intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường quản lý phát triển kinh tế hộ gia đình vùng tái định cư thủy điện Sơn La tạ huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:117

39
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích và đánh giá thực trạng quản lý phát triển kinh tế hộ gia đình vùng tái định cư thủy điện Sơn La tại Huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu. Đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý phát triển kinh tế hộ gia đình trên địa bàn huyện trong thời gian tới, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân miền núi của tỉnh Lai Châu nói chung và của huyện Sìn Hồ nói riêng trong quá trình phát triển kinh tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường quản lý phát triển kinh tế hộ gia đình vùng tái định cư thủy điện Sơn La tạ huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------------------------- ĐỒNG VĂN LIỆT TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ GIA ĐÌNH VÙNG TÁI ĐỊNH CƢ THỦY ĐIỆN SƠN LA TẠI HUYỆN SÌN HỒ TỈNH LAI CHÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế THÁI NGUYÊN - 2016
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------------------------- ĐỒNG VĂN LIỆT TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ GIA ĐÌNH VÙNG TÁI ĐỊNH CƢ THỦY ĐIỆN SƠN LA TẠI HUYỆN SÌN HỒ TỈNH LAI CHÂU Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Yến THÁI NGUYÊN, NĂM 2016
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc./. Thái Nguyên, ngày 25 tháng 9 năm 2016 Tác giả luận văn Đồng Văn Liệt
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: "Tăng cường quản lý phát triển kinh tế hộ gia đình vùng tái định cư thủy điện Sơn La tạ huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu" tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã t ạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Yến. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Kinh t ế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, ngày 25 tháng 9 năm 2016 Tác giả luận văn Đồng Văn Liệt
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ................................................. 3 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ GIA ĐÌNH ................................................................. 4 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển kinh tế hộ gia đình .......................................... 4 1.1.1. Khái niệm về hộ, hộ gia đình .................................................................. 4 1.1.2. Đặc điểm kinh tế hộ gia đình .................................................................. 5 1.1.3. Vị trí và vai trò kinh tế hộ gia đình ......................................................... 7 1.1.4. Phân loại hộ gia đình ............................................................................. 10 1.1.5. Quản lý phát triển kinh tế hộ gia đình................................................... 12 1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý phát triển kinh tế hộ gia đình ........ 18 1.2. Bài học và kinh nghiệm thực tiễn ............................................................ 22 1.2.1. Huyện Lâm Thao tỉnh Phú Thọ............................................................. 22 1.2.2. Huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên .................................................... 24 1.2.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra cho Huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu .. 25
  6. iv Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 28 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 28 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 28 2.2.1. Cơ sở phương pháp luận ....................................................................... 28 2.2.2. Chọn điểm nghiên cứu .......................................................................... 28 2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 29 2.2.4. Phương pháp tổng hợp, thống kê số liệu............................................... 30 2.2.5. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 30 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 31 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ GIA ĐÌNH VÙNG TÁI ĐỊNH CƢ THỦY ĐIỆN SƠN LA TẠI HUYỆN SÌN HỒ TỈNH LAI CHÂU .................................................................................. 32 3.1. Đặc điểm tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu ...... 32 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 32 3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 37 3.1.3. Khái quát chung vùng tái định cư thủy điện Sơn La tại huyện Sìn Hồ 45 3.