intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

18
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá được hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp về mặt kinh tế, xã hội và môi trường tại huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai; Đề xuất được giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./. Tác giả luận văn Trịnh Thanh Sơn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình, chu đáo của các Thầy, Cô giáo đến nay tôi đã hoàn thành chương trình đào tạo Cao học và làm luận văn này. Để có được kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự động viên của gia đình, bạn bè và hướng dẫn chu đáo, tận tình của PGS.TS. Hoàng Thị Thái Hòa là người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và viết luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo khoa Tài nguyên Đất và Môi trường Nông nghiệp, Phòng đào tạo Sau Đại học - Trường Đại học Nông Lâm Huế đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Tài Nguyên và Môi Trường, Phòng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn huyện Cẩm Mỹ và các phòng, ban, cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong thời gian thu thập thông tin, tài liệu, nghiên cứu làm luận văn. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn./. Tác giả luận văn Trịnh Thanh Sơn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. iii TÓM TẮT Đề tài được thực hiện tại 2 xã (Sông Ray và Lâm San) đại diện cho 2 vùng sinh thái của huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai trong thời gian năm 2016. Mục đích của đề tài là đánh giá được hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, từ đó đề xuất các giải pháp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hợp lý tại huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai. Đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu bao gồm phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp và sơ cấp, phương pháp chuyên gia, phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu. Kết quả nghiên cứu cho thấy, huyện Cẩm Mỹ là một huyện vùng ven tỉnh Đồng Nai. Huyện có 13 xã, diện tích tự nhiên toàn huyện là 46.854,80ha; huyện có vị trí địa lý thuận lợi. Huyện có Quốc lộ 56 đi thị xã Long Khánh và tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, trung tâm huyện nằm ở ngã ba Cẩm Đường (giao giữa QL56 và Hương lộ 10), nên có lợi thế về phát triển nền kinh tế hướng ngoại, nhất là mối giao lưu giữa Đồng Nai với các địa phương của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Đặc biệt tuyến Hương lộ 10 sẽ là trục giao thông chính để vận chuyển khách từ sân bay về các tỉnh Nam Trung Bộ và ngược lại. Trong những năm qua, kinh tế của huyện tiếp tục phát triển với nhịp độ khá, cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực theo hướng tăng nhanh tỷ trọng các ngành dịch vụ và công nghiệp; các chương trình phát triển kinh tế xã hội được tập trung triển khai đạt kết quả khá. Kết cấu hạ tầng tuy được cải thiện nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển của khu kinh tế. Công tác phát triển nguồn nhân lực chưa theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Việc trao đổi, nắm bắt thông tin, phối hợp giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội trên địa bàn, tương tác hỗ trợ nhau trong quá trình phát triển vẫn còn nhiều hạn chế và bất cập. Trong những năm qua, nông nghiệp vẫn được xác định là thế mạnh của Cẩm Mỹ, huyện đã triển khai nhiều chương trình, đề án phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn, tập trung chỉ đạo chuyển đổi cơ cấu mùa vụ, tích cực chỉ đạo đổi mới cơ cấu giống lúa, xây dựng vùng lúa chất lượng cao nhằm nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp. Người dân trên địa bàn huyện đã thực hiện có hiệu quả việc đổi mới cơ cấu giống, mùa vụ, tăng cường đầu tư thâm canh, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, đưa các giống cây, con có năng suất cao, chất lượng tốt, phù hợp với thị trường vào sản xuất. Hiện nay, toàn huyện có 6 loại hình sử dụng đất chính, với nhiều kiểu sử dụng đất khác nhau, phân bố trên 2 vùng đặc trưng của huyện. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các LUT trên 3 yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường cho thấy: Bình quân GTSX/ha đất sản xuất nông nghiệp là 112.660,12 nghìn đồng, GTGT/ha là 81.965,14 triệu đồng; GTGT/công lao động là 231,05 nghìn đồng; Xét hiệu quả tính trên một đơn vị diện tích thì các LUT tại vùng 1 cho hiệu quả cao hơn vùng 2. Bình quân GTSX/ha vùng 1 là 128.090,16 nghìn đồng, gấp 2,60 lần vùng 2. Xét hiệu quả tính trên một đơn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iv vị lao động thì các LUT tại tiểu vùng 1 cũng cho giá trị cao hơn vùng 2. Bình quân GTGT/lao động là 208,94 nghìn đồng, gấp 2,61 lần tiểu vùng 2. Một số LUT điển hình cho hiệu quả kinh tế cao thu hút nhiều lao động với giá trị ngày công cao như: LUT lúa – màu, LUT chuyên màu, LUT trồng cây hàng năm, cây ăn quả. Xu hướng phát triển là mở rộng diện tích rau màu, phát triển sản xuất theo hướng tập trung, xây dựng các vùng chuyên canh cây trồng. Các loại hình sử dụng đất đều có ý nghĩa rất lớn trong đời sống xã hội của người sản xuất trên toàn huyện. Những LUT này không những đảm bảo lương thực cho huyện mà còn gia tăng lợi ích cho người nông dân, góp phần xóa đói giảm nghèo. LUT chuyên rau màu thu hút lao động tốt nhất. Tất cả các loại hình sử dụng đất đều chưa có ảnh hưởng nhiều đến môi trường. Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tôi đề xuất cần thực hiện đồng bộ một số giải pháp sau: Bố trí hệ thống canh tác hợp lý trên đất sản xuất nông nghiệp, hình thành và ổn định thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; tăng cường đầu tư nguồn lực và khoa học công nghệ; hoàn thiện hệ thống chính sách tác động đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, nâng cấp cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và tiêu thụ nông sản. Với những giải pháp này giúp nông nghiệp phát triển theo hệ thống hình thành vùng chuyên canh phù hợp với đặc điểm của từng vùng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................ii TÓM TẮT ..................................................................................................................... iii MỤC LỤC ...................................................................................................................... v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. viii DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ ix DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ..................................................................................... x MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 1. Đặt vấn đề ................................................................................................................... 1 2. Mục đích và mục tiêu của đề tài ................................................................................. 1 2.1. Mục đích của đề tài .................................................................................................. 1 2.2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................................. 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................................................................... 2 3.1. Ý nghĩa khoa học ..................................................................................................... 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................... 2 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................... 3 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................ 3 1.1.1. Khái niệm về đất đai và đất sản xuất nông nghiệp .............................................. 3 1.1.2. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và vấn đề sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ...................................................................................................... 7 1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp .............. 14 1.1.4. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ................... 16 1.2. CƠ SỞ THỰC TẾ CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................. 18 1.2.1. Hiện trạng sử dụng đất tại Việt Nam .................................................................. 18 1.2.2. Những thách thức đối với sử dụng đất bền vững ở Việt Nam ........................... 19 1.3. CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ............................................... 20 1.3.1. Những nghiên cứu về thực trạng và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên thế giới ................................................................................................................... 20 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. vi 1.3.2. Những nghiên cứu về thực trạng và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam ....................................................................................................................... 21 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................................................................. 27 2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................... 27 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 27 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 27 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................27 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 27 2.