intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Giải pháp hoàn thiện công tác giám sát thi công Hồ chứa nước Ea Hleo 1 tỉnh Đắk Lắk

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

19
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu đề tài là nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn về công tác giám sát thi công công trình; đánh giá thực trạng về công tác giám sát thi công công trình Hồ chứa nước do Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng thủy lợi 2 thực hiện để đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác giám sát thi công Hồ chứa nước Ea Hleo1 tỉnh Đắk Lắk.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Giải pháp hoàn thiện công tác giám sát thi công Hồ chứa nước Ea Hleo 1 tỉnh Đắk Lắk

  1. LỜI CAM ĐOAN Tên đề tài luận văn: “Giải pháp hoàn thiện công tác giám sát thi công Hồ chứa nước Ea Hleo 1 tỉnh Đắk Lắk” Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân học viên. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả luận văn Lê Minh Ưng i
  2. LỜI CẢM ƠN Đề tài: “Giải pháp hoàn thiện công tác giám sát thi công Hồ chứa nước Ea Hleo 1 tỉnh Đắk Lắk” được hoàn thành tại trường Đại học Thủy lợi Hà Nội. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy TS Nguyễn Trung Anh và thầy TS Trần Văn Hiển đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình làm luận văn. Dù đã rất cố gắng nhưng với trình độ hiểu biết và thời gian nghiên cứu thực tế có hạn nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được những lời chỉ dẫn, góp ý của quý thầy giáo,cô giáo và bạn đọc để luận văn của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, cùng các thầy cô giáo ! ii
  3. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ....................... viii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI ......................................................................................................................4 1.1 Khái quát chung về công tác giám sát công trình thủy lợi. ...................................4 1.2 Yêu cầu và nội dung công tác giám sát .................................................................4 1.3 Đánh giá tổng quan về các nội dung giám sát đối với công trình Hồ chứa nước. 5 1.3.1 Kiểm tra biện pháp tổ chức thi công ........................................................... 6 1.3.2 Giám sát công tác chuẩn bị .........................................................................9 1.3.3 Giám sát công tác thi công các hạng mục chính .......................................10 1.3.4 Giám sát công tác lắp đặt thiết bị .............................................................. 14 1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác giám sát chất lượng thi công công trình thủy lợi............................................................................................................................... 17 1.4.1 Yếu tố về khảo sát thiết kế ........................................................................18 1.4.2 Yếu tố về thiết kế ...................................................................................... 18 1.4.3 Yếu tố về pháp luật trong xây dựng .......................................................... 19 1.4.4 Yếu tố năng lực của tổ chức thi công ........................................................ 19 1.4.5 Yếu tố năng lực của Chủ đầu tư ................................................................ 20 Kết luận chượng 1 .........................................................................................................20 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ VỀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG CÔNG TRÌNH HỒ CHỨA NƯỚC ..................................................................22 2.1 Quy định của pháp luật về công tác giám sát thi công ........................................22 2.1.1 Quy định về năng lực của tổ chức TVGS .................................................22 2.1.2 Quy định về năng lực của nhà thầu thi công .............................................23 2.1.3 Quy định về Hồ sơ biện pháp tổ chức thi công .........................................24 iii
