intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên môi trường: Ảnh hưởng của việc thu hồi đất đến sinh kế của người dân của một số dự án trên địa bàn quận Liên Chiểu thành phố Đà Nẵng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

17
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở đánh giá quá trình thu hồi đất một số dự án thực hiện trên địa bàn quận Liên Chiểu và sinh kế của người dân sử dụng đất trên địa bàn quận Liên Chiểu, từ đó rút ra những tích cực, những mặt hạn chế để đề xuất các giải pháp thích hợp nhằm góp phần đảm bảo sinh kế người dân sử dụng đất trên địa bàn quận Liên Chiểu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên môi trường: Ảnh hưởng của việc thu hồi đất đến sinh kế của người dân của một số dự án trên địa bàn quận Liên Chiểu thành phố Đà Nẵng

  1. TRẦN THỊ KIM HUỆ ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN THỊ KIM HUỆ  LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC THU HỒI ĐẤT ĐẾN SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN CỦA MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN LIÊN CHIỂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI  HUẾ - 2018 HUẾ - 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN THỊ KIM HUỆ ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC THU HỒI ĐẤT ĐẾN SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN CỦA MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN LIÊN CHIỂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Mã số: 885.01.03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. NGUYỄN MINH HIẾU CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN PGS. TS. NGUYỄN HỮU NGỮ HUẾ - 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Thừa Thiên Huế, ngày … tháng 10 năm 2018 Tác giả luận văn Trần Thị Kim Huệ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, những ý kiến đóng góp, chỉ bảo quý báu của các thầy cô giáo Khoa Tài nguyên và Môi trường , Trường Đại học Nông lâm Huế. Để có được kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự hướng dẫn tận tâm của Phó giáo sư – Tiến sĩ Nguyễn Minh Hiếu trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và viết luận văn. Tôi cũng nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng, Chi cục quản lý đất đai thành phố Đà Nẵng, Trung tâm phát triển Quỹ đất thành phố Đà Nẵng, Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Đà Nẵng, Văn phòng UBND quận Liên Chiểu, Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Liên Chiểu, các anh chị em và bạn bè đồng nghiệp, sự động viên, và tạo mọi điều kiện về vật chất, tinh thần của gia đình và người thân. Với tấm lòng chân thành, tôi xin cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó! Thừa Thiên Huế, ngày … tháng 10 năm 2018 Tác giả luận văn Trần Thị Kim Huệ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iii TÓM TẮT Việc thu hồi đất để thực hiện các dự án và vấn đề hết sức nhạy cảm và phức tạp, tác động tới mọi mặt đời sống kinh tế, xã hội và chính trị. Giải quyết như thế nào để dung hòa được những mâu thuẫn giữa lợi ích của Nhà nước, lợi ích của nhà đầu tư và lợi ích của người dân đảm bảo cuộc sống ổn định lâu dài cho người có đất bị thu hồi là vấn đề hết sức cần thiết. Để đánh giá đúng thực trạng và làm rõ sự tác động của sự thu hồi đất đế sinh kế và đời sống của người dân có đất bị thu hồi ở một số dự án trên địa bàn quận Liên Chiểu và đề xuất những giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao đời sống của người dân có đất bị thu hồi, tôi thực hiện đề tài “Ảnh hưởng của việc thu hồi đất đến sinh kế của người dân của một số dự án trên địa bàn quận Liên Chiểu thành phố Đà Nẵng”. Với phương pháp điều tra, thu thập các tài liệu, số liệu thứ cấp và phỏng vấn theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên 70 hộ dân (chiếm 15% số hộ thực sự đang sinh sống tại địa bàn nghiên cứu) tại hai dự án đã lựa chon. Kết quả nghiên cứu cho thấy: - Quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng đã thực hiện tốt chính sách pháp luật và các quy định hiện hành liên quan đến