intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường quản lý Ngân sách sử dụng ở Trường Đại học chính trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:137

26
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý Ngân sách sử dụng của trường Đại học Chính trị, góp phần nâng cao hiệu quả, hiệu lực trong quản lý ngân sách tiết kiệm, chống lãng phí trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường quản lý Ngân sách sử dụng ở Trường Đại học chính trị

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN TRƯỜNG MINH TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NGÂN SÁCH SỬ DỤNG Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHÍNH TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN TRƯỜNG MINH TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NGÂN SÁCH SỬ DỤNG Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHÍNH TRỊ Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VĂN CÔNG THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan, các thông tin trích dẫn trọng luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 01 năm 2019 Tác giả Nguyễn Trường Minh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, toàn thể các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong suốt quá trình theo học tại trường và tạo điều kiện thuận lợi nhất trong thời gian học tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành chương trình Cao học. Với tình cảm trân trọng nhất, tôi xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành, sâu sắc tới TS. Nguyễn Văn Công đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các cơ quan nơi tôi công tác và nghiên cứu luận văn, cùng toàn thể các đồng nghiệp, gia đình bạn bè đã tạo điều kiện, cung cấp tài liệu cho tôi hoàn thành chương trình học của mình và góp phần thực hiện tốt hơn cho công tác thực tế sau này. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 01 năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Trường Minh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................ viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học .......................................................................................... 3 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC .................................................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về ngân sách nhà nước, ngân sách quốc phòng và quản lý ngân sách sử dụng ................................................................................. 5 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về ngân sách ................................................... 5 1.1.2. Một số khái niệm về Ngân sách sử dụng ................................................ 7 1.1.3. Nội dung quản lý ngân sách nhà sử dụng ............................................. 12 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý ngân sách sử dụng tại trường Đại học Chính trị ..................................................................................... 24 1.2. Kinh nghiệm quản lý ngân sách sử dụng tại học viện nhà trường quân đội ................................................................................................... 26 1.2.1. Kinh nghiệm của Học viện Chính trị - Bộ Quốc phòng ....................... 26 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho trường Đại học Chính trị.............................. 35 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 37 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 37 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 37 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.2.1. Phương pháp tiếp cận ............................................................................ 37 2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 37 2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 39 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 40 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGÂN SÁCH SỬ DỤNG Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHÍNH TRỊ - BỘ QUỐC PHÒNG ........... 