intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Thu hút nguồn lực tài chính khởi nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

48
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm ra những giải pháp để nâng cao khả năng thu hút nguồn lực tài chính khởi nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Thu hút nguồn lực tài chính khởi nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN HOÀNG THU TRANG THU HÚT NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH KHỞI NGHIỆP CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội – 2019
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN HOÀNG THU TRANG THU HÚT NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH KHỞI NGHIỆP CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM MINH TUẤN XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội – 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Nguyễn Hoàng Thu Trang Sinh ngày: 19 tháng 05 năm 1987 tại Hà Nội. Quê quán: Hà Nội Hiện đang công tác tại: Văn phòng Quốc hội. Chức vụ: Chuyên viên. Địa chỉ cơ quan: 22 Hùng Vƣơng, Ba Đình, Hà Nội Là học viên cao học khóa 26 của trƣờng Đại học kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội; Ngành: Quản lý kinh tế; Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Mã số: 60 34 04 10. Cam đoan đề tài: ―Thu hút nguồn lực tài chính khởi nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam‖ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phạm Minh Tuấn Luận văn đƣợc thực hiện tại Trƣờng Đại học kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của ngƣời khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin đƣợc đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn
  4. LỜI CẢM ƠN Luận văn này đƣợc thực hiện tại trƣờng Đại học kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Phạm Minh Tuấn đã trực tiếp tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo trƣờng Đại học Kinh tế, khoa Kinh tế chính trị và Sau Đại học đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình nghiên cứu, tạo mọi điều kiện thuận lợi về mặt thủ tục cho hoạt động nghiên cứu của tôi. Tôi xin cảm ơn lãnh đạo và đồng nghiệp tại Vụ Kế hoạch tài chính - Văn phòng Quốc hội đã luôn động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới toàn thể gia đình, bạn bè đã luôn khích lệ tinh thần để tôi có hoàn thành luận văn này. Tác giả luận văn
  5. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. i DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. ii PHẦN MỞĐẦU .................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH KHỞI NGHIỆP CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............................................. 5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .............................................................. 5 1.2. Khái niệm về khởi nghiệp, doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................. 7 1.3. Các hình thức chính của thu hút nguồn lực tài chính khởi nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................................................... 12 1.3.1. Huy động vốn tín dụng từ ngân hàng thƣơng mại .......................... 12 1.3.2. Huy động vốn đầu tƣ mạo hiểm ...................................................... 14 1.3.3. Huy động vốn từ cộng đồng............................................................ 16 1.3.4. Huy động vốn từ nhà đầ u tƣ thiên thầ n........................................... 20 1.3.5. Hợp đồng thuê tài chính .................................................................. 22 1.3.6. Mô ̣t số phƣơng thức khác huy đô ̣ng tài chiń h cho khởi nghiê ̣p từ doanh nghiê ̣p và các nhà đầ u tƣ tƣ nhân ................................................... 23 1.4. Mô ̣t số kinh nghiê ̣m quố c tế về thu hút nguồn lực tài chính khởi nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................... 30 1.4.1. Kinh nghiê ̣m của Trung Quố c ......................................................... 