công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; luôn đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch và dân chủ trong công tác thu hồi đất. Đã xác định đúng đối tượng, điều kiện được bồi thường, xác định giá đất, tài sản, các chính sách hỗ trợ bố trí tái định cư, đảm bảo các quyền lợi hợp pháp cho người bị thu hồi đất. - Nhiều hộ dân có đất bị thu hồi đã có thu nhập cao hơn trước thu hồi đất, nguồn vốn vật chất tăng đáng kể. Nhưng quá trình thu hồi đất cũng để lại những hậu quả không tốt về vấn đề việc làm, thu nhập môi trường sống,… Một số hộ dân lại bị giảm thu nhập do thu hồi đất, nhiều người dân chưa tìm kiếm được việc làm và không tạo được phương tiện sinh kế thay thế. - Trong thực tế các cơ quan nhà nước đã có nhiều chính sách hỗ trợ cho người dân, nhưng việc đào tạo, chuyển đổi ngành nghề và tạo việc làm cho các hộ dân bị thu hồi đất vẫn còn nhiều hạn chế, nhiều hộ gia đình nông dân ở các dự án đã dựa vào tài sản tự nhiên của mình dưới hình thức quyền sử dụng đất ở và nguồn bồi thường sau khi thu hồi đất để chuyển dịch sang các chiến lược sinh kế mới. - Nhiều hộ nông dân có đất bị thu hồi thời điểm hiện tại có mức sống cao hơn, nhưng vẫn thấy sinh kế của mình chưa bền vững, vì nhiều trong số họ đang ở độ tuổi lao động nhưng thiếu việc làm. Đó là mối quan tâm lớn là thách thức lớn của chính quyền UBND quận Liên Chiểu. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC .................................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... vii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................viii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... ix MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... 1 2. MỤC ĐÍCH ĐỀ TÀI................................................................................................ 2 3. YÊU CẦU ............................................................................................................... 2 PHẦN 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................ 3 1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................ 3 1.1.1. Khái niệm đất đai ............................................................................................... 3 1.1.2. Khái niệm thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ tái định cư và sinh kế người dân ......................................................................................................... 5 1.1.3. Tổng quan chính sách nhà nước về công tác giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ tái định cư theo quy định ...................................................................................... 11 1.1.4. Đặc điểm của công tác giải phóng mặt bằng, bồi thường và hỗ trợ tái định cư.. 15 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN........................................................................................... 19 1.2.1 Tình hình chung và kinh nghiệm của một số nước trên thế giới......................... 19 1.2.2. Thực trạng và chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng nước ta qua từng thời kì ............................................................................................................................... 24 1.2.3. Khung pháp lí và nguyên tắc trong công tác giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ tái định cư. ........................................................................................................... 36 1.3. TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ....... 37 PHẦN 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................................... 40 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. v 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................... 40 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 40 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 40 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 40 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 41 2.