bản nhất, quan trọng nhất, mang lại 80% – 90% thu nhập cho ngân hàng. Hoạt động tín dụng như huyết mạch cung cấp “dưỡng chất” cho các “tế bào” là người sản xuất kinh doanh, người tiêu dùng cho xã hội, là nguồn vốn lớn nhất cho các doanh nghiệp. Tín dụng ngân hàng đã đóng góp tích cực vào thành tựu chung của đất nước mà nét nổi bật là: Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc thực hiện các mục tiêu an ninh xã hội … Bên cạnh kết quả đạt được, hoạt động tín dụng đối với khách hàng của các ngân hàng còn gặp nhiều khó khăn. Đặc biệt trong bối cảnh toàn cầu bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19, hoạt động tín dụng của ngân hàng c ng bị ảnh hưởng trên 2 khía cạnh: i Cầu tín dụng thấp mặc dù các ngân hàng đã đưa ra nhiều chương trình cho vay với lãi suất ưu đãi, quy mô lớn; ii Khách hàng gặp khó khăn trong trả nợ ngân hàng đúng hạn, tiềm ẩn rủi ro đối với hoạt động ngân hàng. Là một trong những chi nhánh lớn của Ngân hàng Nông nghiệp tỉnh Đăk Lăk, Agribank Chi nhánh huyện Eakar Đăk Lăk đã không ngừng phấn đấu vươn lên, khẳng định vị thế là ngân hàng thương mại dẫn đầu trên địa bàn huyện. Với vị trí địa lý thuận lợi, huyện Eakar là đầu mối giao lưu kinh tế quan trọng của tỉnh Đăk Lăk với TP Nha Trang và các tỉnh lân cận, huyện có vị trí giao thông tương đối đa đạng đã và đang là cơ hội để huyện tăng cường hội nhập và giao lưu kinh tế thương
  10. 21 mại, phát triển kinh tế xã hội. Trong những năm qua, chi nhánh ngân hàng vẫn luôn cố gắng phấn đấu để tăng cường hoạt động tín dụng để đảm bảo kinh doanh có hiệu quả, đứng vững và khẳng định vai trò của mình trong sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường, góp phần phát triển nền kinh tế địa phương. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được thì chi nhánh ngân hàng vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế về tốc độ tăng trưởng tín dụng bị chững lại do sự cạnh tranh khốc liệt của các NHTM trên địa bàn. Hoạt động tín dụng các NHTM Việt Nam nói chung và hoạt động tín dụng NHNo&PTNT Việt Nam nói riêng, hiện nay đang phải đối mặt với nhiều thử thách lớn, đó là: tỷ lệ nợ quá hạn cao, nợ xấu có xu hướng tăng, trình độ công nghệ ngân hàng còn lạc hậu … các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế sử dụng vốn kém hiệu quả - thua lỗ dẫn đến không trả được nợ cho ngân hàng nên hoạt động kinh doanh của Ngân hàng luôn luôn chứa đựng tiềm ẩn rủi ro. Đó chính là “Rào cản” mà Ngân hàng phải thường trực đối mặt. Mặt khác bản thân NHNo&PTNT Chi nhánh Huyện Ea Kar đối mặt với sự cạnh tranh quyết liệt của những NHTM khác trên địa bàn. Do những nguyên nhân chủ quan và khách quan NHNo&PTNT Chi nhánh Huyện Ea Kar c ng có những tồn tại về chất lượng tín dụng. Đứng trước những thách thức đó, thì việc nghiên cứu nhằm tìm ra những giải pháp để tăng cường hoạt động tín dụng đã trở nên cấp thiết đối với NHNo&PTNT tại Chi nhánh Huyện Ea Kar. Với lý do trên, với mong muốn góp một phần công sức nhỏ bé của mình vào sự nghiệp đổi mới hoạt động của Ngân hàng ở nước ta hiện nay, học viên đã mạnh dạn chọn đề tài: “Tăng cường hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh Huyện Ea Kar” 2. Tình hình nghiên cứu của đề tài Xung quanh vần đề nghiên cứu về tăng cường hoạt động tín dụng đã có khá nhiều văn bản và công trình đề cập đến. Trong đó đáng chú ý có một số công trình như sau:
  11. 22 Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Đỗ Thị Liên Chi 2007 với tiêu đề “ Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh tỉnh Tiền Giang”, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã trình bày được những lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng trong việc mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng. Luận văn đã phân tích một số nét chính về thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Tiền Giang trong 3 năm 2004 đến năm 2006. Trên phân tích những kết quả đạt được, c ng như những hạn chế trong việc nâng cao chất lượng chất lượng tín dụng và tìm ra nguyên nhân, từ đó có cái nhìn chính xác nhằm đưa ra những giải pháp thích hợp. Luận văn thạc sĩ của