  4. 2.1.4 Quy định về chất lượng công trình ........................................................... 25 2.1.5 Quy định về hồ sơ hoàn công ................................................................... 26 2.2 Quy định về nhiệm vụ QLCL của các thành phần tham gia .............................. 27 2.2.1 Quản lý chất lượng của nhà thầu thi công ................................................ 27 2.2.2 Quản lý chất lượng của đơn vị thiết kế ..................................................... 28 2.2.3 Quản lý chất lượng của đơn vị khảo sát .................................................... 29 2.2.4 Quản lý chất lượng của đơn vị Tư vấn giám sát ....................................... 29 2.2.5 Quản lý chất lượng của chủ đầu tư ........................................................... 31 2.3 Các yêu cầu kỹ thuật đối với công trình Hồ chứa nước ..................................... 32 2.3.1 Đập đất đầm nén ..................................................................................... 32 2.3.2 Đập bê tông ............................................................................................... 48 2.3.3 Đập tràn ..................................................................................................... 53 2.3.4 Công trình lấy nước .................................................................................. 54 2.3.5 Đường trên công trường ............................................................................ 55 2.4 Nội dung của công tác giám sát thi công công trình ........................................... 60 2.4.1 Công tác đất .............................................................................................. 60 2.4.2 Công tác bê tông ....................................................................................... 61 2.4.3 Công tác cốt thép ...................................................................................... 61 2.4.4 Công tác lắp đặt thiết bị ............................................................................ 62 Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 63 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG HỒ CHỨA NƯỚC EA HLEO 1 ...................................................... 64 3.1 Giới thiệu chung về dự án Hồ chứa nước Ea Hleo ............................................. 64 3.1.1 Địa điểm xây dựng .................................................................................... 64 3.1.2 Mục tiêu dự án .......................................................................................... 64 3.1.3 Nhiệm vụ dự án ......................................................................................... 64 3.1.4 Loại, cấp công trình và tần suất thiết kế ................................................... 64 3.1.5 Tuyến công trình ....................................................................................... 65 3.1.6 Quy mô, thông số kỹ thuật hồ chứa .......................................................... 65 3.1.7 Khu quản lý ............................................................................................... 67 3.1.8 Cơ khí thủy công, thiết bị quan trắc .......................................................... 67 iv
  5. 3.1.9 Hệ thống điện ............................................................................................ 68 3.2 Đặc thù của DA thủy lợi Hồ chứa nước Ea H’Leo 1 và yêu cầu giám sát .........70 3.3 Thực trạng công tác giám sát thi công Hồ chứa nước tại Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Thủy lợi 2 .......................................................................................... 71 3.3.1 Tổ chức, nhân sự và thiết bị phục vụ công tác giám sát ........................... 71 3.3.2 Kiểm tra BP tổ chức thi công ....................................................................72 3.3.3 GS công tác chuẩn bị.................................................................................74 3.3.4 GS công tác thi công các hạng mục xây lắp .............................................75 3.3.5 GS công tác lắp đặt thiết bị .......................................................................76 3.4 Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác giám sát thi công Hồ chứa nước Ea Hleo 1 ...................................................................................................................80 3.4.1 Hoàn thiện công tác kiểm tra BP tổ chức thi công ....................................80 3.4.2 Hoàn thiện công tác GS các công việc chuẩn bị .......................................84 3.4.3 Hoàn thiện công tác GS thi công các hạng mục xây lắp ........................... 87 3.4.4 Hoàn thiện công tác GS lắp đặt thiết bị ....................................................89 Kết luận chương 3 .........................................................................................................93 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 97 v