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu.............................................................. 41 2.3.2. Phương pháp khảo sát thực địa......................................................................... 42 2.3.3. Phương pháp tổng hợp so sánh số liệu.............................................................. 42 PHẦN 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................... 43 3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA QUẬN LIÊN CHIỂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ......................................................................................... 43 3.1.1. Điều kiện tự nhiên của quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng........................... 43 3.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội của quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng ................ 49 3.2. CÔNG TÁC THU HỒI ĐẤT TẠI QUẬN LIÊN CHIỂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRONG THỜI GIAN QUA VÀ GIAI ĐOẠN 2012-2017 ............................. 57 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất (nông nghiệp, phi nông nghiệp,chưa sử dụng).............. 57 3.2.2. Công tác thu hồi đất tại quận Liên Chiểu giai đoạn 2012-2017......................... 59 3.3. TÌNH HÌNH THU HỒI ĐẤT ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN. ........................................................................... 63 3.3.1. Tình hình sử dụng đất trước và sau công tác thu hồi đất ở quận Liên Chiểu ..... 63 3.3.2. Công tác quản lý nhà nước về đất đai ............................................................... 63 3.4. ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC THU HỒI ĐẤT ĐẾN SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN .......................................................................................................................... 64 3.4.1. Kết quả chi tiết điều tra, phỏng vấn người dân về tình hình thu hồi đất tại 2 dự án............................................................................................................................... 64 3.4.2. Những thay đổi về sinh kế của người dân bị thu hồi đất ................................... 66 3.4.3. Đánh giá chung về ảnh hưởng của công tác giải phóng mặt bằng đến sinh kế của các đối tượng tại quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng trong quá trình đô thị hóa ..... 80 3.4.4. Ảnh hưởng của chính sách thu hồi đất đến sinh kế người dân........................... 82 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vi 3.5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THU HỒI ĐẤT, ĐẢM BẢO SINH KẾ CHO NGƯỜI DÂN QUẬN LIÊN CHIỂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ........................................................................................................ 83 3.5.1. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất. .................................... 83 3.5.2. Một số giải pháp giải quyết việc làm cho lao động bị mất đất nông nghiệp nhằm ổn định cuộc sống ...................................................................................................... 83 PHẦN 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 88 4.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................ 88 4.2. KIẾN NGHỊ........................................................................................................ 89 PHẦN 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 91 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 95 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Các chữ viết tắt Nghĩa là ĐVT Đơn vị tính GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GPMB Giải phóng mặt bằng QSHNƠ Quyền Sở hữu nhà ở SS So sánh STT Số thứ tự TĐC Tái định cư THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông UBND Ủy ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Cơ cấu kinh tế quận Liên Chiểu giai đoạn 2014 - 2016 .............................. 49 Bảng 3.2. Giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành kinh tế ................................ 