intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

26
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là nghiên cứu nhằm đánh giá được hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của các đồng bào dân tộc thiểu số ở huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế từ đó đề xuất được các giải pháp về cơ chế chính sách, về kinh tế, về mặt kỹ thuật, về mặt nguồn lực, về mặt thị trường nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN THỊ THU PHƯƠNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai HUẾ - 2020 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN THỊ THU PHƯƠNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8850103 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. PHẠM HỮU TỴ HUẾ - 2020 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các kết quả, số liệu nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Trần Thị Thu Phương PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn với tên đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế”. Tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy, cô trong Ban Giám hiệu Nhà trường, Khoa Tài nguyên đất và Môi trường Nông nghiệp, đã truyền đạt cho tôi những kiến thức vô cùng quý báu trong suốt quá trình tôi học tập, rèn luyện tại trường và cũng như thời gian thực hiện đề tài luận văn. Xin gửi tới quý thầy, cô lòng biết ơn chân thành và tình cảm quý mến nhất. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo - TS. Phạm Hữu Tỵ, là người hướng dẫn tôi thực hiện đề tài, đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ dạy và đóng góp những ý kiến quý báu, để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Tôi xin chân thành cảm ơn các cô, chú, anh, chị đang công tác tại Uỷ ban nhân dân huyện A Lưới, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện A Lưới, Uỷ ban nhân dân các xã Hương Lâm, Nhâm, Hồng Thuỷ đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình thu thập số liệu phục vụ cho đề tài. Chúc các cô, chú, anh chị dồi dào sức khỏe và công tác tốt. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, những người thân và bạn bè đã góp ý, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Thừa Thiên Huế, tháng 04 năm 2020 Học viên thực hiện Trần Thị Thu Phương PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iii TÓM TẮT Đất đai là tài sản vô cùng quý giá, đối với sản xuất nông nghiệp, đất đai còn là tư liệu không thể thay thể được. Do vậy, việc sử dụng hợp lý đất sản xuất nông nghiệp để đạt được hiệu quả cao về kinh tế, xã môi, trường là một trong những vấn đề rất cấp bách hiện nay. A Lưới là một huyện miền núi của tỉnh Thừa Thiên Huế, với tổng diện tích tự nhiên là 122.521,20 ha chiếm ¼ diện tích của tỉnh Thừa Thiên Huế. Trong đó đất sản xuất nông nghiệp 5.971,47 ha, đất lâm nghiệp là 109.581,32 ha, đất chuyên dùng: 3.622,50 ha, đất ở: 523,75 ha, đất nuôi trồng thuỷ sản: 229,06 ha. Toàn huyện bao gồm các nhóm đất chính như: nhóm đất phù sa, đất nâu vàng trên sản phẩm dốc tụ, đất vàng nhạt trên đá cát, đất đỏ vàng trên đá sét, đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất vàng đỏ trên đá Granit, đất sông, suối, ao hồ. Muốn nâng cao thu nhập và đời sống của người dân cần có những biện pháp nhằm sử dụng đất hợp lý, lựa chọn giống cây trồng và con vật nuôi nhằm tăng năng suất, cải thiện đời sống, bên cạnh đó cần áp dụng các biện pháp nhằm bảo vệ, chống thoái hóa hướng tới sử dụng đất một cách bền vững là vấn đề quan trọng trong chiến lược phát triển của huyện. Để biết được hiệu quả sử dụng đất của các kiểu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của đồng bào dân tộc thiểu số như thế nào, đồng thời tìm được giải pháp để nâng cao hiệu quả này nghiên cứu được thực hiện tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế với tên đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế”. Để thực hiện, đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp sau: thu thập số liệu sơ cấp, thứ cấp; thống kê, xử lý số liệu; phân tích SWOT; đánh giá thích hợp đất đai. Bên cạnh đó, đề tài còn sử dụng hệ thống các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả trên cả 3 phương diện kinh tế, xã hội và môi trường. Trong quá trình nghiên cứu, đề tài đã lập phiếu điều tra nông hộ và tổng số hộ được phỏng vấn là 80 hộ và 12 người am hiểu gồm cán bộ địa chính nông nghiệp và các trưởng thôn. * Hiệu quả kinh tế: - Bình quân GTSX/ha đất sản xuất nông nghiệp là 19,233.67 nghìn đồng, GTGT/ha là 13.054nghìn đồng; GTGT/công lao động là 67.37nghìn đồng; + Xét hiệu quả tính trên một đơn vị diện tích thì các LUT của nhóm dân tộc Pa Cô cho hiệu quả cao nhất. Bình quân GTSX/ha là 39,160 nghìn đồng, gấp 2,67 lần nhóm dân tộc Cơ Tu và gấp 11,6 lần nhóm dân tộc tà Ôi. