intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá thực trạng sử dụng đất cụm công nghiệp trên địa bàn thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

22
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát của đề tài là đánh giá được thực trạng sử dụng đất cụm công nghiệp Cầu Lòn Bàu De và cụm công nghiệp Hải Lệ tại Thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị. Phân tích những điểm mạnh, thuận lợi, khó khăn của sử dụng đất cụm công nghiệp. Đề xuất được một số giải pháp nhằm sử dụng hiệu quả đất cụm công nghiệp sau khi giao tại khu vực nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá thực trạng sử dụng đất cụm công nghiệp trên địa bàn thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG HỮU TRUNG ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ QUẢNG TRỊ, TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. HUẾ - 2018 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG HỮU TRUNG ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ QUẢNG TRỊ, TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý đất đai. Mã số: 8850103 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN TRUNG HẢI PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. HUẾ - 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./. Huế, ngày 25 tháng 02 năm 2019 Tác giả luận văn Hoàng Hữu Trung PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo trường Đại học Nông Lâm Huế và Khoa Tài nguyên đất & Môi trường nông nghiệp; Phòng Đào tạo đã tận tình truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và viết Luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn cô giáo, TS Nguyễn Trung Hải, người hướng dẫn khoa học nhiệt tình, chu đáo đã giúp đỡ tôi rất nhiều để hoàn thành Luận văn này. Xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Trung tâm phát triển quỹ đất thị xã Quảng Trị, Phòng Tài nguyên & Môi trường thị xã quảng Trị; các Ban Quản lý dự án thị xã Quảng Trị; Cán bộ và nhân dân các phường trên địa bàn nghiên cứu đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã tạo điều kiện và động viên giúp đỡ tôi cả về vật chất lẫn tinh thần để tôi hoàn thành đề tài này. Huế, ngày 25 tháng 02 năm 2019 Tác giả luận văn Hoàng Hữu Trung PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. iii TÓM TẮT Luận văn tập trung đề cập đến việc phân tích, đánh giá, làm sáng tỏ những lý luận chung và thực trạng liên quan đến đề tài “ Đánh giá thực trạng sử dụng đất cụm công nghiệp trên địa bàn thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị ”. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ đánh giá được thực trạng sử dụng đất của cụm công nghiệp Cầu Lòn Bàu De và cụm công nghiệp Hải Lệ nói riêng và thực trạng sử dụng đất cụm công nghiệp tại thị xã Quảng Trị nói chung. Quá trình nghiên cứu chúng tôi đã tiến hành điều tra, thu thập thông tin tại các cơ quan số liệu về đất đai, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội trên địa bàn Thị xã Quảng Trị; các số, tài liệu về tình hình ban hành văn bản để quản lý, chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức kinh tế tại tỉnh Quảng Trị; đồng thời tiến hành phỏng vấn các cá nhân và tổ chức liên quan. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Trên địa bàn thị xã Quảng Trị đã quy hoạch 2 cụm công nghiệp (cụm công nghiệp Cầu Lòn Bàu De 4,36ha, cụm công nghiệp Hải Lệ 48,98ha, với tổng diện tích quy hoạch là 53,34ha, trong đó diện tích đất có thể cho thuê để xây dựng nhà máy là 31,8ha chiếm 59,61% tổng diện tích đất quy hoạch; diện tích đất còn lại 21,54ha chiếm 40,38% tổng diện tích đất quy hoạch dùng để đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật và cây xanh. Và thực tế, tính đến nay, cả 2 cụm công nghiệp đã thu hút được 8 doanh nghiệp vào đầu tư, trong đó: Cụm công nghiệp Cầu Lòn Bàu De thu hút được 7 doanh nghiệp vào đầu tư chiếm 87,5% tổng số doanh nghiệp trong 2 cụm công nghiệp; cụm công nghiệp Hải Lệ thu hút được 1 doanh nghiệp vào đầu tư chiếm 12,5% tổng số doanh nghiệp trong 2 cụm công nghiệp. Ước tính tỉ lệ bình quân phần lấp đầy của các cụm công nghiệp trên địa bàn thị xã Quảng Trị là 18,71%. Trong đó cụm công nghiệp Cầu Lòn Bàu De có tỷ lệ lấp đầy cao đạt đến 100%, cụm công