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến quản lý phát triển kinh tế hộ gia đình vùng tái định cư thủy điện Sơn La tại huyện Sìn Hồ ........... 45 3.2. Thực trạng quản lý phát triển kinh tế hộ gia đình vùng tài định cư thủy điện Sơn La tại huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu .................................................. 47 3.2.1. Trình độ lao động và cơ cấu lao động ................................................... 47 3.2.2. Quy mô, năng suất và cơ cấu các loại cây trồng, vật nuôi. ................... 52 3.2.3. Chi phí sản xuất .................................................................................... 60 3.2.4. Tỷ lệ hộ nghèo ....................................................................................... 61 3.2.5. Mức sống và thu nhập hàng năm .......................................................... 62
  7. v 3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý phát triển kinh tế hộ gia đình vùng tài định cư thủy điện Sơn La huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu .................... 65 3.3.1. Nhóm nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên ........................................... 65 3.3.2. Nhóm nhân tố thuộc về quản lý vĩ mô của nhà nước ........................... 68 3.3.3. Nhóm nhân tố thuộc về kinh tế và tổ chức, quản lý ............................. 68 3.3.4. Nhóm nhân tố về khoa học công nghệ .................................................. 71 3.4. Đánh giá quản lý phát triển kinh tế hộ gia đình vùng tài định cư thủy điện Sơn La huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu ............................................................... 71 3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 71 3.4.2. Những tồn tại và hạn chế ...................................................................... 74 3.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế .............................................. 75 Chƣơng 4. GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ GIA ĐÌNH VÙNG TÁI ĐỊNH CƢ THỦY ĐIỆN SƠN LA TẠI HUYỆN SÌN HỒ TỈNH LAI CHÂU ................................... 77 4.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội huyện Sìn Hồ đến năm 2020 ........................................................................................................ 77 4.1.1. Quan điểm............................................................................................... 77 4.1.2. Mục tiêu .................................................................................................. 77 4.2. Quan điểm, mục tiêu quản lý phát triển kinh tế hộ gia đình vùng tái định cư vùng thủy điện Sơn La tại huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu ............................ 79 4.2.1. Quan điểm ............................................................................................. 79 4.2.2. Mục tiêu................................................................................................. 80 4.3. Các giải pháp quản lý phát triển kinh tế hộ gia đình vùng tái định cư vùng thủy điện Sơn La tại huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu ......................................... 82 4.3.1. Về phục hóa mở rộng đất sản xuất nông nghiệp ................................... 82 4.3.2. Hỗ trợ chuyển đổi sang cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao: ....... 83
  8. vi 4.3.3. Hỗ trợ bảo vệ rừng, phát triển rừng và sản xuất nông, lâm kết hợp ..... 86 4.3.4. Hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động............................................... 86 4.3.5. Sửa chữa, nâng cấp các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu .................. 88 4.3.6. Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất.............................................. 90 4.4. Kiến nghị .................................................................................................. 91 4.4.1. Đối với nhà nước ................................................................................... 91 4.4.2. Đối với chính quyền địa phương........................................................... 91 4.4.3. Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã ......................................................... 92 KẾT LUẬN .................................................................................................... 93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 94 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 96