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. iv + Xét hiệu quả tính trên một đơn vị lao động thì các LUT của hai nhóm dân tộc Pa Cô và Cơ Tu trong phạm vi nghiên cứu của đề tài tương đương nhau và gấp 2,5 lần so với nhóm dân tộc Tà Ôi + Một LUT điển hình cho hiệu quả kinh tế cao thu hút nhiều lao động với giá trị ngày công cao đó làLUT trồng cây hàng năm (chuyên ngô). Xu hướng phát triển là mở rộng diện tích trồng ngô, phát triển sản xuất theo hướng tập trung. * Hiệu quả xã hội: Các loại hình sử dụng đất đều có ý nghĩa rất lớn trong đời sống xã hội của người dân tộc thiểu số trên toàn huyện. Những LUT này không những đảm bảo lương thực cho nhóm dân tộc thiểu số mà còn gia tăng lợi ích cho người nông dân, góp phần xóa đói giảm nghèo. LUT chuyên ngô thu hút lao động tốt nhất * Về hiệu quả môi trường: Tất cả các loại hình sử dụng đất đều chưa có ảnh hưởng nhiều đến môi trường. Tuy nhiên việc sử dụng phân bón của nông dân chưa cân đối so với tiêu chuẩn cho phép. Đây là những yếu tố tác động đến môi trường mà chính quyền cũng như nông dân cần quan tâm giải quyết. Việc sản xuất phải đi đôi với bảo vệ môi trường đưa nông nghiệp phát triển bền vững. - Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cần thực hiện đồng bộ một số giải pháp sau: Bố trí hệ thống canh tác hợp lý trên đất sản xuất nông nghiệp, hình thành và ổn định thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; tăng cường đầu tư nguồn lực và khoa học công nghệ; hoàn thiện hệ thống chính sách tác động đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, nâng cấp cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và tiêu thụ nông sản. Với những giải pháp này giúp nông nghiệp pháp triển theo hệ thống hình thành vùng chuyên canh phù hợp với đặc điểm của từng vùng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp. - Sản xuất nông nghiệp tại vùng miền núi mà như vậy là cũng đạt được hiệu quả cơ bản trên cả 3 phương diện: kinh tế, xã hội và môi trường. Những kiểu sử dụng cho hiệu quả xã hội cao nhất thể hiện qua việc giải quyết số công lao động lớn là chuyên lúa của nhóm dân tộc Pa Cô (307 công/ha), chuyên lúa của nhóm đồng bào Cơ Tu (173 công/ha), chuyên ngô của đồng bào Cơ Tu, Pa Cô lần lượt là 173, 148 công/ha, chuyên sắn của đồng bào Tà Ôi (156 công/ha). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... ii TÓM TẮT ........................................................................................................................iii MỤC LỤC ........................................................................................................................ v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................viii DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... ix DANH MỤC HÌNH.......................................................................................................... x MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................................. 1 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................... 2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .......................................... 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................................. 4 1.1.1. Khái niệm đất nông nghiệp, đất sản xuất nông nghiệp.......................................... 4 1.1.2. Phân loại đất nông nghiệp ...................................................................................... 5 1.1.3. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp....................................................................... 6 1.1.4. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp ..................................................................... 7 1.1.5. Vai trò của sản xuất nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân .............................. 8 1.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất ........................................................... 9 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................... 11 1.2.1. Thực trạng đất nông nghiệp thế giới .................................................................... 11 1.2.2. Thực trạng đất nông nghiệp Việt Nam................................................................. 12 1.2.3. Thực trạng đất nông nghiệp huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế ..................... 13 1.3. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI................ 14 1.3.1. Những nghiên cứu về thực trạng và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên thế giới ..................................................................................................................... 14 1.3.2. Những nghiên cứu về thực trạng và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam. ........................................................................................................................ 16 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vi CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................................................ 18 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU................................................................................. 18 2.1.1 Chọn xã đại diện .................................................................................................... 