nghiệp Hải Lệ có tỷ lệ lấp đầy đạt 10,9%. Xét về việc xây dựng 2 cụm công nghiệp đã phần nào thúc đẩy sự phát triển kinh tế của huyện, thể hiện cụ thể qua giá trị sản xuất trung bình của 1 ha đất cụm công nghiệp đã cho thuê của cụm công nghiệp Cầu Lòn Bàu De là 5,155 tỷ đồng/ha, của cụm công nghiệp Hải Lệ là 23,766 tỷ đồng/ha vào năm 2017. Đóng góp vào ngân sách địa phương hằng năm 7.254 triệu đồng. Bên cạnh đó, việc hình thành các cụm công nghiệp đã giải quyết được nhu cầu việc làm cho người dân trong huyện. Giải quyết việc làm cho hơn 150 lao động địa phương, giúp cho người lao động thu nhập bình quân từ 4 triệu đồng đến 4,5 triệu đồng trên 1 tháng. Về mặt môi trường: Một số doanh nghiệp đã đạt được yêu cầu theo quy định bảo vệ môi trường, tận dụng được quỹ đất lớn mang lại hiệu quả sử dụng đất cao. Bên cạnh đó, công tác xử lý chất chải còn nhiều bất cập, gây ô nhiễm môi trường, gây hại đến sức khỏe người dân. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii MỤC LỤC .................................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT .................................................................vii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................viii DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ ................................................................. ix MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................................. 2 2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiển .................................................................................. 2 3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................. 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................... 2 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3 1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu ..................................................................... 3 1.1.1. Khái niệm về đất đai .......................................................................................... 3 1.1.2. Vấn đề sử dụng đất ............................................................................................. 3 1.1.3. Quy hoạch sử dụng đất ....................................................................................... 5 1.1.4. Cụm công nghiệp ............................................................................................. 11 1.1.5. Đất cụm công nghiệp ....................................................................................... 15 1.2. Thực trạng sử dụng đất tại các CCN/HCN trên thế giới và Việt Nam .................. 17 1.2.1. Thực trạng sử dụng đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên thế giới ......... 17 1.2.2. Thực trạng sử dụng đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp tại Việt Nam ........ 21 1.2.3. Thực trạng sử dụng đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp ở tỉnh Quảng Trị .. 25 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. v 1.3. Các công trình nghiên cứu liên quan đến tình hình sử dụng đất đai tại các CCN/KCN tại Việt Nam ............................................................................................ 29 CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................................................... 33 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 33 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 33 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 33 2.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 33 2.3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 34 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ............................................................... 34 2.3.2 Phương pháp tính xử lý số liệu ......................................................................... 34 2.3.3 Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất cụm công nghiệp .......................... 35 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 36 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của vùng nghiên cứu .................................... 36 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................ 