  6. DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1.2 Kiểm tra chất lượng nước, công trình thủy lợi Ngàn Trươi, tỉnh Hà Tĩnh ...... 9 Hình 1.1 Kiểm tra vật liệu thép, công ............................................................................. 9 Hình 1.3 Thí nghiệm đầm nén hiện trường ................................................................... 11 Hình 1.4 Lấy mẫu đất kiểm tra chất lượng .................................................................... 11 Hình 1.6 Công trình thủy lợi Hồ chứa ........................................................................... 11 Hình 1.5 Nghiệm thu cốt thép, công trình thủy lợi Ngàn Trươi, tỉnh Hà Tĩnh ............. 11 Hình 1.7 Nghiệm thu công tác tổ hợp ........................................................................... 16 Hình 1.8 Kiểm tra vận hành thử cửa ............................................................................. 16 Hình 2.1 Biểu thị hiện tượng gãy đoạn ......................................................................... 47 Hình 2.2 Biểu thị chỗ tiếp giáp giữa các đoạn .............................................................. 47 Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức của Hec2 .................................................................................. 71 Hình 3.2 Quy trình kiểm tra biện pháp tổ chức thi công ............................................... 82 Hình 3.3 Quy trình giám sát các công việc chuẩn bị .................................................... 85 Hình 3.5 Quy trình sát giát công tác lắp đặt thiết bị ..................................................... 91 vi
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Loại đất và chiều sâu hố móng.......................................................................34 Bảng 2.2 Độ dốc mái dốc tầng khai thác trong và sau khi ngừng khai thác .................39 Bảng 2.3 Độ ẩm khống chế tương ứng với khối lượng thể tích của một số loại đất .....40 Bảng 2.4 - Số lượng mẫu đất lấy để kiểm tra tương ứng với khối lượng thể tích đất đắp .......................................................................................................................................42 Bảng 2.5 Cường độ bê tông tối thiểu để tháo dỡ cốp pha đà giáo chịu lực (%R28) khi chưa chất tải ...................................................................................................................49 Bảng 2.6 Kích thước sai lệch của cốt thép đã gia công .................................................49 Bảng 2.7 Thời gian tối thiểu bảo dưỡng bê tông ........................................................... 53 Bảng 2.8 Độ cao tối thiểu của nền trên mực nước ngầm, mực nước mặt ..................... 55 Bảng 2.9 Độ dốc m tối thiểu của các mái đào làm đường thi công có chiều cao dưới 10 m ............................................................................................................................... 56 Bảng 2.10 Chiều cao tối thiểu của nền đắp ..................................................................56 Bảng 2.11 Độ dốc nhỏ nhất của mái đắp đường khi vật liệu đắp là đá các loại............57 Bảng 2.12 Độ dốc nhỏ nhất của mái đắp ngập nước ..................................................... 57 Bảng 2.13 Độ dốc cho phép tối đa của rãnh dọc ........................................................... 58 Bảng 2.14 Bề dầy tối thiểu của các lớp vật liệu làm mặt đường ...................................59 Bảng 2.15 Chiều rộng tối thiểu của mặt đường đi qua công trình vượt sông suối ........59 Bảng 2.16 Chiều sâu nước ngập lớn nhất trên đường ngầm cho phép thông xe ...........60 Bảng 3.1: Bảng thông số kỹ thuật công trình của công trình ........................................68 vii