30 1.4.2. Kinh nghiê ̣m của Hungary .............................................................. 31 1.4.3. Kinh nghiê ̣m của Ireland ................................................................. 33 1.4.4. Kinh nghiê ̣m của Hàn Quố c ............................................................ 36 1.4.5. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam................................................ 40 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI .................................. 42 2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................ 42 2.2. Quy trình nghiên cứu đề tài.................................................................... 42 2.3. Phƣơng pháp phân tích ........................................................................... 43
  6. CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG THU HÚT NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH KHỞI NGHIỆP CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA VIỆT NAM ............. 44 3.1. Một số kết quả của hoạt động khởi nghiệp của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam ............................................................................................... 44 3.1.1. Chính sách của Nhà nƣớc trong hỗ trợ nguồn lực tài chính, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................................. 44 3.1.2. Một số kết quả về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam . 53 3.2. Thƣ̣c tra ̣ng các hình thức chính của thu hút nguồn lực tài chính khởi nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam ................................... 58 3.2.1. Thực tra ̣ng về hoạt động tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam ................................................................................................... 58 3.2.2. Thực trạng quỹ đầu tƣ mạo hiểm ở Việt Nam ................................ 60 3.2.3. Thực trạng mô hình huy động vốn từ cộng đồng ở Việt Nam........ 69 3.2.4. Thực trạng về đầ u tƣ thiên thầ n ở Viê ̣t Nam................................... 73 3.2.5. Thực trạng về hợp đồng thuê tài chính ........................................... 74 3.2.6. Thực trạng về một số hình thức khác.............................................. 75 3.3. Đánh giá chung về thu hút nguồn lực tài chính khởi nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam ................................................................ 76 3.3.1. Đánh giá các chính sách của Nhà nƣớc trong hỗ trợ nguồn lực tài chính, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................. 76 3.3.2. Đánh giá các hình thức chính của thu hút nguồn lực tài chính khởi nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam ....................................... 80 CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH KHỞI NGHIỆP CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM ........... 87 4.1. Bối cảnh mới .......................................................................................... 87 4.1.1. Việt Nam tham gia vào các Hiệp định thƣơng mại tự do thế hệ mới ................................................................................................................... 87 4.1.2. Tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đến doanh nghiệp Việt Nam ................................................................................................... 88
  7. 4.1.3. Tác động của chiến tranh thƣơng mại với tâm điểm: Mỹ - Trung . 89 4.1.4. Tác động của biến đổi khí hậu đến Việt Nam................................. 92 4.2. Đinh ̣ hƣớng ............................................................................................ 93 4.2.1. Các biện pháp hỗ trợ nguồ n lực tài chính khởi nghiê ̣p cho doanh nghiệp nhỏ và vừa cầ n kế t hợp chặt che,̃ đồ ng bô ̣ với với chiń h sách hỗ trợ khác ........................................................................................................... 