intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá tác động của quá trình đô thị hóa đến sinh kế của người dân tại huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

29
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích được những ảnh hưởng của đô thị hóa đến sinh kế của người dân bị mất đất sản xuất trên địa bàn huyện Trảng Bom, làm cơ sở đề đề ra các giải pháp sử dụng đất hiệu quả, và góp phần nâng cao sinh kế cho người dân bị ảnh hưởng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá tác động của quá trình đô thị hóa đến sinh kế của người dân tại huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các kết quả, số liệu nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Đồng Văn Phi PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn với tên đề tài: “Đánh giá tác động của quá trình đô thị hóa đến sinh kế của người dân tại huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai” tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy, cô trong Ban Giám hiệu Nhà trường, Khoa Tài nguyên đất và Môi trường Nông nghiệp, đã truyền đạt cho tôi những kiến thức vô cùng quý báu trong suốt quá trình tôi học tập, rèn luyện tại trường và cũng như thời gian thực hiện đề tài luận văn. Xin gửi tới quý thầy, cô lòng biết ơn chân thành và tình cảm quý mến nhất. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo - TS. Nguyễn Hoàng Khánh Linh, là người hướng dẫn tôi thực hiện đề tài, đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ dạy và đóng góp những ý kiến quý báu, để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Tôi xin chân thành cảm ơn các cô, chú, anh, chị đang công tác tại Uỷ ban nhân dân huyện Trảng Bom, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Trảng Bom, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình thu thập số liệu phục vụ cho đề tài. Chúc các cô, chú, anh chị dồi dào sức khỏe và công tác tốt. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, những người thân và bạn bè đã góp ý, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Đồng Nai, tháng 02 năm 2018 Học viên thực hiện Đồng Văn Phi PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. iii TÓM TẮT Trảng Bom được xác định là một trong những huyện thuộc vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh Đồng Nai, có sức thu hút vốn đầu tư để phát triển công nghiệp với tốc độ cao. Hiện nay trên địa bàn Huyện có 4 khu công nghiệp tập trung đã đi vào hoạt động và các khu công nghiệp đang trong giai đoạn triển khai; ngoài ra huyện còn quy hoạch 2 cụm công nghiệp địa phương, đang hoàn thành quy hoạch, xây dựng cơ sở hạ tầng để đa dạng hóa đầu tư, thu hút các dự án có nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế, nhằm phát huy có hiệu quả các tiềm năng kinh tế trên địa bàn. Theo số liệu thống kê đất đai của huyện Trảng Bom, tổng diện tích tự nhiên toàn huyện đến ngày 31/12/2016 là: 32.541,2 ha, được chia ra: đất nông nghiệp có 25.747,9 ha chiếm 79,12%, đất phi nông nghiệp 6.793,3 ha, chiếm 20,88% diện tích đất tự nhiên toàn huyện. Nhìn chung, biến động đất đai trên địa bàn huyện phù hợp với xu thế sử dụng đất tại địa phương, trong đó: Đất nông nghiệp giảm chủ yếu là đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp và đất nuôi trồng thủy do chuyển sang đất ở và đất chuyên dùng; Đất phi nông nghiệp tăng chủ yếu là đất ở và đất chuyên dùng. Quá trình đô thị hóa tại huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai đang diễn ra với tốc độ nhanh chóng thể hiện ở việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng công nghiệp, dịch vụ và giảm nông nghiệp. Đất nông nghiệp chuyển sang đất đô thị và đất ở làm nhiều hộ dân không còn đất để canh tác. Đô thị hoá làm thay đổi cơ sở hạ tầng của huyện theo chiều hướng tích cực, khả năng tiếp cận với điều kiện sống cơ bản hộ đã khá đảm bảo (chiếm tỷ lệ 70%).Tuy nhiên, khi mất đất các lao động có tuổi trung bình cao, trình độ thấp không có cơ hội tìm việc làm ổn định. Ô nhiễm môi trường và tệ nạn xã hội là vấn đề đáng lo ngại. Việc sử dụng tiền đền bù của người dân bị thu hồi đất trên địa bàn huyện Trảng Bom khá còn chưa hiệu quả có đến28,78% số tiền đền bù được sử dụng vào việc tiết kiệm; 29,17% được dùng để đầu tư kinh doanh; chỉ có 4,95% được sử dụng để mưa sắm các vật dụng gia đình và 28,19% được sử dụng để xây nhà ở. Thu nhập bình quân của người dân sau thu hồi đất có sự dịch chuyển giữa nguồn thu từ sản xuất nông nghiệp sang nguồn thu từ sản xuất phi nông nghiệp, buôn bán, dịch vụ. Trước thu hồi đất, tiền thu từ sản xuất nông nghiệp chiếm 36,58%; sau thu hồi đất tiền thu được từ sản xuất nông nghiệp chỉ còn 10,78%. Tiền thu từ sản xuất phi nông nghiệp, buôn bán, dịch vụ và các khoản khác tăng từ 63,42% lên 89,22% sau thu hồi đất. Để nâng cao thu nhập cho hộ dân và đảm bảo sinh kế cho người dân vùng thu hồi đất cần quan tâm đến chính sách đào tạo nghề, nâng cao trình độ của chủ hộ cũng như người lao động, sử dụng đất đai có hiệu quả hơn, phát huy lợi thế vị trí địa lý thuận lợi của vùng bằng cách phát triển thương mại dịch vụ, hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii MỤC LỤC .................................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ vii DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ ...........................................................................viii MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .............................................................. 2 2.1. MỤC TIÊU ........................................................................................................... 