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu ................................................................ 27 2.3.2. Phương pháp phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất ..................................... 28 2.3.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích, thống kê so sánh .......................................... 28 2.3.4. Phương pháp chuyên gia .................................................................................... 29 2.3.5. Phương pháp minh họa bằng sơ đồ, biểu đồ, hình ảnh. ...................................... 29 2.3.6. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................. 29 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................... 30 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN CẨM MỸ, TỈNH ĐỒNG NAI ............................................................................................... 30 3.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................. 30 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................... 36 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tư nhiên, kinh tế xã hội của khu vực nghiên cứu . 40 3.2. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN CẨM MỸ .................................... 41 3.2.1 Hiện trạng sử dụng các loại đất ............................................................................ 41 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp .................................................... 42 3.2.3. Tình hình biến động đất sản xuất nông nghiệp năm 2011-2016 ........................ 43 3.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN CẨM MỸ, TỈNH ĐỒNG NAI ..................................................................................... 45 3.3.1. Loại hình sử dụng đất và kiểu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện .... 45 3.3.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế ................................................................................... 49 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vii 3.3.3. Đánh giá hiệu quả xã hội .................................................................................... 58 3.3.4. Đánh giá hiệu quả môi trường ............................................................................ 60 3.4. ĐỀ XUẤT CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN CẨM MỸ ....................................................................................................... 63 3.4.1. Cơ sở đề xuất các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp triển vọng tại địa phương .......................................................................................................................... 63 3.4.2. Đề xuất các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp có triển vọng của địa phương .......................................................................................................................... 63 3.4.3. Những giải pháp để thực hiện các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp được đề xuất ................................................................................................................. 64 Chương 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 67 4.1. Kết luận .................................................................................................................. 67 4.2. Kiến nghị ............................................................................................................... 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 69 PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 73 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TT Ký hiệu Chú giải 1 ĐVT Đơn vị tính 2 BVTV Bảo vệ thực vật 3 CPTG Chi phí trung gian 4 DT Diện tích 5 GTSX Giá trị sản xuất 6 GTGT Giá trị gia tăng 7 LĐ Lao động 8 LUT Loại hình sử dụng đất (Land Use Type) 9 STT Số thứ tự 10 TB Trung bình 11 ĐBSH Đồng bằng sông Hồng 12 ĐVĐĐ Đơn vị đất đai PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Ước tính, thoái hóa đất trên thế giới .........................................................10 Bảng 3.1. Các đơn vị hành chính thuộc huyện Cẩm Mỹ...........................................32 Bảng 3.2. Bảng tổng hợp các loại đất chính của huyện Cẩm Mỹ ............................. 34 Bảng 3.3. Diễn biến giá trị sản xuất các khu vực kinh tế huyện Cẩm Mỹ năm 2011 - 2016 ...........................................................................................................37 Bảng 3.4. Diễn biến thu - chi ngân sách huyện Cẩm Mỹ năm 2011-2016 ...............37 Bảng 3.5. Diễn biến vốn đầu tư phát triển huyện Cẩm Mỹ từ năm 2011-2016 ........38 Bảng 3.6. Diễn biến dân số và lao động huyện Cẩm Mỹ năm 2011-2016 ................39 Bảng 3.7. Hiện trạng sử dụng đất năm 2016 ............................................................. 