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CN, TTCN, XD Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng CN-XD Công nghiệp xây dựng GTSX Giá trị sản xuất HĐND - UBND Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân HTX Hợp tác xã LĐ Lao động LĐ NN-LN-TS Lao động nông nghiệp - Lâm nghiệp - Thủy sản MTQG Mặt trận quốc gia NTM Nông thôn mới TĐC Tái định cư TMDV và DL Thương mại dịch vụ và du lịch TT-TH Truyền thanh truyền hình THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Sìn Hồ ......................................... 34 Bảng 3.2. Tình hình dân số và cơ cấu lao động huyện Sìn Hồ .................... 38 Bảng 3.3. Giá trị sản xuất qua các năm huyện Sìn Hồ ................................ 43 Bảng 3.4. Cơ cấu các ngành kinh tế huyện Sìn Hồ ..................................... 44 Bảng 3.5. Một số tiêu chí về dân số của vùng TĐC Sìn Hồ ........................ 48 Bảng 3.6. Trình độ văn hóa của chủ hộ phân theo nhóm hộ năm 2015 ...... 49 Bảng 3.7. Cơ cấu lao động bình quân của các hộ năm 2015 ....................... 51 Bảng 3.8. Lịch hoạt động mùa vụ của vùng TĐC huyện Sìn Hồ ................ 52 Bảng 3.9. Số liệu về trồng trọt vùng TĐC huyện Sìn Hồ năm 2015 ........... 53 Bảng 3.10. Tình hình chăn nuôi tại các khu TĐC huyện Sìn Hồ năm 2015 . 57 Bảng 3.11. Số liệu khai thác, nuôi trồng thủy sản các khu TĐC trên địa bàn huyện Sìn Hồ năm 2015 .............................................................. 59 Bảng 3.12. Chi phí sản xuất của hộ gia đình năm 2015 ................................ 60 Bảng 3.13. Thu nhập bình quân theo lao động và nhân khẩu của hộ gia đình năm 2015 ..................................................................................... 62 Bảng 3.14. Phương thức tiêu thụ một số sản phẩm của hộ gia đình vùng TĐC .. 64 Bảng 3.15. Kết quả giao đất cho người dân tại các khu, điểm TĐC dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn huyện Sìn Hồ....................................... 67 Bảng 4.1. Kế hoạch chuyển đổi sang trồng một số cây lâu năm có giá trị kinh tế cao giai đoạn 2015 - 2020 vùng TĐC huyện Sìn Hồ ...... 84 Bảng 4.2. Tỷ lệ hộ nghèo vùng TĐC huyện Sìn Hồ .................................... 85 Bảng 4.3. Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho LĐNT vùng TĐC .......... 87
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất huyện Sìn Hồ ................................. 34 Hình 3.2. Cơ cấu lao động huyện Sìn Hồ ....................................................... 39 Hình 3.3. Cơ cấu các ngành kinh tế huyện Sìn Hồ ......................................... 44 Hình 3.4. Cơ cấu lao động theo giới tính tại vùng TĐC ................................. 49
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Mục tiêu của Đảng và Nhà nước ta luôn phấn đấu phát triển mạnh mẽ về mọi mặt kinh tế, xã hội, chính trị, văn hóa trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Để đóng góp vào công cuộc thực hiện nhiệm vụ của đất nước cũng như nâng cao đời sống của người dân, hộ gia đình đã và đang là tế bào của xã hội, trở thành đơn vị sản xuất kinh doanh tự chủ, luôn năng động, sáng tạo phát triển nền nông nghiệp nói riêng và phát triển kinh tế nói riêng. Do đó, phát triển kinh tế hộ gia đình là nội dung cần được quan tâm và phát triển ngay cả hiện tại và tương lai. Kinh tế hộ gia đình chiếm tỷ lệ không nhỏ trong toàn bộ nền kinh tế của huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu nhưng thực hiện nhiệm vụ di dân tái định cư thủy điện Sơn La trên địa bàn huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu là nhiệm vụ trọng tâm của huyện. Năm 2009, huyện hoàn thành kế hoạch di dời trước 01 năm so với tiến độ tích nước thủy điện Sơn La: di chuyển dân 1.172 hộ, 6.256 khẩu đã di chuyển ra khỏi vùng ngập lòng hồ, đáp ứng được tiến độ tích nước hồ chứa thủy điện. Việc sản xuất bền vững lâu dài cho số hộ dân vùng tái định cư các dự án thuỷ điện còn gặp nhiều khó khăn. Tỷ lệ hộ nghèo đã giảm dần qua từng năm, nhưng vẫn còn cao, thu nhập bình quân đầu người thấp, tiềm ẩn nguy cơ tái nghèo. Đời sống người dân chưa ổn định và sản xuất thiếu bền vững tại nơi ở mới. Từ những thực tiễn nêu trên, để đảm bảo cuộc sống và sản xuất bền vững lâu dài cho người dân tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La, đáp ứng được mục tiêu của Đảng và Nhà nước đ ặt ra là “đảm bảo cuộc sống của người dân tái định cư phải tốt hơn hoặc ít nhất “bằng nơi ở cũ” góp phần phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lai Châu theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường sinh thái”, việc nghiên cứu và thực hiện Đề tài: "Tăng cường quản lý phát triển kinh tế hộ gia đình vùng tái định cư thủy điện Sơn La tạ huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu" là rất cần thiết.