2 2.1.1. Mục tiêu chung .................................................................................................. 2 2.1.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 2 2.2. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI....................................................................................... 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 3 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................................... 3 1.1.1. Đô thị và những vấn đề liên quan ....................................................................... 3 1.1.2. Đô thị hóa và những vấn đề liên quan ................................................................ 7 1.1.3. Sinh kế và khung sinh kế bền vững .................................................................. 17 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................... 23 1.2.1. Tình hình đô thị hoá ở thế giới ......................................................................... 23 1.2.2. Tình hình đô thị hoá ở Việt nam ....................................................................... 26 1.3. MỘT SỐ ĐỀ TÀI, CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ................ 30 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................................................... 32 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................................. 32 2.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................. 32 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 32 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 32 2.4.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................................. 32 2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 33 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. v 2.4.3. Phương pháp chuyên gia .................................................................................. 34 2.4.4. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ............................................................ 34 2.4.5. Phương pháp đánh giá tác động........................................................................ 34 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................... 36 3.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN HUYỆN TRẢNG BOM ........................ 36 3.1.1. Vị trí địa lý ....................................................................................................... 36 3.1.2. Khí hậu ............................................................................................................ 37 3.1.3. Thủy văn và sông ngòi ..................................................................................... 37 3.1.4. Tài nguyên thiên nhiên ..................................................................................... 38 3.2. ĐẶC ĐIỂM ĐÔ THỊ HÓA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRẢNG BOM............... 44 3.2.1. Tác động phát triển kinh tế xã hội của Vùng và tỉnh Đồng Nai đến huyện Trảng Bom ........................................................................................................................... 44 3.2.2. Đánh giá mức độ đô thị hóa tại huyện Trảng Bom ........................................... 46 3.2.3. Nhận xét chung về mức độ đô thị hóa trên địa bàn huyện Trảng Bom .............. 65 3.3. ẢNH HƯỞNG CỦA ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRẢNG BOM ............................................................................ 65 3.3.1. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến nguồn lực tự nhiên ........................................... 65 3.3.2. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến nguồn lực con người......................................... 69 3.3.3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến nguồn lực xã hội............................................... 73 3.3.4. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến nguồn lực tài chính ........................................... 76 3.3.5. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến nguồn lực vật chất ............................................ 79 3.4. ẢNH HƯỞNG CỦA ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRẢNG BOM ............................................................................................. 84 3.5. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO SINH KẾ CỦA NGƯỜI TRÊN ĐỊA BÀN HUYÊN TRẢNG BOM.................................................................................... 87 3.5.1. Cơ sở đề xuất giải pháp .................................................................................... 87 3.5.2. Các giải pháp nâng cao sinh kế của người dân trên địa bàn huyện Trảng Bom 89 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 92 1. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 92 2. KIẾN NGHỊ........................................................................................................... 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 94 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 97 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CSHT Cơ sở hạ tầng ĐTH Đô thị hóa GDP Tổng sản phẩm xã hội GTVT Giao thông vận tải KCN Khu Công nghiệp KCX Khu Chế xuất KT – XH Kinh tế - xã hội TW Trung Ương VLXD Vật liệu xây dựng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tiêu chí đánh giá mức độ đô thị hóa ở Việt Nam ......................................... 