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ATLĐ –An toàn lao động BPTCTC – Biện pháp tổ chức thi công BVTC – Bản vẽ thi công BXD – Bộ xây dựng BTCT – Bê tông cốt thép BT – Bê tông BIM – Buiding information modeing CĐT – Chủ đầu tư CO - Giấy chdứng nhận xuất xứ CQ – Giấy chứng nhận chất lượng CP – Chính phủ CVXD – Công việc xây dựng CDKT – Chỉ dẫn kỹ thuật DA – Dự án GSXD – Giám sát xây dựng HĐ – Hợp đồng HSMT – Hồ sơ mời thầu HSDT – Hồ sơ dự thầu MNDBT – Mực nước dâng bình thường viii
  9. MNLNTK – Mực nước lũ năm thiết kế NĐ – Nghị định P. GĐ – Phó giám đốc P.NS – Phòng nhân sự P. KD – Phòng kinh doanh QLCL – Quản lý chất lượng QH – Quốc hội QLDA – Quản lý dự án TVGS – Tư vấn giám sát TKTCXD – Thiết kế tổ chức xây dựng TT – Thông tư TCVN – Tiêu chuẩn Việt Nam TK – Thiết kế TCTC – Tổ chức thi công VL – Vật liệu VLXD – Vật liệu xây dựng VLĐV – Vật liệu đầu vào ix
  10. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngành xây dựng cơ bản đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, cho sự phát triển của đất nước, là công cụ thực hiện đường lối, chính sách phát triển kinh tế-xã hội của Đảng và Nhà nước. Trong những năm qua Đảng và Nhà nước ta đã quan tâm và đầu tư bằng nhiều nguồn vốn vào các hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản ở nước ta còn thấp, chưa đáp ứng được nguồn lực cũng như kỳ vọng đầu tư: đặc biệt “chất lượng công trình” sau khi đưa vào vận hành khai thác thường xuyên sảy ra sự cố, gây mất an toàn công trình như: thấm, sụt, lún…Một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên đó là công tác giám sát chất lượng của các đơn vị còn yếu, kém, hạn chế, bất cập. Giám chất lượng là một trong những bộ phận quan trọng không thể thiếu trong nhiệm vụ quản lý dự án, đây là yếu tố quyết định trực tiếp đến một công trình có vận hành an toàn hay không, có đảm bảo chất lượng trong quá trình sử dụng hay không, có tiết kiệm chi phí xây dựng và đảm bảo tiến độ thời gian thực hiện hay không. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác giám sát chất lượng công trình, đặc biệt là các công trình lớn, công trình trọng điểm quốc gia thì công tác giám sát chất lượng mang ý nghĩa quyết định đến hiệu quả đầu tư của dự án. Qua quá trình công tác tại Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng thủy lợi 2 (Hec2), vận dụng những kiến thức đã được học tại trường Đại học Thủy lợi, học viên đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp hoàn thiện công tác giám sát thi công công Hồ chứa nước Ea Hleo 1 tỉnh Đắk Lắk ” làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý xây dựng. 2. Mục đích của đề tài Mục đích nghiên cứu đề tài là nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn về công tác giám sát thi công công trình; đánh giá thực trạng về công tác giám sát thi công công trình Hồ chứa nước do Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng thủy lợi 2 thực hiện để đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác giám sát thi công Hồ chứa nước Ea Hleo1 tỉnh Đắk Lắk. 1
  11. 3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu a) Cách tiếp cận: - Tìm hiểu về hệ thống các văn bản, quy định của pháp luật, các cơ sở lý luận khoa học liên quan đến chất lượng công trình giai đoạn thi công; - Thu thập tài liệu liên quan đến công tác tổ chức và chỉ đạo thực hiện công tác giám sát chất lượng thi công các công trình do Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng thủy lợi 2 (Hec2) thực hiện. b) Phương pháp nghiên cứu: Tác giả sử dụng chủ yếu các phương pháp sau: - Phương pháp nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn; - Phương pháp khảo sát, thu thập tài liệu, phân tích, đánh giá. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a) Đối tượng nghiên cứu: Công tác giám sát chất lượng thi công xây dựng các công trình thủy lợi. b) Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu công tác giám sát thi công công trình Hồ chứa nước Ea Hleo 1 do Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng thủy lợi 2 thực hiện. 5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài a) Ý nghĩa khoa học: Hệ thống được các văn bản pháp quy, các cơ sở pháp lý và cơ sở khoa học về giám sát chất lượng trong giai đoạn thi công xây dựng, cũng như làm rõ được vai trò, trách nhiệm và yêu cầu của các chủ thể tham gia đảm bảo chất lượng trong quá trình thi công. b)Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: 2
