intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư của Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Bình Thuận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

36
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn là từ cơ sở lý thuyết về quản lý dự án đầu tư và phân tích thực trạng tình hình quản lý các dự án đầu tư khu dân cư tại Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Bình Thuận, đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm khắc phục những điểm yếu, còn tồn trong công tác quản lý dự án của đơn vị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư của Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Bình Thuận

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI NGUYỄN HỮU PHỤNG HẢI GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU DÂN CƯ CỦA TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH BÌNH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI, NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI NGUYỄN HỮU PHỤNG HẢI GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU DÂN CƯ CỦA TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH BÌNH THUẬN Chuyên ngành: QUẢN LÝ XÂY DỰNG Mã số: 8 58 03 02 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. LÊ VĂN HÙNG HÀ NỘI, NĂM 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả luận văn Nguyễn Hữu Phụng Hải i
  4. LỜI CÁM ƠN Trong thời gian học tập, nghiên cứu nhờ có sự hướng dẫn chu đáo của các thầy cô giáo Trường Đại học Thủy Lợi tác giả đã được trang bị thêm nhiều kiến thức cần thiết về kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực quản lý xây dựng. Tác giả cũng đã rút ra những bài học quý giá, bổ ích phục vụ cho công việc thực tế tại đơn vị mình đang công tác. Tác giả chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn của mình. Đặc biệt, tác giả xin chân thành cảm ơn tới PGS.TS. Lê Văn Hùng đã trực tiếp hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn. Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn tới lãnh đạo cơ quan, đồng nghiệp, người thân, bạn bè đã luôn luôn động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành luận văn. Trân trọng cám ơn. ii
  5. MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT TẠI BÌNH THUẬN ......................................5 1.1 Khái niệm cơ bản về đầu tư ..............................................................................5 1.2 Khái niệm về dự án và dự án đầu tư .................................................................8 1.2.1 Khái niệm về dự án ....................................................................................8 1.2.2 Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật .............................10 1.3 Tổng quan về các dự án hạ tầng kỹ thuật và phát triển quĩ đất tỉnh Bình Thuận 12 1.3.1 Công tác phát triển quĩ đất của Bình Thuận .............................................12 1.3.2 Tiềm năng về tài nguyên đất ....................................................................13 1.3.3 Phương hướng phát triển .........................................................................15 1.3.4 Đánh giá chung về những vấn đề còn tồn tại ...........................................17 1.3.5 Công tác giám sát đầu tư, lập, duyệt, theo dõi và báo cáo kế hoạch đầu tư 19 1.3.6 Công tác quyết toán dự án và giải ngân; Công tác quản lý chất lượng.....20 1.4 Các kết quả đạt được và những tồn tại trong công tác quản lý dự án..............24 1.4.1 Đánh giá về chủ trương đầu tư, chính sách liên quan đến đầu tư .............24 1.4.2 Các kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn công tác quản lý dự án đầu tư trong những năm gần đây ..............................................................................................25 Kết luận chương 1....................................................................................................27 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG .........................................................................................................29 2.1 Nội dung quản lý dự án đầu tư .......................................................................29 2.1.1 Lập dự án đầu tư ......................................................................................29 2.1.2 Thẩm định dự án đầu tư ...........................................................................30 2.1.3 Thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư .......................................................36 2.2 Thực hiện đầu tư.............................................................................................37 iii
  6. 2.2.1 Lập kế hoạch ............................................................................................37 2.2.2 Điều phối và tổ chức ................................................................................41 2.2.3 Kiểm soát .................................................................................................42 2.3 Các mô hình tổ chức thực hiện quản lý dự án.................................................43 2.3.1 Hình thức Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án ..........................................43 2.3.2 Hình thức thuê tư vấn quản lý dự án ........................................................44 2.3.3 Những căn cứ để lựa chọn hình thức tổ chức quản lý dự án ....................46 2.3.4 Mô hình quản lý dự án .............................................................................47 Kết luận chương 2....................................................................................................51 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH BÌNH THUẬN ........52 3.1 Phương hướng phát triển của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Bình Thuận 52 3.1.1 Vị trí, vai trò của Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Bình thuận trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiên đại hoá ..................................................................52 3.1.2 Về tổ chức Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Bình Thuận .......................53 3.1.3 Các dự án đã chuyển Chủ đầu tư .............................................................56 3.1.4 Cơ cấu tổ chức Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Bình thuận theo quy chế 1 cấp……………………………………………………………………………...57 3.2 Định hướng các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Bình Thuận ...................................................................60 3.3 Giải pháp đổi mới cơ cấu, tổ chức đào tạo và phát triển nguồn nhân lực .......60 3.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý dự án tại Trung tâm ..........................................61 3.3.2 Thay đổi hình thức ban quản lý dự án ......................................................62 3.3.3 Thu hút, sử dụng nhân tài ........................................................................67 3.3.4 Tăng cường ứng dụng công nghệ vào công tác nghiệp vụ .......................68 3.3.5 Dự kiến lợi ích nếu giải pháp thực hiện ...................................................68 3.3.6 Dự kiến lợi ích nếu giải pháp được thực hiện ..........................................69 3.4 Hoàn thiện công tác quản lý chung đối với các dự án đầu tư..........................69 3.4.1 Nâng cao nhận thức của đôi ngũ quản lý dự án .......................................69 3.4.2 Hoàn thiện quá trình lập kế hoạch trong quá trình quản lý dự án.............70 3.4.3 Tâp hợp nguồn lực ...................................................................................71 3.4.4 Xây dựng đôi ngũ dự án hiệu qủa cao ......................................................72 iv
  7. 3.4.5 Quản trị rủi ro, kiểm toán trong đầu tư ....................................................73 3.4.6 Công tác kiểm tra giám sát đầu tư: tăng cường quản lý vốn. ...................73 3.4.7 Đổi mới về chất lượng quản lý ................................................................73 3.5 Thu xếp đầu tư và lập ngân sách dự án một cách hợp lý ................................74 3.6 Một số kiến nghị cụ thể để hoàn thành kế hoạch đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật trong những năm tới. ..........................................................................76 Kết luận chương 3....................................................................................................82 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................82 1. Kết luận ...............................................................................................................82 2. Kiến nghị .............................................................................................................85 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................87 PHỤ LỤC ....................................................................................................................88 v
  8. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1 Các giai đoạn của chu kỳ dự án ....................................................................41 Hình 2.2 Chu trình Quản lý dự án đầu tư .....................................................................41 Hình 2.3 Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án ................................................43 Hình 2.4 Hình thức tổ chức chủ nhiệm điều hành dự án (thuê tư vấn quản lý) ............45 Hình 2.5 Hình thức tổ chức dự án dạng chìa khoá trao tay ..........................................46 Hình 3.1 Mô hình tổ chức lại Phòng Kế' hoạch và Đầu tư của trung tâm ....................62 vi
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Sự hình thành và quá trình phát triển quỹ đất tỉnh Bình Thuận ...................12 Bảng 1.2 Một số dự án điển hình do Trung tâm thực hiện ..........................................17 Bảng 2.1 Sự khác biệt giữa quản lý sản xuất và quản lý dự án đầu tư ........................38 Bảng 2.2 Các lĩnh vực quản lý, theo dõi của quản lý dự án đầu tư .............................40 Bảng 3.1 Cơ cấu tổ chức Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Bình thuận theo quy chế 1 cấp ...............................................................................................................................57 Bảng 3.2 Dự kiến chi phí thực hiện giải pháp 1 ..........................................................68 vii
  10. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT XDCB Xây dựng cơ bản BXD Bộ xây dựng CĐT Chủ đầu tư CTCNTT Công trình cấp nước tập trung ĐTXD Đầu tư xây dựng GPMB Giải phóng mặt bằng KHĐT Kế hoạch đầu tư MTQG Mục tiêu Quốc gia NQ Nghị quyết QĐ Quyết định QH Quốc hội QLDA Quản lý dự án TVGS Tư vấn giám sát UBND Ủy ban nhân dân VSMT Vệ sinh môi trường viii