51 Bảng 3.3. Giá trị sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp quận Liên Chiểu ........ 51 Bảng 3.4. Giá trị sản xuất hàng hóa và dịch vụ trên địa bàn quận Liên Chiểu ............ 52 Bảng 3.5. Diện tích, dân số, lao động quận Liên Chiểu năm 2015 .............................. 55 Bảng 3.6. Hiện trạng sử dụng đất quận Liên Chiểu .................................................... 57 Bảng 3.7. Diện tích, số hộ thu hồi đất dự án Khu dô thị Bàu Tràm Lakeside .............. 61 Bảng 3.8. Diện tích, số hộ thu hồi đất dự án Golden Hills City .................................. 62 Bảng 3.9. Tình hình chung của các nhóm hộ điều tra ................................................. 65 Bảng 3.10. Diện tích đất trung bình của các hộ dân trước và sau thu hồi đất .............. 66 Bảng 3.11. Độ tuổi của các nhóm hộ điều tra ............................................................. 67 Bảng 3.12. Trình độ chuyên môn của các nhóm hộ điều tra ....................................... 68 Bảng 3.13. Tổng hợp kết quả điều tra về nhân khẩu và việc làm tại dự án Khu đô thị xanh Bàu Tràm Lakeside ........................................................................................... 71 Bảng 3.14. Tổng hợp kết quả điều tra về nhân khẩu, việc làm tại dự án Golden hill City............................................................................................................................ 72 Bảng 3.15. Tỷ trọng nguồn thu của các nhóm hộ trước và sau thu hồi đất .................. 74 Bảng 3.16. Đánh giá chất lượng CSHT trước và sau khi thu hồi đất........................... 75 Bảng 3.17. Đánh giá chất lượng nhà ở trước và sau khi thu hồi đất ........................... 77 Bảng 3.18. Tài sản của người dân trước và sau thu hồi đất ......................................... 77 Bảng 3.19. Tổng hợp ý kiến về thu nhập, quan hệ trong gia đình, tiếp cận cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội của người dân............................................................................ 79 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ix DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Khung sinh kế bền vững ............................................................................... 7 Hình 1.2. Tài sản sinh kế của người dân....................................................................... 8 Hình 1.3. Trình tự thực hiện bồi thường thiệt hại GPMB ........................................... 33 Hình 1.4. Mặt bằng dự án Golden Hill City ............................................................... 39 Hình 1.5. Mặt bằng dự án Khu đô thị xanh Bàu Tràm lakeside .................................. 39 Hình 3.1. Việc sử dụng tiền bồi thường của người dân bị thu hồi đất ......................... 73 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Trong thời đại hiện nay việc nâng cao chất lượng sống của con người là một điều quan trọng và cần thiết nhất, nhu cầu sinh hoạt của con người ngày một được cải thiện và nâng cao. Để làm được điều này trong suốt cả một quá trình phát triển chúng ta đã tác động liên tục vào điều kiện tự nhiên thiên nhiên. Trong đó việc tác động vào đất đai là nhiều nhất. Đất đai là tài sản tự nhiên do tạo hoá ban cho con người , ngoài những chức năng vốn có là môi trường sống, tư liệu sản xuất, nơi hình thành các khu dân cư, đường giao thông …mà nó còn có chức năng thu hút đầu tư và tạo nguồn vốn cho con người. Quá trình xây dựng và phát triển cơ sở vật chất, hệ thống kết cấu hạ tầng nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế và nâng cao đời sống của con người đã tác động đến đất đai, việc giải phóng mặt bằng để đầu tư xây dựng các khu công nghiệp, đường giao thông , bệnh viện, trường học…đã làm ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống kinh tế văn hoá và làm biến đổi cả về phong tục tập quán của nhân dân. Thực tế hiện nay cho thấy, việc thu hồi đất để thực hiện các dự án là vấn đề hết sức nhạy cảm và phức tạp, tác động tới mọi mặt đời sống kinh tế, xã hội và chính trị. Giải quyết