intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên rừng: Nghiên cứu đặc điểm rừng ngập mặn tại huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

30
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm đánh giá được đặc điểm của RNM tại huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh nhằm làm cơ sở để bảo vệ và phát triển bền vững rừng ngập mặn ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên rừng: Nghiên cứu đặc điểm rừng ngập mặn tại huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VŨ XUÂN QUÝ NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM RỪNG NGẬP MẶN TẠI HUYỆN TIÊN YÊN, TỈNH QUẢNG NINH NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG MÃ SỐ: 8620211 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: NGƢT. PGS. TS. TRẦN NGỌC HẢI Hà Nội, 2019
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của: NGƢT. TS Trần Ngọc Hải với đề tài nghiên cứu trong luận văn “Nghiên cứu đặc điểm rừng ngập mặn tại huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh”. Đây là đề tài nghiên cứu không giống với các đề tài, luận văn nào trƣớc đây, do đó không có sự sao chép của bất kì đề tài, luận văn nào. Nội dung của luận văn đƣợc thể hiện theo đúng quy định, các nguồn tài liệu, tƣ liệu nghiên cứu và sử dụng trong luận văn đều đƣợc trích dẫn nguồn. Nếu xảy ra vấn đề gì với nội dung luận văn này, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định./. Hà nội, ngày …. tháng 5 năm 2019 Tác giả Vũ Xuân Quý
  3. ii LỜI CẢM ƠN Ðể hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận đuợc rất nhiều sự hƣớng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo, các cơ quan, cá nhân. Trƣớc hết với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới: NGƢT.PGS.TS. Trần Ngọc Hải, đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi rất tận tình, chỉ bảo cho tôi những ý tƣởng, kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong nghiên cứu khoa học, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã nhận đƣợc sự chỉ bảo, đóng góp ý của các thầy cô, các nhà khoa học trong Khoa Quản lý tài nguyên rừng và bạn bè, đồng nghiệp. Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trƣờng, Phòng Ðào tạo Ðại học và Sau đại học, Ban Lãnh đạo Khoa Quản lý tài nguyên rừng, Trƣờng Ðại học Lâm nghiệp, cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa, trong Trƣờng đã dạy cho tôi những kiến thức, kỹ năng quan trọng. Cảm ơn sự giúp đỡ tạo điều kiện của UBND các xã có RNM, Hạt kiểm lâm huyện Tiên Yên, UBND huyện Tiên Yên, Chi cục kiểm lâm tỉnh Quảng Ninh đã cung cấp, chia sẻ nhiều tài liệu và thông tin bổ ích. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đối với sự giúp đỡ, động viên của gia đình, ngƣời thân và bạn bè trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn. Hà nội, ngày …. tháng 5 năm 2019 Tác giả Vũ Xuân Quý
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 Chƣơng 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ RỪNG NGẬP MẶN 3 1.1. Trên thế giới ........................................................................................... 3 1.1.1. Nghiên cứu thực trạng, đặc điểm phân bố của rừng ngập mặn ..... 3 1.1.2. Nghiên cứu về đặc điểm thành phần loài, cấu trúc của rừng ngập mặn ............................................................................................................ 5 1.1.3. Nghiên cứu tác động ảnh hưởng đến diện tích và chất lượng RNM6 1.2. Ở Việt Nam ............................................................................................ 8 1.2.1. Nghiên cứu thực trạng, đặc điểm phân bố của rừng ngập mặn ..... 8 1.2.2. Nghiên cứu về đặc điểm thành phần loài, cấu trúc của rừng ngập mặn ....................................................................................... 11 1.2.3. Nghiên cứu tác động ảnh hưởng đến diện tích và chất lượng RNM13 1.3. Một số kết quả nghiên cứu RNM tại huyện Tiên Yên ......................... 15 1.4. Đánh giá, nhận xét................................................................................ 16 Chƣơng 2 MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................... 19 2.1. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................. 17 2.2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ........................................................... 17 2.3. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu ................................................. 17 2.3.1. Nội dung nghiên cứu ..................................................................... 17