  12. Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác giám sát thi công xây dựng công trình Hồ chứa nước Ea Hleo 1 tỉnh Đắk Lắk. 6. Kết quả đạt được - Phân tích, đánh giá thực trạng về công tác giám sát chất lượng thi công xây dựng các công trình Hồ chứa nước tại Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Thủy lợi 2 (Hec2) đang thực hiện. - Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác giám sát thi công công trình hồ chứa nước Ea Hleo1 tỉnh Đắk Lắk. 3
  13. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI 1.1 Khái quát chung về công tác giám sát công trình thủy lợi Giám sát thi công là hoạt động theo dõi thường xuyên, liên tục, có hệ thống của cá nhân, tổ chức giám sát thi công nhằm quản lý khối lượng, chất lượng, tiến độ các công tác lắp đặt, cài đặt, hiệu chỉnh vật tư, thiết bị công nghệ thông tin và phần mềm thương mại, hoặc phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu do nhà thầu thi công thực hiện theo: hợp đồng, thiết kế thi công được duyệt, hệ thống danh Mục tiêu chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin và các yêu cầu đối với giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin được áp dụng [1]. Tổ chức và cá nhân tham gia công tác giám sát thi công có các nhiệm vụ chung đó là thực hiện giám sát theo đúng hợp đồng, không nghiệm thu khối lượng không bảo đảm chất lượng, không phù hợp với tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật và theo yêu cầu của thiết kế công trình. Từ chối nghiệm thu khi công trình không đạt yêu cầu chất lượng, đề xuất với chủ đầu tư những bất hợp lý về thiết kế xây dựng. Giám sát việc thực hiện các quy định về an toàn, bảo vệ môi trường. Bồi thường thiệt hại khi làm sai lệch kết quả giám sát đối với khối lượng thi công không đúng thiết kế, không tuân theo tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, nhưng người giám sát không báo cáo với Chủ đầu tư hoặc người có thẩm quyền xử lý và hành vi vi phạm khác do mình gây ra và thực hiên các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan [2]. 1.2 Yêu cầu và nội dung công tác giám sát Để thực hiện tốt chức năng và nhiệm vụ được giao, Tư vấn giám sát thi công cần phải đáp ứng được các yêu cầu như: Nắm vững các văn bản, quy phạm, pháp luật về quản lý và đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước. Có hiểu biết tốt về tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật, hiểu biết tốt về công tác xây lắp chủ yếu.Tận tâm, trung thực trong công tác giám sát. Phải là kỹ sư được đào tạo chuyên ngành và có kinh nghiệm công tác tối thiểu là 3 năm trong lĩnh vực phụ trách, có đủ năng lực chuyên môn và nghiệp vụ đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Nắm vững các căn cứ pháp lý về công tác quản 4
  14. lý chất lượng công trình xây dựng hiện hành của Nhà nước và của Bộ, Ngành liên quan. Nắm vững nội dung của hồ sơ thiết kế được duyệt, các điều kiện kỹ thuật riêng áp dụng cho các hạng mục công trình do Tổ chức Tư vấn Thiết kế lập. Hợp đồng giao nhận thầu xây lắp. Các tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng, các quy trình, quy phạm về thi công, nghiệm thu hiện hành của Nhà nước và Ngành có liên quan. Nắm vững biện pháp và trình tự thi công được áp dụng. Nắm được tiến độ và yêu cầu nhân lực, máy móc thiết bị cần phải có để thực hiện công việc, đặc biệt là yêu cầu trình độ lành nghề của công nhân tương ứng với công việc họ thực hiện. Phân tích đánh giá được chất lượng hoàn thành. Hiểu và thực hiện đúng công tác nghiệm thu. Khi phát hiện sai lỗi thì lập biên bản thông báo cho chủ đầu tư, cấp trên trực tiếp hoặc cán bộ phụ trách kỹ thuật của nhà thầu hoặc cho tổ chức thiết kế để khắc phục kịp thời. Nội dung của công tác giám sát phải thực hiện các công việc như: Kiểm tra, xác nhận tiến độ thi công tổng thể và chi tiết các hạng mục công trình do nhà thầu lập đảm bảo phù hợp tiến độ thi công đã được duyệt. Kiểm tra, đôn đốc tiến độ thi công của các nhà thầu thi công xây dựng trên công trường. Khi cần thiết, kiến nghị với chủ đầu tư để yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng có biện pháp đảm bảo tiến độ thi công của công trình. Đánh giá, xác định các nguyên nhân, báo cáo bằng văn bản để chủ đầu tư trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc điều chỉnh tiến độ của dự án đối với trường hợp tổng tiến độ của dự án bị kéo dài. Kiểm tra năng lực thực tế thi công của nhà thầu thi công xây dựng về nhân lực, thiết bị thi công so với hợp đồng xây dựng; báo cáo, đề xuất với chủ đầu tư các giải pháp cần thiết để đảm bảo tiến độ. Kiểm tra, xác nhận khối lượng đã được nghiệm thu theo quy định. Báo cáo chủ đầu tư về khối lượng phát sinh so với hợp đồng xây dựng. Giám sát việc tuân thủ các quy định về quản lý an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng theo quy định tại Điều 34, Điều 35 Nghị định 59/2015/NĐ-CP và quy định của pháp luật về an toàn lao động và bảo vệ môi trường [3]. 1.3 Đánh giá tổng quan về các nội dung giám sát đối với công trình Hồ chứa nước Để đánh giá các nội dung giám sát thi công đối với công trình Hồ chứa nước cần phải đánh giá qua rất nhiều các phương diện, tuy nhiên có thể tổng quát qua năm phương 5
  15. diện chính như: Kiểm tra biện pháp tổ chức thi công, giám sát công tác chuẩn bị, giám sát thi công các hạng mục xây lắp, giám sát công tác lắp đặt thiết bị. 1.3.1 Kiểm tra biện pháp tổ chức thi công Tất cả các hạng mục của công trình xây dựng trước khi khởi công đều phải lập Biện pháp tổ chức thi công trình CĐT, TVGS kiểm tra và phê duyệt. Biện pháp tổ chức thi công có vai trò quan trọng nhằm mục đích: Xác định biện pháp thi công có hiệu quả nhất để giảm khối lượng lao động, rút ngắn thời gian xây dựng, hạ giá thành, giảm mức sử dụng vật tư, nâng cao chất lượng công tác xây lắp và đảm bảo an toàn lao động. Theo quy trình thì lập BPTCTC do nhà thầu chính xây lắp lập, đối với những công việc do thầu phụ đảm nhiệm thì từng nhà thầu phải lập BPTCTC cho công việc mình làm. Đối với những hạng mục công trình lớn hoặc thi công ở địa hình đặc biệt phức tạp, nếu tổ chức nhận thầu chính xây lắp không thể lập được BPTCTC thì có thể ký hợp đồng với nhà thầu thiết kế làm cả phần BPTCTC. Tuy nhiên, BPTCTC phải do giám đốc của nhà thầu xây lắp chính phê duyệt. Các thiết kế thi công do tổ chức thầu phụ lập BPTCTC thì phải được giám đốc của thầu phụ duyệt và được nhà thầu chính nhất trí. Các hồ sơ BPTC phải được duyệt trước từ 1 đến 2 tháng kể từ lúc bắt đầu khởi công hạng mục công trình và chỉ được tiến hành thi công khi BPTCTC đã được phê duyệt. Việc kiểm tra hồ sơ BPTCTC của Nhà thầu lập cần phải kiểm tra trọng tâm các nội dung như sau: Bảng tiến độ thi công trong, tổng mặt bằng công trường, các biện pháp về kĩ thuật và chỉ dẫn an toàn cho những công việc nguy hiểm, sơ đồ mặt bằng bố trí mốc trắc đạc để kiểm tra, các biện pháp về kĩ thuật và chỉ dẫn an toàn cho những công việc nguy hiểm, hệ thống quản lý chất lượng sẽ áp dụng cho các nhà thầu, bản thuyết minh. 1.3.1.1 Căn cứ của hồ sơ BPTCTC. Kiểm tra các tài liệu làm căn cứ để lập BPTCTC như: TKTCXD đã được duyệt, tổng dự toán công trình, các bản vẽ của hồ sơ thiết kế trước nó như kiến trúc công nghệ kết cấu, biện pháp kỹ thuật thi công đã thẩm tra, nhiệm vụ tập BPTCTC, trong đó ghi rõ khối lượng và thời gian lập thiết kế, các hợp đồng cung cấp thiết bị, cung ứng vật tư và sản xuất các chi tiết, cấu kiện, vật liệu xây dựng, trong đó phải ghi rõ chủng loại, số lượng, quy cách, thời gian cách cung ứng từng loại cho từng hạng mục công trình hoặc 6
  16. cho từng công tác xây lắp, những tài liệu về khảo sát địa hình, địa chất công trình, địa chất thủy văn, nguồn cung cấp điện, nước, đường sá, nơi tiêu nước, thoát nước và các số liệu kinh tế, kĩ thuật có liên quan khác, khả năng điều động các loại xe máy và các thiết bị thi công cho nhà thầu, khả năng phối hợp thi công giữa các đơn vị xây lắp chuyên ngành với đơn vị nhận thầu chính, các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, đơn giá, định mức được áp dụng và có liên quan thiết kế, thi công và nghiệm thu, các số liệu điều tra và khảo sát bổ sung của nhà thầu phục vụ thi công [4]. 