  13. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý phát triển kinh tế hộ gia đình vùng tái định cư thủy điện Sơn La tại Huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu. Đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý phát triển kinh tế hộ gia đình trên địa bàn huyện trong thời gian tới, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân miền núi của tỉnh Lai Châu nói chung và của huyện Sìn Hồ nói riêng trong quá trình phát triển kinh tế. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa và phát triển cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý phát triển kinh tế hộ gia đình trong quá trình phát triển kinh tế đất nước. - Phân tích thực trạng quản lý phát triển kinh tế hộ gia đình vùng tái định cư thủy điện Sơn La tại Huyện Sìn Hồ - tỉnh Lai Châu trong thời gian qua. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức trong quá trình phát triển kinh tế hộ gia đình trên địa bàn huyện Sìn Hồ. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý phát triển kinh tế hộ gia đình vùng tái định cư thủy điện Sơn La - Huyện Sìn Hồ - tỉnh Lai Châu 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích phát triển kinh tế hộ gia đình vùng tái định cư thủy điện Sơn La tại Huyện Sìn Hồ - tỉnh Lai Châu. 3.2. Phạm vi nghiên cứu * Về không gian: Các khu, điểm tái định cư tập trung thuộc dự án di dân, tái định cư thủy điện Sơn La trên địa bàn huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu. * Về thời gian: - Đánh giá thực trạng trên địa bàn giai đoạn 2009-2015. - Phần mục tiêu phương hướng, đề xuất giải pháp phát triển đến năm 2020. * Về nội dung: Tập trung đánh giá thực trạng quản lý phát triển kinh tế vùng tái định cư thủy điện Sơn La trên địa bàn huyện Sìn Hồ trong thời gian qua với các vấn đề
  14. 3 cơ bản như: Các vấn đề cơ bản của hoạt động lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, phát triển kinh tế hộ gia đình vùng tái định cư thủy điện Sơn La trong thời gian tới. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn - Nghiên cứu, hệ thống hóa và phát triển cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế hộ gia đình. - Làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế hộ gia đình vùng tái định cư thủy điện Sơn La tại huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu. - Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp vùng tái định cư thủy điện Sơn La tại huyện Sìn Hồ - tỉnh Lai Châu. - Kết quả đề tài là bản gợi ý quan trọng cho các cơ quan quản lý nhà nước tại vùng tái định cư thủy điện Sơn La tại huyện Sìn Hồ hoạch định và đưa ra chính sách phát triển kinh tế xã hội. - Những kết quả của luận văn có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho tỉnh Lai Châu nói riêng và các tỉnh miền núi nói chung trong việc phát triển kinh tế hộ gia đình vùng tái định cư, góp phần thúc đẩy sự nghiệp CNH-HĐH. - Đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu khoa học nghiên cứu về phát triển kinh tế hộ gia đình vùng tái định cư. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và các danh mục, luận văn gồm 4 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý phát triển kinh tế hộ gia đình - Chương 2: Phương pháp nghiên cứu - Chương 3: Thực trạng quản lý phát triển kinh tế hộ gia đình vùng tái định cư thủy điện Sơn La tại Huyện Sìn Hồ Tỉnh Lai Châu. - Chương 4: Giải pháp nhằm tăng cường quản lý phát triển kinh tế hộ gia đình vùng tái định cư thủy điện Sơn La tại Huyện Sìn Hồ Tỉnh Lai Châu.
