intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

22
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này được thực hiện với mục đích là phân tích và đánh giá được tình hình khai thác nguồn lực tài chính đất đai trên địa bàn huyện Hướng Hóa, từ đó đề xuất được những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả công tác khai thác nguồn lực tài chính đất đai trên địa bàn nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯƠNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN TRƯỜNG SINH ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH KHAI THÁC NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH TỪ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯỚNG HÓA, TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊNVÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý Đất đai HUẾ - 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯƠNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN TRƯỜNG SINH ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH KHAI THÁC NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH TỪ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯỚNG HÓA, TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý Đất đai Mã số: 8850103 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. NGUYỄN HOÀNG KHÁNH LINH HUẾ - 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn. Các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được cho phép và chỉ rõ nguồn gốc. Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Trần Trường Sinh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, ngoài nỗ lực của bản thân, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo trường Đại học Nông lâm Huế và Khoa Tài nguyên Đất và Môi trường Nông nghiệp; Phòng Đào tạo Sau đại học đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường, hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Xin trân trọng gửi tới quý Thầy, Cô lòng biết ơn sâu sắc và tình cảm quý mến nhất. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn đến PGS.TS Nguyễn Hoàng Khánh Linh, người hướng dẫn khoa học, rất tận tình, chu đáo. Cô đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình hình thành ý tưởng và hoàn thiện luận văn này. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các tập thể đơn vị Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Hướng Hóa và bạn bè đã giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện cung cấp số liệu để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin cảm ơn tới người thân, bạn bè đã góp ý, động viên giúp đỡ tôi cả về vật chất lẫn tinh thần trong quá trình thực hiện đề tài. Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Trần Trường Sinh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iii TÓM TẮT Đề tài này được thực hiện với mục đích là phân tích và đánh giá được tình hình khai thác nguồn lực tài chính đất đai trên địa bàn huyện Hướng Hóa, từ đó đề xuất được những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả công tác khai thác nguồn lực tài chính đất đai trên địa bàn nghiên cứu. Để thực hiện được mục đích đó, đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu là: phương pháp thu thập số liệu thứ cấp; phương pháp thu thập sơ cấp; phương pháp tham vấn người có am hiểu chuyên môn; và phương pháp phân tích, xử lý số liệu. Kết quả khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai giai đoạn 2014 đến năm 2018 thông qua các hình thức: thu tiền sử dụng đất; tiền thuê đất; thuế; các loại phí và lệ phí trong sử dụng đất đạt được 127,796 tỷ đồng (trong đó nhiều nhất là tiền sử dụng đất với 110,30 tỷ đồng và thấp nhất là tiền thuê đất với 2,026 tỷ đồng), chiếm 43,54% tổng thu ngân sách trên địa bàn huyện trong cả giai đoạn. Có thể nói rằng, nguồn lực tài chính từ đất đai là nguồn lực quan trọng trong cơ cấu thu ngân sách quận, vì nguồn lực này đã phát huy tác dụng tích cực và trực tiếp trong nâng cao hiệu quả của chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi cho phát triển hạ tầng, cho đầu tư xây dựng các khu dân cư và giải phóng mặt bằng, phục vụ công tác tái định cư và những mục tiêu đầu tư khác trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị. Đề tài đã đề xuất được một số giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai trên địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii MỤC LỤC .................................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT ...................................................................vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ ......................................................... x MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ 1 2. MỤC ĐÍCH VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................... 