intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý Tài nguyên và Môi trường: Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông, lâm nghiệp tỉnh Lai Châu

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

37
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn là điều tra thu thập số liệu về đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội và các ngành sản xuất nông, lâm nghiệp trên địa tỉnh Lai Châu. Phân tích được đặc điểm tự nhiên, đặc điểm KT-XH, phân tích hiện trạng sản xuất nông, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu. Phân tích được đặc điểm khí hậu, hiện trạng BĐKH tỉnh Lai Châu. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý Tài nguyên và Môi trường: Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông, lâm nghiệp tỉnh Lai Châu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC ------------------------------- BÙI THỊ HUẾ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP TỈNH LAI CHÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG Thái Nguyên, 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC ------------------------------- BÙI THỊ HUẾ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP TỈNH LAI CHÂU Chuyên Ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trƣờng Mã số : 8 85 01 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đỗ Thị Vân Hƣơng Thái Nguyên, 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện nghiên cứu đã đƣợc cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 01 năm 2021 Học viên Bùi Thị Huế i
  4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Đỗ Thị Vân Hƣơng - giảng viên trƣờng Đại học Khoa học đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm luận văn. Xin cảm ơn các thầy, cô giáo trong Khoa Tài nguyên và Môi trƣờng, các thầy cô trong bộ môn Quản lý Tài nguyên và Môi trƣờng đã cung cấp các kiến thức khoa học về Tài nguyên, môi trƣờng và biến đổi khí hậu. Những kiến thức đó sẽ tạo tiền đề cho tôi trong quá trình làm việc, nghiên cứu và công tác sau này. Để hoàn thành luận văn này tôi cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các cán bộ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Lai Châu, Trung tâm tƣ vấn biến đổi khí hậu thuộc Viện Khoa học Khí tƣợng Thủy văn và Môi trƣờng đã tạo điều kiện cung cấp số liệu cũng nhƣ giúp đỡ tác giả trong quá trình tìm hiểu thực tế. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới tất cả bạn bè, đồng nghiệp, cơ quan, gia đình và ngƣời thân đã quan tâm động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Thái Nguyên, tháng 01 năm 2021 Học viên Bùi Thị Huế ii
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu viết tắt Từ viết tắt 1 BĐKH : Biến đổi khí hậu 2 BVMT : Bảo vệ môi trƣờng 3 CCAM : Mô hình Khí quyển bảo giác lập phƣơng 4 clWRF : Mô hình khí hậu WRF 5 : Mô hình hoàn lƣu chung khí quyển (Mô hình khí hậu GCM toàn cầu) 6 ĐKTN : Điều kiện tự nhiên 7 IPCC : Ủy ban Liên chính phủ về biến đổi khí hậu 8 KNK : Khí nhà kính 9 KT – XH : Kinh tế - xã hội 10 NN&PTNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn 11 NLN : Nông lâm nghiệp 12 RCP : Kịch bản nồng độ khí nhà kính (KNK) 13 RCP2.6 : Kịch bản nồng độ KNK thấp 14 RCP4.5 : Kịch bản nồng độ KNK trung bình thấp 15 RCP6.0 : Kịch bản nồng độ KNK trung bình cao 16 RCP8.5 : Kịch bản nồng độ KNK cao 17 Rx1day : Lƣợng mƣa ngày lớn nhất 1 năm 18 Rx5day : Lƣợng mƣa 5 ngày liên tục lớn nhất 19 WMO : Tổ chức khí tƣợng thế giới 20 UBND : Ủy ban nhân dân iii
  6. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .............................................................................................................................................. 1 1. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu ..................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................................... 2 3. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................................................... 2 4. Dự kiến những đóng góp của đề tài ................................................................................................. 2 5. Cấu trúc luận văn thạc sĩ .................................................................................................................. 2 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................................................ 3 1.1. Cơ sở lí luận .................................................................................................................................. 3 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản .................................................................................................... 3 1.1.2. Biến đổi khí hậu và tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông, lâm nghiệp ........... 4 1.1.3. Khái quát chung những tác động của BĐKH đến sản xuất nông, lâm nghiệp trên Thế giới và Việt Nam ......................................................................................................................................... 7 1.1.4. Cơ sở lý luận nghiên cứu đánh giá tác động của biến đổi khí hậu. .................................. 10 1.2. Cơ sở thực tiễn. ........................................................................................................................... 13 1.2.