93 4.2.2. Phát triển kinh tế tƣ nhân trở thành một động lực quan trọng góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế ................................. 94 4.2.3. Cải cách hơn nữa môi trƣờng tài chính ở Việt Nam ....................... 95 4.3. Mô ̣t số giải pháp liên quan đến nhà nƣớc .............................................. 96 4.3.1. Về nguồ n tín dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ .................... 96 4.3.2. Thành lập Hiệp hội đầu tƣ mạo hiểm.............................................. 97 4.3.3. Xây dựng hê ̣ sinh thái huy đô ̣ng vố n từ cô ̣ng đồ ng ........................ 98 4.3.4. Các hoạt động vinh danh nhà đầu tƣ thiên thầ n ............................ 102 4.3.5. Cho thuê tài chính ......................................................................... 102 4.3.6. Tăng cƣờng hợp tác, liên kết quốc tế trong hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................................................................ 104 4.4. Mô ̣t số giải pháp liên quan đế n doanh nghiê ̣p ..................................... 105 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 109 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 110
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1. BUBOR Lãi suất bình quân trên thị trƣờng liên ngân hàng 2. DN Doanh nghiệp 3. DNKNST Doanh nghiê ̣p khởi nghiê ̣p sáng ta ̣o 4. DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa 5. FDI Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài 6. HPSUs Doanh nghiệp khởi sự có tiềm năng cao 7. IBK Ngân hàng Công nghiệpHàn Quốc 8. ICO Huy động vốn bằng tiền thuật toán (tiền điện tử) 9. IPO Chào bán công khai lần đầu 10. KH&CN Khoa học và Công nghệ 11. KOTEC Quỹ bảo lãnh tín dụng công nghệ Hàn Quốc 12. NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc 13. NSTB Uỷ ban Khoa học và Công nghệ Quốc gia Singapore 14. TNDN Thu nhập doanh nghiệp 15. TNHH Trách nhiệm hữu hạn 16. VCCI Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam 17. XNK Xuất nhập khẩu i
  9. DANH MỤC HÌNH TT Hình Nội dung Trang 1 Hình 3- 1 Thời gian thực hiện thủ tục ra nhập thị trƣờng 54 2 Hình 3- 2 Tình hình đăng ký thành lập doanh nghiệp mới, 56 2007-2018 3 Hình 3- 3 Tình hình vốn trong doanh nghiệp đăng ký thành 57 lập mới, 2007- 2018 ii
  10. PHẦN MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay ở Việt Nam, vai trò đội ngũ doanh nhân và doanh nghiệp ngày càng đƣợc Đảng và Nhà nƣớc đề cao trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Báo cáo của Chính phủ tại kỳ họp thứ 3 Quốc hội khóa 11 năm 2017 đã khẳng định: ―Doanh nghiệp, doanh nhân là lực lƣợng chủ lực xung kích trong sự nghiệp phát triển kinh tế‖. Hơn nữa, Chính phủ năm 2017 cũng đã đƣa ra thông điệp mạnh mẽ về xây dựng Chính phủ kiến tạo, chính quyền phục vụ, truyền niềm hứng khởi khởi nghiệp cho toàn dân. Tiếp sau cuộc phát động, Chính phủ đã có một loạt động thái tích cực trong cải cách thủ tục hành chính, tháo gỡ hàng loạt khó khăn vƣớng mắc, hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động và phát triển. Việc Bộ Công Thƣơng bãi bỏ gần 700 giấy phép con trƣớc ngày 14/9/2017 cùng với việc cắt giảm hàng ngàn điều kiện kinh doanh đang cản trở doanh nghiêp vào tháng 8/2018 là minh chứng tiêu biểu cho tinh thần cải cách đó. Khi mới khởi sự kinh doanh, các doanh nghiệp hầu hết ở quy mô nhỏ và vừa đã phải đối mặt với nhiều thách thức khó khăn đến từ nhân tố khách quan nhƣ môi trƣờng vĩ mô, hay từ nhân tố chủ quan nhƣ các yếu tố thuộc về kỹ năng của chủ doanh nghiệp. Trong đó, tiếp cận và thu hút nguồn lực tài chính tử bên ngoài vẫn luôn là một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp khởi nghiệp quy mô nhỏ và vừa tại Việt Nam. Vấn đề này có nguyên nhân không hẳn là từ việc thiếu những quỹ hỗ trợ hay đầu tƣ phù hợp, hay hệ thống cơ chế chính sách quản lý của nhà nƣớc còn hạn chế mà còn có nguyên nhân từ chính trong nội tại doanh nghiệp. Điều này thể hiện khi nhiều doanh nghiệp khởi 1