1 2.1 Mục đích ................................................................................................................ 1 2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ............................................................... 2 3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................. 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................... 2 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................ 3 1.1.1. Các vấn đề nguồn lực tài chính từ đất đai ........................................................... 3 1.1.2. Hình thức khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai.............................................. 5 1.1.3. Vai trò của nguồn lực tài chính từ đất đai đối với phát triển kinh tế, xã hội ........ 7 1.1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến nguồn lực tài chính từ đất đai ............................... 9 1.1.5. Các hình thức khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai ..................................... 10 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN........................................................................................... 14 1.2.1. Thực tiễn việc quản lý và khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai tại một số nước. ......................................................................................................................... 14 1.2.2. Thực tiễn huy động nguồn lực tài chính từ đất đai ở nước ta. ........................... 23 1.3. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ............... 25 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. v CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................................................... 28 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................................. 28 2.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................. 28 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 28 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 28 2.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu ............................................................... 28 2.4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích thông tin................................................... 29 2.4.3. Phương pháp thang đo...................................................................................... 29 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 31 3.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA HUYỆN HƯỚNG HÓA ........................................................................................................... 31 3.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường................................................... 31 3.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ................................................................................. 33 3.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HUYỆN HƯỚNG HÓA ............................................................................................ 43 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2017 ..................................................................... 43 3.2.2. Biến động đất đai giai đoạn 2014 đến 2017 ...................................................... 45 3.2.3. Tình hình một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện ...... 47 3.3. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH KHAI THÁC NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH TỪ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯỚNG HÓA ........................................................ 54 3.3.1. Tình hình thu ngân sách trên địa bàn huyện...................................................... 54 3.3.2. Phân tích kết quả khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai ................................ 57 3.3.3. Đánh giá kết quả khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị ....................................................................................... 66 3.3.4. Những hạn chế và nguyên nhân trong việc khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai của huyện Hướng Hóa.......................................................................................... 72 3.4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT HUY HIỆU QUẢ KHAI THÁC NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH TỪ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯỚNG HÓA, TỈNH QUẢNG TRỊ ............................................................................................................. 