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Lai Châu. ........................................... 13 1.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................................................. 22 1.3. Kịch bản biến đổi khí hậu Việt Nam và tỉnh Lai Châu ............................................................... 31 1.3.1. Kịch bản BĐKH Việt Nam (trọng tâm vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và tỉnh Lai Châu) ............. 31 1.3.2. Kịch bản biến đổi khí hậu tỉnh Lai Châu .......................................................................... 35 CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 41 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................................................. 41 2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................................... 41 2.4. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................................... 41 2.4.1. Cách tiếp cận ..................................................................................................................... 41 2.4.2. Quan điểm nghiên cứu ...................................................................................................... 42 2.4.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................... 44 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................................... 48 3.1. Biến đổi khí hậu tỉnh Lai Châu ................................................................................................... 48 3.1.1. Xu thế biến đổi nhiệt độ .................................................................................................... 48 3.1.2. Xu thế biến đổi của lƣợng mƣa. ........................................................................................ 49 3.1.3. Các yếu tố cực trị liên quan đến nhiệt độ và lƣợng mƣa ................................................... 51 3.1.4. Bão và áp thấp nhiệt đới .................................................................................................... 57 3.2. Tác động của biến đổi khí hậu tới sản xuất nông, lâm nghiệp tỉnh Lai Châu ............................. 58 iv
  7. 3.2.1. Tác động của yếu tố khí hậu cực đoan, hệ quả của BĐKH tới sản xuất nông, lâm nghiệp tỉnh Lai Châu ...................................................................................................................................... 58 3.2.2. Tác động của biến đổi khí hậu tới các lĩnh vực xuất nông, lâm nghiệp tỉnh Lai Châu.............. 61 3.2.3. Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông, lâm nghiệp tỉnh Lai Châu ............ 73 3.3. Đề xuất giải pháp ứng phó với tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông, lâm nghiệp tỉnh Lai Châu ...................................................................................................................................... 77 3.3.1. Cơ sở đề xuất..................................................................................................................... 77 3.3.2. Giái pháp chung ứng phó với BĐKH ................................................................................ 77 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................................ 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................................. 90 PHỤ LỤC ........................................................................................................................................... 94 v
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Độ ẩm không khí trung bình tại các trạm, giai đoạn 2013 - 2019 ............................... 17 Bảng 1.2. Diện tích thảm phủ thực vật tại tỉnh Lai Châu năm 2019 ............................................ 22 Bảng 1.3: Cơ cấu các ngành kinh tế trong những năm gần đây ................................................... 23 Bảng 1.4. Lịch thời vụ trồng một số loại cây nông nghiệp tỉnh Lai Châu ................................... 25 Bảng 1.5: Số lƣợng gia súc, gia cầm tại lai Châu qua các năm .................................................... 28 Bảng 1.6. Biến đổi nhiệt độ trung bình năm (ºC) so với thời kỳ cơ sở ........................................ 34 Bảng 1.7. Biến đổi của lƣợng mƣa năm (%) so với thời kỳ cơ sở ................................................. 35 Bảng 1.8. Danh sách các trạm khí tƣợng tỉnh Lai Châu đƣợc sử dụng ........................................ 36 Bảng 2.1. Các mức độ tác động trong Ma trận đánh giá tác động do BĐKH ............................. 47 Bảng 3. 1. Xu thế biến đổi nhiệt độ trung bình năm tại các trạm khí tƣợng Lai Châu, thời kỳ 1961 - 2017....................................................................................................................................... 49 Bảng 3. 2. Xu thế biến đổi lƣợng mƣa năm tại các trạm khí tƣợng Lai Châu, ............................ 50 thời kỳ 1961 - 2017 .......................................................................................................................... 50 Bảng 3.3: Xu thế biến đổi lƣợng mƣa mùa trong năm tại các trạm khí tƣợng Lai Châu, thời kỳ 1961 – 2017 ...................................................................................................................................... 