  11. nghiệp quy mô nhỏ và vừa chƣa định hình rõ ràng chiến lƣợc phát triển; mô phỏng dự án khởi nghiệp chƣa đánh giá hết các rủi ro; hạn chế về thông tin, cách thức tìm kiếm nguồn tài trợ về tài chính. Mặc dù vậy, cho đến thời điểm luâ ̣n văn này thực hiện thì vẫn chƣa có nghiên cứu tổng quát và đầy đủ về thu hút nguồn lực tài chính khởi nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam. Do vậy, tác giả lựa chọn thực hiện luận văn này nhằm tìm ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả thu hút nguồn lực tài chính khởi nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ chế quản lý phù hợp của nhà nƣớc để thúc đẩy khởi nghiệp tại Việt Nam. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu: tìm ra những giải pháp để nâng cao khả năng thu hút nguồn lực tài chính khởi nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản và thự c tiễn về các phƣơng thức tiếp cận và thu hút nguồn lực tài chính khởi nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa - Phân tích tình hình thu hút nguồn lực tài chính khởi nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam hiện nay để đánh giá kết quả đạt đƣợc, hạn chế và tìm ra nguyên nhân - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận và thu hút nguồn lực tài chính khởi nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi nghiên cứu chính: Giải pháp để nâng cao khả năng thu hút nguồn lực tài chính khởi nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam? 2
  12. Câu hỏi nghiên cứu phụ: - Thực trạng hạn chế vƣớng mắc trong thu hút nguồn lực tài chính khởi nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam? - Nhà nƣớc cần làm gì để hoàn thiện các chính sách quản lý, hỗ trợ hoạt động thu hút nguồn lực tài chính khởi nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam? Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là doanh nghiệp khởi nghiệp quy mô nhỏ và vừa tại Việt Nam trong các ngành kinh tế thông thƣờng cũng nhƣ doanh nghiệp khởi sự đổi mới sáng tạo. Đồng thời, luận văn cũng nghiên cứu vai trò của nhà nƣớc trong hỗ trợ hoạt động thu hút nguồn lực tài chính khởi nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Phạm vi nghiên cứu của luận văn: + Phạm vi về không gian: các doanh nghiệp khởi nghiệp quy mô nhỏ và vừa tại Việt Nam. + Phạm vi về thời gian: số liệu thống kê từ nhiều nguồn trong khoảng thời gian 2010 - 2019 + Phạm vi về nội dung: vấn đề thu hút nguồn lực tài chính khởi nghiệp từ bên ngoài cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam. Trong khởi nghiệp, có rất nhiều yếu tố tác động đến khởi nghiệp nhƣ ý tƣởng kinh doanh, nhân lực, trình độ quản lý, tài chính, chính sách của nhà nƣớc; tuy nhiên trong phạm vi của đề tài chỉ nghiên cứu các nội dung liên quan về thu hút nguồn lực tài chính khởi nghiệp từ bên ngoài cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu của luận văn - Phƣơng pháp nghiên cứu định tính: Các phƣơng pháp nghiên cứu thống kê, tổng hợp, phân tích hệ thống và so sánh đƣợc sử dụng xuyên suốt 3
  13. trong quá trình triển khai thực hiện luận văn. Phân tích hệ thống đòi hỏi sự phân tích các mối tƣơng tác giữa các yếu tố tác động đến quản lý các phƣơng thức huy động tài chính cho doanh nghiệp khởi sự quy mô nhỏ và vừa. - Phƣơng pháp dự báo: Trên cơ sở các dữ liệu thu thập đƣợc, kết hợp cả phƣơng pháp dự báo định tính và dự báo định lƣợng nhằm dự báo xu hƣớng quản lý các phƣơng thức huy động tài chính cho doanh nghiệp khởi sự trong thời gian tới. Kết cấu của Luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc chia thành 4 chƣơng Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về thu hút nguồn lực tài chính khởi nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng thu hút nguồn lực tài chính khởi nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam Chƣơng 4: Giải pháp nhằm thu hút nguồn lực tài chính khởi nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam 4