75 3.4.1. Giải pháp về chính sách đất đai ........................................................................ 75 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vi 3.4.2. Giải pháp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và tạo quỹ đất sạch ....................... 75 3.4.3. Giải quyết về giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất. ...................... 76 3.4.4. Giải pháp về tài chính và giá đất ...................................................................... 76 3.4.5. Giải pháp về thị trường bất động sản ................................................................ 76 3.4.6. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực tài chính thu được từ đất đai phục vụ phát triển kinh tế - xã hội .............................................................................. 77 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 78 1. Kết luận ................................................................................................................. 78 2. Kiến nghị ............................................................................................................... 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 79 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 81 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. vii DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT STT Ký hiệu viết tắt Nội dung viết tắt 1 KTTT Kinh tế thị trường 2 QSDĐ Quyền sử dụng đất 3 SDĐ Sử dụng đất 4 NSNN Ngân sách nhà nước 5 SXKD Sản xuất kinh doanh 6 GPMP Giải phóng mặt bằng 7 NVTC Nghĩa vụ tài chính 8 UBND Ủy ban nhân dân 9 HĐND Hội đồng nhân dân 10 CNH Công nghiệp hóa 11 HĐH Hiện đại hóa 12 KT-XH Kinh tế xã hội 13 GTSX Giá trị sản xuất 14 TNCN Thu nhập cá nhân 15 CSHT Cơ sở hạ tầng 16 CSVC Cơ sở vật chất 17 ĐTTC Đầu tư tài chính 18 ANQP An ninh quốc phòng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Tổng hợp mục đích định giá đất của một số nước ...................................... 16 Bảng 1.2. Tổng hợp các quy định về giá đất của một số nước .................................... 17 Bảng 1.3. Các cơ quan thẩm định giá, Kiểm soát giá đất của một số nước. ................ 18 Bảng 1.4. Các phương pháp xác định giá đất của một số nước ................................... 19 Bảng 3.1. Cơ cấu giá trị sản xuất huyện Hướng Hóa thời kỳ 2015 - 2017 .................. 34 Bảng 3.2. Dân số trung bình phân chia theo giới tính và theo thành thị và nông thôn . 38 Bảng 3.3. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Hướng Hóa năm 2017 ........................... 43 Bảng 3.4. Cơ cấu, diện tích đất theo đơn vị hành chính .............................................. 44 Bảng 3.5: Biến động đất đai huyện Hướng Hóa giai đoạn 2014 – 2017 ...................... 45 Bảng 3.6. Biến động sử dụng đất nông nghiệp huyện Hướng Hóa giai đoạn 2014- 2017 ................................................................................................................. 46 Bảng 3.7. Biến động sử dụng đất phi nông nghiệp huyện Hướng Hóa giai đoạn 2014- 2017........................................................................................................................... 47 Bảng 3.8. Thống kê bản đồ địa chính huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị .................. 48 Bảng 3.9: Tổng hợp kết quả đo đạc, lập BĐĐC tại huyện Hướng Hóa đến năm 2018 ................................................................................................................. 49 Bảng 3.10. Kết quả thu ngân sách, nguồn thu từ đất đai Huyện Hướng Hóa giai đoạn năm 2014-2018 .......................................................................................................... 55 Bảng 3.11. Kết quả thu tiền sử dụng đất tại huyện Hướng Hóa giai đoạn 2014-2018 . 57 Bảng 3.12. Kết quả thu tiền cho thuê đất tại huyện Hướng Hóa giai đoạn 2014-2018 59 Bảng 3.13. Kết quả thu thuế chuyển quyền sử dụng đất tại huyện Hướng Hóa giai đoạn 2014-2018 ................................................................................................................. 61 Bảng 3.14. Kết quả thu lệ phí trước bạ về đất đai tại huyện Hướng Hóa .................... 63 Bảng 3.15. Kết quả thu các loại phí và lệ phí khác về đất đai tại huyện Hướng Hóa giai đoạn 2014-2018 ......................................................................................................... 