18 2.1.2. Chọn hộ trong nghiên cứu .................................................................................... 18 2.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 18 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................... 18 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................... 19 2.4.1. Phương pháp thu thập thông tin ........................................................................... 19 2.4.2. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................... 21 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 22 3.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA HUYỆN A LƯỚI ............................................................................................................................... 22 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................ 22 3.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ..................................................................................... 29 3.2. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở MỘT SỐ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ...................................................................... 31 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2018 của huyện A Lưới.......................................... 31 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện A Lưới ....................... 35 3.2.3. Biến động diện tích theo mục đích sử dụng đất của huyện A lưới năm 2018 so với năm 2017, 2014............................................................................................................... 37 3.2.4. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của một số xã trên địa bàn huyện ........................................................................................................................... 39 3.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VỀ CÁC MẶT KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG CỦA ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ......................................................................................................................................... 43 3.3.1. Hiệu quả về mặt kinh tế........................................................................................ 43 3.3.2. Hiệu quả về mặt xã hội ......................................................................................... 52 3.3.4. Đánh giá kết quả đạt được.................................................................................... 60 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. vii 3.4. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ................. 61 3.4.1. Giải pháp về cơ chế chính sách ............................................................................ 61 3.4.2. Giải pháp về kinh tế .............................................................................................. 61 3.4.3. Giải pháp về mặt kỹ thuật..................................................................................... 62 3.4.4. Giải pháp về mặt nguồn lực ................................................................................. 62 3.4.5. Giải pháp về mặt thị trường.................................................................................. 62 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................................ 64 1. KẾT LUẬN................................................................................................................. 64 2. ĐỀ NGHỊ .................................................................................................................... 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 67 PHỤ LỤC........................................................................................................................ 69 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CPTG Chi phí trung gian DTTN Diện tích tự nhiên ĐVĐĐ Đơn vị đất đai ĐVĐĐ Đơn vị đất đai FAO Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc GTGT Giá trị gia tăng GTSX Giá trị sản xuất GIS Geographic Information System (hệ thống thông tin địa lý) HQKT Hiệu quả kinh tế LHSDĐ Loại hình sử dụng đất LMU Land Mapping Unit (đơn vị bản đồ đất đai) LN Lợi nhuận LUT Land Use Type (loại hình sử dụng đất) MCE Phương pháp đa chỉ tiêu (Multi-Criteria Evaluation) SDĐ Sử dụng đất SXKD Sản xuất kinh doanh SXNN Sản xuất nông nghiệp TN Thu nhập TPCG Thành phần cơ giới UBND Uỷ ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ix DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1 Diện tích của các nhóm kiểu địa hình ở huyện A Lưới ................................ 24 Bảng 3.2 Tổng hợp diện tích các loại đất theo nguồn gốc phát sinh............................ 26 Bảng 3.3: Hiện trạng sử dụng đất năm 2018 của huyện A Lưới ................................... 