  14. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH KHỞI NGHIỆP CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Cho đến thời điểm nghiên cứu này thực hiện, đã có một sốcông trình nghiên cứu có đề cập đến thu hút nguồn lực tài chính khởi nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam ở nhiều cấp độ nghiên cứu khác nhau. Cụ thể: - Trong nghiên cứu ―Mở rộng và nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa‖ của Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ƣơng (2009), các tác giả đã chỉ ra rằng thiếu vốn và khó tiếp cận nguồn vốn là một trong những cản trở lớn nhất trong quá trình phát triển của loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam hiện nay. Theo nghiên cứu này, tình trạng thiếu vốn và khó tiếp cận nguồn vốn của các DNNVV xuất phát từ cả hai phía, bản thân doanh nghiệp và hệ thống ngân hàng thƣơng mại. Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ tập trung phân tích những rào cản đối với các DNNVV trong việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng mà không đề cập đến các nguồn vốn cũng nhƣ những kênh cung ứng vốn khác mà trong thực tế, DNNVV có thể tiếp cận để giải quyết những khó khăn về nguồn vốn của mình.(18) - Nghiên cứu của TS. Trƣơng Quang Thông (2010) trong đề tài ―Tài trợ tín dụng ngân hàng cho các DNNVV - Một nghiên cứu thực nghiệm tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh‖, đã khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động của các DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, qua đó gợi ý chính sách hỗ trợ phát triển hệ thống DN này trên địa bàn thành phố Hồ 5
  15. Chí Minh thông qua chính sách tài trợ tiếp cận vốn tín dụng từ hệ thống ngân hàng thƣơng mại.(17) - Hỗ trợ về vốn và tiếp cận nguồn vốn là một trong những nhóm giải pháp quan trọng đƣợc đề xuất nhằm phát triển DNNVV của Việt Nam đến năm 2020 trong nghiên cứu ―Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam ‖ của Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ƣơng (2010). Theo nghiên cứu này, để các DNNVV Việt Nam phát triển cần đầu tƣ đổi mới trang thiết bị - công nghệ, mở rộng liên kết và xúc tiến thị trƣờng, nhƣng thiếu vốn và không đƣợc hỗ trợ tiếp cận vốn đã ngăn cản tiến trình nâng cao năng lực cạnh tranh của các DNNVV của Việt Nam. Tuy vậy, nghiên cứu chỉ tập trung phân tích thực trạng và các nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình phát triển, chƣa làm rõ nguyên nhân cũng nhƣ nhƣng chính sách hỗ trợ cụ thể để giúp hệ thống doanh nghiệp này giải quyết bài toán về vốn.(16) - Luận án tiến sỹ của Nguyễn Minh Tuấn (2011) về đề tài ―Phát triển dịch vụ ngân hàng hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam‖tác giả đã đánh giá và đƣa ra những giải pháp hoàn thiện và đa dạng hóa các dịch vụ ngân hàng thƣơng mại tạo điều kiện giúp phát triển các DNNVV.(15) Nhìn chung, các nghiên cứu trên đã góp phần nhận diện những khó khăn về nguồn vốn trong quá trình phát triển các DNNVV tại Việt Nam cũng nhƣ tại một số địa phƣơng, đề xuất những giải pháp, kiến nghị về mặt kỹ thuật (dịch vụ cung ứng vốn từ các ngân hàng thƣơng mại) cũng nhƣ chính sách (các giải pháp hỗ trợ) giúp hệ thống DNNVV thuận lợi hơn trong tiếp cận nguồn vốn. Mặc dù vậy, cho đến thời điểm luâ ̣n văn này thực hiện thì vẫn chƣa có nghiên cứu tổng quát và đầy đủ về thu hút nguồn lực tài chính khởi nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam. Có thể nói, đây là một 6
  16. trong những yêu cầu cấp bách hiện nay nhằm giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp tục phát triển cả về số lƣợng và chất lƣợng, góp phần phát triển kinh tế Việt Nam. 1.2. Khái niệm về khởi nghiệp, doanh nghiệp nhỏ và vừa Thuật ngữ ―Doanh nghiệp nhỏ và vừa‖ (DNNVV) đƣợc sử dụng phổ biến ở tất cả các nƣớc trên thế giới và Việt Nam. Khái niệm DNNVV viết tắt là SMEs (Small and Medium Enterprises) đƣợc dùng phổ biến ở Cộng đồng các nƣớc Châu Âu và các Tổ chức quốc tế nhƣ World Bank, United Nation, WTO. Trên thế giới, việc xác định quy mô DNNVV chỉ mang tính tƣơng đối do chịu tác động của trình độ phát triển kinh tế, tính chất ngành nghề, điều kiện phát triển của mỗi quốc gia hay mục đích phân loại DN