51 Bảng 3.4: Xu thế biến đổi TXx năm tại các trạm khí tƣợng Lai Châu, thời kỳ 1961 - 2017...... 52 Bảng 3. 5: Xu thế biến đổi TNn năm tại các trạm khí tƣợng Lai Châu, thời kỳ 1961 – 2017 .... 53 Bảng 3.6: Xu thế biến đổi số ngày nắng nóng năm tại các trạm khí tƣợng Lai Châu, thời kỳ 1961 – 2017 ...................................................................................................................................... 54 Bảng 3.7: Xu thế biến đổi số ngày rét đậm năm tại các trạm khí tƣợng Lai Châu, thời kỳ 1961 – 2017 .................................................................................................................................................. 55 Bảng 3.8. Xu thế biến đổi số ngày rét hại năm tại các trạm khí tƣợng Lai Châu, thời kỳ 1961 - 2017 .................................................................................................................................................. 56 Bảng 3.9. Xu thế biến đổi Rx1day năm tại các trạm khí tƣợng Lai Châu, thời kỳ 1961 - 2017 57 Bảng 3.10. Xu thế biến đổi Rx5day năm tại các trạm khí tƣợng Lai Châu,thời kỳ 1961 – 201757 Bảng 3.11. Xu thế biến đổi số cơn xoáy thuận nhiệt đới (XTNĐ) ảnh hƣởng đến Lai Châu, thời kỳ 1961 - 2017 ................................................................................................................................. 58 vi
  9. Bảng 3.12. Thiên tai gây thiệt hại trong sản xuất nông nghiệp từ năm 2012 - 2019 ................... 62 Bảng 3.13. Diễn biến diện tích sâu bệnh qua các năm (Đơn vị: ha)............................................. 64 Bảng 3.14. Thiệt hại trong ngành chăn nuôi tại Lai Châu giai đoạn 2012 - 2019 ....................... 66 Bảng 3.15. Thống kê số liệu cháy rừng giai đoạn 2015 - 2020 .................................................... 68 Bảng 3.16. Tóm tắt các tác động chính của BĐKH đến sản xuất NLN tỉnh Lai Châu ............... 70 Bảng 3.17. Mức độ tác động của BĐKH đến ngành trồng trọt .................................................... 74 Bảng 3.18. Mức độ tác động của BĐKH đến ngành chăn nuôi.................................................... 75 Bảng 3.19. Mức độ tác động của BĐKH đến ngành lâm nghiệp ................................................. 76 vii
  10. DANH MỤC HÌNH Hinh 1.1: Bản đồ hành chính tỉnh Lai Châu ....................................................................................... 13 Hình 1.2: Hình thể địa hình khu vực tỉnh Lai Châu ........................................................................... 15 Hình 1.3: Bản đồ diễn biến rừng tỉnh Lai Châu giai đoạn 2005 - 2015 ............................................. 30 Hình 1.4. Biến đổi của nhiệt độ trung bình năm theo kịch bản RCP8.5 ............................................ 32 vào giữa và cuối thế kỉ 21 .................................................................................................................. 32 Hình 1.5. Biến đổi của nhiệt độ tối cao trung bình năm (oC) theo kịch bản RCP4.5 vào giữa và cuối thể kỉ 21 .............................................................................................................................................. 33 Hình 1.6. Biến đổi của nhiệt độ tối cao trung bình năm (oC) theo kịch bản RCP4.5 vào giữa và cuối thể kỉ 21 .............................................................................................................................................. 33 Hình 1.7. Mức biến đổi nhiệt độ trung bình năm (°C) ở Lai Châu theo kịch bản RCP4.5 (trái) và RCP8.5 (phải) ..................................................................................................................................... 37 Hình 1.8. Mức biến đổi lƣợng mƣa năm (mm) ở Lai Châu theo kịch bản RCP4.5 (trái) và RCP8.5 (phải) .................................................................................................................................................. 39 Hinh 2.1. Sơ đồ quy trình đánh giá tác động của biến đổi khí hậu .................................................... 46 Hình 3.1. Xu thế biến đổi tuyến tính của nhiệt độ không khí trung bình năm (oC) tại các trạm khí tƣợng tỉnh Lai Châu, thời kỳ 1961 – 2017 ......................................................................................... 48 Hình 3.2. Hệ số a1 (°C/thập kỷ) của đƣờng xu thế tuyến tính nhiệt độ trung bình các mùa trong năm tại các trạm khí tƣợng Lai Châu, thời kỳ 1961 - 2017 ....................................................................... 49 Hình 3.3. Hệ số a1 (%/thập kỷ) của đƣờng xu thế tuyến tính lƣợng mƣa các mùa trong năm tại các trạm khí tƣợng Lai Châu, thời kỳ 1961 – 2017 .................................................................................. 51 Hình 3.4. Lƣợc đồ các vị trí có nguy cơ mất rừng cao giai đoạn 2015 - 2020 ................................... 69 Hình 3.5. Mô hình nông nghiệp thông minh ứng phó với BĐKH ..................................................... 79 Hình 3.6. Mô hình chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất dốc thích ứng với BĐKH ......................... 80 Hình 3.7. Mô hình Làng nông dân thích ứng với BĐKH .................................................................. 81 Hình 3.8. Lƣợc đồ ƣu tiên thực hiện REDD+ tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017 - 2020 ......................... 83 Hình 3.9. Lƣợc đồ ƣu tiên thực hiện REDD+ tỉnh Lai Châu giai đoạn 2017 - 2020 (thự hiện theo giải pháp hạn chế cháy rừng) (Nguồn: CT REDD+ tỉnh Lai Châu 2017 - 2020) .............................. 84 viii