32 Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cuả huyện A Lưới ................ 35 Bảng 3.5. Biến động diện tích theo mục đích sử dụng đất năm 2018 ........................... 37 Bảng 3.6. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp Xã Nhâm .............................. 39 Bảng 3.7. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp Xã Hương Lâm .................... 40 Bảng 3.8. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp Xã Hồng Thuỷ...................... 41 Bảng 3.9. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp Xã Bắc Sơn........................... 42 Bảng 3.10. Hiệu quả kinh tế của các LUT ở nhóm dân tộc Tà Ôi ................................ 44 Bảng 3.11. Hiệu quả kinh tế của các LUT ở nhóm dân tộc Cơ Tu .............................. 46 Bảng 3.12. Hiệu quả kinh tế của các LUT ở nhóm dân tộc Pa Cô ............................... 48 Bảng 3.13. Tổng hợp hiệu quả kinh tế các nhóm dân tộc ............................................. 50 Bảng 3.14. Mức đầu tư lao động của 3 nhóm dân tộc ................................................... 53 Bảng 3.15. Mức đầu tư lao động và thu nhập/ngày công lao động của các nhóm dân tộc ......................................................................................................................................... 55 Bảng 3.16. Mức đầu tư phân bón cho các cây trồng ở 3 nhóm nghiên cứu .................. 57 Bảng 3.17. So sánh mức đầu tư phân bón với tiêu chuẩn bón phân cân đối và hợp lý 58 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. x DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện A Lưới .................................................................. 22 Hình 3.2: Hiện trạng sử dụng đất SXNN của huyện A Lưới năm 2018 ....................... 36 Hình 3.3 Hiện trạng sử dụng đất SXNN của xã Nhâm.................................................. 39 Hình 3.4 Hiện trạng sử dụng đất SXNN của xã Hương Lâm ........................................ 40 Hình 3.5 Hiện trạng sử dụng đất SXNN của xã Hồng Thuỷ ......................................... 41 Hình 3.6 Hiện trạng sử dụng đất SXNN của xã Hồng Thuỷ ......................................... 42 Hình 3.7. Hiệu quả kinh tế của các LUT ở nhóm dân tộc Tà Ôi................................... 44 Hình 3.8. Hiệu quả kinh tế của các LUT ở nhóm dân tộc Cơ Tu.................................. 46 Hình 3.9. Hiệu quả kinh tế của các LUT ở nhóm dân tộc Pa Cô ................................. 48 Hình 3.10 Mức độ đầu tư công của các nhóm dân tộc .................................................. 54 Hình 3.11 Giá trị ngày công của các nhóm dân tộc ....................................................... 56 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, đất không chỉ là đối tượng của lao động mà còn là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế trong sản xuất nông nghiệp của con người và các sinh vật trên Trái đất, là một bộ phận hợp thành quan trọng của môi trường sống, đất không chỉ là tài nguyên thiên nhiên mà còn là nền tảng để định cư và tổ chức hoạt động kinh tế, xã hội, là nguồn nội lực, nguồn vốn to lớn của mỗi quốc gia, là địa bàn phân bố và có vai trò đặc biệt quan trọng. Việc sử dụng tài nguyên đất không chỉ quyết định tương lai kinh tế của đất nước, mà còn đảm bảo mục tiêu ổn định và phát triển xã hội. Đất nông nghiệp có vị trí đặc biệt quan trọng, là yếu tố hàng đầu của ngành sản xuất nông nghiệp. Nó không chỉ là chỗ dựa của lao động mà còn cung cấp thức ăn cho cây trồng, mọi tác động của con người vào cây trồng đều dựa vào đất đai. Đất nông nghiệp là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế được. Cùng với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, diện tích đất sản xuất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp (Bùi Nữ Hoàng Anh, 2013; Nguyễn Văn Bài, Nguyễn Thị Vòng, 2016). A Lưới là một trong hai huyện miền núi của tỉnh Thừa Thiên Huế, có tỷ lệ hộ nghèo cao. Với đặc thù là huyện có tỷ lệ dân tộc thiểu số cao (trên 90%), ngành kinh tế nông, lâm nghiệp chủ yếu trồng và khai thác các cây lấy gỗ làm nguyên liệu giấy, chế biến nông lâm sản, trồng trọt mang tính nhỏ lẻ tự cung, tự cấp bởi tập quán du canh du cư có từ lâu đời.Trong những năm qua, huyện A Lưới có nhiều nỗ lực để phát triển kinh tế đặc biệt là nông nghiệp, do đó kinh tế nông nghiệp của huyện đã có những bước phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ngày càng được cải thiện. Tuy nhiên, những thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng của huyện và chưa phát huy được lợi thế của từng vùng trên địa bàn. Nông nghiệp phát triển chậm và thiếu quy hoạch. Sức cạnh tranh thấp, chưa phát huy tốt nguồn lực cho phát triển sản xuất. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đổi mới cách thức sản xuất trong nông nghiệp còn hạn chế, phổ biến vẫn là sản xuất nhỏ, phân tán, năng suất, chất lượng và giá trị nhiều mặt hàng thấp. Vì vậy, việc định hướng cho người dân trong việc khai thác và sử dụng hợp lý, có hiệu quả đất sản xuất nông nghiệp là một trong những vấn đề hết sức cần thiết. Để giải quyết vấn đề này thì việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp nhằm đề xuất hướng sử dụng đất và loại hình sử dụng đất thích hợp, bền vững là tất yếu, măc khác, để người dân đặc biệt là dân tộc thiểu số huyện A Lưới lựa chọn được phương thức sản xuất mang lại hiệu quả cao, đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, đáp ứng yêu cầu phát triển nền nông nghiệp ổn định là việc hết sức quan trọng và cần thiết. Xuất phát từ những vấn đề quan trọng như trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Đánh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 2 giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện A Lưới, Tỉnh Thừa Thiên Huế”. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI a. Mục tiêu chung Nghiên cứu nhằm đánh giá được hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của các đồng bào dân tộc thiểu số ở huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế từ đó đề xuất được các giải pháp về cơ chế chính sách, về kinh tế, về mặt kỹ thuật, về mặt nguồn lực, về mặt thị trường nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn nghiên cứu. b. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được hiện trạng sử dụng đất và tình hình sản xuất nông nghiệp của đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện A Lưới; - Đánh giá được hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính tại huyện A Lưới trên ba phương diện kinh tế, xã hội, môi trường; - Đề xuất được các giải pháp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI a. Ý nghĩa khoa học - Cung cấp thông tin về thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của đồng bào dân tộc thiểu số nhằm phân tích và đánh giá một cách khoa học từ đó có cơ sở lựa chọn các loại hình sử dụng đất có hiệu quả, phù hợp với tập tính sinh hoạt của đồng bào dân tộc thiểu số; - Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của đồng bào dân tộc thiểu số giúp các bên liên quan có cái nhìn khách quan, khoa học về việc sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện A Lưới. - Góp phần bổ sung và hoàn thiện cơ sở lý luận khoa học cho việc áp dụng các loại hình sử dụng đất, cơ cấu cây trồng phù hợptại vùng núi huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. b. Ý nghĩa thực tiễn - Huyện A Lưới với hơn 90% dân số là đồng bào dân tộc thiểu số, do đó kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp các thông tin quan trọng về về thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở địa phương, từ đó huyện có cơ sở định hướng và xây dựng các chính sách phù hợp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trong thời gian tới. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 3 - Để cho các vùng khác ở tỉnh Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, nơi có điều kiện kinh tế, sinh thái tương tự có thể tham khảo. - Cung cấp luận chứng Kinh tế - Xã hội để lập quy hoạch sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và xây dựng các vùng chuyên canh trên địa bàn huyện. - Kết quả nghiên cứu của đề tài giúp cho cơ quan chuyên môn trong việc quản lý, chỉ đạo cho cơ cấu sử dụng đất theo hướng phát triển bền vững, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất và thu nhập cho người dân. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Khái niệm đất nông nghiệp, đất sản xuất nông nghiệp Đất đai là một khoảng không gian có giới hạn gồm: Khí hậu, lớp đất bề mặt, thảm thực vật, động vật, diện tích mặt nước, nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất. Trên bề mặt đất đai là sự kết hợp giữa các yếu tố thổ nhưỡng, địa hình, thuỷ văn, thảm thực vật cùng với các thành phần khác có vai trò quan trọng và ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất và cuộc sống của xã hội loài người. 1. Đất đai được xem vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động trong quá trình sản xuất. Đất đai là đối tượng lao động bởi lẽ nó là nơi để con người thực hiện các hoạt động của mình tác động vào cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản phẩm. Bên cạnh đó, đất đai còn là tư liệu lao động trong quá trình sản xuất thông qua việc con người đã biết lợi dụng một cách ý thức các đặc tính tự nhiên của đất như lý học, hoá học, sinh vật học và các tính chất khác để tác động và giúp cây trồng tạo nên sản phẩm (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2012). 