không tốt, không thỏa đáng quyền lợi của người dân có đất bị thu hồi và những người bị ảnh hưởng khi thu hồi đất, dễ dẫn đến khiếu kiện đặc biệt là những khiếu kiện tập thể đông người, vấn đề là phải giải quyết như thế nào để dung hòa được những mâu thuẫn giữa lợi ích của Nhà nước, lợi ích của nhà đầu tư và lợi ích của người dân, đảm bảo cuộc sống ổn định lâu dài cho người có đất bị thu hồi. Những năm qua, Nhà nước ta đã ban hành nhiều chính sách và đã được các địa phương nỗ lực vận dụng để giải quyết vấn đề bồi thường, tái định cư, đảm bảo việc làm, thu nhập và đời sống của người dân có đất bị thu hồi. Song tình trạng thiếu việc làm, thất nghiệp, không chuyển đổi được nghề nghiệp, khó khăn trong cuộc sống sinh hoạt nơi ở mới, đặc biệt đối với người nông dân bị thu hồi đất đã và đang diễn ra ở nhiều địa phương. Nguyên nhân này là một phần do nhiều nơi thực hiện đền bù tái định cư, đào tạo, giải quyết gây mất trật tự, an ninh xã hội. Bên cạnh đó, bản thân người dân bị thu hồi đất còn thụ động trông chờ vào nhà nước, chưa tích cực tự đào tạo để đáp ứng với sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Những bất cập này đã có nhiều tác động đến một bộ phận không nhỏ người dân như sự phân hoá giàu nghèo, xáo trộn cuộc sống gia đình, bất bình đẳng xã hội, thu nhập sinh kế không bền vững, và đặc biệt là ô nhiễm môi trường sống…Để đánh giá đúng thực trạng đời sống và việc là của người dân bị thu hồi đất ở một số dự án trên PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 2 địa bàn quận Liên Chiểu và đề xuất những giải pháp tích cực trong việc quản lý, sử dụng đất đai có hiệu quả và giải quyết các vấn đề xã hội bức xúc hiện nay, nhằm cải thiện, nâng cao đời sống của người dân bị thu hồi đất. Nhận thức được những bất cập trên, nên tôi tiến hành nguyên cứu đề tài: “Ảnh hưởng của việc thu hồi đất đến sinh kế của người dân của một số dự án trên địa bàn quận Liên Chiểu thành phố Đà Nẵng”. 2. MỤC ĐÍCH ĐỀ TÀI a) Mục đích tổng quát: Trên cơ sở đánh giá quá trình thu hồi đất một số dự án thực hiện trên địa bàn quận Liên Chiểu và sinh kế của người dân sử dụng đất trên địa bàn quận Liên Chiểu, từ đó rút ra những tích cực, những mặt hạn chế để đề xuất các giải pháp thích hợp nhằm góp phần đảm bảo sinh kế người dân sử dụng đất trên địa bàn quận Liên Chiểu. b) Mục tiêu cụ thể: - Tìm hiểu thực trạng thu hồi đất một số dự án trên địa bàn quận Liên Chiểu , thành phố Đà Nẵng. - Đánh giá tình hình thu hồi đất nông nghiệp tại quận Liên chiểu sự ảnh hưởng của việc thực hiện chính sách trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng đến đời sống và việc làm của người dân có đất bị thu hồi. - Đánh giá thực trạng sinh kế hiện nay của các hộ mất đất nông nghiệp tại quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng. - Đề xuất các giải pháp nhằm giải quyết các vẫn đề liên quan đến sinh kế của người dân sau khi thu hồi đất. 3. YÊU CẦU - Đề tài được thực hiện theo đúng đề cương nghiên cứu đã được thông qua. - Số liệu điều tra, nghiên cứu phải đảm bảo tính thống nhất, cập nhật, tin cậy và chính xác. - Thực hiện phương pháp nghiên cứu đúng, thu được số liệu đầy đủ cùng với những nhận xét khách quan của người thực hiện đề tài. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 3 PHẦN 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Khái niệm đất đai 1.1.1.1. Khái niệm về đất đai Theo V.V Đôccutraiep (1846 - 1903): Đất là tầng ngoài của đá bị biến đổi một cách tự nhiên dưới tác dụng của tổng hợp của 5 yếu tố: sinh vật, đá mẹ, địa hình, khí hậu và tuổi địa phương. Viện sĩ thổ nhưỡng nông hóa Liên Xô(cũ) - V.R Villiam (1863 - 1939) thì cho rằng đất là lớp tơi xốp của vỏ lục địa, có độ dày khác nhau, có thể sản xuất ra những sản phẩm của cây trồng [7]. Theo quan điểm của FAO thì đất được xem như là tổng thể của nhiều yếu tố gồm: Khí hậu, địa hình, đất, thổ nhưỡng, thủy văn, thực vật, động vật, những biến đổi của đất do hoạt động con người [17]. Theo quan điểm của C. Mác: Đất là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện cần để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ bản trong nông lâm nghiệp [9]. Theo Từ điển bách khoa Việt Nam thì đất là lớp mỏng trên cùng của vỏ Trái đất tương đối tơi xốp do các loại đá phong hoá ra, có độ phì, trên đó cây cỏ có thể mọc được. Đất hình thành do tác dụng tổng hợp của nước, không khí và sinh vật lên đá mẹ . Nếu nhìn nhận đất đai trên phương diện từ vạt đất thì đất đai là một phần diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm cả các yếu tố cấu thành môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đất [26]. Như vậy, tùy theo quan điểm từng lĩnh vực về chuyên môn mà đất đai được các tác giả nhìn nhận trên các phương diện khác nhau và có nhiều ý nghĩa khác nhau. Tuy nhiên, hiện nay khi nói đến đất người ta thường dùng hai khái niệm là đất (soil) và đất đai (land). Đất (soil) là lớp đất mặt của vỏ trái đất gọi là Thổ nhưỡng. Thổ nhưỡng phát sinh là do tác động lẫn nhau của khí trời (khí quyển), nước (thủy quyển), sinh vật (sinh quyển) và đá mẹ (thạch quyển) qua thời gian lâu dài. Khái niệm đất theo nghĩa đất đai (land) có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau, đất như là không gian, cộng đồng lãnh thổ, vị trí địa lý, nguồn vốn, môi trường, tài sản [16]. Trong quản lý nhà nước về đất đai người ta thường đề cập đến đất đai theo khái niệm đất (land). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 4 1.1.1.2. Phân loại đất Hiện nay, trên thế giới tùy theo mục đích phân loại mà có nhiều cách phân loại đất khác nhau. Ở Việt Nam, đất thường được phân loại theo hai cách: Phân loại đất theo thổ nhưỡng và phân loại đất theo mục đích sử dụng[16]. a. Phân loại đất theo thổ nhưỡng Phân loại đất theo thổ nhưỡng (theo Khoa học đất) mục đích nhằm xây dựng bản đồ thổ nhưỡng. Trên thế giới có 3 trường phái chủ yếu [16]: • Phân loại đất theo nguồn gốc phát sinh • Phân loại đất theo định lượng các tầng đất • Phân loại đất theo FAO - UNESCO Ở Việt Nam, năm 1976, Bộ Nông nghiệp đã xây dựng bản đồ đất tỉ lệ 1/1.000.000, bảng phân loại đất chia đất của nước ta thành 13 nhóm với 30 loại đất theo phát sinh. Từ những năm cuối thập kỷ 80 của thế kỷ 20, ở nước ta đã sử dụng hệ thống phân loại đất theo định lượng FAO - UNESCO, bảng phân loại đất theo phương pháp FAO - UNESCO gồm 19 nhóm và 54 loại đất [7]. b. Phân loại đất theo mục đích sử dụng. Ở Việt Nam, Luật đất đai đầu tiên (1987) quy định đất đai được phân làm 5 loại theo mục đích sử dụng, gồm đất NN, đất lâm nghiệp, đất khu dân cư, đất chuyên dùng và đất chưa sử dụng. Luật đất đai 1993 quy định đất đai được phân thành 6 loại theo mục đích sử dụng, gồm đất NN, đất lâm nghiệp, đất khu dân cư nông thôn, đất đô thị, đất chuyên dùng và đất chưa sử dụng [33]. Cách phân loại đất theo Luật đất đai 1987 và Luật đất đai 1993 được vừa theo mục đích sử dụng, lại theo địa bàn gây nên sự chồng chéo. Để khắc phục tình trạng này, Luật đất đai 2003 có hiệu lực từ ngày 01/7/2004 quy định căn cứ theo mục đích sử dụng, đất đai được phân thành 3 nhóm: Nhóm đất NN, nhóm đất phi NN, nhóm đất chưa sử dụng.Loại đất, mục đích sử dụng đất của mỗi thửa đất được xác định theo giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất hoặc theo hiện trạng sử dụng đất [9]. - Nhóm đất nông nghiệp: Đất NN là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về NN, lâm nghiệm, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Nhóm đất NN được phân làm các phân nhóm gồm đất sản xuất NN, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất NN khác [5],[10]. - Nhóm đất phi NN: Đất phi NN là đất đang được sử dụng không thuộc nhóm đất NN. Nhóm đất phi NN bao gồm đất ở, đất chuyên dùng, đất tôn giáo, tín ngưỡng, đất PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 5 nghĩa trang, nghĩa địa, đất sông ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng và đất phi NN khác [5],[10].Trong các phân nhóm của nhóm đất NN, phi NN lại được chia thành nhiều loại đất khác nhau. - Nhóm đất chưa sử dụng: Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng. Đất chưa sử dụng bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây[5],[10]. Như