intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên rừng: Xây dựng phương án quản lý rừng bền vững theo mô hình nhóm hộ chứng chỉ rừng trên địa bàn huyện Thạch Thành tỉnh Thanh Hóa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:82

42
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm đánh giá các yếu tố cơ bản về hiện trạng, tài nguyên rừng trên địa bàn huyện Thạch Thành. Tổng hợp các lỗi chưa tuân thủ trong quá trình đánh giá cấp chứng chỉ lần đầu, xác định nguyên nhân lỗi và đưa ra cách khắc phục những lỗi chưa tuân thủ theo quy định của FSC trong quá trình thực hiện quản lý rừng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên rừng: Xây dựng phương án quản lý rừng bền vững theo mô hình nhóm hộ chứng chỉ rừng trên địa bàn huyện Thạch Thành tỉnh Thanh Hóa

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP TRƢƠNG QUANG VŨ XÂY DỰNG PHƢƠNG ÁN QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG THEO MÔ HÌNH NHÓM HỘ CHỨNG CHỈ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠCH THÀNH TỈNH THANH HÓA CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG MÃ NGÀNH: 8620211 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHÙNG VĂN KHOA
  2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học. Hà Nội, ngày ..…tháng….năm 2018 Người cam đoan Trƣơng Quang Vũ i
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Luận văn thạc sĩ của mình, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, Phòng đạo tạo sau đại học, Khoa quản lý và các thầy cô giảng viên trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam đã nhiệt tình truyền đạt những kiến thực quý giá cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo, Phó giáo sƣ, Tiến sĩ Phùng Văn Khoa. Ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn khoa học, trao đổi kinh nghiệm, kiến thức giúp tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin cảm ơn ban quản lý nhóm hộ chứng chỉ rừng trên địa bàn huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa, toàn thể gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu./ Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày ..…tháng….năm 2018 Tác giả Trƣơng Quang Vũ ii
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC .......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................. vi DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. vii ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................... 1 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................... 3 1.1. Cơ sở lý luận ................................................................................................ 3 1.1.1. Những khái niệm về quản lý rừng bền vững............................................. 3 1.1.2. Sự suy giảm tài nguyên rừng..................................................................... 4 1.1.3. Nhận thức về QLRBV ............................................................................... 6 1.2. Chứng chỉ rừng ............................................................................................. 7 1.2.1. Khái quát về chứng chỉ rừng ..................................................................... 7 1.2.2. Các tổ chức cấp chứng chỉ rừng ................................................................ 9 1.2.3. Hội đồng quản trị rừng thế giới (FSC) .................................................... 10 1.2.4. Các loại chứng chỉ rừng .......................................................................... 12 1.2.5. Đánh giá quản lý rừng bền vững để cấp chứng chỉ rừng ........................ 13 1.3. Cơ sở thực tiễn quản lý rừng theo tiêu chuẩn FSC .................................... 14 1.3.1. Cấp chứng chỉ rừng trên thế giới ............................................................ 14 1.3.2. Cấp chứng chỉ rừng tại Việt Nam ........................................................... 