tác giả Đỗ Minh Điệp (2011), “ Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Phú Bình”, Đề tài của tác giả đã hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng NHTM, đưa ra những yêu cầu cần thiết để mở rộng hoạt động tín dụng. Trình bày thực trạng hoạt động tín dụng của NH Nông nghiệp và Phát triển nông thông Việt Nam trên địa bàn huyện Phú Bình. Trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp cụ thể góp phần mở rộng hoạt động tín dụng đối với Agribank trên địa bàn huyện Phú Bình. Luận án tiến sĩ của nghiên cứu sinh Võ Việt Hùng, 2011 : “Giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”. Đề tài của tác giả đã hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng NHTM, đưa ra những yêu cầu cần thiết để mở rộng hoạt động tín dụng. Trình bày thực trạng hoạt động tín dụng của NH Nông nghiệp và Phát triển nông thông Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp cụ thể góp phần mở rộng hoạt động tín dụng đối với Agribank trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thị Như Thủy 2015 “Hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Quảng Nam”. Trong đó, luận văn đã hệ thống hóa những lý luận cơ bản về nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của NHTM, phân tích đánh giá về thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân
  12. 23 hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, từ đó rút ra thành công hạn chế và nguyên nhân của hạn chế về hoạt động tín dụng của NH. Luận văn đề xuất những kiến nghị và giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của NH trên địa bàn. Như vậy, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về hoạt động tín dụng của ngân hàng dưới các góc độ khác nhau và thời gian khác nhau, đó là nguồn tài liệu quý giá để luận văn kế thừa và phát triển. Tuy nhiên, các công trình đó chủ yếu đề cập đến những giải pháp chung nhất và mang tính thời điểm, phạm vi trong một tổ chức cụ thể, mặt khác, có một số đề tài chỉ tập trung chủ yếu nghiên cứu về lĩnh vực quản lý rủi ro tín dụng. Do đó, đứng trước bối cảnh hiện nay và với một tổ chức như Agribank chi nhánh tỉnh Đăk Lăk hoạt động trên địa bàn nhiều cạnh tranh khắc nghiệt thì các giải pháp không còn phù hợp. Vì vậy cần có những nghiên cứu thật chi tiết về quản lý hoạt động tín dụng đối với Agribank chi nhánh tỉnh Đăk Lăk nhằm đáp ứng được yêu cầu phát triển của ngân hàng c ng như phục vụ tốt cho chính sách phát triển kinh tế, chính trị và xã hội trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk. 3. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 3.1. Mục đích nghiên cứu của đề tài - Mục tiêu tổng thể: Tìm hiểu về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Eakar, Đăk Lăk. - Mục tiêu cụ thể: Nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Eakar, Đăk Lăk, các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường hoạt động tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng này. - Mục đích nghiên cứu đề tài: Đưa ra các giải pháp tốt nhất nhằm tăng cường hoạt động tín dụng tại chi nhánh để có thể triển khai trong thực tiễn. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
  13. 24 Nhiệm vụ nghiên cứu cần thực hiện bao gồm: + Hệ thống hoá làm rõ hơn những vấn đề lý luận về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại. + Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Eakar, Đăk Lăk. + Đề xuất một hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Eakar, Đăk Lăk. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là công tác tăng cường hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Eakar. 4.1 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Eakar. Phạm vi thời gian: Số liệu thu thập từ năm 2018-2020 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Vận dụng phương pháp luận khoa học để tổng hợp, nghiên cứu, phân tích, phát hiện vấn đề, ứng dụng lý thuyết vào thực tiễn, dùng thực tiễn kiểm chứng lý thuyết, viết và trình bày đề tài nghiên cứu khoa học. Phương pháp thống kê và phân tích dữ liệu thống kê: Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong hầu hết các sách, tạp chí, luận văn, công trình nghiên cứu khoa học. Là một hệ thống các phương pháp bao gồm thu thập, tổng hợp, trình bày số liệu, tính toán các đặc trưng của đối tượng nghiên cứu nhằm phục vụ cho quá trình phân tích, dự đoán và đề ra các quyết định. Phương pháp xử lý toán học đối với các thông tin định lượng. Kết hợp phương pháp kinh tế lượng bằng cách sử dụng các bảng, biểu đồ để chứng minh, rút ra kết luận. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn Kết quả nghiên cứu của luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực
  14. 25 tiễn về tăng cường hoạt động tín dụng. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Eakar tỉnh Đăk Lăk qua 3 năm 2018 đến năm 2020; Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường hoạt động tín dụng tại ngân hàng trong thời gian tới. 7. Kết cấu của luận văn Luận văn gồm 3 phần: Lời mở đầu, phần nội dung và kết luận. Phần nội dung gồm ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng và tăng cường hoạt động tín dụng của NHTM Chương 2: Thực trạng tăng cường hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Ea Kar Chương 3: Giải pháp tăng cường hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Ea Ka
  15. 26 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ TĂNG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng là phạm trù kinh tế, ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự ra đời, tồn tại, phát triển của nền kinh tế hàng hóa. Tín dụng ra đời là một tất yếu khách quan của nền kinh tế xã hội. Tín dụng là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một thời hạn nhất định từ người sở hữu sang người sử dụng và khi đến hạn người sử dụng phải hoàn trả lại cho người sở hữu với một lượng giá trị lớn hơn. Khoản giá trị dôi ra này được gọi là lợi tức tín dụng. Khái niệm tín dụng được thể hiện qua sơ đồ. Vốn 1 Người cho vay Người đi vay Vốn + lãi 2 Từ khái niệm trên, tín dụng thể hiện 3 mặt cơ bản: - Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác. - Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời - Khi hoàn trả lại giá trị đã chuyển giao phải bao gồm cả vốn gốc lẫn lãi. Theo Luật các tổ chức tín dụng đã được bổ sung, sửa đổi năm 2010 quy định cụ thể về hoạt động tín dụng và cấp tín dụng của tổ chức tín dụng như sau: “Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng. Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách
  16. 27 hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác”. Đứng trên góc độ của nhà quản lý ngân hàng thì: Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tất cả các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Đây không phải là quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu mà là quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng c ng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả hai bên cùng có lợi. Như vậy, tín dụng ngân hàng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, dựa trên nguyên tắc hoàn trả kèm theo lợi tức, để thỏa mãn nhu cầu của cả hai bên, do đó tín dụng ngân hàng là một quan hệ bình đẳng, cả hai bên cùng có lợi và mang tính thỏa thuận lớn. 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng được thiết lập trên cơ sở lòng tin. Lòng tin là cơ sở đầu tiên để có quan hệ tín dụng. Nó chỉ xảy ra khi người cho vay tin tưởng người đi vay sẽ hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn, sử dụng vốn vay có hiệu quả. Nó thể hiện ở uy tín, tài sản đảm bảo của khách hàng hay sự bảo lãnh của bên thứ ba. Điều này rất quan trọng vì nó tạo nên sự an toàn cho hoạt động tín dụng của ngân hàng. Tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mượn có thời hạn. Thời hạn trong quan hệ tín dụng phụ thuộc vào sự thoả thuận giữa ngân hàng và khách hàng. Theo đó, ngân hàng căn cứ vào tính hợp lý giữa thời hạn đi vay và thời hạn Khi hoạt động sản xuất kinh doanh được mở rộng và phát triển, nhu cầu vốn tăng có thể dẫn đến nhu cầu về vốn tín dụng tăng, từ đó tín dụng ngân hàng phục vụ đắc lực cho sản xuất kinh doanh. C ng có thể khi sản xuất kinh doanh mở rộng và phát triển, nhu cầu vốn phát triển nhưng quy mô vốn tín dụng ngân hàng có thể không đổi do có thể có vốn từ các nguồn khác phát hành tín phiếu, trái phiếu, kêu gọi viện trợ... . Sản xuất kinh doanh không thay đổi nhưng nhu cầu tín dụng vẫn
