intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của cụm công nghiệp phía tây bắc thị trấn Lao Bảo

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:82

19
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá được thực trạng quản lý và sử dụng đất cụm công nghiệp phía tây Bắc thị trấn Lao Bảo, làm cơ sở đề xuất các giải pháp quản lý, sử dụng đất khu công nghiệp đạt hiệu quả cao phục vụ tốt cho phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Trị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của cụm công nghiệp phía tây bắc thị trấn Lao Bảo

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN MINH HẢI ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CỤM CÔNG NGHIỆP PHÍA TÂY BẮC THỊ TRẤN LAO BẢO LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI HUẾ 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN MINH HẢI ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CỤM CÔNG NGHIỆP PHÍA TÂY BẮC THỊ TRẤN LAO BẢO LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Mã số: 8850103 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. DƯƠNG VIẾT TÌNH HUẾ 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn NGUYỄN MINH HẢI PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của cụm công nghiệp phía tây bắc thị trấn Lao bảo”.tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cấp lãnh đạo, các thầy, cô hướng dẫn và các bạn đồng nghiệp. Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng đến: - PGS.TS. DƯƠNG VIẾT TÌNH, người Thầy hướng dẫn khoa học, đã tâm huyết tận tình hướng dẫn, động viên khích lệ, dành nhiều thời gian, định hướng và chỉ bảo tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện Luận văn. - Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, các Thầy giáo, Cô giáo khoa Tài nguyên Đất và Môi trường Nông nghiệp, Phòng đào tạo, Trường Đại học Nông Lâm Huế đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. - Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban quản lý dự án cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị, Văn phòng Đăng ký Đất đai tỉnh đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong thời gian tiến hành nghiên cứu luận văn. - Tôi xin chân thành cảm ơn, Uỷ ban Nhân dân huyện Hướng Hóa, phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Chi cục Thống kê, Ban kinh tế Tỉnh Quảng Trị và các cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong thời gian thu thập thông tin nghiên cứu phục vụ luận văn. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình của tôi. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! Huế, ngày ... tháng 2 năm 2019 Tác giả luận văn NGUYỄN MINH HẢI PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iii TÓM TẮT LUẬN VĂN Với mục tiêu đánh giá được hiệu quả sử dụng đất ở cụm công nghiệp phía Tây Bắc thị trấn Lao Bảo, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị, đề tài đã sử dụng các phương pháp điều tra, tham vấn các chuyên gia và phân tích sô liệu sơ cấp và thứ cấp, đề tài luận văn đã giải quyết được nội dung nghiên cứu như sau: Huyện Hướng Hóa có diện tích đất tưn nhiên là 115235,7 ha, trong đó Đất nông nghiệp có diện tích lớn nhất với 92731,7 ha, chiếm 80,47 %. Mặc dù tổng diện tích đất tự nhiên không biến động trong những năm qua nhưng ở nhóm đất nông nghiệp có biến động nhằm phục vụ cho công tác phát triển kinh tế xã hội của huyện trong đó có diện tích đất cho các khu công nghiệp. Đánh giá về hiệu quả sử dụng đất trong KCN về tỷ lệ lấp đấy còn thấp nguyên nhân la do hệ thống cơ sở hạ tầng vẫn chưa được đầu tư hoàn thiện, chính sách đầu tư vẫn còn rườm rà làm cho nhà đầu tư cảm thấy khó khăn về thủ tục hành chính và đất đai. Về mật độ sử dụng đất còn quá thấp chỉ đạt 20%. Nguyên nhân là các dự án đăng ký đầu tư nhiều nhưng số lượng dự án đã triển khai xây dựng và đi vào hoạt động còn quá khiêm tốn. Về Hiệu quả kinh tế mang lại từ khu công nghiệp phía Tây Bắc thị trấn Lao Bảo là chưa cao do số lượng dự án đã đi vào hoạt động so với số dự án đã đăng ký còn quá khiêm tốn. Cho đến hiện nay việc đóng góp cho ngân sách của tỉnh chưa bù được vốn đầu tư ban đầu cho cụm công nghiệp phía Tây Bắc thị trấn Lao Bảo. Về hiệu quả xã hội việc phát triển các khu công nghiệp phía Tây Bắc thị trấn Lao Bảo trong thời gian qua đã góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của huyện Hương Hóa, giải quyết việc làm cho người lao động, tăng thu nhập cho người dân để cải thiện đời sống, ngoài ra còn góp phần hạn chế những tệ nạn xã hội và an ninh trật tự. Về bảo vệ môi trường qua kết quả quan trắc môi trường tại khu công nghiệp trong thời gian qua cho thấy; hâu hết các chỉ tiêu ô nhiễm đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép. Một số tồn tại, hạn chế trong khu công nghiệp phía Tây Bắc thị trấn Lao Bảo huyện Hương Hóa là kết cầu hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật chưa hoàn thiện, đồng bộ, thủ tục hành chính về đất đai còn rườm rà. Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát việc sử dụng đất của các doanh nghiệp đầu tư trong khu công nghiệp chưa sử dụng hết đất được giao. Ngoài ra, một số các dự án sử dụng sai mục đích đầu tư, xây dựng công trình trái phép. Về khía cạnh xã hội: Cụm công nghiệp vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu về nhà ở cho công nhân và việc tổ chức cho công nhân tham gia các hoạt động vui chơi, giải PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. iv trí, sinh hoạt cộng đồng… vẫn còn nhiều hạn chế. Về khía cạnh môi trường: do điều kiện về nguồn lực còn hạn chế nên các dự án trong khu công nghiệp phía Tây Bắc thị trấn Loa Bảo vẫn chưa đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải tập trung. Cần phải có các nhóm giải pháp đồng bộ như chính sách đất đai, vốn đầu tư và chính sách xã hội cho công nhân trong khu công nghiệp nhằm thu hút các dự án đầu tư, đặc biệt đối với vùng núi huyện Hướng Hóa, UBND tỉnh cần cho chinh sách ưu tiên miễn thuế đất cho một số dự án nhằm thu hút đầu tư. Để góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất tại các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Hướng Hóa cần tiến hành đầu tư và hoàn thiện nhanh hệ thống cơ sở hạ tầng tại các khu công nghiệp, nhằm đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu tư. Cần chú trọng hơn nữa vào công tác quản lý Nhà nước trong các hoạt động tại khu công nghiệp, tiếp tục đảm bảo ổn định các chính sách ưu đãi dành cho khu công nghiệp. Đặc biệt ở một huyện vùng núi như Hướng Hóa phát triển công nghiệp không chạy theo chỉ tiêu tỷ lệ lấp đầy (vì quỷ đất còn nhiều), mà cần phải kiểm tra, thẩm định kỹ càng các dự án xin đầu tư để lựa chọn nhà đầu tư có đủ năng lực đảm bảo đưa dự án đi vào hoạt động nhanh và có hiệu quả, tránh tình trạng tỷ lệ lấp đầy danh nghĩa. Kêu gọi các doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân tại các khu công nghiệp, nhằm ổn định đời sống cho công nhân cũng như tạo được sự gắn kết lâu dài giữa công nhân với các doanh nghiệp, đặc biệt các huyện vùng sâu vùng xa như huyện Hướng Hóa. Định hướng cho các dựa án vào khu công nghiệp phía Tây Bắc thị trấn Lao Bảo theo xu hướng công nghiệp chế biến lâm sản, nông sản thân thiện môi trường và ưu tiên sử dụng công nghệ sạch, công nghệ cao. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................ iii MỤC LỤC ................................................................................................................... v DANH MỤC BẢNG ................................................................................................viii MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... 1 2. MỤC ĐÍCH VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................ 2 2.1. Mục đích của đề tài ............................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể của đề tài...................................................................................... 2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ............................................................... 3 3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................. 3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 4 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................... 4 1.1.1 Những vấn đề cơ bản về Khu công nghiệp .......................................................... 4 1.1.2. Khái quát về đất đai và quản lý đất đai ............................................................... 9 1.2 CƠ SỞ THỰC TIỂN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................. 15 1.2.1. Một số kinh nghiệm về xây dựng và phát triển các Khu công nghiệp trên thế giới . ................................................................................................................. 15 1.2.2 Tình hình xây dựng và phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam ................... 19 1.3. CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ........................................ 20 CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................................................... 22 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU:............................................................................ 22 2.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................. 22 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vi 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 22 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 23 2.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu, tài liệu .................................................. 23 2.4.2. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 23 2.4.3. Phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia ........................................................ 