trong từng thời kỳ. Song tựu chung, DNNVV đƣợc xác định dựa trên hai tiêu chí định lƣợng và định tính: Tiêu chí định tính: dựa trên các tiêu thức cơ bản nhƣ trình độ chuyên môn hóa, các nghiệp vụ tài chính, bộ máy quản lý, hình thức tổ chức DN. Các tiêu thức này có thể phản ánh đúng bản chất nhƣng lại khó xác định trên thực tế nên thƣờng đƣợc sử dụng để tham khảo khi phân loại DNNVV. Tiêu chí định lƣợng: Đƣợc xây dựng trên các chỉ tiêu nhƣ số lao động trung bình trong danh sách hoặc số lao động thƣờng xuyên thực tế hoạt động của DN, tổng giá trị tài sản hay vốn cố định hoặc giá trị tài sản (vốn) thực có của DN, tổng doanh thu hay lợi nhuận của DNNVV. Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam hiện nay đƣợc phân loại dựa trên tiêu chí quy định tại Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừanhƣ sau: Doanh nghiệp nhỏ và vừa đƣợc phân theo quy mô bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa: 7
  17. - Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 ngƣời và tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng. - Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực thƣơng mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 ngƣời và tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng. - Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 ngƣời và tổng doanh thu của năm không quá 50 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 20 tỷ đồng, nhƣng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định nhƣ trên. - Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực thƣơng mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 50 ngƣời và tổng doanh thu của năm không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 50 tỷ đồng, nhƣng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định nhƣ trên. - Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200 ngƣời và tổng doanh thu của năm không quá 200 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng, nhƣng không phải là doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp siêu nhỏ. - Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực thƣơng mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 ngƣời và tổng doanh thu của năm không quá 300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn 8
  18. không quá 100 tỷ đồng, nhƣng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ. ―Khởi nghiệp‖ là một cụm từ khá quen thuộc ngày nay, đƣợc nhắc đến với tần suất cao trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng, là một nội dung quan trọng trong nhiều cuộc gặp mặt các cấp và là một trong những ƣu tiên trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam trong thời gian gần đây. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng, việc tăng cƣờng sức mạnh kinh tế là một bài toán cấp thiết, trong đó vai trò của đội ngũ doanh nhân, đặc biệt là tại khu vực kinh tế tƣ nhân là hết sức quan trọng. Nếu nhƣ trƣớc đây, Nghị quyết Đại hội X của Đảng năm 2006 đã đề cập đến nền kinh tế tƣ nhân ―có vai trò quan trọng, là một trong những động lực của nền kinh tế‖ thì đến Đại hội XII của Đảng năm 2016, khu vực kinh tế tƣ nhân đã đƣợc nhấn mạnh là ―một động lực quan trọng của nền kinh tế‖. Điều này cho thấy tầm quan trọng ngày càng gia tăng của việc thúc đẩy nền kinh tế tƣ nhân đi lên trong công cuộc phát triển kinh tế nƣớc ta hiện nay. Khởi nghiệp, đặc biệt là khởi nghiệp sáng tạo, hình thành nên những doanh nghiệp trẻ, sáng tạo và hội nhập là một trong những chìa khoá để đƣa nền kinh tế Việt Nam lên một tầm cao hơn và cải thiện năng lực cạnh tranh của nền kinh tế quốc gia trên trƣờng quốc tế. Để làm đƣợc điều này, cần phải có những cơ chế, chính sách phù hợp để tạo môi trƣờng kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp khởi nghiệp có cơ hội phát triển. Thuật ngữ ―Thu hút nguồn lực tài chính khởi nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa‖. Trong quá trình khởi sự kinh doanh, tùy thuộc vào mức độ phát triển các sản phẩm tài chính và thị trƣờng tài chính, các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các quốc gia khác nhau sẽ có các cơ hội tiếp cận các nguồn tài chính khác nhau. Thông thƣờng, các nguồn lực tài chính cho DNNVV đƣợc thành hai loại là nguồn tài chính bên trong và nguồn tài 9