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu BĐKH đã và đang tác động tới tài nguyên thiên nhiên, môi trƣờng tự nhiên và các hoạt động kinh tế - xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới, ảnh hƣởng lớn đến chất lƣợng cuộc sống con ngƣời, đặc biệt là cộng đồng dân cƣ nghèo, đe dọa đến sự tồn vong của loài ngƣời trong tƣơng lai. Đánh giá tác động của BĐKH, nghiên cứu đƣa ra các giải pháp ứng phó với BĐKH nhằm thích ứng và giảm thiểu tác động của BĐKH đến môi trƣờng tự nhiên, các hoạt động kinh tế - xã hội là một việc làm cấp bách cần thực hiện. Việt Nam hiện là một trong những quốc gia chịu ảnh hƣởng nặng nề nhất của BĐKH toàn cầu. Hầu hết các tỉnh trên lãnh thổ nƣớc ta đều chịu ảnh hƣởng của BĐKH. Ảnh hƣởng của BĐKH gây ra rõ rệt nhất đối với vùng đồng bằng, đặc biệt là vùng đồng bằng ven biển với biểu hiện nƣớc biển dâng dẫn đến mất đất đai, đa dạng sinh học, chất lƣợng nƣớc thay đổi,... Tuy nhiên các tỉnh miền núi cũng chịu tác động không nhỏ của BĐKH. Sự thay đổi lƣợng mƣa, nhiệt độ làm thiếu nƣớc ở vùng núi cao, mƣa nhiều vào mùa mƣa làm gia tăng hiện tƣợng lũ quét, sạt lở đất gây thiệt hại ngƣời và của. Lai Châu là tỉnh biên giới, cách thủ đô Hà Nội khoảng 450 km về phía Đông Nam - một trong những tỉnh miền núi nghèo nhất khu vực Tây Bắc và có tỷ lệ ngƣời dân tộc thiểu số cao. Là tỉnh có tổng diện tích trên 9 nghìn km², tỉnh có diện tích đất nông - lâm nghiệp chiếm trên 52%, dân số gần 460.000 ngƣời (tính đến hết năm 2018), trong đó khu vực nông thôn chiếm trên 82%. Phƣơng thức sinh kế của ngƣời dân chủ yếu dựa vào nông, lâm nghiệp. Nền nông nghiệp, lâm nghiệp của tỉnh Lai Châu trƣớc đây khi mới chia tách tỉnh còn nhiều khó khăn, quy mô sản xuất nông - lâm nghiệp nhỏ lẻ, sản xuất còn lạc hậu, cơ cấu cây trồng còn đơn giản, năng suất thấp, khoa học kỹ thuật ứng dụng vào sản xuất còn hạn chế, chƣa hình thành vùng sản xuất hàng hóa. Hiện nay, tỉnh đã chú trọng khai thác có hiệu quả, hợp lý tiềm năng, lợi thế để phát triển nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới; từng bƣớc chuyển dịch nền sản xuất nông nghiệp theo hƣớng nâng cao hệ số sử dụng đất, nâng cao giá trị nông sản; chuyển đổi hình thức sản xuất nhỏ lẻ sang thâm canh, sản xuất hàng hóa tập trung quy mô lớn gắn với an toàn vệ sinh thực phẩm và bảo vệ môi trƣờng. Phát triển kinh tế lâm nghiệp, tập trung bảo vệ, phát triển rừng. Sản xuất nông - lâm nghiệp tỉnh Lai Châu tiếp tục có sự bứt phá đi lên, định hƣớng phát triển bền vững. Tuy nhiên, trong những năm qua, trên địa bàn tỉnh Lai Châu, biến đổi khí hậu (BĐKH) đã có những biểu hiện rõ rệt, biểu hiện cụ thể là: nhiệt độ gia tăng, lƣợng mƣa trung bình năm có xu hƣớng giảm. Các hiện tƣợng thời tiết cực đoan: sƣơng muối, rét đậm rét hại, nắng nóng… cùng các hệ quả: lũ quét, lũ ống, sạt lở đất, mƣa đá, khô hạn…gia tăng hoặc có 1
  12. những diễn biến bất thƣờng. Điều này có tác động bất lợi và tác động lớn đến hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp của tỉnh. Nhận thức rõ những tác động của BĐKH đến sản xuất nông, lâm nghiệp cũng nhƣ đời sống ngƣời dân, đề tài "Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông, lâm nghiệp tỉnh Lai Châu” đã đƣợc lựa chọn nghiên cứu nhằm góp phần ứng phó với BĐKH một cách hiệu quả tỉnh Lai Châu. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá được hiện trạng và tác động của BĐKH tới SX NLN tỉnh Lai Châu. - Đề xuất các giải pháp thích ứng với BĐKH trong SX NLN tỉnh Lai Châu. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Điều tra thu thập số liệu về đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội và các ngành sản xuất nông, lâm nghiệp trên địa tỉnh Lai Châu. - Phân tích đƣợc đặc điểm tự nhiên, đặc điểm KT-XH, phân tích hiện trạng sản xuất nông, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu. - Phân tích đƣợc đặc điểm khí hậu, hiện trạng BĐKH tỉnh Lai Châu - Tác động và đánh giá đƣợc tác động của BĐKH đến sản xuất nông, lâm nghiệp tỉnh Lai Châu. - Đề xuất các giải pháp thích ứng và giảm nhẹ với BĐKH trong lĩnh vực sản xuất NLN tỉnh Lai Châu. 4. Ý nghĩa của đề tài * Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài góp phần đánh giá tác động của BĐKH tỉnh Lai Châu đến SX NLN. Từ đó đề xuất giải pháp thích ứng với BĐKH, giảm thiểu thiệt hại do BĐKH gây ra đối với ngành nông, lâm nghiệp của tỉnh. Đề tài có thể dùng làm tài liệu tham khảo để xây dựng kế hoạch thích ứng và giảm nhẹ thiên tai đối với SX NLN tại địa phƣơng. * Ý nghĩa giáo dục: Đề tài luận văn là nguồn tài liệu tham khảo quan trọng về BĐKH địa phƣơng cho sinh viên và học viên học tập chuyên ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trƣờng, chuyên ngành Địa lý… 5. Cấu trúc luận văn thạc sĩ Ngoài phần mở đầu và kết luận, phụ lục luận văn thạc sĩ gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Chƣơng 2: Đối tƣợng, phạm vi, nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận 2