  5. iv 2.3.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................. 18 Chƣơng 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KT - XH HUYỆN TIÊN YÊN ...... 27 3.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 27 3.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................... 27 3.1.2. Địa chất, địa hình.......................................................................... 27 3.1.3. Khí hậu và thủy - hải văn .............................................................. 29 3.1.4. Thổ nhưỡng ................................................................................... 33 3.2. Kinh tế - xã hội huyện Tiên Yên .......................................................... 34 3.2.1. Kinh tế ........................................................................................... 34 3.2.2. Xã hội ............................................................................................ 35 3.3. Đánh giá, nhận xét về điều kiện tự nhiên, KT-XH ảnh hƣởng tới phân bố, diện tích, chất lƣợng và công tác quản lý rừng ngập mặn tại khu vực nghiên cứu ................................................................................................... 36 Chƣơng 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 38 4.1. Thực trạng RNM tại huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh ..................... 38 4.1.1. Diện tích và phân bố RNM theo đơn vị hành chính...................... 38 4.1.2. Diện tích và phân bố RNM theo mục đích sử dụng rừng ............. 39 4.1.3. Diện tích và phân bố RNM theo chủ quản lý ................................ 40 4.2. Đặc điểm thành phần loài, cấu trúc quần xã thực vật của RNM ......... 43 4.2.1. Đặc điểm thành phần loài, cấu trúc quần xã thực vật của rừng ngập mặn tự nhiên................................................................................... 43 4.2.2. Đặc điểm thành phần loài, cấu trúc quần xã thực vật trong thảm thực vật nhân tác ..................................................................................... 45 4.2.3. Thành phần loài cây trong quần xã thực vật RNM tại Tiên Yên .. 46 4.3. Đặc điểm cấu trúc của quần xã thực vật rừng ngập mặn ..................... 47 4.3.1. Đặc điểm cấu trúc của quần xã thực vật rừng tự nhiên ngập mặn47 4.3.2. Đặc điểm rừng trồng ngập mặn .................................................... 62 4.4. Những tác động ảnh hƣởng đến diện tích và chất lƣợng RNM ........... 70
  6. v 4.4.1. Biến động về diện tích RNM theo các mốc thời gian.................... 70 4.4.2. Nguyên nhân gây suy giảm diện tích và chất lượng RNM............ 74 4.5. Thực trạng quản lý RNM và đề xuất giải pháp quản lý RNM theo hƣớng bền vững .................................................................................... 77 4.5.1.Thực trạng quản lý RNM ............................................................... 77 4.5.2. Đề xuất giải pháp quản lý RNM theo hướng bền vững ................ 78 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 83 PHỤ LỤC
  7. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nghĩa của từ viết tắt 1 BĐKH Biến đổi khí hậu 2 CQ Cảnh quan 3 ĐDSH Đa dạng sinh học 4 ĐNN Đất ngập nƣớc 5 HST Hệ sinh thái 6 KT-XH Kinh tế - xã hội 7 NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 8 NTTS Nuôi trồng thủy sản 9 RNM Rừng ngập mặn 10 TN&MT Tài nguyên và môi trƣờng 11 UBND Ủy ban nhân dân 12 VQG Vƣờn quốc gia 13 KBT Khu bảo tồn 14 BQL Ban quản lý 15 OTC Ô tiêu chuẩn
  8. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Phân bố diện tích RNM trên Thế giới .............................................. 3 Bảng 1.2. Biến động diện tích RNM thế giới từ 1980 đến 2005 [28] .............. 4 Bảng 1.3. Phân bố diện tích rừng ngập mặn ở Việt Nam ................................. 9 Bảng 1.4. Biến động diện tích RNM ở Việt Nam giai đoạn 1943 - 2000 ........ 9 Bảng 3.1. Nhiệt độ, độ ẩm và lƣợng mƣa trung bình các tháng năm 2017 .... 29 Bảng 4.1. Diện tích RNM huyện Tiên Yên phân theo đơn vị hành chính ...... 38 Bảng 4.2. Diện tích RNM huyện Tiên Yên phân theo mục đích sử dụng rừng40 Bảng 4.3. Diện tích RNM huyện Tiên Yên phân theo chủ thể quản lý .......... 41 Bảng 4.4. Thành phần loài cây trong RNM tại Tiên Yên ............................... 46 Bảng 4.5. Các đặc trƣng của rừng tự nhiên ngập mặn .................................... 47 Bảng 4.6. Mô phỏng phân bố N/Do theo 3 phân bố khảo sát ......................... 50 Bảng 4.7. Tổng hợp mô hình phân bố N/Do đƣợc chọn của RNM tự nhiên .. 51 Bảng 4.8. Mô phỏng phân bố N/Hvn theo 3 hàm phân bố khảo sát ............... 53 Bảng 4.9. Tổng hợp mô hình phân bố N/Hvn đƣợc chọn của RNM tự nhiên 54 Bảng 4.10. Kết quả khảo sát tƣơng quan của 10 OTC rừng ngập mặn tự nhiên56 Bảng 4.11. Tổ thành thực vật các ô tiêu chuẩn điều tra .................................. 58 Bảng 4.12. Đặc điểm chất lƣợng cây rừng của rừng ngập mặn tự nhiên........ 59 Bảng 4.13. Đặc điểm cây tái sinh.................................................................... 61 Bảng 4.14. Một số chỉ tiêu tăng trƣởng của rừng trồng ngập mặn ................. 62 Bảng 4.15. Mô hình quy luật phân bố N/Do đƣợc chọn của rừng trồng ngập mặn .................................................................................................................. 64 Bảng 4.16. Mô hình phân bố N/Hvn đƣợc chọn của rừng trồng ngập mặn.... 65 Bảng 4.17. Kết quả khảo sát tƣơng quan của 5 OTC rừng trồng ngập mặn ... 67 Bảng 4.18. Đặc điểm chất lƣợng cây rừng của rừng trồng ngập mặn ............ 69 Bảng 4.19. Biến động diện tích rừng ngập mặn khu vực nghiên cứu............. 70 Bảng 4.20. Nguy cơ ngập với tỉnh Quảng Ninh theo các kịch bản nƣớc biển dâng ................................................................................................................. 76