9 Bảng 1.2. Các yếu tố trong hoàn cảnh dễ bị tổn thương ............................................. 20 Bảng 1.3. Dân số đô thị và tỷ lệ % dân số sống ở khu vực đô thị ............................... 25 Bảng 2.1. Nguồn thu thập số liệu thứ cấp ................................................................... 33 Bảng 3.1. Thống kê diện tích đất đai năm 2016 theo mục đích sử dụng ..................... 39 Bảng 3.2. Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu phát triển kinh tế trên địa bàn ................ 47 Bảng 3.3. Mật độ dân số trên địa bàn Huyện .............................................................. 49 Bảng 3.4. Tình hình lao động làm việc trong các ngành kinh tế - xã hội trên địa bàn . 51 Bảng 3.5. Hiện trạng dân số và nhà ở huyện Trảng Bom tính đến 31/12/2015............ 54 Bảng 3.6. Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu y tế trên địa bàn ........................ 56 Bảng 3.7. Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu giáo dục trên địa bàn ................ 58 Bảng 3.8. Hiện trạng mạng lưới đường bộ trên địa bàn Huyện ................................... 60 Bảng 3.9. Chỉ tiêu đạt được của quy hoạch giai đoạn 2010-2015 ............................... 63 Bảng 3.10. Biến động đất đai theo mục đích sử dụng đất ........................................... 66 Bảng 3.11. Tình hình thu hồi đất của nhóm đối tượng điều tra ................................... 68 Bảng 3.12. Tình hình nhân hộ khẩu của nhóm hộ điều tra .......................................... 70 Bảng 3.13. Tình hình lao động của nhóm hộ điều tra ................................................. 70 Bảng 3.14. Số lượng lao động trung bình (có thu nhập) ............................................. 71 Bảng 3.15. Đánh giá của các hộ gia đình về điều kiện sống sau khi thu hồi đất so với trước thu hồi đất......................................................................................................... 73 Bảng 3.16. Đánh giá của các hộ gia đình về mức độ của các tệ nạn xã hội xảy ra ở địa phương mình hiện nay so với trước khi thu hồi đất. ................................................... 75 Bảng 3.17. Tình hình chung kinh tế của các hộ trước và sau thu hồi đất.................... 76 Bảng 3.18. Cơ cấu nguồn thu nhập của các hộ trước và sau thu hồi đất ..................... 78 Bảng 3.19. Tài sản sở hữu của các hộ điều tra trước và sau thu hồi đất ...................... 79 Bảng 3.20. Phương án chi tiêu, sử dụng số tiền từ thu hồi đất của các hộ dân. ........... 81 Bảng 3.21. Đánh giá của các hộ dân về các khoản bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất . 82 Bảng 3.22. Đánh giá của các hộ gia đình về tình trạng môi trường tự nhiên hiện nay so với trước khi thu hồi đất............................................................................................. 84 Bảng 3.23. Đánh giá những nguồn gây ô nhiễm ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến cuộc sống của các hộ gia đình trên địa bàn điều tra. ................................................... 85 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. viii DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ Hình 1.1. Khung sinh kế bền vững (DFID, 2001)....................................................... 19 Hình 1.2. Ngũ giác về 5 nguồn vốn sinh kế ................................................................ 22 Hình 1.3. Số lượng đô thị Việt Nam từ năm 1990 và dự báo đến năm 2025 ............... 27 Hình 1.4. Dân số và tăng trưởng dân số đô thị tại Việt Nam....................................... 28 Hình 1.5. Tỷ lệ tăng trưởng trung bình của cả nước và thành phố lớn, giai đoạn 2011- 2015........................................................................................................................... 28 Hình 2.1. Khung phân tích sinh kế bền vững.............................................................. 35 Hình 3.1. Hình ảnh thu nhỏ Bản đồ hành chính huyện Trảng Bom............................. 36 Hình 3.2. Tổng diện tích nhà ở huyện Trảng Bom theo cac năm 2013 và 2015 (m2) .. 52 Hình 3.3. Cơ cấu đất đai huyện Trảng Bom năm 2016 ............................................... 66 Hình 3.4. Bình quân diện tích đất nông nghiệp/hộ (m 2/hộ)trước và sau thu hồi đất .... 69 Hình 3.5. Biểu đồ số lượng lao động theo độ tuổi ...................................................... 71 Hình 3.6. Biểu đồ sự thay đổi nguồn lao động trước và sau khi thu hồi đất ............... 72 Hình 3.7. Sự thay đổi cơ cấu ngành nghề của người dân bị thu hồi đất NN ................ 72 Hình 3.8. Tài sản sở hữu (chiếc) của các hộ điều tra .................................................. 80 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. 