  13. CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lí luận 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản Quá trình nghiên cứu về tác động của BĐKH của tỉnh Lai Châu đến SX NLN, các khái niệm đƣợc đề cập đến bao gồm: - Thời tiết: là trạng thái khí quyển tại một địa điểm nhất định đƣợc xác định bằng tổ hợp các yếu tố: Nhiệt độ, áp suất, độ ẩm, tốc độ gió, mƣa,… - Thời tiết cực đoan là sự gia tăng cƣờng độ của các yếu tố thời tiết nhƣ sự thay đổi của cực nhiệt độ (những đợt nóng với nhiệt độ cao xảy ra thƣờng xuyên hơn, rét đậm hơn, bão nhiệt đới mạnh hơn, mƣa lớn tập trung hơn nhƣng nắng hạn cũng gay gắt hơn…). Thời tiết cực đoan còn bao gồm cả hiện tƣợng các yếu tố thời tiết diễn ra trái quy luật thông thƣờng (IPCC, 2001). - Khí hậu: Định nghĩa của tổ chức khí tƣợng thế giới WMO (World Meteorological Organization): khí hậu là “Tổng hợp các điều kiện thời tiết ở một khu vực nhất định đặc trưng bởi các thống kê dài hạn các biến số của trạng thái khí quyển ở khu vực đó”. Khoảng thời gian thống kê số liệu khí hậu thông thƣờng là 30 năm. - Biến đổi khí hậu: Theo Ủy ban Liên chính phủ về BĐKH (IPCC) (2007), “BĐKH là sự biến đổi về trạng thái của hệ thống khí hậu, có thể được nhận biết qua sự biến đổi về trị số trung bình và biến động về các thuộc tính của nó, được duy trì trong một thời gian đủ dài, điển hình là hàng thập kỷ hoặc dài hơn. BĐKH các quá trình tự nhiên bên trong hệ thống khí hậu, hoặc do những tác động từ bên ngoài, hoặc do tác động thường xuyên của con người làm thay đổi thành phần cấu tạo của khí quyển và sử dụng đất” [13]. - Kịch bản BĐKH là giả định có cơ sở khoa học về sự tiến triển trong tƣơng lai của các mối quan hệ giữa KT-XH, phát thải khí nhà kính (KNK), BĐKH và mực nƣớc biển dâng. Kịch bản BĐKH khác với dự báo thời tiết và dự báo khí hậu là chỉ đƣa ra quan điểm về mối ràng buộc giữa phát triển KTXH và hệ thống khí hậu [2]. - Tích hợp/Lồng ghép/Kết hợp/Hoà hợp vấn đề BĐKH và các kế hoạch phát triển (Mainsteaming/Integration) là hoạt động điều chỉnh, bổ sung kế hoạch phát triển, bao gồm chủ trƣơng, chính sách, cơ chế, tổ chức có liên quan đến việc thực hiện kế hoạch phát triển, các nhiệm vụ, sản phẩm của kế hoạch cũng nhƣ các phƣơng tiện, điều kiện thực hiện kế hoạch phát triển cho phù hợp với xu thế BĐKH, các hiện tƣợng khí hậu cực đoan, những tác động trƣớc mắt và lâu dài của chúng đối với kế hoạch phát triển. - Đánh giá tác động do BĐKH là nghiên cứu xác định các ảnh hƣởng của BĐKH lên môi trƣờng và các hoạt động KTXH của địa phƣơng. Ngoài các ảnh hƣởng bất lợi còn có thể có các 3
  14. ảnh hƣởng có lợi. Đánh giá tác động của BĐKH cũng bao gồm việc xác định và đánh giá các giải pháp thích ứng với BĐKH. - Ứng phó với BĐKH là các hoạt động của con ngƣời nhằm thích ứng và giảm nhẹ các tác nhân gây ra BĐKH. - Thích nghi/Thích ứng/Thích hợp với BĐKH là sự điều chỉnh hệ thống tự nhiên hoặc con ngƣời đối với hoàn cảnh hoặc môi trƣờng thay đổi, nhằm mục đích giảm khả năng bị tổn thƣơng do BĐKH và tận dụng các cơ hội do nó mang lại. - Giảm nhẹ BĐKH là các hoạt động nhằm giảm mức độ hoặc cƣờng độ phát thải KNK. - Tri thức bản địa/kiến thức bản địa/tri thức truyền thống/tri thức địa phương là hệ thống tri thức mà ngƣời dân ở một cộng đồng tích lũy, phát triển dựa trên kinh nghiệm, đã đƣợc kiểm nghiệm qua thực tiễn và thƣờng xuyên thay đổi để thích nghi với môi trƣờng tự nhiên, văn hóa, xã hội. 1.1.2. Biến đổi khí hậu và tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông, lâm nghiệp a. Nguyên nhân biến đổi khí hậu Nguyên nhân chính làm BĐKH Trái đất là do sự gia tăng các hoạt động tạo ra các chất thải KNK, các hoạt động khai thác quá mức các bể hấp thụ KNK nhƣ sinh khối, rừng, các hệ sinh thái biển, ven bờ và đất liền khác. Nhằm hạn chế sự BĐKH, Nghị định thƣ Kyoto đƣợc ban hành nhằm hạn chế và ổn định sáu loại KNK chủ yếu bao gồm: CO 2, CH4, N2O, HFCs, PFCs và SF6. - CO2 phát thải khi đốt cháy nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí) và là nguồn KNK chủ yếu do con ngƣời gây ra trong khí quyển. CO2 cũng sinh ra từ các hoạt động công nghiệp nhƣ sản xuất xi măng và cán thép. - CH4 sinh ra từ các bãi rác, lên men thức ăn trong ruột động vật nhai lại, hệ thống khí, dầu tự nhiên và khai thác than. - N2O phát thải từ phân bón và các hoạt động công nghiệp. - HFCs đƣợc sử dụng thay cho các chất phá hủy ôzôn và HFC-23 là sản phẩm phụ của quá trình sản xuất HCFC-22. - PFCs sinh ra từ quá trình sản xuất nhôm. - SF6 sử dụng trong vật liệu cách điện và trong quá trình sản xuất magiê. Các biểu hiện chung của BĐKH nhƣ: (i) Sự nóng lên của khí quyển và Trái đất nói chung. (ii) Sự thay đổi thành phần và chất lƣợng khí quyển có hại cho môi trƣờng sống của con ngƣời và các sinh vật trên Trái đất. (iii) Mực nƣớc biển dâng cao do băng tan, dẫn tới sự ngập úng ở các vùng đất thấp, các đảo nhỏ trên biển. (iv) Sự di chuyển của các đới khí hậu tồn tại hàng nghìn năm trên các vùng khác nhau của Trái đất dẫn tới nguy cơ đe dọa sự sống của các loài sinh vật, các hệ sinh thái và hoạt động của con ngƣời. (v) Sự thay đổi cƣờng độ hoạt động 4