36 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................. 40 3.2. Thực trạng sử đụng đất cụm công nghiệp trên địa bàn thị xã Quảng Trị năm 2017 ............ 43 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của Thị xã Quảng trị năm 2017 .................................... 43 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất cụm công nghiệp của thị xã Quảng Trị......................... 46 3.2.3. Tình hình cho thuê đất ở các cụm công nghiệp của Thị xã Quảng Trị............... 49 3.2.4. Tỷ lệ lấp đầy cụm công nghiệp ......................................................................... 51 3.3. Hiệu quả sử dụng đất cụm công nghiệp trên địa bàn thị xã Quảng Trị ................. 52 3.3.1. Hiệu quả kinh tế ............................................................................................... 52 3.3.2. Hiệu quả xã hội ................................................................................................ 55 3.3.3. Hiệu quả môi trường ........................................................................................ 56 3.3.4. Đánh giá của các chuyên gia và cộng đồng về hiệu quả sử dụng đất cụm công nghiệp trên địa bàn thị xã Quảng Trị .......................................................................... 58 3.4. Đánh giá chung về tình hình quản lý và sử dụng đất tại các cụm công nghiệp trên địa bàn thị xã Quảng Trị ............................................................................................ 64 3.4.1. Những mặt đã đạt được .................................................................................... 64 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. vi 3.4.2. Những mặt chưa đạt được ................................................................................ 64 3.4.3. Cơ sở đề xuất giải pháp ................................................................................... 65 3.4.4 Các giải pháp đề xuất ........................................................................................ 66 CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 69 4.1. Kết luận .............................................................................................................. 69 4.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 71 A. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT ....................................................................................... 71 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT CCN: Cụm công nghiệp ĐKSDĐ: Đăng ký sử dụng đất GCNQSDĐ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất QLĐĐ: Quản lý đất đai THCS: Trung học cơ sở TN&MT: Tài nguyên và môi trường TX: Thị xã UBND: Ủy ban nhân dân XDCB: Xây dựng cơ bản PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Diện tích - Dân số - mật độ dân số năm 2017 ............................................. 40 Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp thị xã Quảng Trị năm 2017 ................ 44 Bảng 3.3. Hiện trạng sử dụng đất của các cụm công nghiệp tại thị xã Quảng Trị năm 2017........................................................................................................................... 47 Bảng 3.4. Diện tích đất quy hoạch xây dựng các cụm công nghiệp tại TX. Quảng Trị48 Bảng 3.5. Tình hình cho thuê đất tại các cụm công nghiệp trên địa bàn thị xã Quảng Trị tính đến năm 2017 ................................................................................................ 50 Bảng 3.6. Thống kê số lượng các doanh nghiệp thuê đất tại các cụm công nghiệp tính đến năm 2017 ............................................................................................................ 51 Bảng 3.7. Tỷ lệ lấp đầy các cụm công nghiệp của thị xã Quảng Trị tính đến năm 2017 .................................................................................................................................. 52 Bảng 3.8. Giá trị sản xuất của một ha đất cụm công nghiệp đã cho thuê và đưa vào sử dụng của các cụm công nghiệp năm 2018 .................................................................. 53 Bảng 3.9. Tình hình nộp tiền vào ngân sách nhà nước của các cụm công nghiệp thị xã Quảng Trị năm 2018 .................................................................................................. 