40 3.1. Đặc điểm tình hình và nhiệm vụ của Trường Đại học Chính trị - Bộ Quốc phòng có liên quan đến công tác lập, chấp hành và quyết toán ngân sách ................................................................................................. 42 3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy, biên chế .............................. 42 3.1.2. Nhiệm vụ, tổ chức biên chế của ngành tài chính Nhà trường............... 46 3.1.3. Cơ chế quản lý tài chính, ngân sách sử dụng tại trường Đại học chính trị - Bộ Quốc phòng....................................................................... 49 3.1.4. Một số đặc điểm trong bảo đảm tài chính ở Trường Đại học Chính trị ..... 50 3.2. Thực trạng Công tác quản lý NSSD giai đoạn 2016-2018 ở Trường Đại học Chính trị - Bộ Quốc phòng ........................................................ 51 3.2.1. Lập dự toán ngân sách........................................................................... 51 3.2.2. Chấp hành ngân sách ............................................................................. 59 3.2.3. Kế toán và quyết toán ngân sách sử dụng ............................................. 65 3.2.4. Kiểm tra, thanh tra chi ngân sách sử dụng ............................................ 74 3.2.5. Đánh giá về công tác quản lý ngân sách sử dụng của trường Đại học Chính trị qua kết quả điều tra ........................................................... 76 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý ngân sách sử dụng tại trường Đại học Chính trị............................................................................................ 81 3.3.1. Yếu tố bên ngoài. .................................................................................. 81 3.3.2. Yếu tố bên trong .................................................................................... 83 3.4. Đánh giá thực trạng công tác quản lý ngân sách sử dụng ở Trường Đại học Chính trị ..................................................................................... 86 3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 86 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.4.2. Những hạn chế, bất cập ......................................................................... 92 3.4.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 94 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NGÂN SÁCH SỬ DỤNG Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHÍNH TRỊ ..... 96 4.1. Mục tiêu và phương hướng tăng cường quản lý ngân sách sử dụng ở trường Đại học Chính trị - Bộ Quốc phòng ............................................ 96 4.1.1. Mục tiêu................................................................................................. 96 4.1.2. Phương hướng ....................................................................................... 96 4.2. Một số biện pháp tăng cường quản lý NSSD ở trường Đại học Chính trị - Bộ Quốc phòng ................................................................................ 97 4.2.1. Tiếp tục quán triệt và thực hiện tốt cơ chế quản lý và nâng cao vai trò lãnh đạo, năng lực chỉ huy, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chỉ huy các cấp trong quản lý ngân sách sử dụng................................................ 97 4.2.2. Nâng cao chất lượng chu trình quản lý ngân sách sử dụng ................ 102 4.2.3. Phát huy vai trò tham mưu của Ban Tài chính và tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan tài chính và các ngành nghiệp vụ, đơn vị trong tổ chức quản lý ngân sách sử dụng .................................. 104 4.2.4. Nghiên cứu xây dựng và cụ thể hóa các nội dung quản lý ngân sách sử dụng trên cơ sở các văn bản quy định chế độ của cấp trên ...... 108 4.2.5. Thực hiện khoán chi đối với một số nội dung chi kinh phí nghiệp vụ hành chính ........................................................................................ 