  15. của quá trình hoàn lƣu khí quyển, chu trình tuần hoàn nƣớc trong tự nhiên và các chu trình sinh địa hoá khác. (vi) Sự thay đổi năng suất sinh học của các hệ sinh thái, chất lƣợng và thành phần của thuỷ quyển, sinh quyển, các địa quyển [14]. Các nghiên cứu gần đây của dự án: “Việt Nam: Thông báo Quốc gia đầu tiên cho Công ước Khung của Liên hợp Quốc về BĐKH - GF/2200 - 9754” cho thấy nguyên nhân hàng đầu dẫn đến BĐKH là do hiệu ứng KNK. b. Tác động của BĐKH đến sản xuất nông, lâm nghiệp. * Ảnh hưởng chung của BĐKH đến sản xuất nông nghiệp - Đối với tài nguyên nƣớc cho SXNN: Tài nguyên nƣớc đang đứng trƣớc nguy cơ suy giảm do hạn hán ngày một tăng ở một số vùng miền, gây khó khăn, ảnh hƣởng tới việc cung cấp nƣớc cho SXNN. Tác động của BĐKH làm cho dòng chảy năm của sông giảm đi, điều đó có nghĩa là khả năng lũ trong mùa mƣa, cạn kiệt trong mùa khô sẽ trở nên khắc nghiệp, khả năng khai thác nƣớc ở thƣợng nguồn các sông tăng do tác động của BĐKH ảnh hƣởng các vùng trong lƣu vực sông và vùng hạ nguồn. - Đối với cây trồng vật nuôi: BĐKH tác động đến sinh trƣởng, năng suất cây trồng, thời vụ gieo trồng, làm tăng nguy lây lan sâu bệnh hại cây trồng. BĐKH ảnh hƣởng đến sinh sản, sinh trƣởng của gia súc, gia cầm, làm tăng khả năng sinh bệnh, truyền dịch của gia súc, gia cầm. Nông nghiệp đối mặt với nhu cầu lớn về phát triển giống cây trồng vật nuôi nhằm giảm thiểu rủi ro do tác động của BĐKH và các hiện tƣợng khí hậu cực đoan. Sự nóng lên trên phạm vi toàn lãnh thổ khiến khả năng thích nghi của cây trồng nhiệt đới mở rộng và của cây trồng á nhiệt đới thu hẹp lại; Ranh giới của cây trồng nhiệt đới dịch chuyển về phía núi cao và các vĩ độ phía Bắc; Phạm vi thích nghi của cây trồng nhiệt đới dịch chuyển về phía núi cao và các vĩ độ phía Bắc; Phạm vi thích nghi của cây trồng á nhiệt đới bị thu hẹp lại. BĐKH có khả năng làm tăng tần số, cƣờng độ, tính biến động và tính cực đoan của các hiện tƣợng thời tiết nguy hiểm nhƣ bão, tố, lốc, các thiên tai liên quan đến nhiệt độ, mùa nhƣ thời tiết khô nóng, lũ, ngập úng hay hạn hán, rét hại, xâm nhập mặn, sâu bệnh, làm giảm năng suất, sản lƣợng vật nuôi. BĐKH gây nguy cơ thu hẹp diện tích đất nông nghiệp nếu không có biện pháp ứng phó thích hợp. - Những tác động nghiêm trọng: + Tác động của sự nóng lên toàn cầu Nhiệt độ tăng lên làm ảnh hƣởng đến các hệ sinh thái tự nhiên, làm dịch chuyển các ranh giới nhiệt của hệ sinh thái lục địa, hệ sinh thái nƣớc ngọt, làm thay đổi cơ cấu của các loài thực vật, động vật ở một số vùng, một số loài có nguồn gốc ôn đới, á nhiệt đới có thể bị mất đi, dẫn tới suy giảm tính đa dạng sinh học. 5
  16. Đối với SXNN, cơ cấu cây trồng vật nuôi và mùa vụ có thể thay đổi ở một số vùng, trong đó vụ đông ở miền Bắc có thể bị rút ngắn lại, thậm chí không có vụ đông, vụ mùa thì kéo dài hơn. Điều đó đòi hỏi phải thay đổi kĩ thuật canh tác. Nhiệt độ tăng và tính biến động của nhiệt độ lớn hơn, kể cả các nhiệt độ cực đại, cực tiểu, cùng với biến đổi của các yếu tố thời tiết, thiên tai làm tăng khả năng phát triển sâu bệnh, dịch bệnh, dẫn đến giảm năng, sản lƣợng, tăng nguy cơ rủi ro đối với nông nghiệp và an ninh lƣơng thực. Nhiệt độ và độ ẩm tăng cao làm tăng sức ép về nhiệt độ đối với cơ thể động vật, con ngƣời, làm tăng bệnh tật, đặc biệt là các bệnh nhiệt đới, bệnh truyền nhiễm thông qua sự phát triển của các loài vi khuẩn, các côn trùng và vật mang bệnh, chế độ dinh dƣỡng và vệ sinh môi trƣờng suy giảm. Sự gia tăng nhiệt độ còn ảnh hƣởng đến các lĩnh vực khác nhƣ năng lƣợng, giao thông vận tải, công nghiệp, xây dựng… liên quan đến chi phí gia tăng cho hoạt động làm mát, thông gió, bảo quản… Điều này có khả năng dẫn đến giá thành nông sản sẽ gặp nhiều khó khăn. + Tác động của các hiện tƣợng thời tiết cực đoan: Sự gia tăng của các hiện tƣợng thời tiết cực đoan, thiên tai, cả về tần số và cƣờng độ do BĐKH là mối đe dọa thƣờng xuyên, trƣớc mắt và lâu dài đối với tất cả các lĩnh vực, trong đó có SXNN ở Lai Châu. Bão, Lũ, sạt lở, hạn hán, rét hại, mƣa đá… xảy ra hàng năm, gây thiệt hại lớn cho sản xuất, ảnh hƣởng đến thu nhập và đời sống của ngƣời dân (Viện Khoa học KTTV&MT, 2010, BĐKH và tác động ở Việt Nam). BĐKH sẽ làm cho các thiên tai trên trở nên khó lƣờng hơn và có thể trở thành thảm họa, gây rủi ro lớn cho phát triển KT – XH. + Nƣớc biển dâng: Nƣớc biển dâng có ảnh hƣởng nghiêm trọng đến SXNN của một địa phƣơng. Lai Châu là tỉnh miền núi, không tiếp giáp biển do đó những phân tích về nƣớc biển dâng sẽ không đƣợc thực hiện. * Tác động của BĐKH đến lâm nghiệp vùng núi: Tác động của BĐKH thể hiện rõ: - BĐKH làm thay đổi cơ cấu tổ chức rừng: Nâng cao nền nhiệt độ, lƣợng mƣa, lƣợng bốc hơi, gia tăng bão, các cực trị nhiệt độ, cƣờng độ mƣa và suy giảm chỉ số ẩm ƣớt … làm ranh giới giữa khí hậu nhiệt đới và ranh giới nhiệt đới với nền nhiệt độ á nhiệt đới, ôn đới đều dịch chuyển lên cao, tức là về phía đỉnh núi. - BĐKH làm suy giảm chất lƣợng rừng: Phát triển đáng kể nhiều sâu bệnh mới nguy hại hơn hoặc các sâu bệnh ngoại lai. Các quá trình nắng nóng, khô hạn làm suy giảm nghiêm trọng chất lƣợng đất, chỉ số ẩm ƣớt giảm đi gây ra suy giảm sinh khối trên hầu hết các loại rừng, đặc biệt là rừng sản xuất. Số lƣợng quần thể của các loài động vật rừng, thực vật quý hiếm giảm sút đến mức suy kiệt dẫn đến nguy cơ tuyệt chủng. 6