54 Bảng 3.10. Số lượng lao động và mức thu nhập của các lao động đang làm việc tại các cụm công nghiệp trên địa bàn thị xã Quảng Trị năm 2017 ......................................... 56 Bảng 3.11. Hiệu quả môi trường của các nhà máy trong cụm công nghiệp tại TX. Quảng Trị .................................................................................................................. 57 Bảng 3.12. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất tại các cụm công nghiệp ở TX. Quảng Trị .................................................................................................................................. 62 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. ix DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất và các quy hoạch khác ....................... 9 Hình 1.1. Sơ đồ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu Công nghiệp Nam Đông Hà ......... 26 Hình 1.2. Công ty dệt may Hòa Thọ thuộc khu công nghiệp Nam Đông Hà ............... 26 Hình 1.3. Sơ đồ Quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp Quán Ngang, tỷ lệ 1/500.. 27 Hình 1.4. Nhà máy Bia Hà Nội thuộc khu công nghiệp Quán Ngang ......................... 27 Hình 1.5. Bản đồ quy hoạch phân lô khu A - khu công nghiệp Tây Bắc Hồ Xá.......... 28 Hình 1.6. Bản đồ quy hoạch phân lô khu B - khu công nghiệp Tây Bắc Hồ Xá .......... 28 Hình 3.1. Bản đồ đất đai thuộc Thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị .............................. 36 Hình 3.2. Cơ cấu sử dụng đất thị xã Quảng Trị năm 2017 .......................................... 43 Hình 3.3. Diện tích các Công ty hoạt động trong CCN Cầu Lòn Bàu De (m 2) .......... 50 Hình 3.4. Tỷ lệ nộp tiền vào Ngân sách nhà nước tại các CCN trên địa bàn nghiên cứu ..... 54 Hình 3.5. Khoản nộp vào Ngân sách nhà nước tại các Cty thuộc CCN Cầu Lòn Bàu De.... 55 Hình 3.6. Nhận xét về triển khai thực hiện quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại các CCN .................................................................................................................................. 58 Hình 3.7. Lấy ý kiến của nhân dân vào quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất ............... 61 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, nền kinh tế của nước ta đang có những chuyển biến mạnh mẽ và đạt được nhiều thành tựu quan trọng. Việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ đã góp phần đưa nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển, thúc đẩy quá trình đô thị hóa và hiện đại hóa đất nước. Những thành công đó có sự đóng góp không nhỏ của các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và các khu chế xuất. Việc sử dụng đất để phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp một cách bền vững và đạt hiểu quả cao, đóng góp càng nhiều cho sự phát triển xã hội luôn là thách thức đặt ra cho các nhà quản lý. Quảng Trị có một vị trí quan trọng, là cửa ngõ hành lang kinh tế Đông - Tây, khai thông giao thương với các nước Lào, Thái Lan,... từ những thuận lợi do vị trí mang lại, tỉnh Quảng Trị đã và đang hình thành hướng đi thích hợp trong việc khơi dậy tiềm năng và thế mạnh của mình. Để đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa, sớm thoát khỏi nhóm tỉnh nghèo trong cả nước, một trong những giải pháp cơ bản được tỉnh Quảng Trị xác định là phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp nhằm mục tiêu tăng trưởng nhanh và vững chắc nền kinh tế của tỉnh. Thị xã Quảng Trị nằm ven sông Thạch Hãn, cách thành phố Huế khoảng 50km về phía Bắc, phía Tây và phía Bắc giáp huyện Triệu Phong, phía đông giáp huyện Hải Lăng và phía nam giáp huyện Đakrông và Hải Lăng. Thị xã Quảng Trị có diện tích tự nhiên là 7.402,78 ha, dân số 22.760 người; 5 đơn vị hành chính trực thuộc. chứa đựng những tiềm năng lớn để phát triển các ngành công nghiệp. Trong những năm gần đây, nền kinh tế của thị xã đang có những chuyển biến tích cực, chuyển đổi cơ cấu từ nông nghiệp là chính sang phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ. Hiện tại, trên địa bàn thị xã đã hoàn thành và đưa vào hoạt động cụm công nghiệp Cầu Lòn Bàu De và cụm công