41 Bảng 3.8. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2016 ........................................42 Bảng 3.9. Tình hình biến động diện tích đất trồng cây hàng năm từ năm 2011-2016 ...43 Bảng 3.10. Tình hình biến động diện tích đất trồng cây lâu năm từ năm 2011-2016 .44 Bảng 3.11. Các loại hình sử dụng đất vùng 1 (xã Sông Ray) .....................................46 Bảng 3.12. Tình hình chung sử dụng đất theo các cấp độ dốc khác nhau...................47 Bảng 3.13. Các loại hình sử dụng đất vùng 2 (xã Lâm San) .......................................48 Bảng 3.14. Hiệu quả kinh tế trên 1ha của một số cây trồng chính tại Vùng 1 ............49 Bảng 3.15. Hiệu quả kinh tế trên 1ha của một số cây trồng chính tại Vùng 2 ............51 Bảng 3.16. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất Vùng 1 ..................................53 Bảng 3.17. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất Vùng 2 ..................................55 Bảng 3.18. Tổng hợp hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất trên vùng 1 và vùng 2 ........................................................................................................57 Bảng 3.19. Mức đầu tư lao động và thu nhập/ngày công lao động của vùng 1 ..........59 Bảng 3.20. Mức đầu tư lao động và thu nhập/ngày công lao động của vùng 2 ..........60 Bảng 3.21. Phân cấp mức độ sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và khả năng duy trì cải thiện độ phì đất theo một số loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ............................................................................................... 60 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. x DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Hệ thống sử dụng đất .......................................................................................6 Hình 3.1. Vị trí huyện Cẩm Mỹ.....................................................................................31 Hình 3.2. Hiệu quả sử dụng đất các LUT tại vùng 2 .....................................................56 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Xã hội phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày càng tăng về lương thực, thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về văn hóa, xã hội. Con người đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa mãn những nhu cầu ngày càng tăng đó. Như vậy đất đai, đặc biệt là đất sản xuất nông nghiệp mặc dù hạn chế về diện tích nhưng lại có nguy cơ suy thoái ngày càng cao dưới tác động của thiên nhiên và sự thiếu ý thức của con người trong quá trình sử dụng. Đó còn chưa kể đến sự suy giảm về diện tích đất sản xuất nông nghiệp do quá trình đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ, trong khi khả năng khai hoang đất mới lại rất hạn chế. Do vậy, việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp từ đó lựa chọn các loại hình sử dụng đất có hiệu quả để sử dụng hợp lý theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề mang tính toàn cầu đang được các nhà khoa học trên thế giới quan tâm. Đối với một nước có nền nông nghiệp chủ yếu như Việt Nam, nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. Huyện Cẩm Mỹ Là một huyện thuộc vùng ven của tỉnh Đồng Nai, giáp ranh với tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được thành lập theo Nghị định số 97/2003/NĐ-CP, ngày 21/08/2003 của Chính phủ, trên cơ sở sát nhập 07 xã của huyện Long Khánh cũ và 6 xã của huyện Xuân Lộc, đi vào hoạt động từ ngày 01/01/2004. Diện tích tự nhiên toàn huyện 46.854,80 ha, chiếm 7,9% diện tích tự nhiên của tỉnh Đồng Nai với 41.326,28 ha đất nông nghiệp chiếm 88,20% diện tích. Người dân trong huyện sống chủ yếu bằng sản xuất nông nghiệp chính vì vậy cuộc sống về kinh tế, văn hóa còn nhiều khó khăn. Vì vậy, làm thế nào để có thể sử dụng hiệu quả diện tích đất sản xuất nông nghiệp hiện có trên địa bàn huyện là vấn đề đang được các cấp chính quyền quan tâm nghiên cứu để xây dựng cơ sở cho việc đưa ra các phương án chuyển dịch cơ cấu cây trồng một cách hợp lý nhất, nhằm đem lại hiệu quả sử dụng đất cao nhất có thể. Xuất phát từ những vấn đề thực tế trên, tôi tiến hành thực hiện nghiên cứu về đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai”. 2. Mục đích và mục tiêu của đề tài 2.1. Mục đích của đề tài Đánh giá được hiệu quả đất sản xuất nông nghiệp và đề xuất định hướng sử dụng đất hợp lý tại huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 2 2.2. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá được hiện trạng và biến động sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai; - Đánh giá được hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp về mặt kinh tế, xã hội và môi trường tại huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai; - Đề xuất được giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học - Kết quả đề tài góp phần cung cấp cơ sở khoa học để đánh giá về thực trạng và hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp; - Kết quả đề tài góp phần cung cấp nguồn thông tin làm cơ sở dữ liệu cho các nghiên cứu tiếp theo. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Góp phần hoàn thiện việc ra quyết định trong lựa chọn các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp có hiệu quả cao trên địa bàn huyện; - Sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan chức năng trong việc quy hoạch sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, quy hoạch nông thôn mới. Các đề xuất về loại hình sử dụng đất cung cấp thông tin cho cơ quan quản lý Nhà nước và người nông dân lựa chọn hợp lý để chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp đạt hiệu quả cao. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 3 Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 . CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1 . Khái niệm về đất đai và đất sản xuất nông nghiệp 1.1.1.1. Đất Từ lâu, con người đã có những nhận thức về đất, tùy theo ngành, lĩnh vực nghiên cứu mà đất được xem với vai trò, đối tượng nghiên cứu khác nhau. Trên phương diện thổ nhưỡng, nhà địa chất William (973-1048) cho rằng, đất là tầng mặt tơi xốp của lục địa có khả năng tạo ra sản phẩm cho cây trồng. Theo V.V.Dokuchaev (1846-1903), nhà khoa học người Nga tiên phong trong lĩnh vực khoa học đất: đất như là một thực thể tự nhiên có nguồn gốc và lịch sử phát triển riêng, là thực thể với những quá trình phức tạp và đa dạng diễn ra trong nó. Đất được coi là khác biệt với đá. Đá trở thành đất dưới ảnh hưởng của một loạt các yếu tố tạo thành đất như sinh vật, khí hậu, đá mẹ, địa hình, thời gian và tác động của con người. Như vậy đất có nguồn gốc từ các loại đá mẹ nằm trong thiên nhiên lâu đời bị phá hủy dần dưới tác động của các yếu tố lý học, hóa học và sinh học. Sự khác biệt giữa đá và đất là độ phì nhiêu. Chính nhờ độ phì nhiêu của đất mà các hệ sinh thái và con người mới có thể tồn tại và phát triển được. Theo Karl Marx (1949), đất là tư liệu sản xuất cơ bản và quý báu của sản xuất nông nghiệp, điều kiện không thể thiếu được của sự tồn tại và tái sinh của hàng loạt thế hệ người kế tiếp nhau. Theo quan điểm kinh tế học, đất là tài sản quốc gia, là tư liệu sản suất chủ yếu, là đối tượng lao động đồng thời cũng là sản phẩm lao động. Đất là mặt bằng để phát triển nền kinh tế quốc dân. Đất đồng hành cùng con người qua các nền văn minh nông nghiệp khác nhau, từ nông nghiệp thô sơ vào buổi bình minh của loài người đến nền nông nghiệp đầy ắp những tiến bộ về khoa học kỹ thuật như ngày nay. Mọi hoạt động của con người đều gắn với bề mặt của đất và không gian quanh nó. 1.1.1.2. Đất đai Đất đai là tiền đề cơ bản cho sự tồn tại và phát triển của con người. Thông qua đất đai, con người sản xuất ra của cải vật chất phục vụ cho nhu cầu của mình. Tùy theo mục đích khác nhau mà con người có sự nhìn nhận và tiếp cận khác nhau về đất đai. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 4 “Đất đai” là thuật ngữ khoa học có thể được hiểu theo nghĩa rộng là một diện tích bề mặt của trái đất có giới hạn, có chiều thẳng đứng hướng lên không trung, có chiều sâu hướng xuống lòng đất, có chiều ngang kết nối mọi thành phần liên quan với nhau về các điều kiện tự nhiên và điều kiện sống của động thực vật. Muốn quy hoạch bố trí sử dụng đất hiệu quả trước mắt và lâu dài thì phải nắm vững cả hai mặt: phần đất (thổ nhưỡng) và phần đất đai (mặt bằng lãnh thổ). Theo Luật Đất đai Việt Nam, đất đai là tài nguyên quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh và quốc phòng. Tóm lại, đất đai là một vùng đất được xác định về mặt địa lý, có các thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi có tính chất chu kỳ có thể dự đoán được của sinh quyển bên trên, bên trong và bên dưới nó như là: không khí, đất, điều kiện địa chất, thủy văn, thực vật và động vật cư trú, những hoạt động trước đây của con người, ở chừng mực mà ảnh hưởng của những thuộc tính này có ý nghĩa tới việc sử dụng vùng đất đó của con người hiện tại và trong tương lai. Hay nói cách khác: đất đai là một vùng đất có ranh giới, vị trí cụ thể và có các thuộc tính tổng hợp của các yếu tố tự nhiên, kinh tế và xã hội như: thổ nhưỡng, khí hậu, địa hình, địa mạo, địa chất, thủy văn, động vật, thực vật và hoạt động sản xuất của con người. 1.1.1.3. Phân loại đất Điều 10 Luật đất đai 2013 nêu rõ, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được chia làm 3 nhóm chính: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. * Nhóm đất nông nghiệp: Là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác. - Đất trồng cây hàng năm: Là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch không quá một (01) năm; kể cả đất sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên theo chu kỳ. Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; - Đất trồng cây lâu năm: Là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch là trên một năm; kể cả loại cây có thời gian sinh trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm như thanh long, chuối, dứa, nho, v.v… PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 5 - Đất rừng sản xuất: Là đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; - Đất rừng phòng hộ: Là đất để sử dụng vào mục đích phòng hộ đầu nguồn, bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn gió, chắn cát, chắn sóng ven biển theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; - Đất rừng đặc dụng: Là đất để sử dụng vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm khoa học, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, vườn rừng quốc gia, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh, bảo vệ môi trường sinh thái theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; - Đất nuôi trồng thủy sản: Là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản nước lợ, nước mặn và nước ngọt; - Đất làm muối: Là ruộng muối để sử dụng vào mục đích sản xuất muối; - Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh. * Đất sản xuất nông nghiệp: Là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp. Bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm. Như vậy, đối với nông nghiệp, đất đai là yếu tố quan trọng và quyết định đến quá trình sản xuất vật chất của con người. Tuy nhiên, tài nguyên đất đai tỷ lệ nghịch với sự gia tăng dân số làm cho áp lực lên ngành nông nghiệp càng tăng, thêm vào đó, quá trình công nghiệp hóa làm cho chất lượng đất nông nghiệp ngày càng suy giảm. Mặt khác, tình hình biến đổi khí hậu toàn cầu đã tác động tiêu cực đến diện tích đất nông nghiệp, năng suất và chất lượng sản phẩm nông nghiệp. Vì vậy, việc sử dụng đất hợp lý, hiệu quả và tiết kiệm là một trong những điều kiện để phát triển kinh tế - xã hội bền vững. 1.1.1.4. Hệ thống sử dụng đất Khái niệm hệ thống sử dụng đất được các nhà khoa học đất xây dựng trên cơ sở lý thuyết về hệ thống do L.Vonbertanlanfy đề xướng vào đầu thế kỷ XX. Khái niệm hệ thống được hiểu như sau: “Hệ thống là một tổng thể có trật tự của các yếu tố khác nhau có quan hệ và tác động qua lại. Một hệ thống được xác định như một tập các đối tượng hay các thuộc tính được liên kết bằng nhiều mối tương tác” (Phạm Chí Thành và ctg, 1993). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 6 Như vậy, một loại hình sử dụng đất được bố trí trong một điều kiện tự nhiên cụ thể, có thể là một đơn vị đất đai, nó bao hàm cả vấn đề đầu tư cải tạo và thu nhập có thể có thì là một hệ thống sử dụng đất. LUS = LMU + LUT • Hợp phần đất đai của LUS là đặc tính của LMU, ví dụ: loại đất, độ dốc, chế độ ẩm của đất, lượng mưa, … • Hợp phần sử dụng đất của LUS là các thuộc tính mô tả LUT: Thuộc tính sinh học, thuộc tính kỹ thuật và quản lý sản xuất, thuộc tính kinh tế - xã hội, ... • LUS là một phần của Hệ thống canh tác và quan hệ chặt chẽ với Hệ thống nông nghiệp của vùng sản xuất. Vì vậy trong đánh giá đất đai chúng ta không đánh giá loại hình sử dụng đất mà chúng ta đánh giá hệ thống sử dụng đất. Cấu trúc hệ thống sử dụng đất được thể hiện qua sơ đồ sau: HỆ THỐNG SỬ DỤNG ĐẤT (LAND USE SYSTEM) Loại hình sử dụng đất Đơn vị bản đồ đất đai (Land Utilization Type) (Land Mapping Unit) Cải tạo đất đai (Land Improvement) Năng suất, thu nhập (Outputs) Đầu tư (Inputs) Yêu cầu sử dụng đất Chất lượng đất đai (Land Use Requirements) (Land Qualities) Hình 1.1. Hệ thống sử dụng đất (Beck, 1978; Dent và Young, 1981) 1.1.1.5. Loại hình sử dụng đất Loại hình sử dụng đất (Land Use Type - LUT) được mô tả hoặc được xác định chi tiết hơn loại sử dụng đất chính. Một loại hình sử dụng đất có thể là một loại cây trồng hoặc một số loại cây trồng trong một điều kiện kỹ thuật và kinh tế-xã hội nhất định. Các thuộc tính của loại hình sử dụng đất bao gồm các thông tin về sản xuất; thị trường tiêu thụ sản phẩm; đầu tư, lao động, biện pháp kỹ thuật, yêu cầu về cơ sở hạ tầng; mức thu nhập v.v... PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 7 1.1.2 . Khái quát về hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và vấn đề sử dụng đất sản xuất nông nghiệp 1.1.2.1. Khái quát về hiệu quả và hiệu quả sử dụng đất Đánh giá đất cho các vùng sinh thái hoặc các vùng lãnh thổ khác nhau là nhằm tạo ra một sức sản xuất mới, ổn định, bền vững và hợp lý. Trong đó đánh giá hiệu quả sử dụng đất là một nội dung hết sức quan trọng. Vậy hiệu quả sử dụng đất là gì? Theo các nhà khoa học kinh tế Smuel-Norhuas; “Hiệu quả không có nghĩa là lãng phí. Nghiên cứu hiệu quả sản xuất phải xét đến chi phí cơ hội. Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng số lượng một loại hàng hoá này mà không cắt giảm số lượng một loại hàng hoá khác” [41]. Theo Trung tâm từ điển ngôn ngữ [42], hiệu quả chính là kết quả cũng như yêu cầu của việc làm mang lại. Theo khái niệm trên thì hiệu quả sử dụng đất phải là kết quả của quá trình sử dụng đất. Trong đó ta quan tâm nhiều tới kết quả hữu ích, một đại lượng vật chất tạo ra do mục đích của con người, được biểu hiện bằng những chỉ tiêu cụ thể, xác định. Do tính chất mâu thuẫn giữa nguồn tài nguyên đất đai là hữu hạn với nhu cầu ngày càng tăng của con người mà ta phải xem xét kết quả sử dụng đất được tạo ra như thế nào? Chi phí bỏ ra để tạo ra kết quả đó là bao nhiêu? Có đưa lại kết quả hữu ích hay không? Chính vì thế khi đánh giá hoạt động sản xuất nông nghiệp không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả mà còn phải đánh giá chất lượng các hoạt động sản xuất tạo ra sản phẩm đó. Đánh giá chất lượng của hoạt động sản xuất là nội dung đánh giá hiệu quả. Sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao thông qua việc bố trí cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp là một trong những vấn đề bức xúc hiện nay của hầu hết các nước trên thế giới [45]. Nó không chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nông nghiệp mà còn là sự mong muốn của nông dân, những người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất nông nghiệp. Căn cứ vào nhu cầu của thị trường, thực hiện đa dạng hoá cây trồng vật nuôi trên cơ sở lựa chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng địa phương, từ đó nghiên cứu áp dụng công nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh cao. Đó là một trong những điều kiện vô cùng quan trọng để phát triển nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá vừa mang tính ổn định vừa đảm bảo sự bền vững. Ngày nay, nhiều nhà khoa học cho rằng: xác định đúng khái niệm, bản chất hiệu quả sử dụng đất phải xuất phát từ luận điểm triết học của Mác và những nhận thức lí luận của lí thuyết hệ thống, nghĩa là hiệu quả phải được xem xét trên 3 mặt: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường [41]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 8 * Hiệu quả kinh tế: Theo Karl Marx thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể là quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối một cách có kế hoạch thời gian lao động theo các ngành sản xuất khác nhau. Theo các nhà khoa học Đức (Stenien, Hanau, Rusteruyer, Simmerman-1995): Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích của xã hội [41]. Như vậy, hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó cần xét cả về phần so sánh tuyệt đối và tương đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa 2 đại lượng đó. Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt hiệu quả kinh tế và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Nếu đạt được một trong hai yếu tố hiệu quả kỹ thuật và phân bổ thì khi đó sản xuất mới đạt hiệu quả kinh tế. Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng: Bản chất của hiệu quả kinh tế sử dụng đất là: Trên một diện tích đất nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất nhiều nhất, với một lượng đầu tư chi phí về vật chất và lao động thấp nhất nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội. Xuất phát từ lý do này mà trong quá trình đánh giá đất nông nghiệp cần phải chỉ ra được loại hình sử dụng đất có hiệu quả kinh tế cao. * Hiệu quả xã hội Hiệu quả xã hội là phạm trù có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế và thể hiện mục tiêu hoạt động kinh tế của con người, việc lượng hoá các chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả xã hội còn gặp nhiều khó khăn mà chủ yếu phản ánh bằng các chỉ tiêu mang tính định tính như tạo công ăn việc làm cho lao động, xoá đói giảm nghèo, định canh, định cư, công bằng xã hội, nâng cao mức sống của toàn dân... Trong sử dụng đất nông nghiệp, hiệu quả về mặt xã hội chủ yếu được xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nông nghiệp. Hiện nay, việc đánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp là vấn đề đang được nhiều nhà khoa học quan tâm. * Hiệu quả môi trường Hiệu quả môi trường là một vấn đề mang tính toàn cầu, ngày nay đang được chú trọng quan tâm và không thể bỏ qua khi đánh giá hiệu quả. Điều này có ý nghĩa là mọi hoạt động sản xuất, mọi biện pháp khoa học kỹ thuật, mọi giải pháp về quản lý... được PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 9 coi là có hiệu quả khi chúng không gây tổn hại hay có những tác động xấu đến môi trường đất, môi trường nước và môi trường không khí cũng như không làm ảnh hưởng xấu đến môi sinh và đa dạng sinh học. Có được điều đó mới đảm bảo cho một sự phát triển bền vững của mỗi vùng lãnh thổ, mỗi quốc gia cũng như cả cộng đồng quốc tế. Trong sản xuất nông nghiệp, hiệu quả môi trường là hiệu quả mang tính lâu dài, vừa đảm bảo lợi ích hiện tại mà không làm ảnh hưởng xấu đến tương lai, nó gắn chặt với quá trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất và môi trường sinh thái. Sử dụng đất hợp lý, hiệu quả cao và bền vững phải quan tâm tới cả ba hiệu quả trên, trong đó hiệu quả kinh tế là trọng tâm, không có hiệu quả kinh tế thì không có điều kiện nguồn lực để thực thi hiệu quả xã hội và môi trường, ngược lại, không có hiệu quả xã hội và môi trường thì hiệu quả kinh tế sẽ không bền vững. 1.1.2.2. Vấn đề suy thoái đất sản xuất nông nghiệp Để đáp ứng được lương thực, thực phẩm cho con người trong hiện tại và tương lai, con đường duy nhất là thâm canh tăng năng suất cây trồng. Trong điều kiện hầu hết đất canh tác đều bị nghèo về độ phì, để tăng vụ và năng suất cây trồng đòi hỏi phải bổ sung cho đất một lượng dinh dưỡng cần thiết qua con đường sử dụng phân bón. Đây là những nguyên nhân làm suy thoái đất nông nghiệp, giảm khả năng sản xuất của đất. * Diện tích đất nông nghiệp suy thoái của thế giới Lịch sử đã chứng kiến sự thoái hóa đất trên quy mô lớn toàn cầu từ hơn 5.000 năm qua (Hillel, 1991; Hyams, 1952). Tuy nhiên việc đánh giá suy thoái đất toàn cầu (GLASOD) dựa vào kết quả nghiên cứu chính thức của các chuyên gia khu vực. Chương trình đánh giá suy thoái đất toàn cầu đưa ra những dẫn liệu về quy mô thoái hóa đất từ sau đại chiến thế giới thứ 2 đến 1990. Theo kết quả nghiên cứu của chương trình môi trường Liên hiệp quốc và Trung tâm Thông tin Đất quốc tế, trong 13.340 triệu ha đất của lục địa đã có 2.000 triệu ha bị thoái hóa. Trong đó Châu Á và Châu Phi có 1.240 triệu ha đất bị thoái hóa. Đất bị thoái hóa trung bình là 900 triệu ha. Dự báo trong vòng 20 năm nữa diện tích đất bị thoái hóa mạnh sẽ tăng thêm 140 triệu ha [53]. (Bảng 1.1) Diện tích đất nông nghiệp của thế giới bị thoái hóa 568 triệu ha, đất đồng cỏ thoái hóa 679 triệu ha, đất rừng thoái hóa 719 triệu ha. Phân hóa đất nông nghiệp bị thoái hóa theo các khu vực như sau: Châu Phi 121 triệu ha, Châu Á Thái Bình Dương 219 triệu ha, Nam Phi 66 triệu ha, Trung Mỹ 30 triệu ha, Bắc Mỹ 66 triệu ha, Châu Âu 74 triệu ha. Đất đồng cỏ bị thoái hóa ở các khu vực: Nam Phi 248 triệu ha, Châu Á Thái Bình Dương 30 triệu ha, Nam Mỹ 69 triệu ha, Trung Mỹ 11 triệu ha, Bắc Mỹ 29 triệu ha, Châu Âu 55 triệu ha. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 10 Bảng 1.1. Ước tính, thoái hóa đất trên thế giới (ĐVT: triệu ha) Đất nông nghiệp Đất trồng cỏ Đất rừng Vùng Diện % bị Diện % bị Diện % bị tích thoái hóa tích thoái hóa tích thoái hóa Châu Phi 187 65 793 31 683 19 Châu Á TBD 585 37 1417 19,8 1429 24,9 Nam Mỹ 142 45 478 14 896 13 Trung Mỹ 38 74 94 11 66 38 Bắc Mỹ 236 26 274 11 621 1 Châu Âu 287 25 156 35 353 26 Thế giới 1475 38 3212 21 4048 18 (Nguồn: FAO, 1990; Oldeman, 1991) Đất rừng bị thoái hóa phân bố như sau: Châu Mỹ 131 triệu ha, Châu Á Thái Bình Dương 358 triệu ha, Nam Mỹ 111 triệu ha, Trung Mỹ 24 triệu ha, Bắc Mỹ 5 triệu ha, Châu Âu 93 triệu ha. Phân hóa diện tích đất bị sa mạc hóa ở Châu Á Thái Bình Dương: Trung Quốc 933 triệu ha (28%), Mông Cổ 157 triệu ha (42%), Azecbaizan 8,7 triệu ha, Kazakhstan 272,8 triệu ha (6.5%), Kyrgystan 19,9 triệu ha (60%), Tajikistan 14,3 triệu ha, Turkmenistan 48,9 triệu ha (66,6%), Uzbekistan 44,6 triệu ha (58,7%). Ấn Độ 329 triệu ha (54%), Pakistan 79,6 triệu ha (52%), Afganistan 65,2 triệu ha (85%), Iran 161,6 triệu ha (41%). Hiện có khoảng 800 triệu dân thiếu đói. Trong đó khoảng 100 triệu dân đang sống trên đất gần như mất khả năng sản xuất [2]. * Nguyên nhân gây suy thoái hóa đất nông nghiệp Theo tài liệu của FAO/UNESCO (1993): trên thế giới hàng năm có khoảng 15% diện tích đất bị suy thoái vì lý do nhân tạo, trong đó suy thoái vì xói mòn do nước chiếm khoảng 56,6% diện tích, do gió 29% diện tích, mất chất dinh dưỡng do rửa trôi 13,3% diện tích. Ở Trung Quốc, diện tích đất bị suy thoái là 280 triệu ha, chiếm 30% lãnh thổ, trong đó có 35,67 triệu ha đất đồi bị xói mòn nặng; 7,67 triệu ha đất bị chua mặn; 5 triệu ha đất bị úng, lầy. Ở Ấn Độ, hàng năm mất khoảng 4,7 triệu ha đất trồng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2