  9. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1. Hiện trạng Diện tích RNM huyện Tiên Yên……………………...42 Hình 4.2. Phân bố lý thực nghiệm N/Do của khu vực nghiên cứu ................... 52 Hình 4.3. Phân bố lý thực nghiệm N/Hvn của khu vực nghiên cứu ................. 55 Hình 4.4. Đồ thị tƣơng quan Hvn/Do của khu vực nghiên cứu......................... 57 Hình 4.5. Phân bố thực nghiệm N/Do của rừng trồng ngập mặn năm 2014...64 Hình 4.6. Phân bố thực nghiệm N/Do của rừng trồng ngập mặn năm 2010 ... 65 Hình 4.7. Phân bố thực nghiệm N/Hvn của rừng trồng ngập mặn năm 2014 . 66 Hình 4.8. Phân bố thực nghiệm N/Hvn của rừng trồng ngập mặn năm 2010.66 Hình 4.9. Đồ thị tƣơng quan Hvn/Do của rừng trồng ngập mặn năm 2014 .... 68 Hình 4.10. Đồ thị tƣơng quan Hvn/Do của rừng trồng ngập mặn .................... 69 năm 2010 .................................................................................................................. 69 Hình 4.11. Diện tích rừng ngập mặn biến động giai đoạn 2015 – 2018 .......... 73
  10. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Rừng ngập mặn (RNM) đóng vai trò rất quan trọng việc giảm thiểu tác hại của sóng, bão lụt; điều hòa khí hậu, tích tụ các bon; ngăn ngừa xói mòn và mở rộng diện tích đất bồi; hạn chế xâm nhập mặn; phân hủy chất thải, giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng cửa sông, ven biển; duy trì tính đa dạng sinh học và nguồn dinh dƣỡng giàu có đảm bảo cho sự phát triển của các loài sinh vật ngay trong RNM; duy trì nguồn lợi thủy sản tiềm tàng và là nơi nuôi dƣỡng các nguồn hải sản. Tổng diện tích RNM trên thế giới ƣớc tính khoảng 15,7 triệu ha, các nƣớc Đông Nam Á chiếm tới 30% tổng diện tích RNM toàn cầu (FAO, 2010) [29] Tại Việt Nam, RNM đƣợc xem là loại tài nguyên có giá trị cao, cung cấp nhiều dịch vụ hệ sinh thái quan trọng nhƣ lƣu trữ các bon, cung cấp gỗ củi, môi trƣờng sống cho nhiều loài sinh vật biển, giúp duy trì ổn định bờ biển và kiểm soát xói lở bờ biển... Tuy vậy diện tích RNM bị suy giảm mạnh theo thời gian từ 408.500 ha (1943) xuống 290.000 ha (1962), 252.000 ha (1982), 155.290 ha (2000). Sau 60 năm, từ năm 1943 đến 2003, RNM của Việt Nam đã giảm 4/5 diện tích. Phong trào nuôi tôm, các dự án phát triển các khu công nghiệp và đô thị ven biển là một trong các nguyên nhân chính gây suy giảm diện tích RNM, nhất là từ năm 1985 đến nay (IUCN, 2012) [33]. Huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh trƣớc đây có tổng diện tích khoảng 6.000 ha RNM, hệ sinh thái RNM ở Tiên Yên đƣợc coi là điển hình của khu vực phía bắc Việt Nam. RNM tự nhiên tại địa phƣơng trƣớc đây có chất lƣợng rừng tốt, rất phong phú về số lƣợng loài cây và là nơi cƣ trú của các loài thủy sinh có giá trị kinh tế cao. Các khu RNM đã đem lại nguồn lợi phong phú và là nguồn tạo sinh kế tốt cho ngƣời dân địa phƣơng. Tuy nhiên, từ năm 1992 nuôi trồng thủy sản đƣợc xác định là ngành kinh tế mũi nhọn của huyện, nhiều diện tích RNM đã đƣợc cho thuê hoặc cấp cho các hộ dân trong
  11. 2 xã và các doanh nghiệp để tạo nên những ô, đầm nuôi trồng thủy sản. Cùng với việc phá rừng đắp đầm, nhân dân trên địa bàn còn khai thác cây làm củi, đẽo vỏ cây để nhuộm lƣới chài... đã làm diện tích RNM suy giảm rất nhanh cả về diện tích (50% - 60%) và chất lƣợng. Sau một thời gian sản xuất kinh doanh, do hiệu quả kinh tế thấp nên nhiều diện tích ô, đầm nuôi trồng thủy sản đã bị bỏ hoang (khoảng 1.000ha). Do phƣơng thức quản lý và sử dụng chƣa thật hiệu quả, RNM đang chịu nhiều sức ép và những tác động tiêu cực. Ở nhiều nơi trong huyện, RNM tự nhiên đã và đang bị suy giảm cả về số lƣợng và chất lƣợng, trong khi diện tích rừng trồng ngập mặn tăng không nhiều. Vì vậy công tác quản lý, bảo vệ và mở rộng diện tích RNM tại các khu vực ven biển là nhu cầu cấp thiết và có nhiều ý nghĩa trong chắn sóng, lấn biển, duy trì các dịch vụ hệ sinh thái, bảo vệ khu vực ven biển khỏi các tai biến thiên nhiên, nhất là trong bối cảnh biến đổi khí hậu và đặc biệt là nƣớc biển dâng sẽ có những tác động tiêu cực, theo dự báo là rất mạnh tới Việt Nam. Mục tiêu cuối cùng của công tác này là bảo tồn và phát triển bền vững tài nguyên, bảo vệ các giá trị môi trƣờng, đồng thời đáp ứng đƣợc nguyện vọng và nhu cầu của con ngƣời đối với nguồn lợi mà RNM đem lại, hƣớng tới phát triển bền vững. Nhận thức đƣợc vai trò, ý nghĩa và đặc điểm sinh thái của RNM tại khu vực nghiên cứu, từ đó làm cơ sở khoa học để triển khai công tác quản lý, bảo vệ, phục hồi và nâng cao chất lƣợng RNM tự nhiên, mở rộng diện tích rừng trồng ngập mặn. Đặc biệt lợi dụng vào khả năng tái sinh tự nhiên của RNM có hiệu quả, bên cạnh việc đầu tƣ cho trồng rừng mới và tái trồng RNM, đồng thời đáp ứng mục tiêu thích ứng với BĐKH và phát triển rừng bền vững. Xuất phát từ thực tiễn trên, học viên chọn hƣớng nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của mình là “Nghiên cứu đặc điểm rừng ngập mặn tại huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh”.