1 MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Với mục tiêu đến năm 2020, nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp nên quá trình công nghiệp hóa đang diễn ra ngày càng nhanh ở khắp các tỉnh thành. Quá trình này đã làm thay đổi bộ mặt kinh tế - xã hội của từng địa phương với những mức độ khác nhau đồng thời, nó thúc đẩy quá trình đô thị hóa phát triển. Đồng Nai là tỉnh có vị thế rất quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế chung của vùng vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và cả nước. Tỉnh được xem là một tỉnh cửa ngõ đi vào vùng kinh tế Đông Nam Bộ - vùng kinh tế phát triển và năng động nhất cả nước. Đồng thời, Đồng Nai là nằm trong tam giác phát triển kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, đó là tam giác thành phố Hồ Chí Minh - Bình Dương - Đồng Nai. Trảng Bom được xác định là một trong những huyện thuộc vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh Đồng Nai, có sức thu hút vốn đầu tư để phát triển công nghiệp với tốc độ cao. Hiện nay trên địa bàn Huyện có 4 khu công nghiệp tập trung đã đi vào hoạt động và các khu công nghiệp đang trong giai đoạn triển khai; ngoài ra huyện còn quy hoạch 2 cụm công nghiệp địa phương, đang hoàn thành quy hoạch, xây dựng cơ sở hạ tầng để đa dạng hóa đầu tư, thu hút các dự án có nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế, nhằm phát huy có hiệu quả các tiềm năng kinh tế trên địa bàn. Trảng Bom có nhiều tuyến giao thông huyết mạch của vùng kinh tế trọng điểm phía nam đi qua, là cửa ngõ vào Thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Biên Hòa và huyện Long Thành phục vụ cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Với vị trí địa lý rất thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội, tốc độ đô thị hóa diễn ra rất mạnh mẽ, tác động rất lớn đến việc sử dụng đất trên địa bàn. Bên cạnh những mặt tích cực của đô thị hóa, huyện Trảng Bom cũng đang phải đối diện với rất nhiều vấn đề như: quy hoạch thiếu đồng bộ, chất lượng cơ sở hạ tầng chưa theo kịp tốc độ phát triển, di cư tự do tình trạng phân lô bán nền tự phát diễn ra khá phổ biến và thiếu kiểm soát, vấn đề việc làm đang gia tăng sức ép tới chất lượng cuộc sống của cư dân đô thị, tình trạng ô nhiễm môi trường gây ra những tác động tiêu cực đến việc sử dụng đất, xuất hiện sự rối loạn trên thị trường bất động sản, chính quyền địa phương đang mất phương hướng, thiếu kiểm soát đối với thị trường bất động sản,làm phá vỡ quy hoạch sử dụng đất gây ảnh hưởng không nhỏ tới đời sống người nhân dân và công tác quản lý của Nhà nước về đất đai trên địa bàn.Vấn đề cấp thiết đặt ra là đánh giá đúng những tác động của quá trình đô thị hóa, tìm ra được hướng đi đúng phù hợp giải quyết được những mâu thuẫn phát sinh trong quá trình sử dụng đất nhằm hạn chế những tác động tiêu cực, phát huy được những mặt tích cực của quá trình đô thị hóa, bảo vệ được môi trường sinh thái để thúc đẩy kinh tế - xã hội của địa phương phát triển theo hướng bền vững. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. 2 Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi chọn địa bàn huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai để thực hiện đề tài: “Đánh giá tác động của quá trình đô thị hóa đến sinh kế người dân tại huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai”. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. MỤC TIÊU 2.1.1. Mục tiêu chung Phân tích được những ảnh hưởng của đô thị hóa đến sinh kế của người dân bị mất đất sản xuất trên địa bàn huyện Trảng Bom, làm cơ sở đề đề ra các giải pháp sử dụng đất hiệu quả, và góp phầnnâng cao sinh kế cho người dân bị ảnh hưởng. 2.1.2. Mục tiêu cụ thể - Phân tích được sự thay đổi, những tác động tích cực và tiêu cực của quá trình đô thị hóađến sinh kế của người dân bị thu hồi đất sản xuất trên địa bàn huyện Trảng Bom - Đề xuất giải pháp nhằm hạn chế được những tác động tiêu cực, phát huy được những tác động tích cực của đô thị hóa đối với việc sử dụng đất và nâng cao hiệu quả của việc đô thị hóa đến sử dụng đất và sinh kế của người dân. 2.2. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI - Về mặt lý luận: Hệ thống hóa được các tác động của quá trình đô thị hóa, góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận về quá trình đô thị hóa. - Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu là cơ sở đề ra các giải pháp khắc phục và phát huy những mặt tích cực của quá trình đô thị hóa đến sinh kế của người dân trên địa bàn huyện Trảng Bom. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Đô thị và những vấn đề liên quan 1.1.1.1.Khái niệm đô thị Đô thị là một khu vực cư trú của loài người. Đối với mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ, đô thị có thể có quy mô diện tích nhỏ so với toàn vùng nhưng trình độ phát triển của đô thị mạnh về nhiều mặt và có vai trò quan trọng đối với các vùng xung quanh [11]. Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam (1995), đô thị là một không gian cư trú của cộng đồng người sống tập trung và hoạt động trong những khu vực kinh tế phi nông nghiệp [36]. Theo Luật Quy hoạch đô thị Việt Nam (2009), đô thị là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông 8 nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương bao gồm nội thành và ngoại thành của thành phố, nội thị và ngoại thị của thị xã hoặc thị trấn [25]. Theo Nghị định số 42 ngày 7 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về phân loại đô thị [7], một đơn vị được gọi là đô thị khi có các tiêu chuẩn cơ bản bao gồm: Thứ nhất, là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành cấp quốc gia, cấp vùng liên tỉnh, cấp tỉnh, cấp huyện hoặc là một trung tâm của vùng trong tỉnh; có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của cả nước hoặc của một vùng lãnh thổ nhất định. Thứ hai, quy mô dân số toàn đô thị tối thiểu phải đạt 4000 người trở lên. Thứ ba, mật độ dân số phải phù hợp với quy mô, tính chất và đặc điểm của từng loại đô thị và được tính trong phạm vi nội thành, nội thị và khu phố xây dựng tập trung của thị trấn, tối thiểu là 2000 người/km2. Thứ tư, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp được tính trong phạm vi ranh giới nội thành, nội thị và khu phố xây dựng tập trung phải đạt tối thiểu 65% so với tổng số lao động. Thứ năm, hệ thống công trình hạ tầng đô thị gồm hệ thống công trình hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phải đạt các yêu cầu: Đối với khu vực nội thành, nội thị phải được đầu tư xây dựng đồng bộ và có mức độ hoàn chỉnh theo từng loại đô thị. Đối với khu vực ngoại thành, ngoại thị phải được đầu tư xây dựng đồng bộ mạng lưới hạ tầng, đảm bảo yêu cầu bảo vệ môi trường và phát triển bền vững đô thị. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 4 Thứ sáu, việc xây dựng và phát triển đô thị phải theo quy chế quản lý kiến trúc đô thị đã được duyệt, có các đô thị kiểu mẫu, các tuyến phố văn minh đô thị, có các không gian công cộng phục vụ đời sống tinh thần của cư dân đô thị; có tổ hợp kiến trúc hoặc công trình kiến trúc tiêu biểu và phù hợp với môi trường, cảnh quan thiên nhiên. Theo quy định của Chính phủ thì một khu vực muốn trở thành đô thị thì phải đáp ứng được 6 tiêu chuẩn trên. Tuy nhiên, trong thực tế tại Việt Nam do nhiều vùng có điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khác nhau trong đó đặc biệt là các vùng ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo đang gặp rất nhiều khó khăn nên Chính phủ đã có quy định riêng đối với các đô thị ở những vùng này. Cụ thể, những đô thị ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo thì quy mô dân số và mật độ dân số có thể thấp hơn nhưng tối thiểu phải đạt 50% tiêu chuẩn quy định, các tiêu chuẩn khác phải đảm bảo đạt tối thiểu 70% mức tiêu chuẩn quy định so với các loại đô thị tương đương. Như vậy, khái niệm đô thị có thể hiểu tổng quát như sau: Đô thị là điểm tập trung dân cư với mật độ cao, chủ yếu là lao động phi nông nghiệp, có hạ tầng cơ sở thích hợp, là trung tâm tổng hợp hay trung tâm chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của cả nước, của một miền lãnh thổ, của một tỉnh, của một huyện hoặc một vùng trong tỉnh, trong huyện [11]. 1.1.1.2. Các yếu tố tạo thành đô thị Theo Nghị định số 42/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy 10 định về việc phân loại đô thị của Việt Nam [7] và Thông tư số 34/2009/TT-BXD của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết một số nội dung của nghị định 42/2009/NĐ-CP [5], các yếu tố tạo thành đô thị bao gồm chức năng của đô thị, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp, hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị, quy mô dân số đô thị và mật độ dân số. a. Chức năng của đô thị Hầu hết các đô thị đều có chức năng quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng của vùng lãnh thổ mà đô thị phân bố và đối với cả nước. Chức năng của đô thị được thể hiện qua chỉ tiêu về vị trí, vai trò của đô thị trong hệ thống đô thị cả nước; tính chất của đô thị và các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của đô thị. Trong đó, vị trí, vai trò của đô thị được xác định trên cơ sở quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị, quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh, vùng tỉnh, vùng liên huyện, vùng huyện. Qua đó, mỗi đô thị có vị trí, vai trò có thể là đô thị chiến lược, đô thị hạt nhân hay vệ tinh của một hệ thống đô thị vùng miền hoặc cả nước. Tính chất của đô thị xác định đô thị có thể là trung tâm tổng hợp của một tỉnh, vùng tỉnh hoặc trung tâm chuyên ngành của một vùng liên tỉnh hoặc của cả nước. Trong khi đó, các chỉ tiêu kinh tế của đô thị gồm tổng thu ngân sách, tổng chi ngân sách, cân đối thu, chi ngân sách, PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 5 thu nhập bình quân đầu người so với cả nước và mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất. Các chỉ tiêu xã hội của đô thị gồm tỷ lệ hộ nghèo được xác định theo quy định hiện hành và tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm bao gồm gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học không kể lượng dân số tăng do mở rộng địa giới hành chính khu vực nội thị. Các chỉ tiêu kinh tế, xã hội của đô thị được xác định trong phạm vi địa giới hành chính của đô thị. b. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp Lao động phi nông nghiệp của đô thị là lao động làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân như: công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải, bưu điện, thương nghiệp, cung ứng vật tư, dịch vụ công cộng, du lịch, khoa học, giáo dục, văn hoá, nghệ thuật, y tế, bảo hiểm, thể thao, tài chính, tín dụng, ngân hàng, quản lý nhà nước và lao động khác không thuộc ngành sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp của một đô thị thể hiện tỷ trọng của lực lượng lao động phi nông nghiệp trong tổng số lao động thuộc khu vực nội thị của đô thị. c. Hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị Cơ sở hạ tầng đô thị là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu trong quá trình hình thành và phát triển đô thị. Cơ sở hạ tầng đô thị bao gồm cơ sở hạ tầng kỹ thuật và cơ sở hạ tầng xã hội. Trong đó, cơ sở hạ hạ tầng kỹ thuật của đô thị là các công trình hạ tầng đáp ứng các nhu cầu của sản xuất, lưu thông và các hoạt động khác của con người. Hệ thống công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật bao gồm: giao thông, cấp điện và chiếu sáng công cộng, hệ thống cấp nước, thoát nước, công viên cây xanh, hệ thống 11 xử lý chất thải, nghĩa trang, thông tin và bưu chính viễn thông. Cơ sở hạ tầng xã hội của đô thị là các công trình hạ tầng đáp ứng các nhu cầu về nơi ở, làm việc, chăm sóc sức khỏe, làm đẹp, học tập, mua sắm, tập luyện văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao... Hệ thống cơ sở hạ tầng xã hội bao gồm nhà ở, trụ sở ngân hàng, bảo hiểm, khách sạn, nhà hàng, siêu thị, thẩm mĩ viện, bệnh viện, trường học, nhà hát, sân vận động và các công trình phục vụ lợi ích công cộng khác. Theo tiêu chuẩn Việt Nam về quy hoạch xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng tại các đô thị được đánh giá theo hai tiêu chuẩn là đồng bộ và hoàn chỉnh. Cơ sở hạ tầng đô thị được đánh giá là đồng bộ khi tất cả các loại công trình cơ sở hạ tầng xã hội và kỹ thuật đô thị đều được xây dựng, nhưng mỗi loại phải đạt được tiêu chuẩn tối thiểu từ 70% trở lên so với mức quy định của quy chuẩn thiết kế quy hoạch xây dựng đô thị. Cơ sở hạ tầng đô thị được đánh giá là hoàn chỉnh khi tất cả các công trình cơ sở hạ tầng xã hội và kỹ thuật đô thị đều được xây dựng, nhưng mỗi loại phải đạt được tiêu chuẩn tối thiểu từ 90% trở lên so với mức quy định của quy chuẩn thiết kế quy hoạch xây dựng đô thị [4]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 6 d. Quy mô dân số đô thị Dân số đô thị là động lực chính thúc đẩy sự hình thành và phát triển của đô thị. Trong lĩnh vực quản lý đô thị, dân số là cơ sở để phân loại đô thị, xác định quy mô đất đai, khối lượng nhà ở, công trình công cộng, mạng lưới công trình kỹ thuật cũng như đề xuất các chính sách phát triển. Quy mô dân số đô thị được xác định bao gồm số dân thường trú và số dân tạm trú đã quy đổi ở khu vực nội thị và khu vực ngoại thị. e. Mật độ dân số Mật độ dân số là chỉ tiêu phản ánh mức độ tập trung dân cư trên một đơn vị diện tích đất đai của khu vực nội thị. Chỉ tiêu này được tính bằng dân số trong khu vực nội thị chia cho diện tích đất xây dựng đô thị trong khu vực nội thị không bao gồm các diện tích tự nhiên như núi cao, mặt nước, không gian xanh (vùng sinh thái, khu dự trữ thiên nhiên được xếp hạng về giá trị sinh học... ) và các khu vực cấm không được xây dựng 1.1.1.3. Phân loại đô thị Theo quy định tại Điều 4, Nghị định 42/2009 của Chính phủ ngày 07 tháng 05 năm 2009 [7], đô thị được phân thành 6 loại như sau: loại đặc biệt, loại I, loại II, loại III, loại IV và loại V được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định công nhận. - Đô thị loại đặc biệt là thành phố trực thuộc Trung ương có các quận nội thành, huyện ngoại thành và các đô thị trực thuộc. - Đô thị loại I, loại II là thành phố trực thuộc Trung ương có các quận nội thành, huyện ngoại thành và có thể có các đô thị trực thuộc; đô thị loại I, loại II là thành phố thuộc tỉnh có các phường nội thành và các xã ngoại thành. - Đô thị loại III là thành phố hoặc thị xã thuộc tỉnh có các phường nội thành, nội thị và các xã ngoại thành, ngoại thị. - Đô thị loại IV là thị xã thuộc tỉnh có các phường nội thị và các xã ngoại thị. - Đô thị loại IV, đô thị loại V là thị trấn thuộc huyện có các khu phố xây dựng tập trung và có thể có các điểm dân cư nông thôn. Ngoài ra, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/05/2016 về 5 tiêu chí cơ bản để đánh giá phân loại đô thị gồm: Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội; Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội; Quy mô dân số; Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp; Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị [35]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 7 1.1.2. Đô thị hóa và những vấn đề liên quan 1.1.2.1. Khái niệm về đô thị hóa ĐTH là một phạm trù KT - XH, là quá trình chuyển hóa và vận động phức tạp mang tính quy luật, là quá trình phổ biến diễn ra trên quy mô toàn cầu, mang tính chất đặc trưng nhất của sự phát triển KT - XH trong thời hiện đại. Quá trình này bao gồm sự thay đổi trong nhiều lĩnh vực như cơ cấu kinh tế, cơ sở hạ tầng, phân bố lực lượng sản xuất, phân bố dân cư, dân số, kết cấu nghề nghiệp, lối sống văn hóa,… ĐTH diễn ra rất sớm từ thế kỉ thứ IV trước Công nguyên. Nhưng thuật ngữ này chỉ mới phổ biến vào những năm đầu thế kỉ XX khi quá trình ĐTH phát triển trên quy mô toàn cầu. Và cho đến nay đã có nhiều khái niệm khác nhau về ĐTH. ĐTH là quá tình tập trung dân số vào các đô thị, là sự hình thành nhanh chóng các điểm quần cư đô thị trên cơ sở phát triển sản xuất và đời sống [11]. Trong Từ điển Tiếng Việt cũng có khái niệm tương tự nhưng nhấn mạnh hơn vai trò của đô thị đối với phát triển xã hội: “Đô thị hóa là quá trình tập trung dân cư ngày càng đông vào các đô thị và làm nâng cao vai trò của thành thị đối với sự phát triển của xã hội” [ 36]. Dù không đi sâu vào bản chất và hiện tượng của chuyển động ĐTH, nhưng hai khái niệm trên cũng đã cũng đã nói lên hai tính chất chung của ĐTH là sự tập trung dân số và vai trò phát triển của thành phố. Theo các nhà địa lý, ĐTH đồng nghĩa với sự gia tăng không gian, mật độ dân cư, thương mại, dịch vụ hoặc các hoạt động khác mang tính chất phi nông nghiệp trong một khu vực theo thời gian. Theo Đàm Trung Phường (2005), đô thị hóa là một quá trình diễn thế về kinh tế - xã hội - văn hóa - không gian gắn liền với những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong đó diễn ra sự phát triển nghề nghiệp mới, sự chuyển dịch cơ cấu lao động, sự phát triển đời sống văn hóa, sự chuyển đổi lối sống và sự mở rộng phát triển không gian thành hệ thống đô thị song song với tổ chức bộ máy hành chính, quân sự [21]. Theo khái niệm này thì đô thị hóa là quá trình chuyển đổi trên tất cả các lĩnh vực, từ kinh tế, xã hội, văn hóa đến khoa học kỹ thuật và cả không gian cư trú của con người. Từ góc độ nhân khẩu học và địa lý kinh tế, đô thị hóa được hiểu là sự di cư từ nông thôn tới đô thị, là sự tập trung ngày càng nhiều dân cư sống trong những