nghiệp Hải Lệ. Việc hình thành cụm công nghiệp đã thu hút được các nhà đầu tư mang lại nguồn thu lớn cho địa phương, thúc đẩy nền kinh tế của thị xã phát triển nhanh chóng đồng thời tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người dân, giảm tỷ lệ thất nghiệp và đói nghèo. Ngoài ra với việc quản lý chặt chẽ và tích cực thì cụm công nghiệp cũng góp phần cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Tuy nhiên, cũng như các địa phương khác của tỉnh và cả nước thì tại thị xã Quảng Trị việc thu hút các dự án đầu tư vào các cụm công nghiệp vẫn đang gặp nhiều khó khăn. Nếu so với quy mô và kinh phí đầu tư các cụm công nghiệp thì số dự án đã và đang triển khai vẫn còn khiêm tốn, tỷ lệ lấp đầy các cụm công nghiệp vẫn chưa đồng đều, sử dụng quỹ đất chưa hiệu quả. Mặt khác vẫn còn nhiều vấn đề bất cập vẫn đang diễn ra như cơ sở hạ tầng còn yếu kém, chưa được chú trọng đầu tư; tiến độ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 2 hoàn thành các dự án để đưa vào hoạt động không theo đúng tiến độ đề ra, còn chậm trễ và nổi cộm nhất là về ô nhiễm môi trường. Vì vậy, làm thế nào để thu hút vốn đầu tư, tăng tỷ lệ lấp đầy nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất để phát triển các cụm công nghiệp cũng là một vấn đề cấp thiết của thị xã . Xuất phát từ vấn đề đặt ra là làm sao để quá trình phát triển các cụm công nghiệp thực sự là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân cũng như sử dụng hiệu quả, hợp lý quỹ đất, bảo vệ môi trường, tôi chọn đề tài : “Đánh giá thực trạng sử dụng đất cụm công nghiệp trên địa bàn thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị” để tiến hành nghiên cứu. 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá, phân tích và đề suất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất cụm công nghiệp Cầu Lòn Bàu De và cụm công nghiệp Hải Lệ trên địa bàn nghiên cứu. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá được thực trạng sử dụng đất cụm công nghiệp Cầu Lòn Bàu De và cụm công nghiệp Hải Lệ tại Thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị. - Phân tích những điểm mạnh, thuận lợi, khó khăn của sử dụng đất cụm công nghiệp. - Đề xuất được một số giải pháp nhằm sử dụng hiệu quả đất cụm công nghiệp sau khi giao tại khu vực nghiên cứu. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiển 3.1. Ý nghĩa khoa học - Giúp cho học viên có điều kiện vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế, thực hành có hiệu quả hơn. - Thấy được những khó khăn của người dân tại địa phương trong cụm công nghiệp Cầu Lòn Bàu De và cụm công nghiệp Hải Lệ đang gặp phải từ đó có hướng đưa ra các giải pháp giúp họ khắc phục. - Cung cấp tài liệu thông tin cho các đối tượng quan tâm. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Thông qua kết quả nghiên cứu của đề tài các nhà quản lý, các nhà chuyên môn có được những cơ sở chỉ đạo nhằm đưa ra các kế hoạch nhằm sử dụng đất cụm công nghiệp Cầu Lòn Bàu De và cụm công nghiệp Hải Lệ có hiệu quả và phù hợp. - Các hộ gia đình tại địa phương có được cơ sở và định hướng trong việc sử dụng đất phù hợp với điều kiện của gia đình và đáp ứng được nhu cầu của thị trường. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Khái niệm về đất đai Đất theo nghĩa thổ nhưỡng là vật thể thiên nhiên có cấu tạo độc lập lâu đời, hình thành do kết quả của nhiều yếu tố: đá mẹ, động thực vật, khí hậu, địa hình, thời gian. Giá trị tài nguyên đất được đánh giá bằng số lượng diện tích (ha, km2) và độ phì nhiêu, màu mỡ. Đất đai là một nhân tố sinh thái, với khái niệm này đất đai bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất. Đất theo nghĩa đất đai bao gồm: yếu tố khí hậu, địa hình, địa mạo, tính chất thổ nhưỡng, thuỷ văn, thảm thực vật tự nhiên, động vật và những biến đổi của đất do tác động của con người. Về mặt đời sống - xã hội, đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất không gì thay thế được của ngành sản xuất nông - lâm nghiệp, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố khu dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hoá và an ninh quốc phòng. Nhưng đất đai là tài nguyên thiên nhiên có hạn về diện tích, có vị trí cố định trong không gian [12]. 