2. Đất nông nghiệp là tất cả những diện tích được sử dụng vào mục đích nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, diện tích nghiên cứu thí nghiệm phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, kể cả diện tích đất lâm nghiệp và các công trình xây dựng cơ bản phục vụ cho sản xuất nông lâm nghiệp. Theo Luật đất đai (Quốc hội, 2013), nhà nước căn cứ vào mục đích sử dụng của từng loại đất cụ thể trong nhóm nông nghiệp để phân chia thành các loại đất sau: - Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác, (Đất trồng cây hàng năm là đất chuyên trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng cho đến khi thu hoạch không quá một (01) năm, kể cả đất sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên, đất cỏ tự nhiên có cải tạo sử dụng vào mục đích chăn nuôi, bao gồm đất trồng lúa, đất cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác). - Đất trồng cây lâu năm gồm đất trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả lâu năm, vườn tạp và các cây lâu năm khác (đất trồng cây lâu năm là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng trên một (01) năm từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch kể cả cây có thời gian sinh trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm như thanh long, chuối, dứa, nho, … bao gồm đất trồng cây công nghiệp lâu năm, đất trồng cây ăn quả lâu năm và đất trồng cây lâu năm khác.) - Đất rừng sản xuất là đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 5 - Đất rừng phòng hộ là đất để sử dụng vào mục đích phòng hộ đầu nguồn, bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn gió, chắn cát, chắn sóng ven biển theo quy định. - Đất rừng đặc dụng là đất được sử dụng vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm khoa học, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, vườn quốc gia, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh, bảo vệ môi trường sinh thái theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. - Đất nuôi trồng thủy sản là đất được sử dụng chuyên cho mục đích nuôi trồng thủy sản, bao gồm đất nuôi trồng nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng nước ngọt. - Đất làm muối bao gồm các thửa ruộng để sử dụng vào mục đích sản xuất muối. - Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; cho mục đích học tập, nghiên cứu, thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh. 1.1.2. Phân loại đất nông nghiệp Theo luật đất đai năm 2013, nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây: a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; b) Đất trồng cây lâu năm gồm đất trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả lâu năm, vườn tạp và các cây lâu năm khác c) Đất rừng sản xuất là đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. d) Đất rừng phòng hộ là đất để sử dụng vào mục đích phòng hộ đầu nguồn, bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn gió, chắn cát, chắn sóng ven biển theo quy định. đ) Đất rừng đặc dụng là đất được sử dụng vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm khoa học, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, vườn quốc gia, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh, bảo vệ môi trường sinh thái theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. e) Đất nuôi trồng thủy sản là đất được sử dụng chuyên cho mục đích nuôi trồng thủy sản, bao gồm đất nuôi trồng nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng nước ngọt. g) Đất làm muối bao gồm các thửa ruộng để sử dụng vào mục đích sản xuất muối. h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 6 xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh (Quốc hội, 2013); 1.1.3. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp 1.1.3.1. Đất là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế Đây là đặc điểm quan trọng phân biệt nông nghiệp với công nghiệp. Không tí có sản xuất nông nghiệp nếu không có đất đai. Quy mô và phương hướng sản xuất mức độ thâm canh và cả việc tổ chức lãnh thổ phụ thuộc nhiều vào đất đai. Đặc điểm này đòi hỏi trong sản xuất nông nghiệp phải duy trì và nâng cao độ PH cho đất, phải sử dụng hợp lí và tiết kiệm đất. 1.1.3.2.Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các cây trồng và vật nuôi Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các sinh vật, các cơ thể sống. Chúng sinh trưởng và phát triển theo các quy luật sinh học và chịu tác động rất lớn của quy luật tự nhiên. Vì vậy, việc hiểu biết và tôn trọng các quy luật sinh học, quy luật tự nhiên là một đòi hỏi quan trọng trong quá trình sản xuất nông nghiệp. 1.1.3.3.Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ Đây là đặc điểm điển hình của sản xuất nông nghiệp, nhất là trong trồng trọt. Thời gian sinh trưởng và phát triển của cây trồng, vật nuôi tương đối dài, không giống nhau và thông qua hàng loạt giai đoạn kế tiếp nhau. Thời gian sản xuất bao giờ cũng dài hơn thời gian lao động cần thiết để tạo ra sản phẩm cây trồng hay vật nuôi. Sự không phù hợp nói trên là nguyên nhân gây ra tính mùa vụ. Để khắc phục tình trạng này, cần thiết phải xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí, đa dạng hóa sản xuất (tăng vụ, xen canh, gối vụ), phát triển ngành nghề dịch vụ. 1.1.3.4.Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên Đặc điểm này bắt nguồn từ đối tượng lao động của nông nghiệp là cây trồng và vật nuôi. Cây trồng và vật nuôi chỉ có thể tồn tại và phát triển khi có đủ năm yếu tố cơ bản của tự nhiên là nhiệt độ, nước, ánh sáng, không khí và dinh dưỡng. Các yếu tố này kết hợp chặt chẽ với nhau, cùng tác động trong một thể thống nhất và không thể thay thế nhau. 1.1.3.5.Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa Biểu hiện cụ thể của xu hướng này là việc hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp và đẩy mạnh chế biến nông sản để nâng cao giá trị thương phẩm. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 7 1.1.4. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp Theo Phạm Vân Đình và các cộng sự (1997), đối với vấn đề sử dụng đất nông nghiệp cần phải đảm bảo ba nguyên tắc cơ bản, đó là: * Đất nông nghiệp cần được sử dụng đầy đủ và hợp lý. Sử dụng đầy đủ và hợp lý đất nông nghiệp có nghĩa là đất nông nghiệp cần được sử dụng hết và mọi diện tích đất nông nghiệp đều được bố trí sử dụng phù hợp với đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của từng loại đất để vừa nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi vừa duy trì được độ phì nhiêu của đất. Để sử dụng đầy đủ và hợp lý đất nông nghiệp cần thực hiện tốt các biện pháp sau đây: + Thực hiện đánh giá đất theo số lượng, chất lượng và các điều kiện gắn với đất đai làm cơ sở khoa học cho việc phân loại bố trí quy hoạch sử dụng đất theo hướng khai thác lợi thế so sánh của từng vùng, từng địa phương. + Điều tra đánh giá phân loại đất, một mặt nhằm đánh giá chính xác tiềm năng đất đai có thể sử dụng vào sản xuất nông nghiệp, mặt khác xác lập cơ sở khoa học cho việc bố trí sử dụng đất đai. + Đánh giá số lượng, chất lượng đất đai là hai mặt của điều tra cơ bản nguồn tài nguyên đất. Đó là công việc cần thiết nhưng cũng rất tốn kém công sức tiền của. Vì vậy cần tiến hành từng bước, có sự đầu tư và phối hợp với nhiều ngành khoa học khác nhau. + Đẩy mạnh thâm canh nông nghiệp, đồng thời tích cực mở rộng diện tích bằng khai thác và tăng vụ. + Phải sử dụng một cách tiết kiệm quỹ đất nông nghiệp, đặc biệt là việc chuyển đất nông nghiệp sang mục đích sử dụng khác. + Đẩy mạnh công tác chuyển đổi ruộng đất nhằm khắc phục tình trạng phân tán manh mún trong sử dụng đất. + Thúc đẩy quá trình tập trung ruộng đất, khuyến khích thực hiện phương thức “ai giỏi gì làm nghề đó” + Phải kết hợp chặt chẽ giữa khai thác và bảo vệ, bồi dưỡng và cải tạo ruộng đất. + Tăng cường quản lý Nhà nước về đất đai * Đất nông nghiệp cần được sử dụng có hiệu quả kinh tế cao. Đây là kết quả của nguyên tắc thứ nhất trong sử dụng đất nông nghiệp. Nguyên tắc chung là đầu tư vào đất nông nghiệp đến khi mức sản phẩm thu thêm được trên một đơn vị diện tích bằng mức chi phí tăng thêm trên đơn vị diện tích đó. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 8 Theo Các Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể là quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối một cách có kế hoạch thời gian lao động theo các ngành sản xuất khác nhau. Theo các nhà khoa học Đức (Stenien, Hanau, Rusteruyer, Simmerman-1995): Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích của xã hội. Như vậy, hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó cần xét cả về phần so sánh tuyệt đối và tương đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa 2 đại lượng đó. Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt hiệu quả kinh tế và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Nếu đạt được một trong hai yếu tố hiệu quả kỹ thuật và phân bổ thì khi đó sản xuất mới đạt hiệu quả kinh tế. Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng: Bản chất của hiệu quả kinh tế sử dụng đất là: Trên một diện tích đất nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất nhiều nhất, với một lượng đầu tư chi phí về vật chất và lao động thấp nhất nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội. Xuất phát từ lý do này mà trong quá trình đánh giá đất nông nghiệp cần phải chỉ ra được loại hình sử dụng đất có hiệu quả kinh tế cao. * Đất nông nghiệp cần được quản lý và sử dụng một cách bền vững. Sự bền vững trong sử dụng đất nông nghiệp có nghĩa là cả số lượng và chất lượng đất nông nghiệp phải được bảo tồn không những để đáp ứng mục đích trước mắt của thế hệ hiện tại mà còn phải đáp ứng cả nhu cầu ngày càng tăng của thế hệ tương lai. Sự bền vững của đất nông nghiệp gắn liền với điều kiện sinh thái môi trường. Vì vậy, cần áp dụng các phương thức sử dụng đất nông nghiệp kết hợp hài hòa lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài (Phạm Vân Đình, 1997) 1.1.5. Vai trò của sản xuất nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân 1.1.5.1. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho toàn xã hội Sản xuất nông nghiệp không những cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, đảm bảo nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm mà còn sản xuất ra những mặt hàng có giá trị xuất khẩu, tăng thêm nguồn thu ngoại tệ. Hiện tại cũng như trong tương lai, nông nghiệp vẫn đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của xã hội loài người, không có PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2