vậy, theo mục đích sử dụng đất, ở nước ta đất được chia làm 3 loại: Đất NN, đất phi NN và đất chưa sử dụng. Với tốc độ CNH, ĐTH ngày càng cao như hiện nay, đất NN luôn có xu hướng chuyển sang đất phi NN với diện tích lớn. 1.1.2. Khái niệm thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ tái định cư và sinh kế người dân 1.1.2.1. Thu hồi đất, Giải phóng mặt bằng, Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Thu hồi đất là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý theo quy định của Luật Đất đai năm 2003 [23]. Với tư cách là đại diện chủ sở hữu, Nhà nước thực hiện quyền năng định đoạt đất đai trong trường hợp thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; thu hồi đất để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế; thu hồi đất đối với những trường hợp vi phạm pháp luật về đất đai, không sử dụng đất, sử dụng không hiệu quả; thu hồi đất khi người sử dụng đất không còn nhu cầu sử dụng [31]. Có nhiều trường hợp thu hồi đất nhưng trường hợp được quan tâm hơn cả là thu hồi đất nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng đất phục vụ đầu tư phát triển kinh tế [31]. * Khái niệm bồi thường Theo từ điển Tiếng Việt thông dụng thì bồi thường là đền bù những tổn hại đã gây ra cho người ta. Đền bù là trả lại tương xứng với giá trị hoặc công lao. Như vậy, bồi thường là trả lại tương xứng với giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì hành vi của chủ thể khác. Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất [23]. * Khái niệm hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất Theo từ điển Tiếng Việt thông dụng thì hỗ trợ là giúp đỡ nhau, giúp thêm vào. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới [23]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 6 * Khái niệm về tái định cư Tái định cư là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trước đây để sinh sống và làm ăn. Tái định cư bắt buộc đó là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu đất đai để thực hiện các dự án phát triển. Tái định cư được hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về đất, tài sản; di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc sống, thu nhập, cơ sở vật chất, tinh thần tại đó. Như vậy, tái định cư là hoạt động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về kinh tế - xã hội đối với một bộ phận dân cư đã gánh chịu vì sự phát triển chung. Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì người sử dụng đất được bố trí tái định cư bằng một trong các hình thức sau: - Bồi thường bằng nhà ở. - Bồi thường bằng giao đất ở mới. - Bồi thường bằng tiền để người dân tự lo chỗ ở 1.1.2.2. Sinh kế Khái niệm sinh kế có thể được hiểu và sử dụng theo nhiều cách khác nhau. Theo một định nghĩa được chấp nhận rộng rãi thì “Sinh kế bao gồm các khả năng, các tài sản (bao gồm cả các nguồn lực vật chất và xã hội) và các hoạt động cần thiết để kiếm sống” [45]. Một sinh kế bền vững khi nó có khả năng ứng phó và phục hồi khi bị tác động hay có thể thúc đẩy các khả năng và tài sản ở cả thời điểm hiện tại và trong tương lai trong khi không làm xói mòn nền tảng nguồn lực tự nhiên [47],[31]. Sinh kế cũng có thể được mô tả như tổng hợp của nguồn lực và năng lực liên quan tới các quyết định và hoạt động của một người hoặc một nhóm người nhằm cố gắng kiếm sống và đạt được các mục tiêu và mơ ước của mình. Tiêu chí sinh kế bền vững gồm: an toàn lương thực, cải thiện điều kiện môi trường tự nhiên, cải thiện điều kiện môi trường cộng đồng - xã hội, cải thiện điều kiện vật chất, được bảo vệ tránh rủi ro và các cú sốc [27]. Sinh kế bền vững có thể được mô tả là: Chống đỡ được với những cú sốc và áp lực bên ngoài, không phụ thuộc vào các hỗ trợ từ bên ngoài, được thích nghi hoá để duy trì được sức sản xuất lâu dài của nguồn tài nguyên thiên nhiên và bền vững mà không làm suy yếu và ảnh huởng tới các giải pháp sinh kế của những người khác [27]. Để đảm bảo sinh kế bền vững, một cộng đồng, một hộ gia đình, một cá nhân cần có năm tài sản (vốn) gồm: [27],[45],[46]: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 