23 2.4.4. Phương pháp so sánh....................................................................................... 23 2.4.5. Chỉ tiêu đánh giá ............................................................................................. 24 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................... 25 3.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN HƯỚNG HÓA, TỈNH QUẢNG TRỊ. ........................................................................ 25 3.1.1 Điều kiện tự nhiên ............................................................................................. 25 3.1.2 Đặc điểm về kinh tế - xã hội.............................................................................. 30 3.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯỚNG HÓA, TỈNH QUẢNG TRỊ ......................................................................... 34 3.2.1. Thực trạng về sử dụng đất đai ở huyện Hướng Hóa.......................................... 34 3.2.2. Biến động đất đai giai đoạn 2014 đến 2018 ...................................................... 36 3.2.3. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Hướng Hóa ............. 40 3.3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP PHÍA TÂY BẮC THỊ TRẤN LAO BẢO, HUYỆN HƯỚNG HÓA.............................................................. 48 3.3.1 Quá trình hình thành và phát triển khu công nghiệp phía Tây Bắc thị trấn Lao Bảo, huyện Hướng Hóa ............................................................................................. 48 3.3.2 Công tác thu hồi đất và dựng cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp ...................... 49 3.4 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TẠI KHU CÔNG NGHIỆP PHÍA TÂY BẮC THỊ TRẤN LAO BẢO ..................................................................................... 51 3.4.1. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất ......................................................................... 51 3.4.2. Hiệu quả về xã hội ........................................................................................... 59 3.4.3. Hiệu quả về môi trường.................................................................................... 61 3.4. MỘT SỐ KHÓ KHĂN VÀ TỒN TẠI VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CÁC KHU CÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN HƯỚNG HÓA .................................................... 65 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. vii 3.4.1. Những khó khăn trong sử dụng đất ở khu công nghiệp phía Tây bắc thị trấn Lao bảo ............................................................................................................................. 65 3.4.2. Một số tồn tại trong quản lý khu công nghiệp ................................................... 66 3.5. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT KHU CÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN HƯỚNG HÓA ......................................................................... 67 3.5.1. Về cải tiến chính sách quản lý Nhà nước .......................................................... 67 3.5.2. Về chính sách thu hút đầu tư ............................................................................ 68 3.5.3. Về công tác quản lý và sử dụng đất khu công nghiệp ....................................... 68 3.5.4. Về bảo vệ môi trường trong khu công nghiệp ................................................... 68 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................................ 69 1. Kết luận ................................................................................................................. 69 2. Đề nghị .................................................................................................................. 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 72 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Hướng hóa năm 2017............................ 34 Bảng 3.2. Cơ cấu, diện tích đất theo đơn vị hành chính .............................................. 35 Bảng 3.3: Biến động đất đai huyện Hướng Hóa giai đoạn 2014 – 2017 ...................... 37 Bảng 3.4. Biến động sử dụng đất nông nghiệp huyện Hướng Hóa giai đoạn 2014- 2017 ... 38 Bảng 3.5. Biến động sử dụng đất phi nông nghiệp giai đoạn 2014- 2017 .................. 39 Bảng 3.6. Thống kê bản đồ địa chính huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị ................. 40 Bảng 3.7: Tổng hợp kết quả đo đạc, lập BĐĐC Tại huyện hướng hóa đến năm 2018 42 Bảng 3.8: Thời gian sử dụng đất của các dự án trong KCN ........................................ 52 Bảng 3.9: Tỷ lệ lấp đầy của KCN phía Tây bắc thị trấn Lao bảo ................................ 55 Bảng 3.10: Mật độ sử dụng đất ở khu công nghiệp phía Tây Bắc thị trấn Lao Bảo ..... 