16 Chƣơng 2 MỤC TIÊU - ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI - NỘI DUNG PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 19 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 19 2.2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu.................................................................. 19 2.3.1. Đánh giá thực trạng rừng và đất rừng ..................................................... 20 2.3.2. Đánh giá quá trình thực hiện QLRBV của nhóm chứng chỉ................... 20 2.3.3. Đề xuất phƣơng án quản lý rừng ............................................................. 20 2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 20 2.4.1. Phƣơng pháp đánh giá thực trạng rừng và đất rừng................................ 20 2.4.2. Phƣơng pháp đánh giá thực hiện QLRBV của nhóm chứng chỉ. ........... 21 iii
  5. Chƣơng 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ XÃ HỘI ............................... 23 3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ...................................................................... 23 3.1.1. Vị trí địa lý .............................................................................................. 23 3.1.2. Địa hình, địa thế ...................................................................................... 24 3.1.3. Khí hậu, thuỷ văn .................................................................................... 25 3.1.4. Đất đai, thổ nhƣỡng ................................................................................. 26 3.1.5. Tài nguyên nƣớc ...................................................................................... 27 3.1.6. Hiện trạng quản lý tài nguyên rừng......................................................... 27 3.2. Kinh tế - Xã hội .......................................................................................... 29 3.3. Kết quả thực hiện các chƣơng trình, dự án ................................................ 30 Chƣơng 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 31 4.1 Đánh giá chung về điều kiện cơ bản ........................................................... 31 4.1.1. Những thuận lợi....................................................................................... 31 4.1.2. Những thách thức .................................................................................... 31 4.2. Quá trình thực hiện QLRBV của nhóm hộ chứng chỉ ............................... 32 4.2.1. Cấu trúc nhóm hộ chứng chỉ ................................................................... 32 4.2.2. Đánh giá lỗi chƣa tuân thủ trong quá trình quản lý ................................ 40 4.2.3. Những điểm khác của QLRBV so với quy định pháp luật Việt Nam .... 48 4.3. Phƣơng án quản lý rừng nhóm hộ Xuân Sơn giai đoạn 2018-2023........... 55 4.3.1. Mục tiêu quản lý ...................................................................................... 55 4.3.2. Phƣơng án sử dụng đất ............................................................................ 58 4.3.3. Phƣơng án sản xuất kinh doanh .............................................................. 59 4.3.4. Các hoạt động lâm sinh ........................................................................... 64 4.3.5. Phƣơng án theo dõi đánh giá ................................................................... 67 4.3.6. Phƣơng án mở rộng nhóm ....................................................................... 68 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 69 1. Kết luận ......................................................................................................... 69 2. Khuyến nghị .................................................................................................. 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC iv
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CCR Chứng chỉ rừng CoC Chuỗi hành trinh sản phẩm EU Cộng đồng các nƣớc châu Âu FAO Tổ chức nông lƣơng Liên hợp quốc FFG Nhóm nông dân trồng rừng FLEGT Thực thi luật lâm nghiệp và thƣơng mại FSC Hội đồng quản trị rừng quốc tế GFA Tập đoàn tƣ vấn GFA - Cộng hòa Liên bang Đức HCVF Rừng giá trị bảo tồn cao ITTO Tổ chức gỗ nhiệt đới quốc tế LACEY Tên một đạo luật của Mỹ về nguồn gốc gỗ PEFC Chƣơng trình chứng nhận rừng QLRBV Quản lý rừng bền vững TCLN Tổng cục lâm nghiệp WB Ngân hàng Thế giới WB3 Dự án phát triển ngành lâm nghiệp WWF Quỹ quốc tế về bảo vệ thiên nhiên v
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Sự thay đổi diện tích rừng toàn cầu…….. .......................................... 5 Bảng 1.2. Thay đổi diện tích rừng qua các năm tại Việt Nam............................ 6 Bảng 1.3. Diện tích cấp chứng chỉ trên thế giới đến tháng 8/2018 ................... 15 Bảng 1.4. Thống kê chứng chỉ COC trên thế giới tính đến tháng 8/2018 ........ 16 Bảng 3.1. Hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp huyện Thạch Thành .................. 28 Bảng 4.1. Tổng hợp thống kê các nhóm chứng chỉ QLRBV ............................ 38 Bảng 4.2. Thống kê diện tích tham gia nhóm chứng chỉ .................................. 40 Bảng 4.3. Thống kế diện tích lập phƣơng án quản lý rừng............................... 60 Bảng 4.4. Số liệu điều tra sinh trƣởng năm 2018.............................................. 60 Bảng 4.5. Diện tích khai thác gỗ toàn chu kỳ ................................................... 61 Bảng 4.6. Diện tích trồng rừng toàn chu kỳ ...................................................... 63 vi
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Bản đồ phân bố phạm vi chứng chỉ rừng FSC .................................. 15 Hình 3.1. Sơ đồ vị trí huyện Thạch Thành ........................................................ 23 Hình 4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức hội CCR Quảng Trị ........................................ 32 Hình 4.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhóm hộ Xuân Sơn ......................................... 33 Hình 4.3. Hình ảnh chứng chỉ rừng nhóm hộ Xuân Sơn .................................. 47 Hình 4.4. Khu vực có chức năng bảo tồn .......................................................... 50 Hình 4.5. Bản đồ hiện trạng nhóm hộ chứng chỉ .............................................. 58 Hình 4.6. Sơ đồ quy trình kỹ thuật lâm sinh ..................................................... 65 Hình 4.7 Biểu đồ diện tích rừng trồng khu vực ................................................ 68 vii
  9. ĐẶT VẤN ĐỀ Ở nƣớc ta, rừng là tài nguyên quý giá và một bộ phận quan trọng của môi trƣờng sống. Rừng đã có những đóng góp đáng kể vào phát triển nền kinh tế đất nƣớc thông qua các giá trị hàng hóa, dịch vụ, thƣơng mại... Tài nguyên rừng còn đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế nông thôn và xóa đói giảm nghèo. Tuy nhiên, các tác động khai thác quá mức, không bền vững của con ngƣời đã và đang làm suy giảm số lƣợng và chất lƣợng rừng rõ rệt. Mất rừng và suy thoái tài nguyên rừng đã không chỉ gây ra những tác động xấu đến môi trƣờng nhƣ xói mòn đất, lũ lụt xảy ra với tần suất cao, góp phần dẫn đến biến đổi khí hậu, mà còn ảnh hƣởng đến sinh kế của ngƣời dân và sự phát triển bền vững của đất nƣớc. Trƣớc thực trạng suy giảm tài nguyên rừng trên thế giới ngày một nghiêm trọng, hậu quả do việc mất rừng đem lại gây lên những tác động xấu, ảnh hƣởng đến môi trƣờng sống, tính mạng và tài sản của con ngƣời thì việc quản lý rừng bền vững là một giải pháp tất yếu, một biện pháp quan trọng mà cộng đồng quốc tế cũng nhƣ từng quốc gia thành viên cần phải quan tâm. QLRBV và CCR là xu hƣớng toàn cầu vừa đảm bảo lợi ích quốc gia, đáp ứng đƣợc cả 3 mục tiêu phát triển bền vững về kinh tế, môi trƣờng và xã hội. Thực hiện QLRBV đồng thời đảm bảo lợi ích cho