110 4.2.6. Nâng cao chất lượng bộ máy quản lý ngân sách sử dụng ................... 112 4.2.7. Phát huy vai trò của kế toán, tăng cường kiểm soát chi ngân sách, làm tốt công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý ngân sách sử dụng .................... 114 4.3. Một số kiến nghị, đề xuất ....................................................................... 116 KẾT LUẬN .................................................................................................. 117 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 119 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 122 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BQP : Bộ Quốc phòng CNV : Công nhân viên CNVQP : Công nhân viên quốc phòng DBĐV : Dự bị động viên DCCD : Dụng cụ cấp dưỡng DTNS : Dự toán ngân sách HSQ-BS : Hạ sĩ quan - Binh sĩ HVSQ : Học viên sĩ quan KBNN : Kho bạc nhà nước NSBĐ : Ngân sách bảo đảm NSNN : Ngân sách nhà nước NSQP : Ngân sách quốc phòng NSSD : Ngân sách sử dụng QĐNDVN : Quân đội nhân dân Việt nam QNCN : Quân nhân chuyên nghiệp QTNS : Quyết toán ngân sách QTTX : Quân trang thường xuyên SPQP : Sản phẩm quốc phòng SQ : Sĩ quan SSCĐ : Sẵn sàng chiến đấu TCHC : Tổng cục Hậu cần TGSX : Tăng gia sản xuất Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Bảng so sánh số dự toán lập, số cấp trên phân bổ và số thực chi xin quyết toán ngân sách sử dụng 2016-2018 ...............................................53 Bảng 3.2: Tổng hợp tình hình thực hiện quân số năm 2016 - 2018 .....................58 Bảng 3.3: Tình hình phân bổ dự toán kinh phí nghiệp vụ hành chính giai đoạn 2016-2018 ...............................................................................................61 Bảng 3.4: Tình hình tạm ứng và thanh toán kinh phí 2016, 2016, 2018 ..............64 Bảng 3.5: Tình hình thực hiện chỉ tiêu ngân sách sử dụng từ 2016-2018............70 Bảng 3.6: Chi tiết thực hiện ngân sách sử dụng năm 2016- 2018 ........................71 Bảng 3.7: Ý kiến đánh giá của các cán bộ được điều tra về phân cấp quản lý ngân sách sử dụng ở trường Đại học Chính trị (n=30) .................................77 Bảng 3.8: Ý kiến đánh giá của các cán bộ được điều tra về thực hiện quy trình ngân sách nhà sử dụng ở Trường Đại học Chính trị (n=30) ................78 Bảng 3.9: Ý kiến đánh giá của các cán bộ được điều tra về một số điều kiện trong quản lý ngân sách sử dụng ở trường Đại học Chính trị (n=30) ..........79 Bảng 3.10: Ý kiến đánh giá của các cán bộ được điều tra về kết quả quản lý ngân sách nhà nước ở trường Đại học Chính trị (n=30)...........................80 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ trình tự lập dự toán ngân sách năm ............................................16 Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy biên chế của Trường Đại học Chính trị ....................45 Sơ đồ 3.2: Tổ chức ngành Tài chính Trường Đại học Chính trị ...........................46 Sơ đồ 3.3: Quản lý và điều hành chi ngân sách sử dụng ở Ban Tài chính Trường Đại học Chính trị ...............................................................................49 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Những năm qua ở Việt Nam kinh tế vĩ mô có những bước phát triển tích cực, an sinh xã hội, phúc lợi xã hội được đẩy mạnh; quốc phòng, an ninh và chủ quyền quốc gia được giữ vững, quan hệ đối ngoại được mở rộng. Tuy nhiên do tác động của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế nước ta còn gặp rất nhiều các thách thức, sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn, giá cả thị trường liên tục tăng cao. Toàn quân thực hiện Nghị quyết 11 của Chính phủ, Chỉ thị số 10 của BQP về kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội. Trong các đơn vị dự toán quân đội, điều hành và quản lý ngân sách là nội dung cơ bản, quan trọng nhất của công tác tài chính ở các đơn vị. Chất lượng quản lý