64 Bảng 3.16. Kết quả thu từ đấu giá quyền sử dụng đất đai tại huyện Hướng Hóa giai đoạn 2014 - 2018 ....................................................................................................... 66 Bảng 3.17. Thống kê mô tả mẫu phiếu điều tra người dân.......................................... 67 Bảng 3.18. Quy trình thực hiện nghĩa vụ tài chính theo ý kiến của người sử dụng đất 68 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ix Bảng 3.19. Mức thu các khoản tài chính về đất đai theo đánh giá của người dân ........ 68 Bảng 3.20. Thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất................................. 69 Bảng 3.21. Mức độ hiểu biết về các khoản nghĩa vụ tài chính khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người dân ............................................................................... 70 Bảng 3.22. Các trường hợp thực hiện nghĩa vụ tài chính khi cấp GCNQSDĐ ............ 71 Bảng 3.23: Mức độ hài lòng của người dân khi thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai tại huyện Hướng Hóa ................................................................................................. 72 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. x DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ Hình 3.1. Hình ảnh thu nhỏ của bản đồ ranh giới huyện hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị . 31 Hình 3.2. Tỷ lệ đóng góp các nguồn thu từ đất so với tổng ngân sách giai đoạn 2014- 2018........................................................................................................................... 56 Hình 3.3. Tỷ lệ đóng góp các khoản thu từ đất đai trong tổng thu ngân sách từ đất đai giai đoạn 2014-2018 .................................................................................................. 56 Hình 3.4. Tỷ lệ nguồn thu tiền sử dụng đất trong nguồn thu ngân sách từ đất đai giai đoạn 2014-2018 ......................................................................................................... 58 Hình 3.5. Tỷ lệ nguồn thu tiền thuê đất trong nguồn thu ngân sách từ đất đai giai đoạn 2014-2018 ................................................................................................................. 59 Hình 3.6. Tỷ lệ nguồn thu thuế chuyển quyền sử dụng đất trong nguồn thu ngân sách từ đất đai giai đoạn 2014 - 2018 ................................................................................. 62 Hình 3.7. Tỷ lệ nguồn thu lệ phí trước bạ trong nguồn thu ngân sách từ đất đai giai đoạn 2014-2018 ......................................................................................................... 63 Hình 3.8. Tỷ lệ nguồn thu các loại phí và lệ phí trong nguồn thu ngân sách từ đất đai giai đoạn 2014-2018 .................................................................................................. 65 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống và là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu. Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai có quyền phân phối, điều tiết lợi ích từ đất đai, nhằm phục vụ cho các hoạt động của Nhà nước và lợi ích của toàn xã hội qua các công cụ về chính sách tài chính về đất đai như: chính sách về giá đất, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, phí và lệ phí, xử phạt vi phạm hành chính về đất đai, bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất; điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại. Đối với mỗi quốc gia, địa phương đất đai có đóng góp rất lớn vào thu ngân sách, đặc biệt là ở những nước đang phát triển. Hướng Hoá là huyện miền núi, vùng cao, biên giới nằm về phía Tây của tỉnh Quảng Trị có vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên tương đối thuận lợi cộng với tiềm năng từ cửa khẩu và Khu vực khuyến khích phát triển kinh tế thương mại Đặc biệt Lao Bảo, là đầu mối thông thương với các nước nằm trên tuyến đường xuyên á và Khu vực Miền Trung của Việt Nam. Việc xây dựng những đô thị và các điểm dân cư tập trung là cần thiết,đó là một trong những lý do nhằm thu hút đầu tư, có triển vọng phát triển kinh tế với tốc độ tăng trưởng cao, đóng vai trò khá quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của huyện, tỉnh và Vùng kinh tế trọng điểm phía Tây. Do nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội nên các biến động, thay đổi trong lĩnh vực quản lý đất đai cũng đang bắt đầu diễn ra một cách phức tạp. Do đó, cần phải có những chính sách về quản lý, sử dụng đất đai phù hợp nhằm khai thác hiệu quả tiềm năng nguồn lực tài chính từ đất đai. Từ những vấn đề trên, để tìm hiểu, phân tích và đánh giá tình hình khai thác nguồn lực tài chính về đất đai ảnh hưởng đến thu ngân sách trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014 - 2018, và đưa ra những giải pháp phù hợp nhằm thực hiện quản lý đất đai chặt chẽ trong thời gian tới, nâng cao hiệu quả thu ngân sách bền vững từ đất đai trên địa bàn, tôi chọn đề tài:“Đánh giá tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị”. 