  19. chính bên ngoài. Nguồn tài chính bên trong thƣờng là nguồn đƣợc lựa chọn đầu tiên và quan trọng để tiếp cận vốn, chủ yếu là lợi nhuận giữ lại và khấu hao. Nguồn tài chính bên ngoài đƣợc tiếp cận có thể trực tiếp bằng trái phiếu, cổ phiếu hoặc tiếp cận tài chính gián tiếp từ các khoản vay ngân hàng hoặc các nguồn tài chính từ các tổ chức tài chính phi ngân hàng, các quỹ đầu tƣ mạo hiểm hay đầu tƣ thiên thần. Tiêu chí đánh giá của thu hút nguồn lực tài chính khởi nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa: luận văn sử dụng tiêu chí định lƣợng về số lƣợng DNNVV và tổng nguồn tài chính huy động đƣợc từ bên ngoài của DNNVV. Yếu tố ảnh hƣởng đến thu hút nguồn lực tài chính khởi nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa: bao gồm các yếu tố bên trong doanh nghiệp nhƣ: trình độ nhận thức, quản lý, rào cản về tài sản thế chấp cũng nhƣ yếu tố bên ngoài nhƣ: môi trƣờng kinh tế vĩ mô, các chính sách của nhà nƣớc. Mặc dù nhận đƣợc nhiều sự chú ý cả từ phía Nhà nƣớc lẫn cộng đồng, các doanh nghiệp vẫn còn gặp nhiều trở ngại trong giai đoạn khởi nghiệp, chủ yếu xoay quanh các vấn đề nhƣ: nguồn vốn, con ngƣời, cơ sở vật chất… Trong đó, nguồn vốn đƣợc xem là một trong những điểm nhức nhối đối với các doanh nghiệp khởi nghiệp hiện nay . Có ba lý do cho việc những doanh nghiệp mới khởi sự cần huy động tài chiń h trong suốt thời kỳ đầu của mình: những thách thức trong dòng tiền, nhu cầu đầu tƣ vốn, và chu kỳ phát triển sản phẩm dài . Những thách thức trong dòng tiền: doanh nghiê ̣p đòi hỏi một lƣợng tiền để vận hành nhƣ là điều kiện tiên quyết để hoa ̣t đô ̣ng . Tiền thƣờng đƣợc dùng để mua trang thiết bị, thuê và huấn luyện thêm nhân viên mới trƣớc khi khách hàng tạo ra thu nhập cho doanh nghiệp. Sự lệch pha giữa chi phí để tạo ra doanh thu và thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh 10
  20. tạo ra những thách thức trong dòng tiền, đặc biệt đối với những doanh nghiệp nhỏ cũng nhƣ với doanh nghiệp đang phát triển nhanh. Mặc dù dòng tiền âm trong giai đoạn đầu của doanh nghiệp có thể đƣợc biện minh bởi việc xây dựng nhà máy, mua trang thiết bị, huấn luyện nhân viên hay xây dựng thƣơng hiệu - nhƣng vẫn có thể tạo ra những tác hại nghiêm trọng. Một doanh nghiệp có thể bị phá sản nếu sử dụng toàn bộ nguồn vốn của mình trƣớc khi thu đƣợc lợi nhuận . Đây cũng chính là lý do vì sao nguồn lực tài chính không đầy đủ là nguyên nhân cơ bản cho sự thất bại của những doanh nghiệp mới . Một doanh nghiê ̣p hoàn toàn có thể cạn kiệt nguồn tiền ngay cả khi có sản phẩm tốt và những khách hàng thỏa mãn với sản phẩm của doanh nghiệp. Nhằm ngăn chặn việc doanh nghiê ̣p cạn kiệt nguồn tiền, đa số chủ doanh nghiệp cần vốn đầu tƣ hoặc một luồng tín dụng từ ngân hàng cho đến khi doanh nghiê ̣p của họ bắt đầu tự tạo ra lợi nhuận . Một doanh nghiê ̣p mới thƣờng gặp phải khó khăn khi tiếp cận nguồn vốn tín dụng từ ngân hàng. Vì thế, những doanh nghiệp mới thƣờng tìm kiếm vốn đầu tƣ, tự tháo gỡ khó khăn trong quá trình hoạt động hoặc dàn xếp một vài phƣơng thức tài chính sáng tạo . Nhu cầu đầu tư vốn: Doanh nghiê ̣p thƣờng cần huy động tiền sớm để tạo ra quỹ đầu tƣ. Mặc dù những nhà ngƣời sáng lập doanh nghiệp có thể tự đầu tƣ cho những hoạt động ban đầu, họ sẽ càng ngày càng khó khăn để làm điều đó khi phải mua tài sản, xây dựng cơ sở, mua trang thiết bị, hay đầu tƣ vào những dự án khác. Nhiều doanh nghiệp mới khởi nghiệp có khả năng trì hoãn hay tránh những khoản chi tiêu này bằng cách cho thuê địa điểm hay dựa vào nguồn lực của những đối tác chiến lƣợc. Tuy nhiên, ở một số thời điểm trong chu kỳ phát triển của mình, doanh nghiê ̣p cần phải chuyên môn hóa và có thể tự mua tài sản hơn là thuê hay cho thuê chúng . 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2