  12. 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ RỪNG NGẬP MẶN 1.1. Trên thế giới Từ lâu các ngành khoa học đã quan tâm nghiên cứu về đất ngập mặn cũng nhƣ RNM trên nhiều lĩnh vực vì những giá trị to lớn về sinh học, sinh thái và kinh tế xã hội của vùng ven biển. Một số lĩnh vực đã đƣợc nghiên cứu nhƣ: 1.1.1. Nghiên cứu thực trạng, đặc điểm phân bố của rừng ngập mặn Nghiên cứu của Saenger. P, (2002) [37] RNM phân bố chủ yếu ở vùng xích đạo và vùng nhiệt đới của hai bán cầu (giữa vĩ độ 23 oN và 23oS), thƣờng ở bờ biển liên tục, chuỗi đảo chạy dài liên tục và dòng hải lƣu ấm đem theo mầm cây từ các vùng RNM phong phú đến khu vực lạnh hơn. Rừng ngập mặn trên thế giới có phân bố ở 124 quốc gia và các vùng miền. Rừng ngập mặn chiếm khoảng 1% diện tích rừng trên bề mặt thế giới và xuất hiện ở khoảng 75% bờ biển nhiệt đới trên toàn thế giới. Nghiên cứu của FAO (2007) [28], thì tổng diện tích RNM của các vùng trên thế giới là 15.231 nghìn ha. Vùng có nhiều RNM nhất là Châu Á chiếm 38,5% diện tích RNM của thế giới, vùng có ít nhất là Châu Đại Dƣơng chiếm 12,9 %. Chi tiết xem Bảng bên dƣới: Bảng 1.1. Phân bố diện tích RNM trên Thế giới năm 2005 STT Vùng phân bố Diện tích (nghìn ha) Tỷ lệ (%) 1 Châu Á 5.858 38,5 2 Châu Phi 3.160 20,7 3 Bắc và Trung Mỹ 2.263 14,9 4 Châu Đại Dƣơng 1.972 12,9 5 Nam Mỹ 1.978 13,0 Tổng 15.231 100 (Nguồn FAO, 2007, Diện tích rừng ngập mặn trên thế giới)
  13. 4 Theo Giri và cộng sự (2015) [30]. Từ năm 2000 – 2012 có khoảng 92.135ha diện tích RNM bị mất ở khu vực Nam Á, trong khi đó diện tích RNM trồng đƣợc khoảng 80.461 ha, nhƣ vậy diện tích trồng không bù đắp đƣợc cho diện tích RNM bị mất đi. Ngày nay, diện tích RNM đang ngày càng bị thu hẹp do tác động của biến đối khí hậu và sức ép dân số. Bảng 1.2. Biến động diện tích RNM thế giới từ 1980 đến 2005 Biến động Biến động Biến động 1980 1990 từ 1980 đến 2000 từ 1990 đến 2005 từ 2000 đến Khu vực 1990 2000 2005 1000 1000 1000 1000 Giảm (%) Giảm (%) Giảm (%) ha ha ha ha Châu Phi 3.670 3.428 -242 -6,6 3.218 -210 -6,1 3.160 -58 -1,8 Châu Á 7.769 6.741 -1028 -13,2 6.163 -578 -8,6 5.858 -305 -4,9 Bắc và Trung 2.951 2.592 -359 -12,2 2.352 -240 -9,3 2.263 -89 -3,8 mỹ Châu Đại 2.181 2.090 -91 -4,2 2.012 -78 -3,7 1.972 -40 -2,0 Dƣơng Nam Mỹ 2.222 2.073 -149 -6,7 1.996 -77 -3,7 1.978 -18 -0,9 Thế giới 18.793 16.924 -1.869 -9,9 15.741 -1.183 -7,0 15.231 -510 -3,2 (Nguồn FAO, 2007, Diện tích rừng ngập mặn trên thế giới) Sự suy giảm diện tích RNM đã đƣợc ghi nhận trong nghiên cứu của FAO (2007) [28]. Báo cáo này đã chỉ ra rằng trong khoảng thời gian từ 1980 – 2005 diện tích RNM trên thế giới có nhiều biến động lớn cả về diện tích RNM (Bảng 1.2). Tổng số diện tích RNM trên toàn thế giới từ năm 1980 là 18,8 triệu ha, năm 1990 đã giảm xuống còn 16,9 triệu ha (giảm 9,9% so với năm 1980), năm 2000 đã giảm xuống còn 15,7 triệu ha (giảm 7% so với năm 1990), năm 2005 đã giảm xuống còn 15,2 triệu ha (giảm 3,2% so với năm 2000). Từ năm 1980 đến năm 2005 diện tích RNM trên thế giới giảm 3,6 triệu ha. Diện tích RNM giảm nhiều nhất là khu vực Châu Á, giảm 1,9 triêu ha so với năm 1980. Cùng với sự suy giảm về diện tích thì chất lƣợng RNM cũng bị suy