vùng lãnh thổ đô thị. Về mặt xã hội, đô thị hóa được hiểu là quá trình tổ chức lại môi trường cư trú của con người [11]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 8 Đô thị hóa không chỉ thay đổi sự phân bố dân cư và những yếu tố vật chất, mà còn làm chuyển hóa những khuôn mẫu của đời sống kinh tế - xã hội, phổ biến lối sống đô thị tới các vùng nông thôn và toàn bộ xã hội. Như vậy, quá trình đô thị hóa không những diễn ra về mặt số lượng như tăng trưởng dân số, mở rộng lãnh thổ, tăng trưởng về năng suất, mà còn thể hiện cả về mặt chất lượng, nâng cao mức sống, làm phong phú hơn các khuôn mẫu và nhu cầu văn hóa [20]. Mặc dù còn nhiều cách nhìn khác nhau về ĐTH nhưng nhìn chung các nhà nghiên cứu đều thống nhất với nhau rằng ĐTH là một vấn đề mang tính tất yếu khách quan và có tính phổ quát. Đó là sự chuyển đổi mạnh mẽ, sâu sắc và toàn diện trên tất cả các lĩnh vực từ kinh tế, xã hội đến văn hóa,…là sự chuyển đổi từ nông thôn sang thành thị, từ nền sản xuất nông nghiệp sang sản xuất phi nông nghiệp với sự tập trung dân cư ngày càng cao. 1.1.2.2. Đặc điểm của quá trình đô thị hóa Đô thị hóa được nhìn nhận dưới nhiều quan điểm khác nhau, nhưng dù đứng trên quan điểm nào thì đô thị hóa đều có những đặc điểm chính như sau: Thứ nhất, quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa diễn ra song song và làm tiền đề cho nhau. Ở nơi nào có đô thị hóa thì ở đó có quá trình công nghiệp hóa và ngược lại. Quá trình đô thị hóa làm gia tăng tỷ trọng các ngành kinh tế phi nông nghiệp, trong đó có ngành công nghiệp nên kéo theo quá trình công nghiệp hóa. Ngược lại, quá trình công nghiệp hóa dẫn đến tỷ trọng ngành công nghiệp tăng, việc xây dựng các khu công nghiệp và các cơ sở sản xuất công nghiệp khác sẽ dẫn đến việc phát triển cơ sở hạ tầng, các hoạt động thương mại, dịch vụ, tập trung dân cư... kéo theo quá trình đô thị hóa [18]. Thứ hai, đô thị hóa đưa đến nhiều thành tựu quan trọng nhưng cũng kéo theo nhiều mặt tiêu cực trong quá trình phát triển của các đô thị nói riêng và cả xã hội nói chung. Quá trình đô thị hóa làm đa dạng các thành phần kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, phát triển kinh tế thị trường, nền kinh tế và các hoạt động sản xuất trở nên năng động hơn. Đô thị hóa làm tăng tỷ lệ lao động phi nông nghiệp, giảm tỷ lệ lao động nông nghiệp, đồng thời các phương tiện máy móc dần thay thế sức lao động của con người. Đồng thời, đô thị hóa góp phần chuyển dịch các hình thái kiến trúc, xây dựng từ dạng nông thôn sang dạng thành thị nên tạo ra nhiều kiểu kiến trúc mới, đẹp và hiện đại hơn. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực thì nếu thiếu kiểm soát thì quá trình đô thị hóa cũng sẽ tạo nên những biến đổi theo hướng tiêu cực. Cụ thể, quá trình đô thị hóa thiếu kiểm soát sẽ dẫn đến gia tăng các tình trạng như: thất nghiệp, tệ nạn xã hội, ô nhiễm môi trường, quy hoạch thiếu đồng bộ... Những tồn tại này làm ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống và nền văn minh của đô thị và cả xã hội [20]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 9 1.1.2.3.Các tiêu chí xác định mức độ đô thị hóa Hiện nay có khá nhiều tiêu chí đánh giá mức độ đô thị hóa. Trong khi đó bản chất đô thị là một xã hội với những đặc trưng cơ bản như dân số tập trung với mật độ cao, lao động chủ yếu phi nông nghiệp, kinh tế phát triển, cơ sở hạ tầng tiên tiến, có vai trò là hạt nhân thúc đẩy phát triển kinh tế xã - hội trong khu vực. Quá trình đô thị hóa là quá trình hình thành và phát triển các yếu tố đô thị [23]. Trên cơ sở đó tác giả Nguyễn Hữu Đoàn [10], đã đề xuất các tiêu chí phản ánh mức độ đô thị hóa của một đô thị cần bao gồm 16 tiêu chí thuộc về 4 nhóm tiêu chí được cụ thể hóa thành 32 chỉ tiêu ở Bảng 1. Bảng 1.1. Tiêu chí đánh giá mức độ đô thị hóa ở Việt Nam Nhóm Tiêu chí STT Chỉ tiêu tiêu chí 1 Quy mô dân số 2 Mật độ dân số Tiêu chí 1. Dân số đô thị 3 Tỷ lệ dân số đô thị 4 Tỷ lệ hộ nghèo 5 Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp Tiêu chí 2. Lao động đô thị 6 Tỷ lệ thất nghiệp 7 Tốc độ tăng trưởng GDP bình 1. Nhóm quân năm Tiêu chí 3. Phát triển kinh tế tiêu chí Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và đô thị 8 đánh giá dịch vụ trong GDP mức độ 9 GDP bình quân đầu người; phát triển kinh tế - Tiêu chí 4. Vị trí và phạm vi Ảnh hưởng của đô thị đến sự phát 10 xã hội ảnh hưởng của đô thị triển vùng và quốc gia Sự mở rộng quy mô hành chính/ 11 nội thành Diện tích nhà ở bình quân đầu 12 người (m2/người) Tiêu chí 5. Nhà ở đô thị Tỷ lệ nhà ở kiên cố trong tổng quỹ 13 nhà ở Tiêu chí 6. Y tế đô thị 14 Số cơ sở y tế/1000 dân Tiêu chí 7. Giáo dục ở đô thị 15 Số cơ sở giáo dục /1000 dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 10 Nhóm Tiêu chí STT Chỉ tiêu tiêu chí Tiêu chí 8. Dịch vụ văn hóa, Số điểm dịch vụ giải trí và dịch vụ 16 giải trí dành cho cộng đồng dành cho cộng đồng/100.000 dân 17 Tỷ lệ đất giao thông đô thị Tiêu chí 9. Giao thông đô thị 18 Mật độ đường chính 19 Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch Tiêu chí 10. Cấp nước đô thị Lượng nước cấp bình quân 20 ngày /người Mật độ đường ống thoát 21 3. Nhóm nước chính Tiêu chí 11. Thoát nước đô thị tiêu chí Tỷ lệ nước thải được thu gom và 22 đánh giá xử lý mức độ Cấp điện sinh hoạt bình quân phát triển 23 Tiêu chí 12. Cung cấp điện và ng/năm (Kw- h/người/năm) CSHT kỹ chiếu sáng đô thị Tỷ lệ đường phố chính được thuật 24 chiếu sáng Tiêu chí 13. Bưu điện thông tin 25 Số điện thoại cố định/100 dân liên lạc, Tỷ lệ rác thải thải được thu gom và 26 Tiêu