NSSD (Ngân sách sử dụng) có ý nghĩa quyết định đến chất lượng và hiệu quả công tác tài chính của đơn vị. Tại kỳ họp thứ 9 Quốc hội khoá XIII (25/6/2016) đã thông qua Luật ngân sách Nhà nước (sửa đổi). Theo đó, những quy định về quản lý Ngân sách sử dụng trong quân đội được đưa ra và có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2018. Đây là cơ sở pháp lý quan trọng, đòi hỏi các đơn vị dự toán trong quân đội phải quán triệt, nắm vững nội dung từng khâu của quá trình quản lý Ngân sách sử dụng, tổ chức thực hiện đúng và đạt hiệu quả cao. Trường Đại học Chính trị được thành lập năm 2008, theo quyết định số 69/2008/QĐ-BQP ngày 22/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Nhiệm vụ của Nhà trường được Đảng, Nhà nước và Quân đội giao ngày càng nặng nề, khẩn trương, toàn diện trên tất cả các lĩnh vực. Trọng tâm là giáo dục đào tạo và nghiên cứu khoa học, huấn luyện, công tác luyện tập sẵn sàng chiến đấu, diễn tập vòng tổng hợp cuối khóa. Theo đó nhu cầu bảo đảm tài chính ngày một tăng, nội dung chi phức tạp, phương thức bảo đảm phong phú, các đơn vị trực thuộc đóng quân phân tán. Những vấn đề trên đòi hỏi công tác bảo đảm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. 2 và quản lý ngân sách cần phải được nâng cao về chất lượng để đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. Trong những năm qua, việc quản lý Ngân sách sử dụng của Nhà trường được thực hiện nghiêm túc theo những nguyên tắc, thủ tục quy định của Nhà nước, quân đội và đã mang lại hiệu quả thiết thực, góp phần nâng cao chất lượng công tác quản lý tài chính của đơn vị, đảm bảo cho Nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Tuy nhiên, qua những năm đầu thực hiện công tác quản lý Ngân sách sử dụng theo quy định mới ở Nhà trường đã và đang bộc lộ một số tồn tại hạn chế, bất cập nhất định cần được khắc phục, đảm bảo cho hoạt động tài chính và công tác quản lý ngân sách đi vào nề nếp và đúng nguyên tắc: trong số 20 nội dung chi trong năm 2016 có 13 nội dung Cục Tài chính bảo đảm 83-95 % có 7 nội dung Cục Tài chính bảo đảm 95 - 100%; năm 2017 có 8 nội dung Cục Tài chính bảo đảm từ 85 - 95% có 12 nội dung Cục Tài chính bảo đảm 95-100%; năm 2018 có 9 nội dung Cục Tài chính đảm bảo 77- 95%. Xuất phát từ lý do trên, tác giả chọn việc nghiên cứu đề tài “Tăng cường quản lý Ngân sách sử dụng ở Trường Đại học chính trị” là đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý Ngân sách sử dụng của trường Đại học Chính trị, góp phần nâng cao hiệu quả, hiệu lực trong quản lý ngân sách tiết kiệm, chống lãng phí trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý ngân sách nhà nước Đánh giá thực trạng công tác quản lý Ngân sách sử dụng ở Trường Đại học Chính trị - Bộ Quốc phòng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 3 Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý Ngân sách sử dụng tại trường Đại học Chính trị. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao tăng cường quản lý ngân sách sử dụng ở Trường Đại học Chính trị - Bộ Quốc phòng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Công tác quản lý Ngân sách sử dụng ở Trường Đại học Chính trị - Bộ Quốc phòng. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Đề tài được tổ chức nghiên cứu trong trường Đại học Chính trị - Bộ Quốc phòng. Về thời gian: các số liệu được sử dụng trong nghiên cứu được thu thập trong khoảng thời gian từ 2016 - 2018. Về nội dung: Công tác quản lý Ngân sách sử dụng quốc phòng thường xuyên (phần chi thanh toán cho cá nhân và chi nghiệp vụ) ở Trường Đại học Chính trị - Bộ Quốc phòng từ năm 2016 đến nay). 4. Ý nghĩa của đề tài Về mặt lý luận, luận văn thực hiện việc hệ thống hóa và làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn về ngân sách nhà nước, ngân sách sử dụng, các nguyên tắc quản lý chi ngân sách ở đơn vị dự toán quân đội và các nội dung chu trình quản lý ngân sách ở đơn vị dự toán quân dội. Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý ngân sách sử dụng tại trường Đại học Chính trị - Bộ Quốc phòng một cách chi tiết dưới nhiều khía cạnh khác nhau với những số liệu được cập nhật. Trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp khả thi và phù hợp nhằm tăng cường quản lý ngân sách sử dụng tại nhà trường qua đó góp phần nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách nhà nước. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 4 Về mặt thực tiễn, luận văn là công trình nghiên cứu đáng tin cậy, có thể giúp cho ngành tài chính trường Đại học Chính trị trong việc nắm bắt thực trạng cũng như thực hiện những giải pháp trong việc tăng cường cũng như hoàn thiện công tác quản lý ngân sách sử dụng tại trường. Luận văn là công trình nghiên cứu có độ tin cậy, đảm bảo tính học thuật, có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu có liên quan. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, nội dung của luận văn chia làm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý Ngân sách Nhà nước. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý Ngân sách sử dụng trường Đại học Chính trị - Bộ Quốc phòng. Chương 4: Một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản lý Ngân sách sử dụng ở trường Đại học Chính trị - Bộ Quốc phòng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1. Cơ sở lý luận về ngân sách nhà nước, ngân sách quốc phòng và quản lý ngân sách sử dụng 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về ngân sách 1.1.1.1. Khái niệm về Ngân sách Theo Từ điển Tiếng Việt “ngân sách” được định nghĩa “là tổng số thu và chi của một đơn vị trong một thời gian nhất định". Theo đó ngân sách được hiểu là một bảng tính toán các chi phí để thực hiện một kế hoạch, hoặc một chương trình cho một mục đích nhất định của một chủ thể nào đó. Chủ thể đó có thể là cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, nhà nước. Nếu chủ thể đó là nhà nước thì được gọi là ngân sách nhà nước. Trong thực tiễn hiện nay, ngân sách nhà nước được hiểu là tài liệu Chính phủ trình bày “dự toán” các khoản thu và chi tiêu của Chính phủ cho một năm tài chính, thường được thông qua bởi cơ quan lập pháp. Ngân sách Chính phủ cũng được gọi là báo cáo tài chính hàng năm của đất nước. Tài liệu này ước tính các khoản thu của Chính phủ và chi tiêu chính phủ trong năm tài chính tiếp theo (Như Ý, 1998). 1.1.1.2. Khái niệm về Ngân sách Nhà nước Luật Ngân sách Nhà nước năm 2016 quy định: “Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước (có cụm từ “dự toán”). Hiện nay đây là khái niệm chính thống, được thừa nhận rộng rãi và sử phổ biến trong quản lý ngân sách nhà nước tại Việt Nam. Xem xét dưới góc độ quan hệ kinh tế: “Ngân sách nhà nước phản ánh các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 6 dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước khi Nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước trên cơ sở luật định”. Về bản chất của NSNN là các quan hệ lợi ích kinh tế giữa Nhà nước với các chủ thể khác như: doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài nước gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ ngân sách. Ngân sách Nhà nước Việt Nam gồm: ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương (Quốc hội, 2016). 1.1.1.3. Khái niệm về Ngân sách quốc phòng - Ngân sách quốc phòng là một bộ phận của Ngân sách Nhà nước, là toàn bộ các khoản thu chi của quân đội đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của quân đội. - Ngân sách quốc phòng bao gồm ngân sách các quân khu, quân đoàn, quân binh chủng, các ngành và các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng. - Ngân sách quốc phòng phản ảnh những nguồn thu và nội dung chi chủ yếu của tài chính quân đội… (Cục Tài chính, 2007). 