  14. 5 giảm. Theo Hamilton. SE, Casey. D (2016) [31]. Thì ƣớc tính tốc độ suy thoái RNM toàn cầu khoảng 0,16% - 0,39%/năm. Đặc biệt, khu vực Đông Nam Á có sự suy giảm RNM lớn nhất, với tốc độ khoảng 3,58% - 8,08%/năm. Những nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm diện tích và chất lƣợng RNM do áp lực dân số cao, sự chuyển đổi quy mô lớn diện tích RNM sang nuôi trồng thuỷ sản (NTTS), khu công nghiệp, khu chế xuất, đất nông nghiệp, xây dựng cơ sở hạ tầng, khu đô thị và du lịch, cũng nhƣ ô nhiễm môi trƣờng và các thảm hoạ tự nhiên. 1.1.2. Nghiên cứu về đặc điểm thành phần loài, cấu trúc của rừng ngập mặn Nghiên cứu về đặc điểm thành phần loài, cấu trúc các quần xã thực vật RNM đã thu hút đƣợc sự quan tâm đặc biệt của nhiều nhà khoa học do các giá trị và vai trò của RNM đem lại, các nhà khoa học đã nghiên cứu về lĩnh vực này nhƣ: Mohammad Ali Zahed và cộng sự (2010)[34] đã nghiên cứu về hệ sinh thái RNM, nghiên cứu đã cho biết có hơn 60 loài cây ngập mặn thực thụ trên thế giới; trong đó quan trọng nhất là các chi Rhizophora, Avicennia, Bruguiera và Sonneratia. Tuy nhiên, chỉ có hai loài Đƣớc đƣợc tìm thấy trong rừng ngập mặn Iran, Avicennia marina (Forssk.) Vierh. (họ Avicenniaceae) và Rhizophora macrunata Lam. (họ Rhizophoraceae). Perera và cộng sự (2013) [35] nghiên cứu của về thực vật RNM ở cửa sông Kala Oya thuộc bờ biển phía tây bắc Sri Lanka, đã xác định cấu trúc thực vật bằng cách sử dụng số liệu thu thập đƣợc về đa dạng loài thực vật, mật độ, vùng đáy, diện tích lá và chiều cao cây. Sinh khối (tổng sinh khối trên và dƣới mặt đất) của cây ngập mặn đƣợc ƣớc lƣợng bằng phƣơng pháp tƣơng quan và năng suất sơ cấp tổng thể đƣợc tính bằng cách sử dụng chỉ số diện tích lá đo bằng cảm biến bức xạ mặt đất. Tổng cộng có 8 loài cây ngập mặn thực sự đã đƣợc phát hiện trong khu vực và mật độ cao nhất cho Rhizophora
  15. 6 mucronata (528 cây/ha), tiếp theo là Excoecaria agallocha (447 cây/ha) và Lumnitzera racemosa (405 cây/ha). Hema Gupta và M. Ghose (2014) [32] đã nghiên cứu cấu trúc và sinh khối RNM ở Đảo Lothian thuộc Khu dự trữ Sinh quyển Sundarbans. 21 loài thực vật, trong đó có 13 loài thực vật ngập mặn thực thụ và 8 loài tham gia đƣợc ghi nhận tại 40 điểm nghiên cứu phân bố ngẫu nhiên trên đảo. Nhìn chung, RNM ở đây đƣợc chi phối bởi các cây nhỏ; chỉ có 2,7% số cây có đƣờng kính thân vƣợt quá 10 cm và 2,6% vƣợt quá chiều cao 6 m. Mật độ cây dao động từ 4.723 cây/ha đến 23.751 cây/ha. Sinh khối trên mặt đất thấp và dao động từ 8,9 tấn/ha đến 50,9 tấn/ha. Day. C., Coronado-Molina, E. J.W (2004) [27] nghiên cứu cấu trúc và sinh khối cây ngập mặn ở một khu RNM lùn trong Vƣờn Quốc gia Everglades, Florida, nghiên cứu đã cho biết đặc điểm cấu trúc của RNM ở đây tƣơng đối đơn giản với chiều cao cây dao động từ 0,9 đến 1,2 mét và mật độ cây dao động