chính chủ rừng khi muốn đƣa sản phẩm hàng hóa vào các thị trƣờng thế giới một cách thuận lợi và đạt giá trị kinh tế cao. Đối với mỗi quốc gia, địa phƣơng, đơn vị quản lý hay ngay cả đối với các chủ rừng sự cân bằng giữa ba yếu tố chính của quá trình QLRBV cũng luôn trở thành vấn đề khó thực hiện. Ở Việt Nam để thực hiện quản lý rừng hiệu quả cần xác định rõ vai trò ƣu tiên của từng mặt giá trị giữa kinh tế, xã hội và môi trƣờng từng thời điểm cụ thể. Từ đó đƣa ra những kế hoạch hoạt động quản lý hiệu quả, đảm bảo phát triển bền vững trong tƣơng lai. Hoạt động QLRBV và tiến tới đánh giá cấp chỉ rừng FSC cho nhóm đối tƣợng chủ rừng là hộ gia đình, nhóm hợp tác còn khá mới ở Việt Nam. Kết quả của hoạt động QLR theo nhóm hộ gia đình có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế khu vực, đƣa những sản phẩm lâm nghiệp của ngƣời dân đến những thị trƣờng có sự cạnh tranh cao và ƣu đãi về giá bán. Giúp thay đổi nhận thức về quyền lợi và nghĩa vụ của ngƣời trồng rừng đối với xã hội. 1
  10. Ở nƣớc ta, ngay từ những năm 1998 thông qua sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế nhƣ WWF đã phối hợp thực hiện các hội thảo quốc gia về QLRBV. Sau này các tổ chức nhƣ WB, FAO, GTZ... đã tham gia hỗ trợ, tài trợ kinh phí tổ chức thự hiện xây dựng mô hình quản lý rừng bền vững tiến tới đánh giá cấp chứng chỉ rừng trên địa bàn nhiều tỉnh thành trong cả nƣớc. Nhận thức rõ tầm quan trọng, vai trò và tác dụng to lớn của rừng đối với biến đổi khí hậu, Việt Nam đã xây dựng Chiến lƣợc phát triển Lâm nghiệp quốc gia giai đoạn 2006 - 2020 với 3 chƣơng trình trọng điểm, trong đó QLRBV đƣợc coi là mục tiêu ƣu tiên hàng đầu, mục tiêu thiết lập, quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng bền vững 16,24 triệu ha đất quy hoạch cho lâm nghiệp; nâng tỷ lệ đất có rừng lên 42 - 43% vào năm 2010 và 47% vào năm 2020 [8]. Việt Nam đặt mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 phải có ít nhất 500.000 ha diện tích rừng sản xuất đƣợc cấp Chứng chỉ quản lý rừng bền vững FSC [2]. Hoạt động quản lý, sử dụng rừng ở Việt Nam từ trƣớc đến nay phần lớn dựa trên kinh nghiệm truyền thống, khi chuyển đổi phƣơng thức quản lý từ thông thƣờng sang phƣơng thức quản lý theo hƣớng bền vững đòi hỏi phải thay đổi hệ thống chính sách, văn bản pháp quy ở cấp độ quản lý. Đối với cộng đồng dân cƣ địa phƣơng thông qua quá trình tuyên truyền, hƣớng dẫn dần thay đổi tƣ duy lạc hậu theo hƣớng hiện đại hóa, sản xuất lâm nghiệp hiệu quả trên quy mô lớn, mang lại giá trị kinh tế cao. Để có thể cấp đƣợc chứng chỉ rừng cho đơn vị quản lý, chủ rừng cần tiến hành tuân thủ các yêu cầu bắt buộc do tổ chức cấp chứng chỉ đƣa ra. Tuy nhiên quá trình vận dụng tài liệu, áp dụng các nguyên tắc tiêu chí của FSC vào Việt Nam còn gặp phải không ít những khó khăn. Với sự thuận lợi trên địa bàn huyện Thạch Thành đã đƣợc nhiều dự án hỗ trợ kỹ thuật, kinh tế về phát triển lâm nghiệp nhƣ dự án 327, 661, KfW, WB. Vì lý do đó tôi thực hiện đề tài “Xây dựng phương án quản lý rừng bền vững theo mô hình nhóm hộ chứng chỉ rừng trên địa bàn huyện Thạch Thành tỉnh Thanh Hóa”. Làm cơ sở tài liệu tham khảo cho các đơn vị, nhóm hộ có nguyện vọng muốn thực hiện quản lý rừng theo tiêu chuẩn QLRBV và tiến tới cấp chứng chỉ rừng FSC. 2
  11. Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Những khái niệm về quản lý rừng bền vững QLRBV đƣợc đƣa ra do nhu cầu phát triển bền vững về tài nguyên của con ngƣời trên toàn cầu. Hiệu quả kinh tế trong lĩnh vực lâm nghiệp ngày càng đƣợc tăng cao thông qua các hoạt động sản xuất, chế biến, thƣơng mại dịch vụ. Khi các sản phẩm gỗ có tính đa dạng, đáp ứng nhu cầu số đông mang lại giá trị thƣơng mại trao đổi lớn. Các chủ rừng tăng cƣờng đầu tƣ trang bị máy mọc, cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao năng xuất, sản lƣợng nhằm tăng giá trị thƣơng phẩm. Hoạt động mở rộng quy mô khai thác dẫn tới