56 Bảng 3.11: Hiệu quả kinh tế của khu công nghiệp phía Tây bắc thị trấn Lao Bảo ...... 57 Bảng 3.12: Giá trị nộp ngân sách của các dự án trong khu công nghiệp ..................... 58 Bảng 3.13:Tình hình lao động và thu nhập bình quân của công nhân trong các khu công nghiệp ............................................................................................................... 59 Bảng 3.14: Kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí................................. 63 Bảng 3.15: Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước thải.................................. 64 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Trong những năm trở lại đây, nền kinh tế nước ta đã có những chuyển biến mạnh mẽ và đạt được nhiều thành tựu quan trọng. Những thành công đó có sự đóng góp đáng kể của các dự án và khu công nghiệp cho các địa phương. Đây là động lực chính để thúc đẩy quá trình Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Việc sử dụng đất để phát triển các dự án một cách bền vững và đạt hiệu quả cao, đóng góp ngày càng nhiều cho sự phát triển xã hội luôn là thách thức đặt ra cho các nhà quản lý. Hòa vào xu thế phát triển chung của đất nước, tỉnh Quảng Trị góp phần cùng cả nước thực hiện mục tiêu cơ bản xây dựng nước ta trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020. Từ Đại hội lần thứ VII của Đảng, tiếp đến Đại hội VIII và IX, định hướng chiến lược xây dựng và phát triển các khu công nghiệp đã được triển khai trong cả nước, từng bước được bổ sung, hoàn thiện và chứng tỏ tính đúng đắn qua sự kiểm chứng của đời sống thực tiễn. Văn kiện Đại hội X của Đảng đã khẳng định: "Hoàn chỉnh quy hoạch phát triển các khu, cụm, điểm công nghiệp trên cả nước; hình thành vùng công nghiệp trọng điểm; gắn việc phát triển sản xuất với bảo đảm các điều kiện sinh hoạt cho người lao động ". Quảng Trị có một vị trí quan trọng, là cửa ngõ của Hành lang kinh tế Đông – Tây, khai thông giao thương với các nước Lào, Thái Lan, Mianma…từ những thuận lợi do vị trí mang lại, tỉnh Quảng Trị đã và đang hình thành hướng đi thích hợp trong việc khơi dậy tiềm năng và thế mạnh của mình. Cụm công nghiệp phía tây bắc của thị trấn Lao Bảo ở vào vị trí điểm đầu cầu của Việt Nam trên EWEC, là con đường ngắn và thuận lợi nhất để mở rộng giao thương hàng hoá, du lịch, dịch vụ với Lào, Thái Lan, Myanma và các nước trong tiểu vùng sông Mêkông mở rộng (GMS). Đây là một mô hình kinh tế tổng hợp, vừa có đặc điểm tính chất như Khu Công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kinh tế cửa khẩu, lại vừa như một “Khu phi thuế quan đặc biệt”, được Chính phủ cho phép hoạt động theo một Quy chế riêng lần đầu tiên được áp dụng tại Việt Nam với mức ưu đãi cao nhất theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam và các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 2 Để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa, sớm thoát khỏi nhóm tỉnh nghèo của cả nước, một trong những giải pháp cơ bản được tỉnh Quảng Trị xác định là phát triển các khu công nghiệp nhằm làm tăng trưởng nhanh và vững chắc nền kinh tế của tỉnh. Ngoài ra, còn tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người dân, thúc đẩy quá trình đô thị hóa, thu hút được nguồn nhân lực và vốn đầu tư, đồng thời với việc quản lí tích cực và chặt chẽ thì các khu công nghiệp cũng góp phần bảo vệ môi trường sinh thái, nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Tuy nhiên, cũng như các địa phương khác trên cả nước, tại Quảng Trị việc thu hút các dự án đầu tư vào các khu công nghiệp vẫn đang gặp nhiều khó khăn. Nếu so với quy mô và kinh phí đã đầu tư thì số dự án triển khai ở các khu công nghiệp đang còn quá khiêm tốn, với tỷ lệ lấp đầy các khu công nghiệp của toàn tỉnh chỉ đạt khoảng 30 – 50% .Vì vậy, làm thế nào để thu hút dự án đầu tư, tăng tỉ lệ lấp đầy và nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong các khu công nghiệp cũng là một vấn đề cấp bách của tỉnh Quảng Trị. Xuất phát từ tầm quan trọng của việc sử dụng đất để phát triển khu công một cách hiệu quả, làm sao để quá trình phát triển khu công nghiệp thực sự là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội, nâng cao đời sống nhân dân. Từ thực tế đó, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất cụm công nghiệp phía tây bắc thị trấn Lao Bảo tỉnh Quảng Trị” 2. MỤC ĐÍCH VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. Mục đích của đề tài Đánh giá được thực trạng quản lý và sử dụng đất cụm công nghiệp phía tây Bắc thị trấn Lao Bảo, làm cơ sở đề xuất các giải pháp quản lý, sử dụng đất khu công nghiệp đạt hiệu quả cao phục vụ tốt cho phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Trị. 2.2. Mục tiêu cụ thể của đề tài - Tìm hiểu được thực trạng hình thành và sử dụng đất tại cụm công nghiệp phía Tây Bắc thị trấn Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị. - Đánh