  17. 28 tăng do hoạt động tín dụng còn đáp ứng nhiều nhu cầu khác ngoài sản xuất kinh doanh như tiêu dùng, trả nợ nước ngoài... Chính do các đặc điểm trên, tín dụng ngân hàng có thể đáp ứng được nhu cầu vốn tín dụng cả về khối lượng, thời hạn cho vay bằng các khoản vốn không phải chỉ của nó mà cả vốn huy động. Đồng thời nhờ có tín dụng mà ngân hàng được mở rộng được cả về phạm vi c ng như lĩnh vực hoạt động. Nhưng bên cạnh đó, tín dụng không phải không có những nhược điểm của nó, đó chính là tính rủi ro của hoạt động tín dụng tương đối cao do đó các ngân hàng sẽ dễ bị mất vốn, hiệu quả hoạt động c ng như chất lượng tín dụng sẽ kém đi. 1.1.3 Nguyên tắc tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng được thực hiện trên ba nguyên tắc sau: * Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng: Đây là nguyên tắc quan trọng hàng đầu vì đại bộ phận vốn kinh doanh của Ngân hàng là nguồn vốn huy động từ nền kinh tế. Nguyên tắc hoàn trả phản ánh đúng bản chất quan hệ tín dụng, tính chất của quan hệ tín dụng sẽ bị phá vỡ nếu nguyên tắc này không được thực hiện đầy đủ. Nếu trong quá trình hoạt động kinh doanh, các khoản tín dụng mà ngân hàng đã cung cấp không được hoàn trả đúng hạn nhất định sẽ ảnh hưởng tới khả năng thanh toán và thu nhập của Ngân hàng. * Vốn vay phải có giá trị tương đương làm đảm bảo: Trong nền kinh tế thị trường các hoạt động kinh tế diễn ra hết sức đa dạng và phức tạp, vì thế mọi dự đoán về rủi ro của ngân hàng chỉ mang tính tương đối. Trong môi trường kinh doanh như vậy, bảo đảm tín dụng được coi là một tiêu chuẩn xét duyệt cho vay nhằm bổ sung những mặt hạn chế của nhà quản trị tín dụng c ng như phòng ngừa những diễn biến không thuận lợi của môi trường kinh doanh. Các giá trị tương đương làm bảo đảm có thể là: vật tư hàng hóa trong kho, tài sản cố định của doanh nghiệp, số dư trên tài khoản tiền gửi, hoá đơn chuẩn bị nhận hàng hoặc có thể là cam kết bảo lãnh của một cơ quan khác thậm chí có thể là chính uy tín của doanh nghiệp trên thị trường và trong mối quan hệ quá khứ với ngân hàng.
  18. 29 Giá trị đảm bảo là cơ sở cho khả năng trả nợ của khách hàng, cơ sở để hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng và là điều kiện để thực hiện nguyên tắc thứ nhất trong các điều kiện khác nhau. * Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng: Tín dụng đúng mục đích không những là nguyên tắc mà còn là phương châm hoạt động của tín dụng. Việc thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng là cơ sở để tính toán các yếu tố hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời nó c ng là một trong những yếu tố đảm bảo khả năng thu nợ của Ngân hàng. Để thực hiện nguyên tắc này, Ngân hàng yêu cầu khách hàng vay vốn phải sử dụng tiền vay đúng mục đích như đã cam kết trong hợp đồng, bởi vì mục đích đó đã được Ngân hàng thẩm định. Nếu phát hiện khách hàng vi phạm Ngân hàng được quyền thu hồi nợ trước hạn, trường hợp khách hàng không có tiền thì chuyển nợ quá hạn. 1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng 1.1.4.1. Đối với nền kinh tế - TDNH thu hút tập trung mọi nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của các tổ chức kinh tế dân cư để đầu tư cho quá trình mở rộng sản xuất, tăng trưởng kinh tế đáp ứng đầy đủ nhu cầu về vốn, thúc đẩy lưu thông hàng hóa, tăng tốc độ chu chuyển vốn cho xã hội, góp phần thúc đẩy tái sản xuất mở rộng, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển bền vững. - Thông qua TDNH có thể kiểm soát được khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông thực hiện yêu cầu của lưu thông tiền tệ. - TDNH thúc đẩy các doanh nghiệp tăng cường chế độ hạch toán kinh doanh đồng thời giúp các doanh nghiệp khai thác có hiệu quả tiềm năng kinh tế trong hoạt động kinh doanh. - TDNH còn tạo điều kiện mở rộng quan hệ kinh tế với nước ngoài. Là cầu nối cho việc giao lưu kinh tế và là phương tiện để thắt chặt mối quan hệ kinh tế với các nước trên thế giới. 1.1.4.2. Đối với Ngân hàng