những áp lực đáng kể lên tài nguyên gỗ. Sự ảnh hƣởng trực tiếp và gián tiếp đã tác động tới tính bền vững trong khai thác tài nguyên rừng. QLRBV đƣợc hiểu thông qua các khái niệm, định nghĩa sau đây: “Phát triển bền vững là bảo tồn và tăng cƣờng năng lực sản xuất và đổi mới của hệ sinh thái” – Hội nghị Paris 11/1991. Theo hội đồng gỗ nhiệt đới (ITTO) định nghĩa: “Quản lý rừng bền vững là quá trình quản lý những lâm phận ổn định nhằm đạt đƣợc một hoặc nhiều hơn những mục tiêu quản lý rừng đã đề ra”[3]. Cụ thể, xem xét đến việc phát triển sản xuất dịch vụ và sản phẩm lâm nghiệp đồng thời không làm giảm giá trị hiện có và ảnh hƣởng đến năng suất sau này, cũng nhƣ không gây ra các tác động xấu đến môi trƣờng tự nhiên và xã hội Tiến trình Helsinki: “QLRBV là sự quản lý rừng và đất rừng theo cách thức và mức độ phù hợp để duy trì tính đa dạng sinh học, năng suất, khả năng tái sinh, sức sống của rừng, và duy trì tiềm năng của rừng trong quá trình thực thực hiện và trong tƣơng lai’’[3]. Các chức năng của rừng về sinh thái, kinh tế đa dạng... không gây ra những tác hại đối với các hệ sinh thái khác. Thuật ngữ QLRBV đƣợc rất nhiều quốc gia, tổ chức đƣa ra quan điểm và thừa nhận nó theo những cách riêng. Nhƣng nhìn chung trong tổng thể về bản 3
  12. chất hoạt động quản lý rừng là ngƣời chủ rừng, ngƣời đại diện hợp pháp của một khu vực rừng thông qua các công cụ, biện pháp tác động vào rừng nhằm đạt đƣợc hiệu quả kinh tế đồng thời đảm bảo những lợi ích lâu dài của tài nguyên rừng và các vấn đề môi trƣờng - xã hội. Khi con ngƣời nhận thức đƣợc vai trò, tầm quan trọng của những thay đổi căn bản trong tƣ duy quản lý từ hƣớng canh tác thiếu bền vững, hiệu quả thấp thiếu ổn định sang phát triển nhanh theo hƣớng bền vững, tốn ít chi phí nhƣng vẫn thu đƣợc hiệu quả nhiều mặt. QLRBV ngày càng thu hút sự tham gia của các tổ chức, quốc gia trên thế giới. Hàng loạt các chƣơng trình dự án trong lĩnh vực lâm nghiệp đƣợc triển khai đƣa vào thực tiễn nhẵm thực hiện hiện mục tiêu hƣớng tới phát triển bền vững trong cả cộng đồng. 1.1.2. Sự suy giảm tài nguyên rừng a, Sự thay đổi diện tích rừng trên Thế giới Tài nguyên rừng và hoạt động quản lý rừng đã thay đổi đáng kể trong giai đoạn từ 1990 đến nay. Nhìn chung, giai đoạn này đã thấy một loạt những phát triển tích cực. Mặc dù, trên toàn cầu mức độ của các khu rừng trên thế giới tiếp tục suy giảm khi dân số tiếp tục phát triển nhanh, nhu cầu lƣơng thực và đất tăng cao, diện tích rừng suy giảm, chức năng cơ bản của từng trạng thái rừng ít đƣợc đảm bảo. Từ đó hoạt động quản lý rừng bền vững ngày càng đƣợc chú trọng quan tâm hơn bao giờ hết. Năm 1990, thế giới có 4.128 triệu ha rừng nhƣng đến năm 2015 diện tích này đã giảm xuống còn 3.999 triệu ha. Đây là thay đổi từ 31,6% diện tích đất toàn cầu năm 1990 xuống còn 30,6 % vào năm 2015 [9]. Hậu quả từ phá rừng, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, tăng nhu cầu sử dụng... đã gây lên những tác hại tiêu cực về môi trƣờng tự nhiên nhƣ tăng lên của nhiệt độ toàn cầu, diện tích hoang mạc, sa mạc tăng lên, mƣa lũ, ngập lụt, cháy rừng trên diện rộng và đa dạng sinh học toàn cầu bị suy giảm. 4
  13. Bảng 1.1. Sự thay đổi diện tích rừng toàn cầu Đơn vị: triệu ha Chiều hƣớng Thay đổi hàng Địa điểm Tổng diện tích thay đổi năm Châu Phi 624 ↓ -0.49 Châu Á 593 ↑ 0.17 Châu Âu 1015 ↑ 0.08 Bắc Mỹ 751 ~ -0.01 Châu Úc 174 ↓ -0.08 Nam Mỹ 842 ↓ -0.4 Toàn cầu 3999 ↓ -0.13 (Nguồn: Global forest resources assessment 2015, FAO) Phần lớn rừng trên thế giới là rừng tự nhiên, với diện tích lên tới 93% diện tích rừng toàn cầu năm 2015. Trong giai đoạn từ năm 1990 đến 2000 diện tích rừng suy giảm hàng năm đạt 10,6 triệu ha. Từ năm 2010 đến năm 2015, diện tích rừng tự nhiên giảm khoảng 6,5 triệu ha mỗi năm. b, Sự thay đổi diện tích rừng Việt Nam Phần lớn các nƣớc đang phát triển trên thế giới có thống kê diện tích rừng đều suy giảm trong giai đoạn năm 1990 đến nay. Tuy nhiên Việt Nam đạt đƣợc sự tăng trƣởng về độ che phủ diện tích rừng trong giai đoạn này. Diện tích rừng trồng đạt tăng trƣởng mạnh lên tới 4,3 lần kể từ năm 1990 đến 2015 nhờ các chính sách, định hƣớng phát triển lâm nghiệp trên cả nƣớc. Các loài cây gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ trở thành thế mạnh của nhiều địa phƣơng. Thông qua các dự án gắn phát triển rừng và cộng đồng đã giúp diện tích rừng trồng trên cả nƣớc ngày càng tăng nhanh về số lƣợng, chất lƣợng. 5