từ 7.062 đến 23.778 thân/ha. Một quan hệ tuyến tính đƣợc phát triển để ƣớc lƣợng lá, nhánh, gốc rễ và tổng sinh vật trên mặt đất loài Rhizophora lùn. Tổng sinh khối trên mặt đất của loài này đƣợc ƣớc tính dao động từ 7,9 đến 23,2 tấn/ha. Rhizophora mangle đóng góp 85% tổng sinh khối cây trồng đứng. Conocarpus erectus L., 1753, Laguncularia racemosa (L.) C.F.Gaertn., 1807, và Avicennia germinans đóng góp phần sinh khối còn lại. 1.1.3. Nghiên cứu tác động ảnh hưởng đến diện tích và chất lượng rừng ngập mặn Nghiên cứu các nhân tố sinh thái ảnh hƣởng tới sự hình thành và phát triển RNM có nhiều tác giả đề cập đến. Theo V. J. Chapman (1975) [38] có 7 yếu tố sinh thái cơ bản ảnh hƣởng tới sự phát triển của RNM là: nhiệt độ, thế nền đất bùn, độ mặn, thuỷ triều, dòng chảy hải lƣu, sự bảo vệ, biển nông. Có một số công trình nghiên cứu về lƣợng mƣa, nhiệt độ ảnh hƣởng đến
  16. 7 sự sinh trƣởng và phát triển của cây ngập mặn V. J. Chapman (1975) [26], P.B. Tomlinson (1986) [39] cho rằng nhiệt độ là nhân tố quan trọng ảnh hƣởng đến sự sinh trƣởng và phân bố RNM. Cây ngập mặn sinh trƣởng tốt ở môi trƣờng có nhiệt độ ấm, nhiệt độ của tháng lạnh nhất không dƣới 20ºC, biên độ nhiệt theo mùa không vƣợt quá 10ºC. P.Saenger và cộng sự (1983) (Trích dẫn tài liệu Nguyễn Hoàng Trí, 1999) [22] đã giải thích sự có mặt của RNM ở một vùng nào đó tuỳ thuộc vào nhiệt độ không khí và nhiệt độ nƣớc. A.N. Rao (1986) [36] nhận định rằng trong các nhân tố khí hậu thì lƣợng mƣa là nhân tố quan trọng với vai trò cung cấp nguồn nƣớc ngọt cho cây ngập mặn tăng trƣởng và phát triển tốt nhất ở nơi có lƣợng mƣa đầy đủ. Trong các nhân tố sinh thái thì độ mặn là nhân tố quan trọng nhất ảnh hƣởng tới tăng trƣởng, tỷ lệ sống, phân bố các loài. De Hann (1931) (Trích dẫn từ Aksornkoae, 1993) [25] cho rằng RNM tồn tại phát triển ở nơi có độ mặn từ 10- 30‰ và các tác giả đã chia thực vật ngập mặn thành hai nhóm: nhóm phát triển ở độ mặn từ 10-30‰ và nhóm phát triển ở độ mặn từ 0-10‰ Yếu tố giới hạn sự phân bố của RNM là sự thiếu vắng muối trong đất và nƣớc. Mỗi loại cây ngập mặn chịu đựng một độ mặn nhất định. Khi độ mặn trong đất tăng và tầng bùn giảm thì cây còi cọc, cành ngắn, lá nhỏ và dày hơn theo A.N. Rao (1986) [36]. Nhiều nghiên cứu cho thấy, cây ngập mặn có thể tồn tại đƣợc trong nƣớc ngọt một thời gian nào đó, nhƣng sinh trƣởng của cây giảm dần, sau vài tháng nếu không đƣợc cung cấp một lƣợng muối thích hợp thì cây sinh trƣởng kém, lá cây có nhiều chấm đen và vàng do sắc tố bị phân huỷ, lá sớm rụng. Hầu hết các cây ngập mặn đều sinh trƣởng tốt ở môi trƣờng nƣớc có độ mặn từ 25-50% độ mặn nƣớc biển. Khi độ mặn càng cao thì sinh trƣởng của cây càng kém, sinh khối của rễ, thân và lá đều thấp dần, lá sớm rụng (Trích dẫn tài liệu Nguyễn Hoàng Trí, 1999) [22]. Khi nghiên cứu sự sinh trƣởng của loài Trang (Kandelia candel) liên