  19. 30 Bản chất của TDNH là sự vận động của vốn tiền tệ thông qua các ngân hàng. Bằng các nghiệp vụ và hình thức huy động vốn khác nhau, ngân hàng huy động lượng tiền nhàn rỗi trong lưu thông, tạo thành nguồn vốn lớn. Ngân hàng sử dụng chính nguồn vốn này để đhọc viên cho vay với lãi suất lớn hơn với lãi suất tiền gửi. Phần chênh lệch sẽ tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng trong quá trình hoạt động. 1.1.4.3. Đối với khách hàng - TDNH đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và chất lượng vốn cho khách hàng. Với các ưu điểm như an toàn, thuận tiện, nhanh chóng, dễ tiếp cận và có khả năng đáp ứng được nhu cầu vốn lớn, tín dụng ngân hàng thỏa mãn nhu cầu đa dạng của khách hàng. - TDNH giúp nhà đầu tư nắm bắt được những cơ hội kinh doanh, doanh nghiệp có vốn để mở rộng sản xuất, các cá nhân có đủ khả năng tài chính để trang trại cho các khoản chi tiêu nâng cao chất lượng cuộc sống… - TDNH ràng buộc trách nhiệm khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi trong thời hạn nhất định như thỏa thuận. Do đó, buộc khách hàng phải nỗ lực, tận dụng hết khả năng của mình để sử dụng vốn vay có hiệu quả, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất, đhọc viên lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng. 1.1.5. Phân loại tín dụng ngân hàng Trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng, tuỳ theo yêu cầu của khách hàng và quản lý của NHTM mà có các cách phân loại sau: 1.1.5.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng Thời hạn tín dụng là thời hạn mà ngân hàng cam kết cho khách hàng một khoản tín dụng và nó được xác định cụ thể ngày, tháng, năm. Hay thời hạn tín dụng còn được hiểu tính từ lúc đồng vốn đầu tiên của ngân hàng được phát ra cho đến khi đồng vốn và lãi cuối cùng phải thu về. Tín dụng ngân hàng chia thành các loại sau:  Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn đến 12 tháng  Tín dụng trung hạn: có thời hạn trên 12 tháng đến 36 tháng
  20. 31  Tín dụng dài hạn: có thời hạn trên 36 tháng Phân loại tín dụng theo thời hạn có ý nghĩa rất quan trọng đối với NHTM nó phản ánh khả năng hoàn trả, độ rủi ro c ng như ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ an toàn và khả năng sinh lời của NHTM. 1.1.5.2. Phân loại theo mục đích sử dụng vốn: dựa vào căn cứ này tín dụng được chia thành - Tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh lưu thông hàng hoá, đối tượng cho vay nhằm trang trải cho chi phí sản xuất, đáp ứng nhu cầu vốn lưu động, đáp ứng cho nhu cầu thanh toán chi trả giữa các doanh nghiệp. - Cho vay tiêu dùng là hình thức cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và tiêu dùng như mua hàng hoá, xây dựng nhà cửa, mua xe, mua sắm các phương tiện cần thiết cho cuộc sống. 1.1.5.3. Phân loại tín dụng theo tài sản đảm bảo: nếu căn cứ vào tài sản đảm bảo thì có các loại tín dụng sau - Tín dụng có tài sản đảm bảo: đó là sự cam kết của người nhận tín dụng về việc dùng tài sản đảm bảo thuộc sở hữu của mình hoặc của bên thứ ba, để thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với ngân hàng trong trường hợp không trả được nợ. Trong trường hợp này, khi khách hàng không trả được nợ hoặc sử dụng sai mục đích nguồn vốn vay dẫn đến không thanh toán được thì ngân hàng sẽ xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi nguồn vốn. Tài sản đảm bảo được áp dụng cho khách hàng có độ rủi ro cao như khách hàng mới hay khách hàng có tình hình tài chính không tốt. - Tín dụng không có tài sản đảm bảo: đó là loại hình tín dụng có nhu cầu vay vốn với một hạn mức nhất định mà không cần tài sản đảm bảo. Loại hình tín dụng này thường cấp cho khách hàng có uy tín cao, có mối quan hệ tốt và lâu dài đối với ngân hàng, họ có tình hình tài chính lành mạnh, có mối quan hệ tốt với các tổ chức tài chính. C ng có thể các khoản vay theo chỉ thị của Chính Phủ hay Chính Phủ không yêu cầu tài sản đảm bảo. 1.1.5.4. Phân loại theo hình thái giá trị tín dụng - Cho vay bằng tiền: là hình thức cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2