1.3.1.2 Nội dung BPTCTC ở giai đoạn chuẩn bị xây lắp Liệt kê danh mục và khối lượng các công việc chính, tiến độ thi công các công tác ở giai đoạn chuẩn bị các hạng mục công trình có thể lập theo hồ sơ ngang hoặc sơ đồ mạng trong đó chỉ rõ ngày bắt đầu, ngày kết thúc các công tác, các giai đoạn thi công và toàn bộ công trình, biểu đồ tiêu thụ và lịch cung ứng các chi tiết, cấu kiện, vật liệu xây dựng, xe máy, thiết bị thi công và thiết bị công nghệ cần đưa về công trường bảo đảm tiến độ thi công trong giai đoạn này, tổng mặt bằng thi công, trong đó phải xác định rõ vị trí xây dựng và diện tích các loại nhà tạm và công trình phụ trợ, vị trí các mạng lưới kỹ thuật cần thiết có trong giai đoạn chuẩn bị như đường sá, điện, nước v.v... ở trong và ngoài phạm vi công trường, trong đó cần chỉ rõ vị trí và thời hạn lắp đặt các mạng lưới này để phục vụ thi công, sơ đồ bố trí các cọc mốc, cốt san nền để xác định vị trí xây dựng các công trình tạm và các mạng kĩ thuật, kèm theo các yêu cầu về độ chính xác và danh mục thiết bị đo đạc, bản vẽ thi công và tiến độ xây dựng các nhà tạm và công trình phụ trợ, bản vẽ thi công và tiến độ lắp đặt hệ thống thông tin, điều độ phục vụ thi công, bản vẽ thể hiện biện pháp kỹ thuật thi công các công tác chính. Thuyết minh vắn tắt làm rõ sự đúng đắn các giải pháp kỹ thuật về tổ chức đã lựa chọn, xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản [5]. 1.3.1.3 Kiểm tra hồ sơ BPTCTC trong giai đoạn xây lắp chính Bảng tiến độ thi công trong đó xác định tên và khối lượng các công tác kể cả phần việc do các đơn vị xây lắp chuyên ngành đảm nhiệm theo phân đoạn, trình tự thi công và công nghệ xây lắp, trình tự và thời gian hoàn thành từng công tác xây lắp, biểu đồ về nhân lực, tiêu thụ tài nguyên và thiết bị thi công. Tổng mặt bằng thi công, trong đó ghi rõ về vị trí các hạng mục công trình xây dựng, vị trí các tuyến đường tạm và vĩnh cửu. 7
  17. Bao gồm các đường cho xe cơ giới, cho người đi bộ và các loại xe thô xơ, các tuyến đường chuyên dùng như: đường di chuyển của các loại cần trục, đường cho xe chữa cháy, đường cho người thoát hiểm khi có sự cố v.v... Vị trí các mạng lưới kĩ thuật phục vụ yêu cầu thi công như: cấp điện, cấp nước, khí nén, hơi hàn v.v... các biện pháp thoát nước khi mưa lũ, vị trí và tầm hoạt động của các loại cần trục chính, vị trí các kho, bãi để cấu kiện, vật liệu xây dựng, xe máy và các thiết bị thi công chủ yếu, vị trí làm hàng rào ngăn vùng nguy hiểm, biện pháp chống sét để đảm bảo an toàn, vị trí các nhà tạm và công trình, nhà xưởng phụ trợ phục vụ cho yêu cầu thi công chính. Sơ đồ mặt bằng bố trí mốc trắc đạc để kiểm tra vị trí lắp đặt các bộ phận kết cấu và thiết bị công nghệ, kèm theo các yêu cầu về thiết bị và độ chính xác về đo đạc. Các biện pháp về kĩ thuật và chỉ dẫn an toàn cho những công việc nguy hiểm như: gia cố thành hố móng, cố định tạm các kết cấu khối lắp ráp, mối nối tạm thời, bảo vệ cho chỗ làm việc trên cao v.v... Hệ thống quản lý chất lượng sẽ áp dụng cho các nhà thầu như các yêu cầu về kiểm tra và đánh giá chất lượng vật liệu cấu kiện và công trình, các chỉ dẫn về sai số giới hạn cho phép, các phương pháp và sơ đồ kiểm tra chất lượng. Lịch và nội dung nghiệm thu từng bộ phận công trình hoặc hạng mục xây dựng. Bản thuyết minh, trong đó nêu rõ được luận chứng và các bản vẽ chỉ dẫn về các biện pháp thi công được lựa chọn, đặc biệt chú ý đến các biện pháp thi công phức tạp, trong đó điều kiện thời tiết khắc nghiệt trong năm, xác định nhu cầu về năng lượng như hơi hàn, khí nén, điện, nước phục vụ thi công và sinh hoạt của cán bộ, công nhân, các biện pháp chiếu sáng chung trong khu vực thi công và tại nơi làm việc. Trong trường hợp cần thiết phải có bản vẽ thi công hoặc sơ đồ lắp ráp các mạng kỹ thuật như nước, điện…kèm theo, bảng kê các loại nhà tạm và công trình phụ trợ, kèm theo các bản vẽ và chỉ dẫn cần thiết khi xây dựng các nhà máy đó, biện pháp bảo vệ các mạng kĩ thuật đang vận hành khỏi bị hư hỏng trong quá trình thi công, luận chứng về các biện pháp đảm bảo an toàn lao động thông qua cơ quan đại diện của Ủy ban an toàn quốc gia, xác định các chỉ tiêu kinh tế , kỹ thuật chủ yếu của các biện pháp thi công được lựa chọn như thời gian thi công, mức huy động nhân lực, tiền vốn. Hiện nay tất cả các công việc trước khi triển khai thi công đều đã được Nhà thầu lập BPTCTC trình TVGS và CĐT kiểm tra và phê duyệt trước khi triển khai thi công, nội dung của BPTCTC của Nhà thầu lập cơ bản đáp ứng yêu cầu về TKTCXD của Thiết 8