  15. 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ GIA ĐÌNH 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển kinh tế hộ gia đình 1.1.1. Khái niệm về hộ, hộ gia đình Hộ là một tập hợp chủ yếu và phổ biến của những thành viên có chung huyết thống, tuy vậy cũng có cá biệt trường hợp thành viên của hộ không phải cùng chung huyết thống (con nuôi, người tình nguyện và được sự đồng ý của các thành viên trong hộ cùng công nhận cùng chung hoạt động kinh tế lâu dài...) Hộ nhất thiết là một đơn vị kinh tế (chủ thể kinh tế), có nguồn lao động và phân công lao động chung, có vốn và chương trình, kế hoạch sản xuất kinh doanh chung, là đơn vị vừa sản xuất vừa tiêu dùng, có ngân quỹ chung và được phân phối lợi ích theo thỏa thuận có tính chất gia đình. Họ không phải là một thành phần kinh tế đồng nhất, mà hộ có thể thuộc thành phần kinh tế cá thể, tư nhân, tập thể, nhà nước... Hộ không đồng nhất với gia đình mặc dù cùng chung huyết thống bởi vì hộ là một đơn vị kinh tế riêng, còn gia đình có thể không phải là một đơn vị kinh tế (ví dụ gia đình nhiều thế hệ cùng chung huyết thống, cùng chung một mái nhà nhưng nguồn sinh sống và ngân quỹ lại độc lập với nhau...). * Hộ gia đình: Hộ gia đình là một bộ phận quan trọng của nền kinh tế Việt Nam. Kể từ khi được thừa nhận là đơn vị kinh tế tự chủ năm 1988, sự phát triển của kinh tế hộ gia đình nông thôn đã có sự chuyển biến tích cực về quy mô, tốc độ và cơ cấu. Đến nay, nhiều hộ gia đình đã đứng vững được trong nền kinh tế thị trường, có tác động rất lớn đến sự nghiệp lớn đến sự nghiệp xóa đói giảm nghèo của các địa phương cũng như cả nước. Tuy vậy, dưới góc độ phát triển bền vững, sự phát triển của nền kinh tế hộ vẫn còn nhiều hạn chế. Hộ gia đình hay còn gọi đơn giản là hộ là một đơn vị xã hội bao gồm một hay một nhóm người ở chung (cùng chung hộ khẩu) và ăn chung (nhân khẩu). Đối với những hộ có từ 2 người trở lên, các thành viên trong hộ có thể có hay không có
  16. 5 quỹ thu chi chung hoặc thu nhập chung. Hộ gia đình không đồng nhất với khái niệm gia đình, những người trong hộ gia đình có thể có hoặc không có quan hệ huyết thống, nuôi dưỡng hoặc hôn nhân hoặc cả hai. Hộ gia đình là tế bào kinh tế xã hội được hình thành trên cơ sở các mối quan hệ: hôn nhân, huyết thống, phong tục tập quán truyền thống, tâm lý đạo đức và các quan hệ kinh tế. Hộ là hình thức phổ biến nhất, là tế bào kinh tế xã hội trong nông thôn Việt Nam. Gia đình là cơ sở của hộ nói chung. Gia đình - một loại hình hộ chứa đựng các yếu tố để hình thành những loại hình hộ mở rộng khác. Xét theo lĩnh vực sản xuất: Kinh tế hộ là một hình thức tổ chức cơ sở của nền nông nghiệp hàng hoá. Hoạt động sản xuất kinh doanh của các nông hộ được tiến hành trên cơ sở một hoặc một số người lao động tự đầu tư theo khả năng về vốn để trang bị các tư liệu sản xuất cần thiết nhằm sản xuất ra sản phẩm hoặc thực hiện các dịch vụ đảm bảo cho sự sinh tồn của hộ và đáp ứng nhu cầu thị trường. 1.1.2. Đặc điểm kinh tế hộ gia đình Tại Việt Nam, kinh tế hộ chủ yếu là kinh tế hộ gia đình tại khu vực nông thôn. Xét theo cơ cấu ngành nghề, kinh tế hộ được phân chia thành các loại: hộ thuần nông (làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp). Hộ kiêm nghề (vừa làm nông nghiệp vừa hoạt động tiểu thủ công nghiệp). Hộ chuyên nghề (hoạt động trong các lĩnh vực ngành nghề và dịch vụ). Đến nay, kinh tế hộ gia đình đã trở thành một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế thị trường nhiều thành phần ở nước ta. Kinh tế hộ gia đình là đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là đơn vị sản xuất vừa là đơn vị tiêu dùng. Kinh tế hộ gia đình đã tạo ra động lực lớn, giải phóng sức lao động sản xuất, gắn bó lao động với đất đai, khai thác mọi nguồn lực để phát triển sản xuất. Kinh tế nông hộ là đơn vị kinh tế tự chủ, tự chịu trách nhiệm cao về sản xuất và tiêu dùng, căn bản dựa trên cân bằng nguồn lực sản xuất và nhu cầu tiêu dùng của gia đình. Nhìn chung kinh tế hộ nông dân có những đặc điểm cơ bản sau: - Kinh tế hộ gia đình được hình thành theo một cách thức tổ chức riêng trong phạm vi gia đình. Hình thức kinh tế có quy mô gia đình, các thành viên có mối quan hệ gắn bó với nhau về kinh tế cũng như huyết thống. Các thành viên trong hộ cùng có chung sở hữu các tài sản cũng như kết quả kinh doanh của họ.