  17. 8 quan đến độ mặn của môi trƣờng theo P.Lin và X.M. Wei,1980 (Trích dẫn tài liệu A.N. Rao, 1986) [36] đã nhận thấy chúng phát triển tốt ở nơi có nồng độ muối từ 7,5- 21,2‰. Nhiều tác giả cho rằng đất là nhân tố chính giới hạn sự tăng trƣởng và phân bố cây ngập mặn (Gledhill, 1963; Giglioli và King, 1966; Clark và Hannonn, 1967; S. Aksornkoae và cộng sự, 1985) (Trích dẫn tài liệu Aksornkoae, 1993) [25]. Aksornkoae. S (1993) [25] nghiên cứu đất ngập mặn ở Thái Lan, những nơi đất có độ PH từ 6,5 – 8; độ mặn của đất từ 3,3 – 17,3 ‰ tác giả cũng đã chia đất làm ba loại: loại có độ mặn thấp dƣới 5‰, loại có độ mặn trung bình từ 5-10‰ và loại có độ mặn cao trên 15‰. Trong khi đó, kết quả nghiên cứu tính chất lý hoá đất RNM ở Sudarbans - Ấn Độ của J.K. Choudhury (1994) [39] cho thấy đất ở tầng 0-15cm có tỷ lệ cát từ 15,25 - 49,25%, độ PH: 7-8, N: 0,02-0,09%, P: 0,1-0,2%, CaO: 0-6%, C: 0,5-1,0%. 1.2. Ở Việt Nam Việt Nam là nƣớc có khí hậu nhiệt đới với đƣờng bờ biển kéo dài nên có điều kiện thuận lợi cho RNM sinh trƣởng và phát triển. Với vai trò và lợi ích to lớn của RNM đem lại cho cuộc sống con ngƣời nên đã thu hút đƣợc nhiều nhà khoa học Việt Nam nghiên cứu về RNM. Các nghiên cứu đã làm sang tỏ một phần về thực trạng, đặc điểm phân bố, cấu trúc và một số nhân tố ảnh hƣởng đến sinh trƣởng và phát triển của RNM. 1.2.1. Nghiên cứu thực trạng, đặc điểm phân bố của rừng ngập mặn Nghiên cứu tổng quan RNM của Đỗ Đình Sâm và cộng sự (2005) [17] đã xây dựng nên bản đồ phân bố RNM Việt Nam. Theo đó, ở Miền nam Việt Nam có khoảng 70 % tổng diện tích rừng ngập mặn ven biển (từ đèo Hải Vân tới mũi Cà Mau). Diện tích RNM Việt Nam trƣớc chiến tranh vào khoảng 408.500ha. Đến năm 1962, diện tích RNM giảm xuống còn 290.000ha (giảm 30%). Năm 1982, sau 20 năm còn 252.000ha (giảm 14% so với năm 1962)
  18. 9 nhƣng chỉ trong vòng 17 năm từ năm 1982 đến 1999 diện tích RNM bị giảm tới 62%. Tính đến tháng 12/2001 thì Việt Nam có tổng diện tích RNM khoảng 155.290ha, chênh lệch so với số liệu kiểm kê rừng toàn quốc tháng 12/1999 (156.608ha). Trong đó diện tích RNM tự nhiên chỉ có 32.402ha chiếm 21%, diện tích RNM trồng 122.892ha chiếm 79%. Bảng 1.3. Phân bố diện tích rừng ngập mặn ở Việt Nam STT Vùng phân bố Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) 1 Miền Bắc 46.811 30,1 2 Miền Nam 108.749 69,9 Tổng 155.290 100 (Nguồn: Đỗ Đình Sâm và cs, 2005) Theo kết quả kiểm kê rừng toàn quốc (Quyết định số 03/2001/QĐ/TTg của Thủ tƣớng chính phủ ký ngày 5/1/2001) diện tích RNM Việt Nam tính đến ngày 21/12/1999 là 156.608 ha. Trong đó diện tích RNM tự nhiên là 59.732 ha chiếm 38,1% và diện tích RNM trồng là 96.876 ha chiếm 61,95%. Theo nhiều tài liệu thống kê cho thấy, diện tích RNM của Việt Nam đã có sự suy giảm rõ rệt trong giai đoạn từ 1943 – 2000. Chi tiết xem Bảng 1.4 (trích dẫn theo Nguyễn Hồng Hạnh, Phạm Hồng Tính, 2017) [3]. Bảng 1.4. Biến động diện tích RNM ở Việt Nam giai đoạn 1943 - 2000 Theo Quyết định số 911/QĐ-BNN-TCLN ngày 19/3/2019 về công bố hiện trạng rừng toàn quốc năm 2018. Thì diện tích rừng trên đất ngập nƣớc của Việt Nam là 225.802 ha, chiếm 1,56% diện tích rừng toàn quốc.