gía được hiệu quả sử dụng đất và những khó khăn ở cụm công nghiệp phía Tây Bắc thị trấn Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị. - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất cụm công nghiệp phía Tây Bắc thị trấn Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 3 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 3.1. Ý nghĩa khoa học Đề tài luận văn góp phần hệ thống hóa và làm rõ lý luận cơ bản về việc hình thành và phát triển các dự án đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Trị nói chung và huyện Hướng Hóa nói riêng trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước. Kết quả nghiên cứu của đề tài là bài học thiết thực về công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất khu công nghiệp trước mắt cũng như lâu dài, tạo động lực và khai thác thế mạnh đất đai phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Bên cạnh đó cũng rút ra các bài học còn hạn chế cần phải khắc phục để đảm bảo cho các dự án phát triển theo hướng bền vững. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Đề tài luận văn góp phần vào sự phát triển chung của huyện Hướng Hóa, thông qua công tác đánh giá thực trạng sử dụng đất, để nhận thấy sự tích cực cũng như những tồn tại yếu kém trong việc quản lý, sử dụng đất. Từ đó có hướng thay đổi phương thức quản lý, sử dụng đất trong thời gian tới. - Kết quả nghiên cứu đề tài giúp cho các nhà quản lý ở địa phương có cái nhìn cụ thể hơn về thực trạng phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn huyện Hướng Hóa. Từ đó đánh giá được tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn. - Là cơ sở để đề xuất các giải pháp nhằm sử dụng quỹ đất có hiệu quả cao hơn, đảm bảo môi trường, an sinh xã hội. Kêu gọi nhà đầu tư tạo sự phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn góp phần giải quyết việc làm cho nhân dân địa phương trên địa bàn huyện Hướng Hóa. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1 Những vấn đề cơ bản về Khu công nghiệp a. Khu công nghiệp Khu công nghiệp hoặc cụm công nghiệp (KCN) là nơi hội tụ và thích ứng về mặt lợi ích và mục tiêu xác định giữa chủ đầu tư và nước chủ nhà. KCN là nơi có môi trường kinh doanh đặc biệt phù hợp, được hưởng những quy chế tự do, các chính sách ưu đãi kinh tế (đặc biệt là thuế quan) so với các vùng khác ở nội địa. Chúng là nơi có vị trí thuận lợi cho việc phát triển sản xuất, thương mại, đầu tư trên cơ sở chính sách ưu đãi về kết cấu hạ tầng, cơ chế pháp lý, thủ tục hải quan, thủ tục hành chính, chính sách tài chính tiền tệ, môi trường đầu tư… Ở nước ta, Theo Nghị định 36/CP của Chính phủ về khái niệm KCN thì “KCN là khu tập trung các doanh nghiệp công nghiệp chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, không có dân cư sinh sống, do Chính phủ quyết định thành lập”. b. Tác động của khu công nghiệp với sự phát triển kinh tế - xã hội hiện nay Hoạt động của các KCN trong thời gian qua đã đóng góp vai trò hết sức quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của đất nước. Tuy nhiên sự phát triển của KCN trong thời gian qua cũng đang phá vỡ kết cấu xã hội nông thôn truyền thống, bộc lộ những bất cập trong giải quyết vấn đề môi trường sinh thái, việc làm và thu nhập của người dân mất đất, sự quá tải của hệ thống kết cấu hạ tầng... - Những tác động tích cực của các khu công nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện nay Một là, KCN là một địa điểm quan trọng để thu hút vốn đầu tư, đặc biệt là đầu tư nước ngoài, tập trung các doanh nghiệp công nghiệp vào một khu vực địa lý. Tăng cường khả năng thu hút đầu tư, đẩy mạnh xuất khẩu, góp phần thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế: Trong phát triển kinh tế - xã hội, vấn đề tăng trưởng nhanh và lâu bền là mục tiêu quan trọng đối với các quốc gia. Các KCN hình thành đã tạo ra cánh cửa hội nhập với thế giới, là động lực tăng trưởng cho vùng và cả nước. Thông qua những ưu đãi đặc biệt, các KCN có được môi trường đầu tư hấp dẫn, vì vậy đã trở thành một công cụ hữu hiệu có khả năng thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư, đặc biệt là FDI. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 5 Đồng thời, các doanh nghiệp hoạt động trong KCN phần lớn là các đơn vị tiềm năng, hoạt động có hiệu quả, góp phần vào mục tiêu phát triển kinh tế của đất nước. Đáng kể nhất là việc đẩy mạnh sản xuất hàng xuất khẩu và thay thế hàng nhập khẩu. Hai là, tạo việc làm và thu nhập. Việc thành lập KCN sẽ góp phần tích cực trong vấn đề giải quyết việc làm tại địa phương. Thực tiễn cho thấy, KCN là công cụ hữu hiệu thực hiện chiến lược lâu dài về toàn dụng lao động ở các nước, các chủ đầu tư nước ngoài cũng muốn sử dụng nguồn lao động dồi dào và rất rẻ của nước chủ nhà để tăng thêm lợi nhuận. Ngoài một lực lượng lớn lao động sẽ vào KCN để sản xuất trực tiếp, còn tạo ra việc làm cho hàng vạn lao động gián