1.1.1.4. Đơn vị dự toán quân đội Đơn vị dự toán quân đội là những đơn vị chủ yếu làm nhiệm vụ huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu... được bảo đảm tài chính để thực hiện nhiệm vụ từ nguồn ngân sách chi cho quốc phòng là cơ bản Nghị định 10/2004/NĐ-CP ngày 07/01/2004 của Chính phủ quy định các đơn vị dự toán thuộc Bộ Quốc phòng bao gồm: Bộ Quốc phòng là đơn vị dự toán cấp 1, quan hệ trực tiếp với Bộ Tài chính; quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và đơn vị tương đương là đơn vị dự toán cấp 2, quan hệ trực tiếp với dự toán cấp 1; Nhà trường và đơn vị tương đương là đơn vị dự toán cấp 3, quan hệ trực tiếp với đơn vị dự toán cấp 2. Các học viện, nhà trường và đơn vị tương đương trực thuộc Bộ là đơn vị dự toán cấp 3, được trực tiếp quan hệ với đơn vị dự toán cấp 1. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 7 Trung đoàn và đơn vị tương đương là đơn vị dự toán cấp 4, quan hệ trực tiếp với đơn vị dự toán cấp 3. Riêng lữ đoàn và trung đoàn độc lập là đơn vị dự toán cấp 4, được quan hệ trực tiếp với đơn vị dự toán cấp 2; Các đơn vị trực thuộc không có ngân sách độc lập, là cấp dự toán chi tiêu cơ sở, kế toán thực hiện ghi chép việc nhận kinh phí do cấp trên cấp để chi và thanh, quyết toán kinh phí với cấp trên (Học viện Hậu cần, 2004). 1.1.2. Một số khái niệm về Ngân sách sử dụng 1.1.2.1. Khái niệm về Ngân sách sử dụng Do đặc điểm hoạt động quốc phòng nên việc tổ chức hệ thống bảo đảm cấp chi ngân sách trong quân đội có những nét đặc thù như: Trong Ngân sách quốc phòng lại bao gồm ngân sách bảo đảm và ngân sách sử dụng. Ngân sách bảo đảm là khoản kinh phí thuộc Ngân sách quốc phòng dự chi hàng năm bảo đảm cho hoạt động của các ngành nghiệp vụ bảo đảm toàn quân thuộc Bộ Quốc phong. Ngân sách sử dụng là khoản kinh phí thuộc Ngân sách quốc phòng dự chi hàng năm bảo đảm cho mọi mặt hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng (Cục Tài chính, 2007) 1.1.2.2. Nội dung ngân sách sử dụng ở đơn vị dự toán quân đội Nội dung ngân sách quốc phòng thường xuyên (phần chi thanh toán cho cá nhân và chi nghiệp vụ) ở đơn vị dự toán quân đội bao gồm: - Chi bảo đảm cho cá nhân: tiền lương, phụ cấp, trợ cấp, tiền ăn... - Chi hoạt động của các ngành nghiệp vụ tại đơn vị… (Cục Tài chính, 2002). 1.1.2.3. Nhiệm vụ, vai trò của Công tác quản lý Ngân sách sử dụng trong hoạt động tài chính ở đơn vị dự toán quân đội - Công tác tài chính quân đội được tiến hành trên cơ sở Luật Ngân sách Nhà nước, các quy định của pháp luật về lĩnh vực tài chính của Nhà nước, Điều lệ công tác tài chính Quân đội nhân dân Việt Nam và những quy định của Bộ Quốc phòng có liên quan đến công tác tài chính. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 8 - Nhiệm vụ chủ yếu của công tác tài chính quân đội gồm: + Lập dự toán Ngân sách Nhà nước. + Chấp hành Ngân sách Nhà nước. + Kế toán và quyết toán Ngân sách Nhà nước. + Tổ chức quản lý vốn và tài sản, quản lý giá, thực hiện nghiệp vụ về kho bạc - ngân hàng có liên quan. + Tổ chức thanh tra, kiểm tra, kiểm toán đối với hoạt động tài chính của các ngành, các đơn vị và các tổ chức kinh tế trong Quân đội. - Công tác quản lý Ngân sách sử dụng là nội dung cơ bản, có ý nghĩa quyết định đến chất lượng và hiệu quả hoạt động tài chính của đơn vị. + Quy định về lập, chấp hành và quyết toán Ngân sách Nhà nước trong quân đội là văn kiện pháp lý làm căn cứ cho hoạt động tài chính của đơn vị. + Chất lượng Công tác quản lý Ngân sách sử dụng là nhân tố cơ bản trực tiếp quyết định chất lượng hoạt động tài chính của đơn vị. + Kết quả lập, chấp hành và Quyết toán ngân sách là những căn cứ quan trọng để kiểm tra, đánh giá việc chấp hành đường lối của Đảng, chính sách và luật pháp của Nhà nước, các quy định của Bộ Quốc phòng về công tác quản lý tài chính (Cục Tài chính, 2002). 1.1.2.4. Đặc điểm các khoản chi thuộc Ngân sách sử dụng Chi thanh toán cho cá nhân và chi nghiệp vụ là những khoản chi thuộc nội dung chi thường xuyên của Ngân sách sử dụng cho các hoạt động quân sự. Đặc điểm của chi thanh toán cho cá nhân và chi nghiệp vụ ở đơn vị dự toán quân đội: - Các khoản chi thanh toán cho cá nhân và chi nghiệp vụ chiếm tỷ trọng lớn trong Ngân sách quốc phòng, trực tiếp quyết định đến việc hoàn thành nhiệm vụ và nâng cao sức chiến đấu của đơn vị. - Các khoản chi thanh toán cho cá nhân và chi nghiệp vụ mang tính ổn định khá rõ nét. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 9 - Các khoản chi thanh toán cho cá nhân và chi nghiệp vụ có hiệu lực tác động trong khoảng thời gian ngắn và mang tính chất tiêu dùng cho các hoạt động quân sự. - Phạm vi, mức độ chi thanh toán cho cá nhân và chi nghiệp vụ gắn chặt với cơ cấu tổ chức, biên chế của đơn vị và nhiệm vụ được giao (Cục Tài chính, 2002). 1.1.2.5. Các nguyên tắc quản lý chi ngân sách sử dụng ở đơn vị dự toán quân đội a. Nguyên tắc quản lý theo dự toán - Lập dự toán là khâu mở đầu của một chu trình quản lý ngân sách. Xét trên góc độ quản lý, dự toán thể hiện sự cam kết của các cơ quan chức năng về quản lý tài chính nhà nước với các đơn vị thụ hưởng ngân sách. Từ đó, làm nảy sinh nguyên tắc quản lý chi theo dự toán. - Sự tôn trọng nguyên tắc quản lý theo dự toán đối với các khoản chi ngân sách được thể hiện: Mọi nhu cầu chi dự kiến cho năm kế hoạch phải được xác định trong dự toán kinh phí từ cơ sở, thông qua các bước xét duyệt của các cơ quan có thẩm quyền từ thấp đến cao. Quyết định cuối cùng cho dự toán chi của ngân sách thuộc về Quốc hội. - Trong quá trình tổ chức thực hiện dự toán chi, mỗi ngành, mỗi cấp, mỗi đơn vị phải căn cứ vào dự toán kinh phí đã được duyệt để phân bổ, sử dụng và hạch toán theo đúng mục lục ngân sách đã quy định. - Định kỳ, theo chế độ quyết toán kinh phí đã quy định, các ngành, các cấp, các đơn vị khi phân tích đánh giá kết quả thực hiện của kỳ báo cáo phải lấy dự toán làm căn cứ đối chiếu so sánh. Dự toán chi được xác lập như thế nào thì quyết toán chi cũng phải lập như vậy (Cục Tài chính, 2004). b. Nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả Tiết kiệm, hiệu quả là một trong những nguyên tắc quan trọng hàng đầu của quản lý kinh tế, tài chính. Trong phân bổ, sử dụng các nguồn lực phải tính toán với chi phí ít nhất nhưng vẫn đạt hiệu quả tốt nhất. Nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả thể hiện: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 10 - Xây dựng được các định mức, tiêu chuẩn chi tiêu phù hợp với từng đối tượng, tính chất công việc và phải có tính thực tiễn cao. - Thiết lập được các hình thức cấp phát đa dạng cho các loại hình đơn vị, quản lý từng nhóm mục chi một cách phù hợp. - Biết lựa chọn thứ tự ưu tiên cho các loại hoạt động, các nhóm mục chi đạt chất lượng cao. - Khi đánh giá tính hiệu quả chi ngân sách phải có quan điểm toàn diện, đạt được những lợi ích về kinh tế, chính trị, xã hội... (Cục Tài chính, 2004). c. Nguyên tắc thống nhất, cân đối ngân sách Nguyên tắc thống nhất, cân đối ngân sách xuất phát từ cơ sở phải cân đối giữa nhu cầu và khả năng của nền kinh tế, giữa thu ngân sách và chi NSNN, giữa NSNN dự chi cho quốc phòng và nhu cầu chi tiêu quốc phòng hàng năm. Nguyên tắc thống nhất là mọi khoản thu, chi NSSD của mọi cấp, mọi ngành đều được phản ánh vào kế hoạch thống nhất; được quản lý từ cấp BQP đến các đơn vị dự toán cơ sở. Nguyên tắc cân đối được thể hiện trong khi các khoản chi thuộc NSSD chỉ được phép thực hiện khi đã có đủ nguồn kinh phí xác định được đáp ứng (Cục Tài chính, 2004). d. Nguyên tắc công khai, dân chủ, công bằng Công khai NSSD là một nội dung của công khai tài chính, nhằm bảo đảm thực hiện quyền kiểm tra, giám sát của các cơ quan, đơn vị, của mọi quân nhân trong quá trình phân phối, quản lý và sử dụng vốn, tài sản của Nhà nước, Quân đội và các khoản thu tại đơn vị. Công khai NSQP nói chung và công khai nội dung NSSD nói riêng phải được thực hiện hàng năm, thực hiện công khai cả khâu lập DTNS và quyết toán NSSD, số liệu và các thông tin công khai ngân sách phải bảo đảm đầy đủ, chính xác, kịp thời và phù hợp với chế độ bảo mật tới từng đối tượng tiếp nhận thông tin theo những hình thức thích hợp (Cục Tài chính, 2004). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2