  18. kế, BVTC, Chỉ dẫn kỹ thuật đã được phê duyệt và các tiêu chuẩn hiện hành. Tuy nhiên công tác lập hồ sơ BPTCTC của một số Nhà thầu hiện nay còn rất nhiều tồn tại như chưa đầy đủ các nội dung theo yêu cầu, cán bộ phụ trách lập BPTCTC chưa có kinh nghiệm tổ chức thi công dẫn đến khi triển khai thi công theo biện biện pháp đã được phê duyệt không phù hợp với thiết bị theo HSMT và HSDT [6]. 1.3.2 Giám sát công tác chuẩn bị Công tác chuẩn bị trước khi thi công là một nội dung trọng yếu trong công tác lập BP TCTC. Thực hiện tốt công tác chuẩn bị trước lúc thi công là yếu tố quyết định cho việc thi công DA hoàn thành đạt chất lượng cao nhất, nhanh nhất, tiết kiệm nhất và an toàn nhất. Cho nên, cần coi trọng đầy đủ công tác chuẩn bị trước khi thi công. Nội dung giám sát công tác chuẩn bị thi công bao gồm các công việc sau: Nghiên cứu các tài liệu pháp lý liên quan đến công trình. Nghiên cứu các hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu do các Nhà thầu nộp và các hợp đồng xây lắp để đảm bảo tuân thủ các quy định. Nghiên cứu bản vẽ thi công, quy trình, quy phạm, các tiêu chuẩn có liên quan được áp dụng, các luật xây dựng, các nghị định của chính phủ và các thông tư hướng dẫn. Kiểm tra việc khảo sát và bàn giao tim tuyến, mốc cao trình, bãi vật liệu. Kiểm tra mặt bằng xây dựng; Kiểm tra bản vẽ thi công đã được duyệt. Kiểm tra hợp đồng xây dựng. Kiểm tra biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường. Kiểm tra điều kiện năng lực xây dựng của Nhà thầu (Hình 1.1 và Hình 1.2). Hình 1.1 Kiểm tra vật liệu thép, công Hình 1.2 Kiểm tra chất lượng nước, công trình thủy lợi Hồ chứa nước Ngàn Trươi, tỉnh Hà trình thủy lợi Ngàn Trươi, tỉnh Hà Tĩnh Tĩnh 9
  19. Theo quy định của Luật xây dựng và các quy định hiện hành thì công tác chuẩn bị trước khi triển khai thi công phải đáp ứng theo yêu cầu của HSMT của Chủ đầu tư và HSDT của Nhà thầu thi công, tuy nhiên còn không ít các Nhà thầu thi công còn yếu về năng lực tài chính, thiếu về thiết bị, nhân lực không có kinh nghiệm thi công nhưng vẫn được trúng thầu dẫn đến khi triển khai thi công mới đi thuê các thiết bị trên thị trường không đáp ứng so với HSDT, HSMT và yêu cầu tiến độ thi công nên công tác triển khai thi công không đạt yêu cầu tiến độ đã được phê duyệt. 1.3.3 Giám sát công tác thi công các hạng mục chính Các hạng mục chính của công trình thủy lợi như: Đập dâng, đập tràn, đập đất v.v... DA sau khi hoàn thành sẽ góp phần rất lớn vào sự phát triển kinh tế và xã hội của khu vực hưởng lợi, đáp ứng mục tiêu, nhiệm vụ theo yêu cầu của DA. 1.3.3.1 Nội dung giám sát chất lượng thi công xây dựng các hạng mục chính Kiểm tra, soát xét lại các bản vẽ thiết kế của hồ sơ mời thầu, các chỉ dẫn kỹ thuật, các điều khoản hợp đồng, đề xuất với Chủ đầu tư về phương án giải quyết những tồn tại hoặc điều chỉnh cần thiết trong hồ sơ thiết kế cho phù hợp với thực tế và các quy định hiện hành. Rà soát, kiểm tra tiến độ thi công tổng thể và chi tiết do nhà thầu lập, có ý kiến về sự phù hợp với tiến độ thi công tổng thể. Có kế hoạch bố trí nhân sự tư vấn giám sát cho phù hợp với kế hoạch thi công theo từng giai đoạn. Căn cứ hồ sơ thiết kế, các chỉ dẫn kỹ thuật đã được duyệt trong hồ sơ mời thầu, các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành được áp dụng cho dự án, thực hiện thẩm tra bản vẽ thi công do nhà thầu lập và trình Chủ đầu tư phê duyệt. Căn cứ các hồ sơ thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công đã được phê duyệt, các quyết định điều chỉnh, để thẩm tra các đề xuất khảo sát bổ sung của nhà thầu, có ý kiến trình Chủ đầu tư quyết định; thực hiện kiểm tra, theo dõi công tác đo đạc, khảo sát bổ sung của nhà thầu. Kiểm tra, soát xét và ký phê duyệt hoặc trình chủ đầu tư phê duyệt các bản vẽ thiết kế thi công, biện pháp thi công của những nội dung điều chỉnh, bổ sung đã được Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án chấp thuận, đảm bảo phù hợp với thiết kế trong hồ sơ mời thầu. Kiểm tra các điều kiện khởi công xây dựng công trình theo quy định của Luật xây dựng. Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình đưa vào công trường; xác nhận số lượng, chất lượng máy móc, thiết bị như giấy 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2