2. MỤC ĐÍCH VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1 Mục đích Trên cơ sở phân tích, đánh giá, làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai tại huyện Hướng Hóa để đưa ra được những giải PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 2 pháp phát huy có hiệu quả việc khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai để phục vụ phát triển kinh tế, xã hội (KT-XH) trên địa bàn. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai trên địa bàn tại huyện Hướng Hóa. - Phân tích những thuận lợi, khó khăn từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát huy hiệu quả việc khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai để phục vụ phát triển kinh tế, xã hội (KT-XH) trên địa bàn. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 3.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài đóng góp cơ sở khoa học để làm rõ những vấn đề liên quan đến nguồn lực tài chính từ đất đai, phân tích những quy định của pháp luật trong việc điều tiết mối quan hệ về quyền, lợi ích giữa nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai đối với tổ chức, cá nhân sử dụng đất; đề xuất sửa đổi bổ sung để hoàn thiện một số chính sách đất đai, góp phần hỗ trợ chính quyền các cấp trong việc ban hành các văn bản, quy định về quản lý đất đai liên quan đến thu ngân sách từ đất đai. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Kết quả nghiên cứu của đề tài đánh giá được thực trạng khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai trên địa bàn huyện Hướng Hóa. - Rút ra được những ưu và nhược điểm, những tồn tại, hạn chế và đưa ra những giải pháp giúp cho các nhà quản lý có được một cách nhìn tổng quan để đưa ra các quyết định đúng, nâng cao hiệu quả huy động nguồn lực tài chính từ đất đai, góp phần nâng cao nguồn thu cho ngân sách từ đất đai trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Các vấn đề nguồn lực tài chính từ đất đai 1.1.1.1. Khái niệm nguồn lực tài chính từ đất đai Đất đai là một trong những nhân tố cơ bản của sự tồn tại quốc gia, đó là vật thể tự nhiên không do con người tạo ra tuy có thể làm thay đổi trong quá trình sử dụng (được tưới tiêu, lấn biển, xây dựng nhà ở, đô thị...), chính nhờ vậy mà đất đai trở nên có giá trị [1]. Dưới góc độ tự nhiên, đất đai là một tài nguyên thiên nhiên nên không thể có giá trị; dưới góc độ kinh tế mà đặc biệt là kinh tế thị trường, đất đai là nguồn lực đầu vào để sản xuất hàng hóa nên đất đai phải có giá phù hợp với quy luật giá trị của thị trường. Do đó, việc khai thác giá trị này trong một điều kiện, quy định cụ thể sẽ đem lại lợi ích to lớn cho một quốc gia, một vùng hay một địa phương, tạo nên một nguồn lực to lớn phục vụ cho nhiệm vụ phát triển KT-XH, quốc phòng an ninh. Với phạm vi của đề tài, cần làm rõ các phạm trù về nguồn lực và nguồn lực tài chính. Nói đến nguồn lực là nói đến một hệ thống những yếu tố của tự nhiên hay xã hội nhằm mục đích cho sự phát triển của xã hội loài người [14]. Tùy thuộc vào trình độ phát triển của xã hội mà cách nhìn nhận và tiếp cận về nguồn lực cũng khác nhau. Theo nhận thức về nguồn lực trong giai đoạn hiện nay thì nguồn lực có thể được phân chia thành: Nguồn lực con người, nguồn lực đất đai, nguồn lực tài chính, nguồn lực khoa học kỹ thuật.... Tài chính là hệ thống quan hệ kinh tế biểu hiện trong lĩnh vực hình thành và phân phối quỹ tiền tệ trong nền kinh tế quốc dân nhằm xây dựng và phát triển xã hội [12]. Theo Phạm Ngọc Dũng và Đinh Xuân Hạng: Nguồn lực tài chính được hiểu là các nguồn tiền tệ (hoặc tài sản có thể nhanh chóng chuyển thành tiền) trong nền kinh tế có thể huy động để hình thành nên các quỹ tiền tệ phục vụ mục tiêu phát triển KT- XH của đất nước. Khi nói tới nguồn lực tài chính, người ta quan tâm nó có xuất xứ từ đâu, thuộc sở hữu của ai [10]. Nguồn lực tài chính hiểu một cách khái quát nhất là khối lượng giá trị dưới hình thái tiền tệ được hình thành trong quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ, phản ánh các mối quan hệ KT-XH trong phân phối nhằm đáp ứng các yêu cầu chi tiêu bằng tiền để thực hiện quá trình tái sản xuất các mặt hoạt động của các chủ thể trong xã hội. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 4 Nguồn lực tài chính được biểu hiện dưới nhiều hình thái khác nhau, nó tùy thuộc vào nguồn gốc hình thành và các chủ thể thực hiện. Trong lịch sử phát triển của loài người, cùng với sự hình thành và phát triển của các hình thái KT-XH khác nhau, việc thực thi và sử dụng các nguồn lực khác nhau nhằm mục đích phát triển KT-XH tùy thuộc vào từng thời kỳ và giai đoạn lịch sử, nhưng tựu trung, nguồn lực tài nguyên luôn có một vai trò hết sức quan trọng, là tiền đề, cơ sở để phát triển các nguồn lực khác, các giá trị khác, nhất là đối với đặc thù của nền kinh tế thị trường [14]. Trong tổng thể các nguồn lực tài nguyên thì nguồn lực từ đất đai chiếm một vai trò rất quan trọng và mức độ ảnh hưởng của nguồn lực từ đất đai phụ thuộc vào trình độ phát triển KT-XH của từng quốc gia, lãnh thổ [14]. Lịch sử phát triển của loài người đã làm thay đổi căn bản các phương thức sử dụng, khai thác nguồn lực từ đất đai. Từ vị thế đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu trong sản xuất nông nghiệp thì đất đai ngày càng được nhìn nhận ở những vị trí, vai trò khác nhau, nhất là vai trò của đất đai trong nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng. Đất đai xuất hiện như là một loại hàng hóa đặc biệt, được xem là vật ký quỹ tốt nhất trong nền kinh tế thị trường phát triển [1]. Đất đai là một nguồn lực kinh tế cơ bản và quyết định của hoạt động kinh tế, vì vậy đất đai cũng như các nguồn lực kinh tế khác phải mang các quan hệ kinh tế, đồng thời vận động theo những quy luật và cơ chế kinh tế thích ứng [12]. Tài chính và nguồn lực tài chính phản ánh mối quan hệ giữa các chủ thể trong xã hội mà đặc trưng là biểu hiện của quan hệ phân phối, tuy nhiên, bản chất của sự phân phối là phân phối giá trị, do đó, nó chỉ xuất hiện trong điều kiện nền kinh tế thị trường vì nền kinh tế thị trường mới có khả năng biến đổi nguồn lực này trở thành hàng hóa. Nguồn lực tài chính từ đất đai là nguồn lực tài chính được hình thành từ nguồn lực đất đai thông qua quan hệ kinh tế giữa các chủ thể trong một xã hội nhất định và chịu sự chi phối của quan hệ sở hữu của xã hội đó. Như vậy, có thể hiểu một cách tổng quát là: Nguồn lực tài chính từ đất đai là nguồn lực tài chính được hình thành và phát triển trong nền kinh tế thị trường, hiểu một cách thuần nhất là có sự xuất hiện của thị trường đất đai (thị trường bất động sản). 1.1.1.2. Bản chất của nguồn lực tài chính từ đất đai. Nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp phải thuê ruộng đất của địa chủ và thuê công nhân để tiến hành sản xuất. Do đó nhà tư bản phải trích một phần giá trị thặng dư do công nhân tạo ra để trả cho địa chủ dưới hình thức địa tô. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 5 Địa tô là một bộ phận lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân của tư bản đầu tư trong nông nghiệp do công nhân nông nghiệp tạo ra mà nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp phải nộp cho địa chủ với tư cách là người sở hữu ruộng đất [2]. 1.1.1.3. Đặc điểm của nguồn lực tài chính từ đất đai. Không giống với các nguồn lực tài chính khác, nguồn lực tài chính từ đất đai có những đặc điểm riêng đó là [2]: - Nguồn lực tài chính về đất đai luôn gắn với quan hệ sở hữu về đất đai. Muốn đất đai đem lại lợi ích dưới hình thái tiền tệ thì trước hết các chủ thể phải nắm quyền sở hữu đất đai. Việc sở hữu đó sẽ là tiên đề sinh ra các quyền năng khác, giúp cho chủ thể sở hữu thực hiện được lợi ích của mình. Quyền sở hữu là điều kiện cần để thực hiện được lợi ích hay khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai. Khi quan hệ sở hữu được xác lập đối với đối tượng là đất đai, các chủ thể sở hữu mới có cơ sở để thực hiện lợi ích của mình, thông thường quan hệ sở hữu đó phải được thể chế hóa thành chế độ sở hữu về đất đai. Cơ sở thực hiện các nguồn lực tài chính về đất đai là các hình thái địa tô. Trong chủ nghĩa tư bản, địa tô là hình thức thực hiện lợi ích kinh tế của chế độ sở hữu tư nhân về đất đai của phương thức sản xuất đó. - Nguồn lực tài chính từ đất đai chỉ hình thành và được thực hiện trong cơ chế thị trường. Trong nền kinh tế tự cung tự cấp, ở đó trình độ lực lượng sản xuất thấp, nên phân công lao động xã hội và chuyên môn hóa chưa sâu sắc, do đó các quan hệ giá trị chưa trở thành phổ biến; việc trao đổi giữa các thành viên trong xã hội chủ yếu để thỏa mãn nhu cầu giá trị sử dụng, hình thức thực hiện lợi ích từ quyền sở hữu đất đai của các chể thể thường gắn với hiện vật hơn là giá trị. Trong khi đó nguồn lực tài chính từ đất