1.1.2. Vấn đề sử dụng đất 1.1.2.1. Phân loại đất Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau: (Điều 10 Luật đất đai năm 2013): + Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây: - Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; - Đất trồng cây lâu năm; - Rừng sản xuất; - Đất rừng phòng hộ; - Đất rừng đặc dụng; - Đất nuôi trồng thủy sản; - Đất làm muối; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 4 - Đất nông nghiệp khác bao gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh. + Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây: - Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; - Đất xây dựng trụ sở cơ quan; - Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; - Đất xây dựng công trình sự nghiệp bao gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác; - Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; - Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác; - Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; - Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; - Đất sông, ngòi, kênh , rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; - Đất phi nông nghiệp khác bao gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở. + Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng [21]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 5 1.1.2.2. Vấn đề sử dụng đất Sử dụng đất liên quan đến chức năng hoặc mục đích của loại đất được sử dụng. Việc sử dụng đất có thể được định nghĩa là: “những hoạt động của con người có liên quan trực tiếp tới đất, sử dụng nguồn tài nguyên đất hoặc có tác động lên chúng”. Số liệu về quá trình và hình thái các hoạt động đầu tư (lao động, vốn, nước, phân hoá học...), kết quả sản lượng (loại nông sản, thời gian, chu kỳ mùa vụ...) cho phép đánh giá chính xác việc sử dụng đất, phân tích tác động môi trường và kinh tế, lập mô hình những ảnh hưởng của việc biến đổi sử dụng đất hoặc việc chuyển đổi việc sử dụng đất này sang mục đích sử dụng đất khác. Phạm vi sử dụng đất, cơ cấu và phương thức sử dụng đất một mặt bị chi phối bởi các điều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên, mặt khác bị kiềm chế bởi các điều kiện, quy luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Vì vậy có thể khái quát một số điều kiện và nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất. Điều kiện tự nhiên: khi sử dụng đất đai, ngoài bề mặt không gian như diện tích trồng trọt, mặt bằng xây dựng... Cần chú ý đến việc thích ứng với điều kiện tự nhiên và quy luật sinh thái tự nhiên của đất cũng như các yếu tố bao quanh mặt đất như: yếu tố khí hậu, yếu tố địa hình, yếu tố thổ nhưỡng. Điều kiện kinh tế - xã hội: bao gồm các yếu tố như chế độ xã hội, dân số, lao động, thông tin, các chính sách quản lý về môi trường, chính sách đất đai, yêu cầu về quốc phòng, sức sản xuất, các điều kiện về công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông, vận tải, sự phát triển của khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý, sử dụng lao động, điều kiện và trang thiết bị vật chất cho công tác phát triển nguồn nhân lực, đưa khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Yếu tố không gian: đây là một tính chất “đặc biệt” khi sử dụng đất do đất đai là sản phẩm của tự nhiên, tồn tại ngoài ý chí và nhận thức của con người. Đất đai hạn chế về số lượng, giới hạn về không gian, lãnh thổ, có vị trí cố định và là tư liệu sản xuất không thể thay thế được khi tham gia vào hoạt động sản xuất của xã hội [23]. 1.1.3. Quy hoạch sử dụng đất 1.1.3.1. Khái niệm "Quy hoạch" ta có thể hiểu chính là việc xác định một trật tự nhất định bằng những hoạt động như: phân bổ, xắp xếp, bố trí, tổ chức... "Đất đai" là một phần lãnh thổ nhất định (vùng đất, khoanh đất, vạc đất, mảnh đất, miếng đất...) có vị trí, hình thể, diện tích với những tính chất tự nhiên hoặc mới được tạo thành (đặc tính thổ nhưỡng, điều kiện địa hình, địa chất, thuỷ văn, chế độ nước, nhiệt độ, ánh sáng, thảm thực vật, các tính chất lý hoá tính...) tạo ra những điều PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 6 kiện nhất định cho việc sử dụng đất vào các mục đích khác nhau. Như vậy, để sử dụng đất cần phải làm quy hoạch - đây là quá trình nghiên cứu, lao động sáng tạo sáng tạo nhằm xác định ý nghĩa mục đích của từng phần lãnh thổ và đề xuất những phương hướng sử dụng đất đai hợp lý, hiệu quả và tiết kiệm nhất. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt, là đối tượng của các mối quan hệ sản xuất trong các lĩnh vực sử dụng đất đai. Nó giữ vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội, nó gắn chặt chẽ với quá trình phát triển kinh tế xã hội. Đất đai là địa điểm, là nền tảng, là cơ sở cho mọi hoạt động phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Vì vậy, quy hoạch sử dụng đất đai sẽ là một hiện tượng kinh tế xã hội thể hiện đồng thời ở tính chất: kinh tế (bằng hiệu quả sử dụng đất), kỹ thuật (các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật: điều tra, khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, sử dụng số liệu...) và pháp chế (xác nhận tính pháp lý về mục đích và quyền sử dụng đất nhằm đảm bảo sử dụng và quản lý đất đai theo pháp luật). Qua phân tích ta có thể định nghĩa: Quy hoạch sử dụng đất đai là hệ thống các biện pháp của nhà nước (thể hiện được đồng thời ba tính chất kinh tế, kỹ thuật và pháp chế) về tổ chức sử dụng đất đai phải hợp lý, đầy đủ và tiết kiệm nhất, thông qua việc phân bổ quỹ đất đai (khoanh định cho các mục đích và các ngành) và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất của xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất đai, môi trường. Như vậy, về thực chất quy hoạch sử dụng đất đai là quá trình hình thành các quyết định nhằm tạo điều kiện đưa đất đai vào sử dụng bền vững để mang lại lợi ích cao nhất, thực hiện đồng thời hai chức năng: điều chỉnh các mối quan hệ đất đai và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất đặc biệt với mục đích nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội kết hợp bảo vệ đất và môi trường. Từ đó, ta thấy việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai có ý nghĩa đặc biệt quan trọng không chỉ cho trước mắt mà cả lâu dài. Căn cứ vào đặc điểm, điều kiện tự nhiên, phương hướng, nhiệm vụ và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của mỗi vùng lãnh thổ, quy hoạch sử dụng đất đai được tiến hành nhằm định hướng cho các cấp, các ngành trên địa bàn lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đai chi tiết của mình; Xác lập tính ổn định về mặt pháp lý cho công tác quản lý nhà nước về đất đai; Làm cơ sở để tiến hành giao đất và đầu tư để phát triển sản xuất, đảm bảo an ninh lương thực, phục vụ nhu cầu dân sinh, văn hoá - xã hội. Mặt khác, quy hoạch sử dụng đất đai còn là biện pháp hữu hiệu của nhà nước nhằm tổ chức lại việc sử dụng đất đai, hạn chế sự chồng chéo gây lãng phí đất đai, tránh tình trạng chuyển mục đích tuỳ tiện, làm giảm sút nghiêm trọng quỹ đất (đặc biệt là đất trồng lúa và đất lâm nghiệp có rừng), ngăn ngừa được các hiện tượng tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm, huỷ hoại đất, phá vỡ môi trường sinh thái, gây ô nhiễm môi trường dẫn đến những tổn thất hoặc kìm hãm sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội và rất PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 7 nhiều các hiện tượng gây ra các hậu quả khó lường về tình hình bất ổn chính trị, an ninh quốc phòng ở từng địa phương, đặc biệt là trong những năm gần đây khi nhà nước hướng nền kinh tế theo hướng thị trường. Hơn nữa, quy hoạch sử dụng đất đai còn tạo điều kiện để sử dụng đất đai hợp lý hơn. Trên cơ sở phân hạng đất đai, bố trí sắp xếp các loại đất đai theo quy hoạch sử dụng đất đai tạo ra một khuôn khổ bắt các đối tượng quản lý và sử dụng đất đai phải theo khuôn khổ đó. Điều đó sẽ làm cho việc sử dụng đất đai sẽ hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả hơn. Bởi vì, khi các đối tượng sử dụng đất đai hiểu rõ được phạm vi ranh giới và các quyền về các loại đất thì họ yên tâm đầu tư khai thác phần đất đai của mình, do vậy hiệu quả sử dụng sẽ cao hơn. Quy hoạch sử dụng đất đai có ý nghĩa rất quan trọng cho các ngành, các lĩnh vực hoạt động trong xã hội. Nó định hướng sử dụng đất đai cho các ngành, chỉ rõ các địa điểm để phát triển các ngành, giúp cho các ngành yên tâm trong đầu tư phát triển. Vì vậy, quy hoạch sử dụng đất đai cũng góp một phần rất lớn thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước [25]. 1.1.3.2. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất - Quy hoạch sử dụng đất mang tính lịch sử - xã hội: Quy hoạch sử dụng đất là một hiện tượng của kinh tế xã hội, là một bộ phận của phương thức sản xuất xã hội do đó tùy thuộc vào mục tiêu phát triển của nền sản xuất xã hội mà nội dung Quy hoạch sử dụng đất có những thay đổi tương ứng. - Quy hoạch sử dụng đất đai là một công cụ quản lý của Nhà nước. Ở nước ta, quy hoạch sử dụng đất đai nhằm phục vụ cho nhu cầu của người sử dụng đất đai và quyền lợi của toàn xã hội, góp phần giải quyết tốt các mối quan hệ trong quản lý và sử dụng đất đai, để sử dụng, bảo vệ đất và nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội. Trong nền kinh tế thị trường, các mâu thuẫn nội tại của từng lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường nảy sinh trong quá trình sử dụng đất ngày càng bộc lộ rõ rệt. Quy hoạch sử dụng đất đai phải quán triệt luật pháp, chính sách và các quy định của Đảng và Nhà nước liên quan đến đất đai. - Quy hoạch sử dụng đất đai mang đặc điểm tổng hợp. Nó vận dụng kiến thức tổng hợp của nhiều môn khoa học thuộc các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học kinh tế, khoa học xã hội. Mục đích của quy hoạch sử dụng đất đai là nhằm khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ toàn bộ tài nguyên đất, bao gồm sáu loại đất chính. - Quy hoạch sử dụng đất đai có tính chất dài hạn và tính chiến lược. Thời hạn của quy hoạch sử dụng đất đai thường từ 10 năm đến 20 năm hoặc lâu hơn. Trên cơ sở dự báo xu thế biến động dài hạn của các yếu tố kinh tế - xã hội quan trọng như tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ, công nghiệp hoá, hiện đại hoá, nhu cầu và khả năng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 8 phát triển của các ngành kinh tế, tình hình phát triển đô thị, dân số và cơ cấu lao động... xác định quy hoạch trung hạn và dài hạn về sử dụng đất đai. Việc xây dựng quy hoạch phải phản ánh được những vấn đề có tính chiến lược như: phương hướng, mục tiêu, chiến lược của việc sử dụng đất đai; cân đối tổng quát nhu cầu sử dụng đất đai của từng ngành; điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất đai và việc phân bố đất đai; phân định ranh giới và các hình thức quản lý việc sử dụng đất đai; các biện pháp, chính sách lớn. Quy hoạch sử dụng đất đai là cơ sở khoa học cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm. - Quy hoạch sử dụng đất đai mang đặc điểm khả biến. Do quy hoạch sử dụng đất đai trong khoảng một thời gian tương đối dài, dưới sự tác động của nhiều nhân tố kinh tế - xã hội, kỹ thuật và công nghệ nên một số dự kiến ban đầu của quy hoạch không còn phù hợp. Do vậy việc bổ sung, điều chỉnh và hoàn thiện quy hoạch là việc làm hết sức cần thiết [25]. 1.1.3.3. Vai trò quy hoạch sử dụng đất Quy hoạch sử dụng đất đai là biện pháp hữu hiệu của Nhà nước nhằm tổ chức lại việc sử dụng đất đai, hạn chế sự chồng chéo gây lãng phí đất đai, tránh tình trạng chuyển mục đích tuỳ tiện, làm giảm sút nghiêm trọng quỹ đất nông lâm nghiệp (đặc biệt là diện tích trồng lúa và đất lâm nghiệp có rừng); ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm huỷ hoại đất, phá vỡ sự cân bằng sinh thái, gây ô nhiễm môi trường dẫn đến những tổn thất hoặc kìm hãm sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội và các hậu quả khó lường về tình hình bất ổn định chính trị, an ninh quốc phòng ở từng địa phương, đặc biệt là trong giai đoạn chuyển sang nền kinh tế thị trường. 1.1.3.4. Căn cứ và nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện + Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện bao gồm: - Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; - Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh, cấp huyện; - Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; - Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước; - Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, của cấp huyện, của cấp xã; - Định mức sử dụng đất; - Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất. + Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện bao gồm: - Định hướng sử dụng đất 10 năm; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2