  19. 10 Lê Công Khanh (1986) [9] đã mô tả các đặc điểm sinh học để phân biệt các chi, các họ cây có trong RNM. Tác giả đã xếp 57 loài cây ngập mặn vào bốn nhóm dựa vào tính chất ngập nƣớc và độ mặn của nƣớc: nhóm mọc trên đất bồi ngập nƣớc mặn (độ mặn của nƣớc từ 15-32‰) có 25 loài, trong đó có Đƣng, Cóc trắng; nhóm sống trên đất bồi ít ngập nƣớc lợ có 12 loài. Phùng Trung Ngân và Châu Quang Hiền (1987) [13] đã đề cập đến 7 kiểu thảm thực vật ngập mặn ở Việt Nam: rừng Mắm hoặc Bần, rừng Đƣớc thuần loài, rừng Dừa nƣớc, rừng hỗn hợp vùng triều bình thƣờng, rừng Vẹt - Giá vùng đất cao, rừng Chà là - Ráng đại và trảng thoái hoá. Phan Nguyên Hồng (1991) [5] đã dựa vào các yếu tố địa lý, khảo sát thực địa và ảnh viễn thám một số năm, đã chia RNM Việt Nam ra làm 4 khu vực và 12 tiểu khu - Khu vực I: Ven biển Đông Bắc, từ mũi Ngọc đến mũi Đồ Sơn. Trong khu vực này có 3 tiểu khu phân bố RNM đƣợc xác định nhƣ sau: Tiểu khu 1: Từ Móng Cái đến Cửa Ông; Tiểu khu 2: Từ Cửa Ông đến Cửa Lục; Tiểu khu 3: Từ Cửa Lục đến Đồ Sơn - Khu vực II: Ven biển Đồng bằng sông Hồng, từ Đồ Sơn đến Lạch Trƣờng. Khu vực này đƣợc chia ra thành 2 tiểu khu: Tiểu khu 1: Từ Đồ Sơn đến cửa sông Văn Úc; Tiểu khu 2: Từ cửa sông Văn Úc đến Lạch Trƣờng. - Khu vực III: Ven biển Trung Bộ, từ mũi Lạch Trƣờng đến mũi Vũng Tàu. Khu vực này đƣợc chia ra 3 tiểu khu: Tiểu khu 1: Từ Lạch Trƣờng tới mũi Ròn; Tiểu khu 2: Từ mũi Ròn đến đèo Hải Vân; Tiểu khu 3: Từ đèo Hải Vân đến Vũng Tàu. - Khu vực IV: Ven biển Nam Bộ, từ mũi Vũng Tàu đến mũi Nải (Hà Tiên). Khu vực này đƣợc chia thành 4 tiểu khu: Tiểu khu 1: Từ Vũng Tàu đến cửa sông Soài Rạp (ven biển Đông Nam Bộ); Tiểu khu 2: Từ cửa sông Soài Rạp đến cửa sông Mỹ Thanh (ven biển Đồng bằng sông Cửu Long); Tiểu khu 3: Từ cửa sông Mỹ Thanh đến cửa sông Bảy Háp (tây nam bán đảo
  20. 11 Cà Mau); Tiểu khu 4: Từ cửa sông Bảy Háp tới mũi Nải (Hà Tiên) Nguyễn Hoàng Trí (1999) [22], Phan Nguyên Hồng và cộng sự (1999) [6] cho rằng Đƣng không có ở miền Bắc Việt Nam, chỉ có ở ven biển miền Trung và Nam Bộ. Quần xã Đƣng tiên phong ở phía Tây bán đảo Cam Ranh, gặp ở phía trong quần xã Mắm trắng, Bần trắng trên đất ngập triều trung bình. Cóc trắng gặp ở cả ba miền, trên vùng đất cao ngập triều không thƣờng xuyên, nền đất tƣơng đối chặt. Vẹt đen không có ở miền Bắc, gặp ở vùng nƣớc lợ ở miền Nam. Trang phân bố từ Bắc vào Nam, chịu đƣợc biên độ nhiệt khá khắc nghiệt, hiện đƣợc trồng nhiều ở miền Bắc. 1.2.2. Nghiên cứu về đặc điểm thành phần loài, cấu trúc của rừng ngập mặn Phan Nguyên Hồng (1999) [5] thống kê đƣợc 106 loài cây ngập mặn, vùng ven biển Nam Bộ có 100 loài, vùng ven biển Trung Bộ có 69 loài, ven biển Bắc Bộ có 52 loài. Thành phần của thảm thực vật tự nhiên ở vùng cửa sông thƣờng gồm những loài cây nƣớc lợ (chịu đƣợc môi trƣờng nƣớc lợ), điển hình là các loài Bần trắng (Sonneratia alba J.E.Smith.), Bần Chua (Sonneratia caseolaris (L.) Engl.), Vẹt Khang (Bruguiera sexangula (Lour.) Poir.), Dừa nƣớc (Nypa fruticans Wurm) là những loài chỉ thị cho môi trƣờng nƣớc lợ Kết quả điều tra vùng ngập mặn thuộc VQG Bái Tử Long của tác giả Phạm Khánh Linh, Đỗ Thị Xuyến (2009) [11] ghi nhận 49 loài thực vật, thuộc 44 chi, 28 họ thực vật bậc cao có mạch. Trong số 49 loài này có 7 loài cây ngập mặn thực thụ và 42 loài cây tham gia hay di cƣ vào rừng ngập mặn. Các loài cây thƣờng gặp là Sú (Aegiceras corniculatum (L.) Blanco), Trang (Kandelia candel (L.) Druce), Đƣớc vòi (Rhizophora Stylosa Griff.), Vẹt dù (Bruguiera gymnorrhiza L. (Lam.). Nguồn tài nguyên cây có ích bao gồm các loài cây thuốc (39 loài), cho gỗ (10 loài), làm rau ăn (5 loài), làm thức ăn gia súc (4 loài) và một số loài cho các công dụng khác.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2