đai lại biểu hiện dưới hình thái của giá trị, hay dưới dạng tiền tệ; hơn thế, nguồn lực đó không ngừng vận động độc lập tương đối với các chức năng cất trữ và phương tiện thanh toán của tiền tệ. Để có thể thực hiện được điều đó, cần một cơ chế kinh tế mà trong đó mọi yếu tố đều có thể chuyển hóa thành hàng hóa bất luận chúng có phải do hao phí lao động làm ra hay không. Cơ chế thị trường (KTTT) đáp ứng được yêu cầu đó, KTTT là biểu hiện của trình độ văn minh nhân loại và cũng là môi trường để tạo khả năng hình thành các nguồn tiền tệ cho các chủ thể trong xã hội. 1.1.2. Hình thức khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai Tùy thuộc vào đặc điểm, chế độ xã hội khác nhau mà có các hình thức khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai khác nhau. Tuy nhiên, căn bản và phổ biến nhất là thông qua khai thác địa tô, từ mức độ xác định địa tô, giá cả ruộng đất để xác định những quỹ tiền tệ hay các nguồn lực tài chính khác phục vụ cho nhu cầu phát triển của các chủ thể quản lý. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 6 Trong mối quan hệ giá cả ruộng đất, mức địa tô và tỷ suất lợi tức nhận gửi của ngân hàng thể hiện qua công thức cơ bản sau: Mức địa tô Giá cả ruộng đất = K x Tỷ suất lợi tức nhận gửi của ngân hàng Ở các nước tư bản, giá cả ruộng đất được xem là giá bán đất, còn mức địa tô tương ứng với mỗi giờ thuê đất. Về cơ bản, việc thực hiện các hình thức khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai là chủ thể sở hữu về đất đai thực hiện các biện pháp quản lý của mình nhằm đảm bảo quyền, lợi ích của mình từ đất đai. Ở Việt Nam, đất đai thuộc sở hữu toàn dân, Nhà nước là đại diện chủ sở hữu cho nên việc khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai trên thực tế là quan hệ giữa một bên là Nhà nước và một bên là các chủ thể khác của xã hội được giao QSDĐ theo quy định của pháp luật. Khoản 1, điều 54, Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định “Đất đai, tài nguyên, tài nguyên khoán sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lý, tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý…” [18]. Từ đó, Nhà nước thống nhất quản lý về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, mục đích sử dụng đất, thu hồi đất, giao đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất và nhất là các chính sách tài chính về đất đai trong phạm vi của cả nước nhằm phục vụ cho mục tiêu phát triển KT-XH, quốc phòng, an ninh của đất nước. Chủ nghĩa Mác – Lênin chỉ rõ, cần phải bỏ hình thức sở hữu tư nhân về đất đai, C.Mác và Ăngghen thấy rằng, cùng với sự phát triển của KT-XH, quá trình tập trung dân cư, sự xuất hiện của máy móc…. Làm cho việc quốc hữu hóa đất đai trở thành một quy luật khách quan, tất yếu. V.I.Lênin đã xây dựng học thuyết “về vô sản quốc hữu hóa đất đai” như sau: “Quốc hữu hóa đất đai là chuyển tất cả đất đai vào sở hữu Nhà nước, quyền sở hữu đất đai của Nhà nước được thể hiện bằng quyền thu địa tô, quyền quy định các luật lệ về việc chiếm hữu, phân phối, quản lý và sử dụng đất đai...” [3]. Có thể thấy rằng, luận điểm của các nhà kinh điển là cơ sở quan trọng để giai cấp vô sản thực hiện các giải pháp quản lý của mình để huy động được các nguồn lực tài chính từ đất đai thông qua sự chuyển hóa từ lợi ích của một nhóm chủ thể (sở hữu tư nhân về đất đai) sang hình thức huy động nguồn lực tài chính từ đất đai cho số đông PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 7 chủ thể (sở hữu toàn dân). Điều này làm tăng tính hiệu quả của việc khai thác nguồn lực tài chính từ đất đai để phục vụ cho mục tiêu phát triển KT-XH của quốc gia đó. Trong giai đoạn hiện nay, chúng ta đang đứng trước xu hướng toàn cầu hóa và tự do hóa thương mại một cách sâu rộng, đất đai càng có một vị thế hết sức quan trọng. Đảng và Nhà nước ta khẳng định “Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng để phát triển đất nước...”[19]. Vì vậy, việc khai thác tốt nguồn lực nội tại của đất nước là một nhu cầu tất yếu khách quan, trong đó, việc khai thác tốt nguồn lực tài chính từ đất đai là yêu cầu cấp bách hiện nay. 1.1.3. Vai trò của nguồn lực tài chính từ đất đai đối với phát triển kinh tế, xã hội Vai trò của đất đai có thể được xem xét ở nhiều góc độ; kinh tế, văn hóa, chính trị, xã hội, giáo dục, tinh thần,… Luận văn này chỉ nghiên cứu đất đai dưới góc độ là nguồn lực tài chính để phát triển kinh tế - xã hội. Một là: Nguồn lực tài chính từ đất đai phản ánh kết quả của việc thực hiện kinh tế của Nhà nước [2]. Nhà nước là chủ thể duy nhất có khả năng làm đại diện cho toàn dân nắm quyền sở hữu về đất đai. Với