chí 14. Vệ sinh môi trường xử lý đô thị Diện tích cây xanh bình quân 27 đầu người 28 Quy hoạch đầy đủ và đồng bộ 29 Chấp hành quy hoạch 4. Nhóm Tiêu chí 15. Trình độ quy hoạch và quản lý quy hoạch tiêu chí Bảo tồn và tôn tạo di sản văn hóa. 30 đánh giá lịch sử trình độ Tỷ lệ cán bộ quản lý đô thị có trình quản lý đô 31 Tiêu chí 16. Trình độ quản lý độ đại học trở lên thị hành chính Trình độ áp dụng tin học trong 32 quản lý (Nguồn: [10]) PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 11 1.1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình đô thị hóa Theo tác giả Thạch Ngọc Tâm (2013), có 6 yếu tố ảnh hưởng đến quá trình đô thị, gồm [27]: + Vị trí địa lí Hầu hết các đô thị lớn đều được phân bố ở những nơi có vị trí thuận lợi như gần biển, cửa sông, giao thông thuận tiện. Do đó, vị trí địa lí của đô thị có vai trò rất quan trọng, đặc biệt là vị trí giao thông và vị trí kinh tế. Giao thông trở thành phương tiện và môi giới cơ bản để đô thị trao đổi năng lượng với bên ngoài, cung cấp bổ sung năng lượng cần thiết cho đô thị. Từ đó, đô thị sẽ ngày càng đổi mới, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng phát triển. + Điều kiện tự nhiên Những vùng có khí hậu, thời tiết tốt, địa hình, đất đai thuận lợi cho xây dựng, địa chất thủy văn tốt và những lợi thế khác sẽ thu hút dân cư mạnh hơn và do đó sẽ được đô thị hóa sớm hơn, quy mô lớn hơn. Ngược lại, vùng khác sẽ đô thị hóa chậm hơn, quy mô nhỏ hơn. Đất đai là một nhân tố quan trọng, không thể thiếu được trong quá trình đô thị hóa. Đất đai có vai trò như chỗ dựa, địa điểm xây dựng cơ sở hạ tầng. Đất đai mỗi vùng có cấu tạo thổ nhưỡng khác nhau. Vì vậy, đất đai có ảnh hưởng rất lớn đến xây dựng các công trình đô thị. + Điều kiện kinh tế - xã hội - Trình độ phá triển kinh tế Trình độ phát triển kinh tế của một nước được thể hiện trên nhiều phương diện: quy mô và tốc độ tăng trưởng GDP, cơ cấu ngành của nền kinh tế, sự phát triển các thành phần kinh tế, trình độ hoàn thiện của cơ sở hạ tầng, trình độ văn hóa, giáo dục của dân cư mức sống dân cư… Trong chừng mực nhất định, trình độ phát triển kinh tế thể hiện lợi thế về vị trí, điều kiện tự nhiên và các vấn đề xã hội của một quốc gia hay một vùng. Tuy nhiên nếu không có chính sách phát triển đô thị đúng sẽ dẫn đến tình hình bế tắc trong tương lai. - Phương thức sản xuất xã hội Phương thức sản xuất xã hội và tình hình chính trị của đất nước có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình đô thị hóa. Mỗi phương thức sản xuất có một kiểu đô thị tương ứng và do đó quá trình đô thị hóa có những đặc trưng riêng của nó. - Chủ trương, chính sách và năng lực quản lí Chủ trương, chính sách đô thị hóa, chính sách nhà ở, Luật Đất đai, Luật Đầu tư nước ngoài là những chính sách lớn của nhà nước có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ đến quá trình đô thị hóa. Đồng thời trở thành nhân tố tích cực và quyết định của quá PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 12 trình đô thị hóa. Trình độ, năng lực cán bộ quản lí đô thị hay bộ máy quản lí nhà nước về đô thị là vấn đề then chốt trong việc tổ chức thực hiện các chính sách đô thị hóa. Mọi chủ trương, chính sách đúng cần có những cán bộ có trình độ tổ chức thực hiện tốt thì chủ trương, chính sách mới trở thành hiện thực. + Văn hóa dân tộc Truyền thống văn hóa dân tộc có ảnh hưởng quan trọng đến quá trình đô thị hóa, trước hết là công tác quản lí đất đai đô thị, quản lí xã hội, quản lí dân số, mỗi dân tộc có một nền văn hóa riêng của mình và nền văn hóa đó có ảnh hưởng đến tất cả các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội nói chung và kiểu đô thị nói riêng. + Hội nhập quốc tế Sự hội nhập toàn diện là yếu tố thúc đẩy quá trình đô thị hóa nhanh hơn. Sự hội nhập kinh tế làm cho các thị trường phát triển đặc biệt là thị trường tài chính. Sự du nhập các hình thái kiến trúc, thương mại hóa các quan hệ, phương pháp quản lí hiện đại, liên doanh trong xây dựng đô thị… Sự hội nhập nền kinh tế thế giới thông qua giao dịch quốc tế về vốn, hàng hóa, lao động tạo nên sự cạnh tranh và phụ thuộc lẫn nhau giữa các đô thị trong và ngoài nước. Tự do hóa thương mại và hội nhập đang tạo ra những cơ hội mới bên trong các đô thị. + Cách mạng khoa học – kĩ thuật Sự phát triển của khoa học – kĩ thuật, công nghệ có ảnh hưởng mạnh mẽ đến phát triển kinh tế nói chung và từng đô thị nói riêng. Những đô thị nào thuận lợi về luật pháp, cơ chế, chính sách, tính năng động của lực lượng sản xuất và ổn định chính trị thì nhân tố khoa học – kĩ thuật sẽ thúc đẩy đô thị đó phát triển nhanh hơn và ngược lại. Sự xuất hiện các ngành công nghiệp dịch vụ điện tử bao gồm dịch vụ tài chính, thương mại, thông tin và bưu điện, các phương tiện thông tin hiện đại đang mang lại lợi ích to lớn cho các đô thị lớn. Đây là cơ hội để Việt Nam bắt kịp các thành tựu khoa học hiện đại, rút được kinh nghiệm phát triển kinh tế và quản lí đô thị từ các nước trên thế giới và khu vực để giải quyết tốt các vấn đề môi trường, dân số, giao thông, nhà ở, việc làm…[27] 1.1.2.5. Tác động của quá trình đô thị hóa đối với kinh tế - xã hội-môi trường a. Những mặt tích cực Theo tác giả Huỳnh Thị Thu Tâm (2009), ĐTH đã có những tác động tích cực đến mọi lĩnh vực hoạt động của cả thế giới nói chung và từng quốc gia nói riêng [26]: +Kinh tế ĐTH tác động mạnh đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của mỗi nước trên thế giới. Bởi ĐTH không chỉ gắn liền với sự phát triển công nghiệp – KTXH mà còn gắn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2