tiếp trong các ngành dịch vụ, xây dựng cơ bản phục vụ cho quá trình phát triển KCN. Ba là, KCN là cơ sở để tiếp cận với kỹ thuật và công nghệ hiện đại, học hỏi phương thức quản lý mới, nâng cao trình độ tay nghề của người lao động: Các KCN thúc đẩy quá trình hiện đại hoá thông qua việc ứng dụng máy móc thiết bị, công nghệ mới và trình độ quản lý tiên tiến vào sản xuất; tạo ra các yếu tố để liên kết các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài với công nghiệp trong nước; thực hiện phân công lao động góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá (CNH - HĐH). Bốn là, góp phần chuyển dịch cơ cấu theo hướng hiện đại, hợp lý và hiệu quả. KCN góp phần tạo ra sự phân công lao động theo hướng chuyển từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp, góp phần tích cực vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế; tạo ra một hệ thống cơ sở hạ tầng mới, hiện đại, có giá trị lâu dài ở địa phương. Năm là, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xử lý ô nhiễm môi trường, bảo vệ môi trường sinh thái cho phát triển bền vững. Lợi ích của việc sản xuất tập trung tại các KCN so với phát triển công nghiệp tản mạn là đảm bảo tiết kiệm về kết cấu hạ tầng, quản lý hành chính và quản lý môi trường, mặt khác cung cấp các dịch vụ thuận lợi. Các KCN được hình thành cũng nhằm tránh sự phân tán các cơ sở sản xuất trong khu dân cư sinh sống, vừa không thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, vừa gây ô nhiễm môi trường xung quanh khu dân cư. Sáu là, góp phần tăng cung ứng hàng hoá dịch vụ đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu. - Những tác động tiêu cực của các khu công nghiệp Việc xây dựng và phát triển các KCN, KCX của nước ta trong thời gian qua bên cạnh những thành tựu đạt được cũng đã bộc lộ những hạn chế, đặt ra những vấn đề bức xúc cần phải nghiên cứu giải quyết. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 6 Một là, do theo đuổi phong trào xây dựng KCN mà các nhà quản lý và đầu tư thiếu tính toán việc thu hút các doanh nghiệp sản xuất nhằm “lấp đầy” KCN nên dẫn đến tình trạng lãng phí các nguồn lực. phải có cơ chế, chính sách hấp dẫn nhằm khuyến khích, thu hút các nhà đầu tư đầu tư vào KCN. Trong nhiều trường hợp, doanh nghiệp kinh doanh cơ sở hạ tầng đưa ra giá cho thuê lại đất quá cao so với mức giá của các dự án ngoài KCN ở gần đó hoặc áp dụng phương thức trả tiền thuê lại đất một lần trong thời gian quá dài (thậm chí đến 50 năm), làm cho nhiều nhà đầu tư ngần ngại khi quyết định vào KCN. Hai là, chính sách đền bù giải phóng mặt bằng cho các KCN không phù hợp, không được người dân ủng hộ đã gây ra tình trạng trì trệ trong phát triển KCN. Yêu cầu để một KCN nhanh chóng đi vào triển khai xây dựng và hoạt động là việc giải phóng mặt bằng quy hoạch. Ngoài việc phải giải phóng nhanh mặt bằng, cần lưu ý đến cả khả năng bồi thường hợp lý, tránh việc đẩy giá đất lên cao làm kém đi tính hấp dẫn đối với nhà đầu tư. Giá thuê đất phải được cân đối với khung giá đất ở các địa phương lân cận và của khu vực sao cho thật sự hợp lý, có sức cạnh tranh cao. Ngoài ra còn các chính sách khác có liên quan như: cơ chế giao đất, cho thuê đất; việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giới hạn quy mô sử dụng đất. Ba là, việc xây dựng ồ ạt các KCN còn làm gia tăng tình trạng thất nghiệp, ảnh hưởng xấu đến thu nhập và đời sống của người dân có đất bị thu hồi, gây nguy cơ mất ổn định xã hội. Bốn là, mặc dù KCN tạo điều kiện thuận lợi cho việc xử lý và kiểm soát môi trường sinh thái nhưng nếu không có chính sách và cơ chế quản lý hiệu quả chặt chẽ sẽ gây tác động ngược lại, mức độ ô nhiễm môi trường tăng lên rất nhanh. c. Những nhân tố chủ yếu chi phối tác động của các khu công nghiệp với sự phát triển kinh tế - xã hội * Công tác quy hoạch và tính phù hợp của các khu công nghiệp với các mục tiêu kinh tế - xã hội Nội dung của công tác quy hoạch KCN là phải luận chứng rõ ràng mục tiêu phát triển các KCN, tiến độ thời gian thực hiện mục tiêu đó và sự phân bố các KCN theo vùng, lãnh thổ... Nếu việc quy hoạch KCN có chất lượng và ổn định, thì quá trình phát triển sẽ cho phép tập trung nguồn lực theo hướng ưu tiên, tránh đầu tư dàn trải, tràn lan gây ra tình trạng mất cân bằng cung cầu và lãng phí nguồn lực. Hơn nữa, quy hoạch theo lãnh thổ tốt sẽ cho phép đáp ứng được các yêu cầu lâu dài đồng bộ, đồng thời góp phần phân bố hợp lý lực lượng sản xuất theo lãnh thổ. Công PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 7 tác quy hoạch là vấn đề vô cùng quan trọng và phức tạp. Để quy hoạch đáp ứng được các yêu cầu của quá trình phát triển cần phải căn cứ vào rất nhiều yếu tố mà trước hết là nhu cầu thị trường. Bên cạnh đó, quy hoạch các KCN phải đảm bảo tính đồng bộ. Quy hoạch xây dựng các KCN phải gắn liền với quy hoạch xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, cũng như hạ tầng xã hội, phát triển các khu đô thị nhằm đảm bảo cho người lao động làm việc trong các KCN. * Dự án đầu tư vào khu công nghiệp Dự án đầu tư vào KCN là một trong những nhân tố quan trọng hàng đầu cho sự phát triển các KCN bởi vì chính chất lượng các dự án đầu tư có ảnh hưởng lớn đến sự tồn tại của KCN nói riêng và sự phát triển KT-XH nói chung. Các KCN sử dụng công nghệ chất lượng cao sẽ hạn chế nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, đảm bảo khả năng trả lương, tạo cơ hội nâng cao trình độ cho người lao động, đồng thời tăng khả năng cạnh tranh chung của nền kinh tế. Vì vậy, các quốc gia đều cố gắng thu hút các dự án với trình độ công nghệ cao đồng thời khuyến khích việc chuyển giao công nghệ. * Những đảm bảo về phát triển bền vững các khu công nghiệp - Bền vững về kinh tế Phát triển bền vững KCN về kinh tế là quá trình phát triển KCN đạt được tốc độ tăng trưởng cao, liên tục và dài hạn, đồng thời thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH. Tăng trưởng cao, liên tục và dài hạn của KCN chỉ có thể thực hiện được khi KCN đạt được hiệu quả kinh tế và có năng lực cạnh tranh cao. Hiệu quả sản xuất của KCN thể hiện ở phương thức tăng trưởng phải chủ yếu dựa vào hiệu quả sử dụng các yếu tố nguồn lực và được thể hiện qua năng suất tổng hợp các nhân tố TFP (Total Factor Produtivity). Do vậy các nội dung của phát triển bền vững KCN về kinh tế phải tập trung vào các giải pháp, vừa huy động được các lợi thế sẵn có của nguồn lực và tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng ngày càng tiến bộ và hiệu quả hơn. Để phát triển bền vững KCN về kinh tế phải tập trung vào các giải pháp vừa huy động được các lợi thế sẵn có của nguồn lực và tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng ngày càng tiến bộ và hiệu quả hơn. Cụ thể là: huy động các nguồn lực sẵn có vào phát triển KCN, nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực, phát triển KCN phải thực sự thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 8 - Bền vững về xã hội Phát triển bền vững KCN về xã hội là sự phát triển của KCN gắn liền với giải quyết việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp, tăng thu nhập cho người dân, giảm khoảng cách thu nhập và trình độ phát triển giữa các vùng, miền và không làm ảnh hưởng đến lợi ích của nông dân trong quá trình CNH, HĐH. Với đặc trưng của mô hình sản xuất quy mô lớn, mức độ tập trung và trình độ chuyên môn hoá cao, KCN hoàn toàn có khả năng đáp ứng được đòi hỏi trên. Tuy nhiên, đi liền với lợi thế đó, phát triển KCN ở Việt Nam đã và đang lấy đi một diện tích đất canh tác không nhỏ. Thực trạng trên đã dẫn đến một bộ phận lớn dân cư ở nông thôn rơi vào tình trạng không có việc làm. Nhờ áp dụng hệ thống máy móc và những tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp làm cho năng suất lao động tăng lên, thu nhập của người lao động kể cả trong lĩnh vực nông nghiệp cũng ngày càng cao hơn. KCN phát triển đồng thời phải không làm tổn thất đến sản xuất nông nghiệp và lợi ích của người nông dân. Do đó, KCN không thể coi là phát triển bền vững nếu trong quá trình phát triển KCN không những không tạo ra được những điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, mà còn gây ra những xung đột đối với lĩnh vực này. Đó là thực trạng đang diễn ra ở Việt Nam trong thời gian qua, hệ thống kết cấu hạ tầng quy mô lớn được đầu tư mạnh mẽ cho KCN, trong khi hệ thống kết cấu hạ tầng trong nông nghiệp vừa xuống cấp vừa lỗi thời; những vùng đất nông nghiệp màu mỡ bị lấy không thương tiếc cho phát triển KCN và những người nông dân canh tác trên những mảnh ruộng đó được “đền bù” với giá rẻ mạt để rồi sau đó họ làm gì để kiếm sống cũng không ai quan tâm. KCN được xây dựng ra đến đâu, ô nhiễm lan ra đến đó và tất cả lại là người nông dân phải hứng chịu. - Bền vững về môi trường Phát triển bền vững KCN về môi trường là sự phát triển của KCN vừa đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, vừa bảo đảm được các yêu cầu bảo vệ môi trường xung quanh trong quá trình phát triển KCN. Để phát triển bền vững KCN về môi trường cần tập trung vào những nội dung sau: Một là, khai thác sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm tài nguyên, đặc biệt là tài nguyên đất; Hai là, sản xuất ở các KCN phải đáp ứng giảm thiểu phát thải và ô nhiễm môi trường từ các chất thải công nghiệp, kiểm soát được ô nhiễm cũng như đảm bảo không làm ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp; Ba là, nâng cao hiệu quả và hiệu lực quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường, đồng thời cần duy trì hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường, ngăn chặn và phòng ngừa những tác động tiêu cực tới môi trường do phát triển KCN gây ra. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 9 d. Điều kiện thành lập và mở rộng khu công nghiệp Khi thành lập thí điểm các khu công nghiệp thời kỳ đầu những năm 1990, Nhà nước không đặt ra điều kiện nào về thành lập hay mở rộng khu công nghiệp. Mãi tới năm 1997, quy chế khu công nghiệp mới đưa ra những chỉ dẫn sơ sài và chung chung về điều kiện thành lập khu công nghiệp. Theo đó, địa phương xin thành lập khu công nghiệp chỉ cần trình báo cáo nghiên cứu khả thi, còn cơ quan thẩm định chỉ cần xem xét việc đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng trong và ngoài khu công nghiệp, các giải pháp đảm bảo tính khả thi của khu công nghiệp, ngành nghề sản xuất, phương án thu hút đầu tư. Đáng chú ý là không có điều kiện về quy mô tối thiểu của khu công nghiệp. Trước thực tế các khu công nghiệp được thành lập hàng loạt khắp cả nước, Nhà nước mới bắt đầu đưa ra những quy định rõ ràng hơn từ năm 2006. Theo quy hoạch phát triển các khu công nghiệp Việt Nam, địa phương chỉ được thành lập khu công nghiệp mới khi ở các khu công nghiệp đã được thành lập trong địa bàn có tỷ lệ lấp đầy tối thiểu 60%. Việc mở rộng một khu công nghiệp đang có chỉ được duyệt khi khu đó đã đạt tỷ lệ lấp đầy từ 60% và đã có công trình xử lý nước thải tập trung. Quy định về khu công nghiệp được ban hành kèm theo Nghị định 82/2018/NĐ-CP đã pháp lý hóa các điều kiện này. Ngày 31/3/2008, Thủ tướng có công văn số 2031/VPCP-CN yêu cầu không lấy đất nông nghiệp có năng suất ổn định để làm khu công nghiệp. Văn bản này được xem là đã đưa ra một điều kiện nữa về thành lập khu công nghiệp. Tuy nhiên thế nào là đất nông nghiệp có năng suất ổn định thì không có quy định minh bạch. Vẫn có địa phương không tuân thủ các điều kiện về thành lập và mở rộng khu công nghiệp. 1.1.2. Khái quát về đất đai và quản lý đất đai Đại hội Đảng VI, tháng 12 năm 1986 đã đánh dấu bước ngoặc phát triển trong đời sống kinh tế – xã hội ở Việt Nam. Sự đổi mới trong tư duy kinh tế góp phần chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và tạo nên diện mạo mới của đất nước, con người Việt Nam hôm nay. Điều 17 Hiến pháp nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 quy định: “ Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý...” Điều này đã khẳng định được tính chất quan trọng của đất đai. Đồng thời, đây là cơ sở pháp lý để Nhà nước thống nhất quản lý đất đai nhằm đưa chính sách quản lý và sử dụng đất đúng đối tượng, đúng mục đích và có hiệu quả. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 10 1.1.2.1 Khái niệm về đất đai Theo Dale và McLaughin (1988), đất là “bề mặt của trái đất, vật chất phía dưới, không khí phía trên và tất cả những thứ gắn với nền đất”. Còn theo Stephen Hauking (nhà vật lý người Anh), lớp mặt của trái đất gọi là Thổ nhưỡng, được hình thành là do tác động lẫn nhau của khí quyển, nước, sinh vật, đá mẹ qua thời gian lâu dài. Theo Lucreotit (Triết gia La Mã): “Đất là mẹ của muôn loài, không có cái gì không từ lòng mẹ Đất mà ra”. Nhà kinh tế học người Italia Williams Petty có quan điểm: “Lao động là cha, đất là mẹ sản sinh ra mọi của cải vật chất của thế giới này” . Theo quan điểm của C. Mác: Đất là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện cần để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ bản trong nông lâm nghiệp . Theo quan điểm của FAO thì đất được xem như là tổng thể của nhiều yếu tố gồm: Khí hậu, địa hình, đất, thổ nhưỡng, thủy văn, thực vật, động vật, những biến đổi của đất do hoạt động của con người . Theo Từ điển bách khoa Việt Nam thì đất là lớp mỏng trên cùng của vỏ Trái đất tương đối tơi xốp do các loại đá phong hoá ra, có độ phì, trên đó cây cỏ có thể mọc được. Đất hình thành do tác động tổng hợp của nước, không khí và sinh vật lên đá mẹ Nếu nhìn nhận đất đai trên phương diện từ vạt đất thì đất đai là một phần diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm cả các yếu tố cấu thành môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đất . Như vậy, tùy theo quan điểm trong từng lĩnh vực về chuyên môn mà đất đai được các tác giả nhìn nhận trên các phương diện khác nhau và có nhiều ý nghĩa khác nhau. Tuy nhiên, hiện nay khi nói đến đất người ta thường dùng hai khái niệm là đất (soil) và đất đai (land). Đất (soil) là lớp đất mặt của vỏ trái đất gọi là thổ nhưỡng. Thổ nhưỡng phát sinh là do tác động lẫn nhau của khí trời (khí quyển), nước (thủy quyển), sinh vật (sinh quyển) và đá mẹ (thạch quyển) qua thời gian lâu dài. Khái niệm đất theo nghĩa đất đai (land) có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau, đất như là không gian, cộng đồng lãnh thổ, vị trí địa lý, nguồn vốn, môi trường, tài sản. Trong quản lý Nhà nước về đất đai người ta thường đề cập đến đất đai theo khái niệm đất (land). 1.1.2.2 Khái quát về quản lý đất đai Theo định nghĩa của Liên Hiệp Quốc thì quản lý đất đai là quá trình lưu giữ và cập nhật những thông tin về sở hữu, giá trị, sử dụng đất và những thông tin khác liên quan đến đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2