  17. 6 - Trong kinh tế hộ gia đình, chủ sở hữu là người sở hữu nhưng cũng là người lao động trực tiếp, chủ yếu sử dụng lao động gia đình, người nông dân là chủ thật sự của quá trình sản xuất, trực tiếp tác động vào sinh trưởng, phát triển của cây trồng vật nuôi, không qua khâu trung gian. Việc thuê mướn lao động mang tính chất thời vụ không thường xuyên hoặc thuê mướn để đáp ứng nhu cầu khác của gia đình. Họ làm việc không kể giờ giấc, hiệu quả sử dụng lao động rất cao. - Quy mô sản xuất của kinh tế hộ gia đình thường nhỏ, vốn đầu tư ít. Sản xuất của kinh tế hộ còn mang tính tự cung tự cấp, hướng tới mục đích đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trực tiếp của hộ là chủ yếu. - Cấu trúc lao động của kinh tế hộ nông dân đa dạng, phức tạp. Trong một hộ gia đình có nhiều loại lao động vì vậy chủ hộ vừa có khả năng trực tiếp điều hành, quản lý vừa có khả năng tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất. - Quy mô sản xuất chủ yếu dựa vào sức lao động thủ công và công cụ truyền thống, do đó năng suất lao động thấp. Do vậy, tích lũy của hộ chủ yếu dựa vào lao động gia đình là chính. - Trình độ quản lý và chuyên môn nghiệp vụ của chủ hộ rất hạn chế, chủ yếu là theo kinh nghiệm từ đời trước để lại cho đời sau. Vì vậy, nhận thức của chủ hộ về pháp luật, kinh doanh cũng như về kinh tế thị trường rất hạn chế. Những hạn chế, yếu kém của kinh tế hộ gia đình. Những mặt yếu kém kinh tế hộ gia đình có tính phổ biến. Tuy nhiên, do trình độ phát triển và nhiều nguyên nhân khác nhau, nên ở các quốc gia, các vùng, các khu vực khác, mức độ biểu hiện cũng khác nhau. Đối với những quốc gia chậm phát triển với những vùng, như: vùng núi, vùng dân tộc ở nước ta thì những hạn chế yếu kém của kinh tế hộ gia đình bộc lộ khá đậm nét và gay gắt. Một số vấn đề bức xúc nổi lên trong trong quá trình vận động phát triển của kinh tế hộ gia đình tại các quốc gia, các vùng này là: + Nguồn nội lực thấp, nhiều mặt yếu kém. Nhìn chung chưa đáp ứng nhu cầu phát triển trong kinh tế hàng hoá, theo cơ chế thị trường. + Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, mạng lưới dịch vụ, công tác khuyến nông, khuyến lâm ... đang rất thiếu và yếu.