  14. Bảng 1.2. Thay đổi diện tích rừng qua các năm tại Việt Nam Đơn vị: nghìn ha Diện tích rừng qua các năm Trạng thái rừng 1990 1995 2000 2005 2010 2011 2012 2015 Rừng tự nhiên 8,396 8,252 9,675 10,283 10,305 10,285 10,424 10,654 Rừng trồng 745 1,050 1,638 2,334 3,083 3,230 3,438 3,239 Tổng 9,141 9,302 11,313 12,617 13,388 13,515 13,862 13,893 (Nguồn: Global forest resources assessment 2015, FAO) Diện tích có rừng ở Việt Nam tăng lên trong những năm vừa qua. Tuy nhiên, tăng nhanh thuộc nhóm rừng trồng và rừng tự nhiên mới phục hồi. Các nhóm này có tính đa dạng thấp, cấu trúc rừng đơn giản và kém về chất lƣợng, tính bền vững tự nhiên không cao. Trong khi đó, diện tích rừng tự nhiên thuộc đối tƣợng rừng phòng hộ bị suy giảm khá rõ cả về diện tích, chức năng phòng hộ. 1.1.3. Nhận thức về QLRBV Thực hiện QLRBV là nhằm mục đích góp phần thúc đẩy tiến trình quản lý bảo vệ và sử dụng rừng tại địa phƣơng có hiệu quả và bền vững cùng mang lại lợi ích cho các bên tham gia các hoạt động lâm nghiệp, góp phần vào công cuộc xóa đói, giảm nghèo, giải quyết hài hòa về vấn đề phát triển kinh tế - xã hội và môi trƣờng. Chia sẽ lợi ích và trách nhiệm trên cơ sở quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ, sử dụng và phát triển rừng thông qua những quy định, quy ƣớc cụ thể và không coi tài nguyên rừng nhƣ một tài sản chung để thống nhất cùng quản lý, minh bạch có trách nhiệm, quyền lợi, nghĩa vụ và phân chia lợi ích công bằng của các bên tham gia. Đặc biệt đồng bào dân tộc sống gần rừng đƣợc hƣởng lợi trực tiếp trong quá trình tham gia QLBVR. Giải quyết cơ bản các vấn đề còn tồn tại trong việc phối hợp giữa chính quyền địa phƣơng, chủ rừng và bên liên quan. 6
  15. - Giải quyết các mâu thuẫn về chia sẽ lợi ích các bên tham gia và trách nhiệm giữa chủ rừng, chính quyền địa phƣơng với cộng đồng trong quá trình quản lý sử dụng rừng. - Nâng cao vai trò và vị thế của cộng đồng trong quyền ra quyết định để cùng thống nhất việc triển khai thực hiện các nội dung liên quan thực hiện quản lý rừng có hiệu quả. Nhận thức chung rừng là tài nguyên có thể tái tạo và đang bị suy giảm nghiêm trọng. Việc khôi phục lại hiện trạng, giá trị, chức năng rừng cần rất nhiều thời gian và chi phí. Hoạt động sử dụng rừng thời điểm đầu chỉ tập chung chú trọng đến khai thác, sử dụng gỗ đƣợc lâu dài, liên tục đã dẫn đến sự thiếu hụt nguồn tài nguyên khiến con ngƣời sử dụng rừng theo hƣớng bền vững. Kết hợp sự tiến bộ của khoa học, kỹ thuật và phát triển kinh tế - xã hội, QLRBV tuân theo hệ thống các tiêu chuẩn, tiêu chí đƣợc xác lập chặt chẽ, toàn diện đối với khu vực rừng và quanh rừng, bao gồm cả các cộng đồng dân cƣ sinh sống ven rừng có ảnh hƣởng, tác động trực tiếp đến rừng của chủ quản lý. 1.2. Chứng chỉ rừng 1.2.1. Khái quát về chứng chỉ rừng Hoạt động khai thác rừng ngày càng gia tăng đối với tất cả các quốc gia. Các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng nhƣ tăng cƣờng luật pháp, tham gia các công ƣớc… không phát huy đƣợc hiệu quả nhƣ mong đợi, dẫn tới nguy cơ suy thoái nghiêm trọng tài nguyên. Đặc biệt nghiêm trọng các khu rừng nhiệt đới có giá trị nhiều mặt lại tập trung chủ yếu ở các nƣớc đang phát triển. Một trong những biện pháp quan trọng hiện nay, đƣợc cả cộng đồng quốc tế đặc biệt quan tâm, kết hợp với các giải pháp truyền thống nêu trên là cần phải thiết lập quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng. Cuối những năm 1980 nhiều tổ chức, hiệp hội tiêu dùng vận động tẩy chay gỗ rừng nhiệt đới, không sử dụng các sản phẩm gỗ không có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Sau đó chính quyền nhiều thành phố lớn ở Hà Lan, Đức, Hoa Kỳ cũng có lệnh cấm sử dụng gỗ rừng nhiệt đới trong những công trình xây 7