vị trí đó, Nhà nước nhất thiết phải thực hiện được lợi ích kinh tế từ quyền sở hữu đó. Việc động viên các nguồn lực tài chính từ đất đai thông qua quan hệ Nhà nước với tư cách là chủ sở hữu với các chủ thể khác trong xã hội thực chất là Nhà nước thực hiện lợi ích của mình. Quyền sở hữu về đất đai chỉ thực sự có ý nghĩa khi quyền đó đem lại lợi ích kinh tế thực cho chủ sở hữu. Lợi ích kinh tế thực được biểu hiện thành những nguồn tiền mà Nhà nước huy động được từ đất đai thông qua việc giao cho các chủ thể sử dụng đất. Nguồn lực đó sẽ được tập trung và phục vụ lợi ích của số đông. Điều đó khác hẳn về bản chất với việc thực hiện lợi ích của chủ thể sở hữu đất đai trong các nước tư bản. Trong các nước tư bản, nguồn lực tài chính về đất đai thuộc về số ít những người sở hữu tư nhân về đất đai. Tuy nhiên, cần phải nhấn mạnh thêm rằng, trên thực tế lợi ích đó được sử dụng như thế nào lại là một chủ đề khác. Về mặt nguyên lý, chế độ sở hữu đất đai của nước ta là không thừa nhận đất đai thuộc sở hữu tư nhân cho nên lợi ích từ nguồn lực tài chính từ đất đai mà chủ thể sở hữu khai thác được phải phục vụ cho lợi ích của nhân dân. Hai là: Nguồn lực tài chính từ đất đai góp phần làm tăng nguồn thu ngân sách Nhà nước [2]. Trong điều kiện hiện nay, nền kinh tế đất nước chuyển qua cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và từng bước hội nhập vào nền kinh tế thế giới, vì vậy: cơ cấu kinh tế được chuyển đổi theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp, xây dựng, thương mại và dịch vụ…đem lại nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Tuy vậy, nguồn tài chính thu được từ đất đai vẫn là nguồn thu ổn định, bền vững của ngân sách nhà nước. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 8 Để có thể thực hiện tốt vai trò kinh tế của mình, Nhà nước nói chung trước hết phải có nguồn lực tài chính. Muốn vậy cần phải huy động trong nội bộ nền kinh tế. Tuy nhiên, không phải cứ gia tăng tỷ lệ nguồn thu cho ngân sách là tốt, trái lại, nhiều khi gia tăng sự nỗ lực tận dụng nguồn thu lại có thể gây ra hiện tượng bóp nghẹt hay hạn chế sự năng động, phát triển của các chủ thể trong nền kinh tế. Với ý nghĩa đó, nguồn lực tài chính từ đất đai là một thành tố quan trọng trong hệ thống các nguồn lực tài chính có thể huy động vào ngân sách, từ đó góp phần tạo nguồn vốn cho việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Ba là: nguồn lực tài chính từ đất đai góp phần vào việc nâng cao hiệu qủa sử dụng đất đai [2]. Việc phát huy vai trò này của nguồn lực tài chính từ đất đai thể hiện ở khía cạnh khi các chủ thể sử dụng đất phải có trách nhiệm thực thi nghĩa vụ tài chính đối với chủ sở hữu. Khi đó việc thực hiện nguồn lực tài chính từ đất đai của chủ sở hữu sẽ có tác dụng làm đòn bẩy lợi ích kinh tế thúc đẩy và kích thích các chủ thể sử dụng đất có hiệu quả hơn. Để đem lại hiệu quả cao, các chủ thể phải không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng đất để một mặt thực hiện được lợi ích của mình từ việc sử dụng đó, mặt khác phải có một nguồn lực đủ để thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với chủ thể sở hữu, đó là Nhà nước. Trong lý luận về địa tô, Mác đã phân tích rất sâu sắc ý nghĩa của việc sử dụng hiệu quả đất đai đi thuê của các nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp. Khi đó, để có thể thu được lợi ích của mình từ hoạt động kinh doanh nông nghiệp nhà tư bản ít nhất cũng phải thu được lợi nhuận bình quân, phần giá trị thặng dư dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân là phần nộp cho địa chủ dưới dạng địa tô. Như vậy, nguồn lực tài chính từ đất đai có tác động tích cực hai mặt, đối với cả người sở hữu và người sử dụng; thông qua quan hệ về tài chính, đất đai trở nên có chủ. Khi đã có, chủ đất đai sẽ được sử dụng có hiệu quả hơn vì chủ sở hữu hay chủ sử dụng đều cần phải quan tâm đến lợi ích của mình. Bốn là: Nguồn lực tài chính từ đất đai sẽ góp phần vào việc điều tiết thị trường bất động sản [2]. Thị trường bất động sản là một trong những thị trường có vị trí và vai trò quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân. Thị trường bất động sản có quan hệ trực tiếp với các thị trường tài chính tiền tệ, thị trường xây dựng, thị trường vật liệu xây dựng, thị trường lao động… Do vậy, phát triển và quản lý có hiệu quả thị trường bất động sản sẽ góp phần quan trọng vào quá trình thúc đẩy kinh tế - xã hội, tạo khả năng thu hút các nguồn vốn đầu tư cho phát triển, đóng góp thiết thực vào quá trình phát triển đô thị và nông thôn bền vững theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2