  17. - Gia tăng nguy cơ cháy rừng do: + Nền nhiệt độ cao hơn, lƣợng bốc hơi nhiều hơn, thời gian và cƣờng độ khô hạn gia tăng. + Tăng khai phá rừng làm cho nguy cơ cháy rừng trở nên thƣờng xuyên hơn. - BĐKH gây khó khăn cho công tác bảo tồn đa dạng sinh học rừng. Các biến động, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên do BĐKH, hệ sinh thái rừng sẽ bị suy thoái trầm trọng, gây ra nguy cơ tuyệt chủng của một số loài, làm mất đi nhiều gen quý hiếm. 1.1.3. Khái quát chung những tác động của BĐKH đến sản xuất nông, lâm nghiệp trên Thế giới và Việt Nam 1.1.3.1. Trên Thế giới Cập nhật tình hình BĐKH trong thời gian gần đây cho thấy riêng năm 2019 - một trong 20 năm nóng nhất lịch sử gần đây, đƣợc coi là năm của những thảm họa thiên nhiên. Năm 2020, chỉ trong 8 tháng đầu năm có ít nhất 74.155 vụ cháy rừng đã xảy ra tại Brazil, con số cao kỷ lục kể từ năm 2013. Hơn một nửa trong số này lan rộng ở khu rừng nhiệt đới Amazon đã phát đi tín hiệu cảnh báo nguy cấp. BĐKH là nguyên nhân khiến mùa cháy rừng năm 2019 tại Australia bắt đầu sớm hơn mọi năm và diễn biến khắc nghiệt hơn, ít nhất 3 triệu ha rừng đã bị thiêu rụi trong vài tháng gần đây. Nƣớc Mỹ mở đầu năm 2019 với một đợt lốc xoáy vùng cực đã làm tê liệt toàn bộ khu vực Trung Tây và duyên hải phía Đông trong vài ngày. Khi đó, hàng chục triệu ngƣời Mỹ đã trải qua một đợt lạnh giá sâu, nhiệt độ tƣơng đƣơng Bắc cực và có lúc xuống tới -49 độ C. Tháng 2/2019, một trận "bom bão tuyết" với những đợt tuyết tan chảy nhanh đã nhấn chìm các vùng đất rộng lớn ở 9 bang thuộc vùng Đồng bằng Mỹ và Trung Tây Mỹ trong ngập lụt, gây thiệt hại tới hàng trăm triệu USD. Siêu bão Kenneth vào tháng 4/2019 đã san phẳng nhiều vùng ở Mozambique khiến hơn 40 ngƣời thiệt mạng và hàng chục nghìn nhà cửa tan biến. Tuần đầu tiên của tháng 9/2019, bão cấp 5 Dorian với sức gió lên tới 320 km/h tấn công quần đảo Bahamas, khiến ít nhất 70 ngƣời thiệt mạng trong khi 250 ngƣời khác mất tích, tàn phá hàng nghìn nhà cửa và cơ sở sản xuất, Đây là một trong những cơn bão mạnh nhất trong lịch sử trên biển Caribbe và là thảm họa thiên nhiên nghiêm trọng nhất trong lịch sử quần đảo này. Tháng 10/2019, Nhật Bản "oằn mình" hứng chịu hậu quả của bão Hagabis. Cơn bão mạnh đã cƣớp đi sinh mạng của gần 40 ngƣời và khiến trên 200 ngƣời mất tích. Trong khi đó, các nƣớc châu Á khác nhƣ Trung Quốc, Việt Nam, Ấn Độ, Bangladesh, Hàn Quốc, Thái Lan, Sri Lanka và Philippines... đều hứng chịu các trận bão mạnh, khiến hàng chục ngƣời thiệt mạng, hàng trăm nghìn ngƣời phải đi sơ tán và chịu thiệt hại hàng triệu USD. 7
  18. Lũ lụt và hạn hán ở các quốc gia nhƣ Somalia và CHDC Congo, khiến hàng triệu ngƣời dân rơi vào cảnh đói ăn khi vụ mùa bị mất trắng. Những trận lụt lịch sử, mƣa lớn chƣa từng có tàn phá hàng triệu ngôi nhà, đẩy ngƣời dân vào cảnh "màn trời chiếu đất". Các đợt thiên tai liên tiếp nối nhau, thảm họa chồng thảm họa, ngƣời dân tại các quốc gia này thậm chí không có thời gian để xây lại nhà cửa hay tìm kiếm nguồn thực phẩm khác. Ở châu Âu, tháng 7/2019 là tháng đáng nhớ trong ký ức ngƣời dân khi nhiều quốc gia tại châu lục này trải qua hình thái thời tiết "nóng nhƣ đổ lửa". Nhiệt độ lên mức kỷ lục trên 45 độ C ở nhiều nƣớc: Pháp, Đức, Bỉ, Hà Lan... liên tục ban hành báo động đỏ vì nắng nóng bất thƣờng. Nền nhiệt tăng cao khiến cháy rừng ở Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha khó kiểm soát. Tháng 7/2019 đƣợc ghi nhận là tháng nóng nhất trên Trái Đất trong 140 năm qua. Năm 2020 với thế giới tiếp tục là năm của thiên tai và BĐKH. Những hệ quả do BĐKH có thể thấy nhƣ nắng nóng, khô hạn gây cháy rừng ở Australia khiến 34 ngƣời chết, 8,6 triệu ha rừng bị cháy rụi, hƣ hỏng 5900 ngôi nhà và gây thiệt hại 4,4 tỷ AUD. Tại Trung Quốc, lũ lụt nghiêm trọng khiến 158 ngƣời chết (mất tích), gây hƣ hỏng 41.000 ngôi nhà và ảnh hƣởng tới cuộc sống của 54,8 triệu ngƣời, thiệt hại lên tới 20,7 USD. Ấn Độ do lở đất và và lũ lụt khiến 900 ngƣời chế, 16 bang bị ảnh hƣởng, tƣơng tự Hàn Quốc, lũ lụt khiến 30 ngƣời chế và 5.900 ngƣời phải di dân. 1.1.3.2. Tại Việt Nam Tại Việt Nam, từ đầu năm 2020 đến nay đã xảy ra 16 loại hình thiên tai. Đặc biệt, mƣa lớn, dông lốc, sét, mƣa đá, động đất, có xu hƣớng gia tăng, gây thiệt hại lớn về ngƣời và tài sản, ảnh hƣởng nghiêm trọng đến sản xuất, đời sống của nhân dân, tác động không nhỏ đến sự tăng trƣởng, ổn định kinh tế, xã hội của đất nƣớc. Tính từ đầu năm đến nay, thiên tai đã làm làm 100 ngƣời chết, 13 ngƣời mất tích, 281 ngƣời bị thƣơng, 92.244 ngôi nhà sập đổ hoàn toàn hoặc hƣ hỏng; 125.740 ha lúa, hoa màu bị ảnh hƣởng. Thiệt hại theo ƣớc tính ban đầu là trên 5.000 tỷ đồng. a. Đối với nông nghiệp Nông nghiệp Việt Nam là nƣớc sẽ chịu ảnh hƣởng nghiêm trọng của BĐKH và nƣớc biển dâng. Theo nghiên cứu của ngân hàng thế giới, nƣớc ta với bờ biển dài và hai vùng đồng bằng lớn, khi mực nƣớc biển dâng cao từ 0,2 - 0,6m sẽ có từ 100.000 đến 200.000ha đất bị ngập và làm thu hẹp diện tích đất sản xuất nông nghiệp. Nƣớc biển dâng lên 1m sẽ làm ngập khoảng 0,3 - 0,5 triệu ha tại Đồng bằng sông Hồng và những năm lũ lớn khoảng 90% diện tích của Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) bị ngập từ 4 - 5 tháng, vào mùa khô khoảng trên 70% diện tích bị xâm nhập mặn với nồng độ lớn hơn 4g/l. Ƣớc tính Việt Nam 8