  18. 7 + Nhiều vấn đề bức xúc về văn hoá - xã hội chậm được giải quyết, đang cản trở sự phát triển chung. Để tạo môi trường thuận lợi cho kinh tế hộ gia đình đi lên, cần phải giải quyết một cách cơ bản những vấn đề bức xúc đó. Nhưng với từng hộ hoặc một nhóm hộ lại không thể tự lo được mà phải có sự giúp đỡ rất lớn của Nhà nước với hệ thống giải pháp ở tầm vĩ mô, mới hy vọng giải quyết một cách triệt để và vững chắc. 1.1.3. Vị trí và vai trò kinh tế hộ gia đình Kinh tế hộ gia đình là là một thành phần kinh tế nhưng kinh tế hộ gia đình là một loại hình để phân biệt với các hình thức tổ chức kinh tế khác, đang có vai trò, vị trí rất lớn và là bộ phận hữu cơ trong nền kinh tế. Một trong các thành viên của kinh tế hộ gia đình đồng thời là chủ hộ. Trong hoạt động kinh tế, gia đình có thể tiến hành tất cả các khâu của quá trình sản xuất và tái sản xuất. Chủ hộ điều hành toàn bộ mọi quá trình sản xuất kinh doanh và chịu trách nhiệm vô hạn về mọi hoạt động của mình. Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội thì kinh tế hộ gia đình không ngừng phát triển cả về quy mô và tính chất. Quá trình vận động và phát triển của nền kinh tế là sự gia tăng tổng hợp của các ngành, các thành phần kinh tế. Kinh tế hộ gia đình cũng là yếu tố đặc trưng thúc đẩy xã hội phát triển. Bởi vì, kinh tế hộ gia đình được coi là tế bào của kinh tế xã hội trong nông thôn, nó có sắc thái riêng về kinh tế, nhân văn và xã hội. Kinh tế hộ gia đình phát triển chủ yếu ở nông thôn, thường gọi là kinh tế hộ gia đình nông dân, ở thành thị thì gọi là các hộ tiểu thủ công nghiệp. Vì vậy, sự tồn tại và phát triển của kinh tế hộ gia đình quyết định sự tồn tại và phát triển của kinh tế xã hội nông thôn. * Kinh tế hộ gia đình là tế bào của xã hội: Kinh tế hộ gia đình là một thực thể, tồn tại bền vững trong xã hội và thúc đẩy xã hội phát triển, vì kinh tế hộ gia đình có những đặc điểm sau: - Các thành viên trong hộ gắn bó chặt chẽ với nhau bằng mối quan hệ huyết thống và hôn nhân. - Về kinh tế, các thành viên gắn bó với nhau dựa trên quan hệ bình đẳng về sở hữu tài sản, quan hệ phân phối các nguồn thu nhập và chi tiêu. - Về quản lý và phân công lao động, khác với ngành kinh tế khác là trong kinh tế hộ gia đình thì người quản lý (chủ hộ) cũng là người lao động.
  19. 8 - Về tài sản và tư liệu sản xuất, họ sử dụng mọi tài sản mình có phục vụ cho sản xuất và đời sống của gia đình. - Trong lĩnh vực phân phối, mọi người đều bàn bạc dân chủ, công khai và đều hưởng quyền lợi thoả đáng. Các ưu điểm trên đây thực sự là tiền đề vững chắc cho kinh tế hộ gia đình và thúc đẩy tăng trưởng trong nông nghiệp, nông thôn. * Kinh tế hộ gia đình là một loại hình kinh tế tương đối phổ biến, phát triển ở nhiều nước trên thế giới. Kinh tế hộ gia đình là thành phần kinh tế cơ bản thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp, nông thôn, nó có vai trò rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế, nhất là trong nông nghiệp. Một động lực quan trọng thúc đẩy sản xuất của nông hộ là lợi ích kinh tế của gia đình họ. Kinh tế phát triển, người nông dân có điều kiện xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản xuất và nâng cao cuộc sống gia đình họ, và còn làm cho bộ mặt nông thôn cũng ngày càng thay đổi. Kinh tế hộ gia đình không chỉ thể hiện bằng sự bền vững của nó trong cộng đồng kinh tế xã hội, mà còn là thành phần chủ yếu cung cấp nông sản hàng hoá cho xã hội và thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp, nông thôn. - Thứ nhất, hộ nông dân là đơn vị kinh tế sơ sở chứa đựng một hệ thống các nguồn lực (đất đai, vốn, lao động, tư liệu sản xuất...) và sở hữu các sản phẩm cung cấp sản phẩm cho gia đình và cho xã hội. Ngay cả các nước phát triển, kinh tế hộ gia đình vẫn là thành phần chủ yếu cung cấp nông sản cho xã hội, tạo nguồn nguyên liệu cho các ngành sản xuất khác để thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của mọi thành viên trong xã hội. Đối với nước ta, kinh tế hộ gia đình quy mô còn nhỏ lẻ, phân tán, lượng vốn ít, song cũng đã cung cấp cho xã hội gần 95% sản lượng thịt, 90% sản lượng trứng và 93% sản lượng rau quả tươi [Nguyễn Sinh Cúc (2001), Phân tích điều tra nông thôn năm 2000]. - Thứ hai, hộ gia đình là đơn vị kinh tế tự chủ, duy trì, tái tạo và phát triển sản xuất hàng hóa và các nguồn lực có hiệu quả cao. Mỗi hộ gia đình đều tích cực đẩy mạnh phát triển sản xuất một cách năng động, đa dạng, phù hợp với năng lực và điều kiện cụ thể của mỗi hộ, góp phần quan trọng trong việc sản xuất, cung ứng hàng hóa cho gia đình và xã hội. Không những vậy, tận dụng những nguồn lực như
  20. 9 đất đai, vốn, lao động, các hộ gia đình luôn cố gắng lao động và sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất. Hệ thống nguồn lực của hộ gia đình được sử dụng theo phương thức khác nhau do điều kiện và khả năng sản xuất của từng hộ khác nhau. Mỗi gia đình là một tế bào của xã hội, có vai rò quan trọng trong việc nuôi dưỡng, giáo dục các thành viên, tự chủ nguồn lao động, chủ động trong việc tái sản xuất sức lao động xã hội. Trong những năm gần đây, ở nước ta, hộ gia đình sản xuất, cung ứng hàng hóa mới phát triển mạnh, do có điều kiện về các nguồn lực hơn, kỹ thuật phát triển hơn và nhu cầu tiêu thụ hàng hóa mà hộ gia đình sản xuất ra ngày càng cao. Hộ gia đình đã thể hiện vai trò, ưu thế của nó cả về mặt kinh tế, xã hội, văn hoá và môi trường. Có thể khẳng định: - Hộ gia đình đóng vai trò là động lực góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế nông thôn. Hộ gia đình đã mạnh dạn đầu tư, tích cực áp dụng công nghệ mới nhất là công nghệ sinh học, phát triển các loại cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao, từng bước khắc phục dần tình trạng sản xuất nhỏ, hiệu quả kinh tế thấp sang sản xuất tập trung với quy mô hàng hoá nông sản không ngừng tăng lên. Từ đó gia tăng phát triển kinh tế gia đình, góp phần tích cực chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Bên cạnh đó, hộ gia đình phát triển sẽ tác động kéo theo theo các ngành kinh tế khác phát triển, nhất là công nghiệp chế biến nông - lâm sản, dịch vụ phục vụ sản xuất nông - lâm nghiệp và các hoạt động kinh tế khác trong nông thôn. Làm cho kinh tế nông thôn phát triển đa dạng và chuyển dịch dần theo hướng giảm tỷ trọng nông - lâm nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ. - Phát triển kinh tế hộ gia đình góp phần giải quyết các vấn đề về văn hoá - xã hội trong nông thôn. Về mặt xã hội, để giải quyết các vấn đề về việc làm, lao động, nâng cao thu nhập thì phát triển hộ gia đình có một ý nghĩa to lớn. Bởi vì, kinh tế hộ gia đình phát triển sẽ tạo nhiều cơ hội tạo việc làm, thu hút được lao động đang dư thừa trong nông thôn, nhất là số lao động trẻ thiếu việc làm đang có xu hướng gia tăng hiện nay. Kinh tế hộ gia đình phát triển sẽ làm cho đời sống người dân được cải thiện, giảm hộ đói nghèo, tăng nhanh hộ khá giàu, góp phần thúc đẩy phát triển kết cấu hạ tầng trong xã hội.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2