  16. dựng bằng vốn ngân sách. Nhiều thị trƣờng rộng lớn Châu Âu và Bắc Mỹ bắt đầu thực hiện chính sách chỉ cho phép gỗ có chứng chỉ đƣợc tham gia. Hoạt động đăng ký cấp chứng chỉ rừng đƣợc các chủ rừng ngày càng quan tâm, chú trọng. Chứng chỉ rừng đƣợc hiểu là sự xác nhận bằng giấy chứng chỉ rằng đơn vị quản lý rừng đƣợc chứng chỉ đã đạt những tiêu chuẩn về quản lý rừng bền vững do tổ chức chứng chỉ hoặc đƣợc uỷ quyền chứng chỉ quy định [5]. Quá trình đánh giá chứng chỉ rừng là quá trình xác định xem chủ quản lý rừng có tuân thủ, đáp ứng yêu cầu bộ tiêu chuẩn QLRBV hay không. Chứng chỉ quản lý rừng giúp duy trì các giá trị hệ sinh thái, bảo vệ các loài động vật, thực vật hoang dã quý hiếm, bảo vệ môi trƣờng và mang lại lợi ích bền vững cho chủ rừng, ngƣời dân sống trong và xung quanh khu rừng. Để đƣợc cấp chứng chỉ rừng bền vững, chủ rừng phải thực hiện quản lý rừng trên cơ sở tuân thủ đầy đủ các tiêu chí trong bộ tiêu chuẩn QLRBV và đƣợc tổ chức đánh giá chứng chỉ rừng xác nhận. Chủ rừng phải chứng mình đƣợc việc tuân thủ bộ tiêu chuẩn QLRBV thông qua hệ thống các tài liệu, bằng chứng gồm hệ thống quản lý, quyết định, quy trình, hƣớng dẫn, báo cáo, bản đồ… và các bằng chứng thực hiện QLRBV tại hiện trƣờng. CCR đƣợc các tổ chức cấp trên nguyên tắc áp dụng cho mọi đơn vị quản lý rừng có chức năng sản xuất lâm sản kể cả chủ quản lý thuộc đối tƣợng nhà nƣớc hoặc tƣ nhân. Đối với hệ thống chứng chỉ rừng FSC là sự chứng nhận kết quả về tổ chức quản lý rừng, gỗ rừng bền vững theo các tiêu chuẩn của hội đồng quản trị rừng (Forest Stewardship Council - FSC). Hệ thống đánh giá FSC thông qua hợp đồng đánh giá chứng chỉ rừng giữa chủ rừng và tổ chức đánh giá cấp chứng chỉ thƣờng kéo dài 5 năm, bao gồm đánh giá chính trong năm đầu và đánh giá định kỳ hàng năm trong các năm tiếp theo. Đối với hệ thống chứng chỉ rừng PEFC, thì thời gian cấp chứng chỉ do quốc gia quy định, nhƣng hiện nay Việt Nam chƣa có quy định này. Chứng chỉ rừng là một quá trình hoàn toàn tự nguyện, việc xin đánh giá cấp chứng chỉ rừng là tự nguyện không giới hạn, nên khi chủ rừng đã thực hiện quản lý rừng bền vững theo bộ tiêu chuẩn QLRBV 8
  17. nếu có nhu cầu đánh giá cấp chứng chỉ rừng, chủ rừng phải chuẩn bị nội dung chính để xin cấp chứng chỉ rừng, bao gồm 3 bƣớc: + (1) Chuẩn bị tài liệu; + (2) Chuẩn bị hiện trƣờng; + (3) Xin đánh giá cấp chứng chỉ rừng. 1.2.2. Các tổ chức cấp chứng chỉ rừng Sau hội nghị thƣợng đỉnh tại Rio vào năm 1992, khi không đạt đƣợc một thỏa thuận về rừng toàn cầu đã dẫn đến việc thành lập một hệ thống quản lý rừng - chứng chỉ rừng do Hội đồng Quản trị Rừng (FSC) quản lý. Thông qua các tiêu chí cơ bản cho việc quản lý bền vững đã thu hút sự tham gia của các tổ chức quốc tế. Theo đó là sự thành lập của các tổ chức, hiệp hội [13]. - Chƣơng trình chứng chỉ rừng PEFC; - Hiệp hội Tiêu chuẩn Canada (CSA); - Sáng kiến lâm nghiệp bền vững Hoa Kỳ và Canada (SFI); - Hệ thống trang trại Hoa Kỳ (ATFS); - Hội đồng chứng chỉ gỗ Malaysia (MTCC). Cơ quan cấp chứng chỉ rừng là một tổ chức thứ ba, độc lập, có đủ tƣ cách và có trình độ nghiệp vụ đƣợc đông đảo các tổ chức môi trƣờng, kinh tế và xã hội công nhận, đƣợc cả ngƣời sản xuất và tiêu dùng tín nhiệm. Hiện nay, các tổ chức cấp chứng chỉ rừng chính trên phạm vi toàn cầu gồm: 1. Tổ chức cấp chứng chỉ rừng liên Châu Âu (Pan-European Forest Certification-PEFC); 2. Hội đồng quản trị rừng thế giới (Forest Sterwardship Council-FSC); 3. Tổ chức cấp chứng chỉ rừng quốc gia Malaisia và Kerhout; 4. Hệ thống quản lý môi trƣờng ISO 140001; 5. Sáng kiến bền vững rừng Mỹ (American Sustainable Forestry Intiative). Trong số các tổ chức cấp chứng chỉ rừng, chứng chỉ thuộc Hội đồng quản trị rừng thế giới FSC và Tổ chức cấp chứng chỉ rừng liên Châu Âu có phạm vi rộng và đƣợc sử dụng phổ biến nhất. 9