  19. sẽ mất đi khoảng 2 triệu ha đất trồng lúa trong tổng số 4 triệu ha hiện nay, đe dọa nghiêm trọng đến an ninh lƣơng thực Quốc gia và ảnh hƣởng đến hàng chục triệu ngƣời dân. Biến đổi khí hậu làm thay đổi điều kiện sinh sống của các loài sinh vật, dẫn đến tình trạng biến mất của một số loài và ngƣợc lại làm xuất hiện nguy cơ gia tăng các loài “thiên địch”. Trong thời gian 2 năm trở lại đây, dịch rầy nâu, vàng lùn, lùn xoắn lá ở ĐBSCL diễn ra ngày càng phức tạp ảnh hƣởng đến khả năng thâm canh tăng vụ và làm giảm sản lƣợng lúa. Ở miền Bắc trong vụ Đông Xuân vừa qua sâu quấn lá nhỏ cũng đã phát sinh thành dịch, thời cao điểm diện tích lúa bị hại đã lên đến 400.000ha, gây thiệt hại đáng kể đến năng suất và làm tăng chi phí sản xuất. Biến đổi khí hậu có thể tác động đến thời vụ, làm thay đổi cấu trúc mùa, quy hoạch vùng, kỹ thuật tƣới tiêu, sâu bệnh, năng suất, sản lƣợng; làm suy thoái tài nguyên đất, đa dạng sinh học bị đe dọa, suy giảm về số lƣợng và chất lƣợng do ngập nƣớc và do khô hạn, tăng thêm nguy cơ diệt chủng của động vật, làm biến mất các nguồn gen quý hiếm. Một số loài nuôi có thể bị tác động làm giảm sức đề kháng do biên độ dao động của nhiệt độ, độ ẩm và các yếu tố ngoại cảnh khác tăng lên. Sự thay đổi các yếu tố khí hậu và thời tiết có thể làm nảy sinh một số bệnh mới đối với chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy cầm và phát triển thành dịch hay đại dịch. b. Đối với lâm nghiệp Lâm nghiệp Việt Nam có đa dạng sinh học (ĐDSH) cao, các hệ sinh thái (HST) phong phú. Tuy nhiên trong thời gian qua, do những nguyên nhân khác nhau mà ĐDSH và các HST, đặc biệt là các HST rừng có ĐDSH cao bị suy thoái trầm trọng. Nƣớc biển dâng lên làm giảm diện tích rừng ngập mặn ven biển tác động xấu đến hệ sinh thái rừng tràm và rừng trồng trên đất nhiễm phèn ở ĐBSCL. Trong những năm gần đây, tuy rừng có tăng lên về diện tích nhƣng tỷ lệ rừng nguyên sinh vẫn chỉ khoảng 8%. Nhiệt độ và lƣợng bốc hơi tăng cùng với hạn hán kéo dài sẽ làm thay đổi sự phân bố và khả năng sinh trƣởng của các loài thực vật và động vật rừng. Nhiều loài cây nhiệt đới ƣa sáng sẽ di cƣ lên các vĩ độ cao hơn và các loài cây á nhiệt đới sẽ mất dần. Số lƣợng quần thể các loài động thực vật quý hiếm sẽ ngày càng suy kiệt và nguy cơ tiệt chủng tăng. Nhiệt độ tăng và hạn hán kéo dài sẽ làm tăng nguy cơ cháy rừng, nhất là các rừng trên đất than bùn, vừa gây thiệt hại tài nguyên sinh vật, vừa tăng lƣợng phát thải khí nhà kính, làm gia tăng BĐKH và tạo điều kiện cho một số loài sâu bệnh hại rừng phát triển. BĐKH làm thay đổi số lƣợng và chất lƣợng hệ sinh thái rừng, đa dạng sinh học.Chức năng và dịch vụ môi trƣờng (điều tiết nguồn nƣớc, điều hòa khí hậu, chống xói mòn …) và kinh tế của rừng bị suy giảm. Nƣớc biển dâng và hạn hán làm giảm năng suất và diện tích cây 9
  20. trồng dẫn tới nhu cầu chuyển đổi rừng sang đất sản xuất nông nghiệp và khai thác thủy sản tăng cũng nhƣ nhu cầu di cƣ lên vùng cao, làm gia tăng nạn phá rừng. Theo thống kê Cục Kiểm lâm cho thấy ngoài những nguyên nhân chủ quan của con người thì BĐKH, đặc biệt là nhiệt độ không khí, hạn hán gia tăng cũng đã làm tăng các nguy cơ cháy rừng. Các số liệu của Tổng cục Thống kê cho thấy, trong 10 năm của giai đoạn 2009-2018, nạn cháy rừng đã thiêu hủy gần 22 nghìn ha rừng của Việt Nam, gây thiệt hại lớn về kinh tế cho đất nước. Đỉnh điểm của giai đoạn này là vào năm 2010, khoảng 6.723 ha rừng đã bị lửa lớn thiêu rụi do nắng hạn kéo dài. Giai đoạn Giai đoạn từ tháng 7- 2014 đến tháng 7-2018, cả nước đã xảy ra hơn 13.000 vụ cháy, làm chết 346 người, bị thương 823 người, thiệt hại về tài sản ước tính hơn 6.500 tỉ đồng và hơn 6.400ha rừng. 1.1.4. Cơ sở lý luận nghiên cứu đánh giá tác động của biến đổi khí hậu. 1.1.4.1. Tổng quan các nghiên cứu đánh giá tác động của BĐKH ở Việt Nam Đã có nhiều nghiên cứu đánh giá tác động của BĐKH ở Việt Nam đến các lĩnh vực KT-XH và các địa phƣơng. Những nghiên cứu này do các cơ quan nhà nƣớc, các viện nghiên cứu, tổ chức thuộc Liên hiệp hội Khoa học của Việt Nam, các tổ chức quốc tế và các tổ chức phi chính phủ thực hiện với các mức độ khác nhau. Dự án "Ảnh hưởng tiềm tàng về KT-XH của BĐKH tại Việt Nam" (1994), đánh giá các dao động khí hậu hiện tại đến môi trƣờng tự nhiên và KT-XH. Trong đó, tập trung đánh giá tác động tiềm tàng của dao động khí hậu đối với nông nghiệp, sức khỏe con ngƣời, sản xuất và sử dụng năng lƣợng, đến rừng ngập mặn và đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản ở các vùng ven biển. Dự án cũng nghiên cứu ảnh hƣởng tiềm tàng của nhiệt độ tăng cao đối với sự phát triển của sâu, bệnh cây trồng. Dự án “Xây dựng năng lực thích ứng với BĐKH ở miền Trung Việt Nam" (2002 - 2005) do tổ chức phi chính phủ của Canada hoạt động tại Việt Nam CECI thực hiện có mục tiêu là nâng cao năng lực để lập, xây dựng và thực hiện các chiến lƣợc thích ứng cho cộng đồng thông qua việc phòng chống thiên tai, lồng ghép việc phòng và giảm thiểu rủi ro, thiệt hại vào kế hoạch phát triển địa phƣơng. Roger Few và nnk (2006) khi nghiên cứu mối quan hệ giữa thích ứng với BĐKH, quản lý rủi ro thiên tai đã xét đến (1) Nguy cơ của BĐKH, thiên tai và các tác động tiềm năng của BĐKH; (2) Cách tiếp cận trong quản lý rủi ro thiên tai; (3) Cách tiếp cận trong thích ứng với BĐKH; (4) Nghiên cứu điển hình ở Nam Định. Peter Chaudhry và Greet Ruysschaert (2007) đã tập hợp các vấn đề về BĐKH trong báo cáo điển hình “BĐKH và phát triển con người ở Việt Nam”, đã tổng quan các nội dung: (1) Nghèo, Thiên tai & BĐKH; (2) Các xu thế & dự báo về tính dễ tổn thƣơng về vật lý trƣớc BĐKH nhƣ đất đai và khí hậu; Những biến đổi về nhiệt độ và lƣợng mƣa; Những biến đổi về lũ 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0