7 Khung phân tích sinh kế Khung sinh kế bền vững là một công cụ giúp chúng ta nâng cao sự hiểu biết về đời sống đặc biệt là các sinh kế của người nghèo, nó xuất phát từ phân tích của Amartya Sen về các quyền trong mối quan hệ với nạn đói và đói nghèo[18]. TÀI SẢN TẠO Chính sách của Kết qủa sinh kế Hoàn cảnh SINH KẾ nhà nước của người -Thu nhập nhiều dân: Bị một Con người -Bồi thường thiệt hơn cú sốc lớn hại -Cuộc sống đầy đủ Xã hội Tự nhiên -Tài sản tạo -Chính sách đào Lựa chọn hơn sinh kế (đất tạo chuyển đổi hoạt động nghề nghiệp sinh kế -Tính bền vững cao đai) bị thu hồi. -Doanh nghiệp -An ninh lương thực -Nhận một Tài chính Vật chất nhận lao động và được cải thiện khoản tiền bồi thường , hỗ việc làm -Công bằng xã hội trợ lớn. được cải thiện - Hỗ trợ về vốn, kỷ thuật -Tăng tính bền vững của tài nguyên thiên nhiên Hình 1.1. Khung sinh kế bền vững (Nguồn: Theo bài giảng quản lý tài nguyên đất tập trung, PGS.TS. Nguyễn Văn Chương) Các thành phần của khung sinh kế bền vững Tiếp cận sinh kế cần tập trung trước hết và đầu tiên với con người. Nó cố gắng đạt được sự hiểu biết chính xác và thực tế về sức mạnh của con người (tài sản hoặc tài sản vốn) và cách họ cố gắng biến đổi chúng thành kết quả sinh kế hữu ích. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 8 Hình 1.2. Tài sản sinh kế của người dân Khung sinh kế xác định 5 loại tài sản trung tâm mà dựa vào đó tạo ra những sinh kế: Nguồn vốn con người, nguồn vốn xã hội, nguồn vốn tự nhiên, nguồn vốn vật thể, nguồn vốn tài chính. Vốn con người bao gồm lao động, sức khoẻ, tri thức hay các khả năng, kỹ năng cá nhân. Các yếu tố đó giúp cho con người có thể theo đuổi những chiến lược tìm kiếm thu nhập khác nhau và đạt những mục tiêu kế sinh nhai của họ. Ở mức độ gia đình nguồn nhân lực được xem là số lượng và chất lượng nhân lực có sẵn. Những thay đổi phụ thuộc vào quy mô hộ, trình độ kỹ năng, khả năng lãnh đạo và bảo vệ sức khoẻ. Nguồn nhân lực là một yếu tố cấu thành nên kế sinh nhai. Nó được xem là nền tảng hay phương tiện để đạt được mục tiêu thu nhập. Vốn xã hội là sự tin cậy, sự trông cậy, sự tin tưởng của cá nhân, gia đình, nhóm, tổ chức, cộng đồng với cá nhân, gia đình, nhóm, tổ chức, cộng đồng, thể chế khác. Vốn xã hội của một cộng đồng được thể hiện thông qua các mối quan hệ quen biết, hay quan hệ thành viên của cộng đồng đó đối với các cơ quan, đơn vị, đoàn thể xã hội từ trên xuống và giữa các cá nhân, tổ chức chức năng trong vùng địa lý. Trong năm yếu tố cơ bản của kế sinh nhai, nguồn vốn xã hội có quan hệ sâu sắc nhất đối với sự chuyển dịch quá trình và chuyển dịch cơ cấu. Thực sự có thể là hữu ích nếu xem vốn xã hội như sản phẩm của một tiến trình hoặc cấu trúc, thông qua các mối quan hệ đơn giản này các tiến trình và cấu trúc trở thành sản phẩm của nguồn vốn xã hội. Mối quan hệ này đưa ra hai con đường và có thể làm cho nó phát triển hơn. Vốn tự nhiên là đất, nước (bề mặt, dưới bề mặt), rừng, cây, con... có sẵn trên hành tinh mà con người có khả năng sử dụng. Nó cung cấp và phục vụ rất hữu ích cho phương kế kiếm sống của con người. Có rất nhiều nguồn lực hình thành nên vốn tự nhiên. Từ các hàng hoá công vô hình như không khí, tính đa dạng sinh học đến các tài sản có thể phân chia được sử dụng trực tiếp trong sản xuất như: đất đai, nguồn nước, cây trồng, vật nuôi, mùa màng... Trong khung sinh kế bền vững. Mối quan hệ giữa nguồn vốn tự nhiên và các tổn hại có sự gắn kết thực sự. Nhiều thảm hoạ tàn phá kế sinh nhai của người nghèo thường xuất phát từ các tiến trình của tự nhiên, tàn phá nguồn vốn tự nhiên (cháy rừng, lũ và động đất làm thiệt hại về hoa màu và đất nông nghiệp) Và tính mùa vụ thì ảnh hưởng lớn đến những biến đổi trong năng suất và giá trị của nguồn vốn tự nhiên qua các năm. Vốn vật thể gồm các cơ sở hạ tầng xã hội, tài sản hộ gia đình hỗ trợ cho sinh kế như: giao thông, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống ngăn, tưới tiêu, cung cấp năng lượng, nhà ở, các phương tiện sản xuất, đi lại, thông tin. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2