  18. 1.2.3. Hội đồng quản trị rừng thế giới (FSC) Chứng chỉ rừng FSC do hội đồng quản trị rừng thế giới (Forest Stewardship council) cấp là một trong những chứng chỉ uy tín và chiếm số lƣợng rất lớn trên toàn thế giới. FSC là tổ chức quốc tế phi lợi nhuận, phi chính phủ đƣợc thành lập tháng 2 năm 1993 bởi một nhóm gồm 130 thành viên khác nhau từ 25 quốc gia bao gồm đại diện của các tổ chức bao gồm đại diện của các cơ quan môi trƣờng, xã hội, các chuyên gia lâm nghiệp, đại diện các cộng đồng dân bản xứ và các cơ quan cấp chứng chỉ. Tổ chức FSC đã thiết lập một hệ thống tiêu chuẩn quốc tế về việc quản lý rừng có trách nhiệm và ủy quyền cho các đơn vị độc lập thực hiện đánh giá, kiểm tra theo các tiêu chí FSC đề ra đối với tất cả các đơn vị quản lý rừng. Trụ sở FSC hiện nay đặt tại thành phố Born (Đức) [13]. Năm 1994 các thành viên sáng lập đã thông qua các nguyên tắc và tiêu chí FSC áp dụng đánh giá cho rừng tự nhiên, rừng trồng, rừng ôn đới, nhiệt đới và mọi đối tƣợng khác. FSC thúc đẩy các doanh nghiệp và khách hàng lên tiếng về những sản phẩm rừng mà họ mua và tạo ra thay đổi tích cực bằng cách kết nối sức mạnh của động lực thị trƣờng. Tổ chức FSC đã ủy quyền cho 10 cơ quan đƣợc cấp chứng chỉ rừng trên thế giới gồm: 1. Anh quốc: SGS - Chƣơng trình QUALIOR 2. Anh quốc: Hiệp hội đất - Chƣơng trình Woodmark 3. Anh quốc: BM TRADA Certification 4. Mỹ: Hệ thống chứng chỉ khoa học - Chƣơng trình bảo tồn rừng 5. Mỹ: Liên minh về rừng nhiệt đới - Chƣơng trình Smartwood 6. Hà Lan: SKAL 7. Canada: Silva Forest Foundation 8. Đức: GFA Terra System 9. Nam Phi: South African Bureau for Standards (SABS) 10. Thụy Sĩ: Institute for Martokologic (LMO) 10
  19. Những lợi ích của CCR mang lại a. Lợi ích về môi trường Đảm bảo cho tất cả mọi ngƣời tham gia vào thƣơng mại lâm sản rằng các đóng góp của họ sẽ giúp đỡ việc bảo tồn hơn là hủy diệt rừng, con ngƣời và cuộc sống thông qua các hoạt động. - Bảo tồn đa dạng sinh học và các giá trị khác nhƣ nƣớc, đất… - Duy trì các chức năng sinh thái và thể thống nhất của rừng. - Bảo vệ các loại động, thực vật quý hiếm và môi trƣờng sống của chúng. - Bảo vệ các sinh cảnh, hệ sinh thái dễ bị tác động, ảnh hƣởng. b. Lợi ích về xã hội Đảm bảo quyền con ngƣời đƣợc tôn trọng. Hoạt động quản lý yêu cầu có sự tham gia của nhiều thành phần có liên quan, các hoạt động lâm nghiệp phải đƣợc sự đồng thuận của các nhóm dân tộc thiểu số, ngƣời dân bản địa và cộng đồng địa phƣơng. Thông qua các hoạt động tham vấn ý kiến giữa các cộng đồng dân cƣ giúp nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng rừng. Nâng cao vai trò của con ngƣời trong quản lý và sử dụng tài nguyên. Tạo sự công bằng, giảm thiểu bất bình đẳng trong thu nhập và trình độ văn hóa. c. Lợi ích về kinh tế Chủ rừng cần phải cố gắng đạt đƣợc cách sử dụng tối ƣu, tận dụng tối đa và chế biến tại chỗ các sản phẩm đa dạng của rừng, giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trƣờng nơi khai thác và chế biến. FSC xây dựng 10 nguyên tắc và tiêu chí của tiêu chuẩn FSC về quản lý rừng (FSC-STD-01-001 phiên bản 5.2) cho quản lý rừng bền vững. Các nguyên tắc và tiêu chí này phù hợp với tất cả các loại rừng: Ôn đới, nhiệt đới, rừng tự nhiên và rừng trồng. Sản phẩm từ hoạt động quản lý rừng bền vững, đƣợc công nhận đạt chứng chỉ FSC đều đƣợc các thị trƣờng yêu cầu về chất lƣợng trên thế giới nhƣ Mỹ, EU... chấp nhận thông thƣơng với giá bán cao, do đó tuy các tiêu chí QLRBV của FSC cao và tỷ mỉ nhƣng vẫn đƣợc nhiều nƣớc đang phát triển đến các nƣớc công nghiệp tiên tiến hƣởng ứng tự nguyện tham gia. Số lƣợng thành viên và 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2