  11. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ tập trung sang cơ chế thị trường ở nước ta hiện nay, khái niệm “Dự án” đã và đang được sử dụng ngày càng rộng rãi. “Dự án” không chỉ bao gồm các dự án đầu tư kinh doanh, mà còn gồm các dự án không nhằm mục tiêu lợi nhuận và liên quan đến nhiều lĩnh vực kinh tế, xã hội khác. Một cách đơn giản có thể hiểu “Dự án” làm một tập hợp các hoạt động cần thiết để tác động vào nguồn lực hữu hạn, nhằm đạt được mục tiêu xác định. Để quản lý các hoạt động này đạt được hiệu quả cao nhất, từ lâu trên thế giới đã nghiên cứu một môn khoa học đó là khoa học “Quản lý dự án”. Bản chất của quản lý dự án nằm trong việc áp dụng các thành tựu trong nghiên cứu và kinh nghiệm trong thực tiễn để tổ chức, điều phối các nguồn lực hữu hạn một cách có hiệu quả nhất, trong một giới hạn nhất định về không gian và thời gian nhằm đạt được mục tiêu của dự án đã được xác định. Phương pháp quản lý dự án là một phương pháp tiên tiến, ngày càng được áp dụng rộng rãi trong thực tế. Có hai nhân tố thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của các phương pháp quản lý dự án. Đó là nhu cầu ngày càng tăng về hàng hóa về sản phẩm đòi hỏi sản xuất phức tạp, công nghệ hiện đại, trong khi nhu cầu con người ngày càng khắc khe, trí thức ngày càng mở rộng. Quản lý thành công một dự án là quá trình lập kế hoạch tổng thể điều phối một dự án từ khi bắt đầu đến khi kết thúc nhằm đạt được những mục tiêu về thời gian, chi phí, kỹ thuật và chất lượng. Trong các dự án thuộc các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội, Dự án đầu tư là loại hình dự án được xã hội quan tâm nhiều nhất, đặc biệt là xã hội theo cơ chế thị trường là mô hình phổ biến trên thế giới ngày nay. Thuật ngữ “Dự án đầu tư” là một thuật ngữ được sử dụng từ lâu, ngoài ra có thêm thuật ngữ “Dự án đầu tư xây dựng công trình” mới được sử dụng trong các văn bản pháp qui Việt Nam trong mấy năm gần đây, là để chỉ các dự án đầu tư có xây dựng công trình. Bản chất của dự án đầu tư 1
  12. là việc tập hợp các hoạt động có liên quan đến đầu tư các nguồn lực hữu hạn của doanh nghiệp doanh nhân vào một đối tượng xác định để đạt được mục tiêu lợi nhuận. Với chính sách khuyến khích đầu tư của Chính phủ hiện nay, các tổ chức doanh nghiệp cả trong và ngoài nước đang tích cực trong phát triển các dự án đầu tư tại Việt Nam. Trong đó Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Bình Thuận cũng không nằm ngoài thực tế này. Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Bình Thuận đơn vị sự nghiệp có thu, tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động, có chức năng tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; tạo quỹ đất để đấu giá quyền sử dụng đất, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và ổn định thị trường bất động sản; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; phát triển các khu tái định cư; đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng trên đất; đấu giá quyền sử dụng đất; đấu thầu dự án có sử dụng đất; quản lý quỹ đất đã thu hồi, đã nhận chuyển nhượng, đã tạo lập, phát triển và thực hiện dịch vụ trong lĩnh vực bồi thường, giải phóng mặt bằng. Đầu tư Xây dựng cơ bản còn nhiều yếu kém, thiếu sót. Đáng kể nhất là tình trạng đầu tư dàn trải, kéo dài và kém hiệu quả, nợ đọng trong đầu tư tăng cao, đã trở thành vấn đề bức xúc hiện nay. Các hiện tượng tiêu cực còn khá phổ biến trong Xây dựng cơ bản làm ảnh hưởng trực tiếp chất lượng công trình, gây thất thoát, lãng phí lớn. Đây là vấn đề đang được quan tâm sâu sắc trong xã hội. Thất thoát ngân sách nhà nước trong XDCB xảy ra ở tấc cả các khâu: Chủ trương đầu tư, kế họach vốn, khảo sát, thiết kế, thẩm định, thiết kế, thẩm định dự án đầu tư, đấu thầu, giám sát thi công và thanh quyết toán công trình. Chính vì vậy việc quản lý các dự án đầu tư trong lĩnh vực đất đai, bất động sản có ý nghĩa rất lớn, không chỉ đối với đơn vị mà còn tác động đến nhiều mặt của đời sống xã hội. Trong thời gian qua, công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư sử dụng vốn ngân sách của Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Bình Thuận đã đạt được những kết nhất định nhưng bên cạnh đó vẫn còn tồn những tại hạn chế nên việc hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng là điều cần thiết. 2
  13. Ý nghĩa của công tác quản lý dự án và sự cần thiết công tác quản lý dự án đầu tư nói chung và các dự án đầu tư nói riêng tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Bình Thuận là lý do để tôi chọn đề tài “Giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư của Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Bình Thuận” làm luận văn tốt nghiệp. 2. Mục đích của đề tài Mục đích nghiên cứu của luận văn là từ cơ sở lý thuyết về quản lý dự án đầu tư và phân tích thực trạng tình hình quản lý các dự án đầu tư khu dân cư tại Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Bình Thuận, đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm khắc phục những điểm yếu, còn tồn trong công tác quản lý dự án của đơn vị. Việc hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư được luận văn nghiên cứu, đề xuất không chỉ là công tác quản lý tại Trung tâm mà còn ở các Trung tâm Thành phố, 9 huyện và 1 huyện đảo trong tỉnh theo cơ chế một cấp. Luận văn làm sáng tỏ những cơ sở lý luận, thực trạng và đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản tại Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Bình Thuận. 3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu Cách tiếp cận Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả luận văn đã dựa trên cách tiếp cận thực tế tại đơn vị mình đang công tác dựa trên các số liệu mình thực hiện. Bằng lý luận, tư duy và các phương pháp luận, dựa vào các văn bản qui phạm pháp luật thực tiễn. Tác giả hệ thống hóa sau đó đánh giá phân tích thực trạng nhằm đề xuất giải pháp quản lý để đạt hiệu quả hơn trong công tác quản lý tại Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Bình Thuận. Phương pháp nghiên cứu Tác giả sử dụng các phương pháp chủ yếu sau: - Luận văn sử dụng những nguyên lý cơ bản của đầu tư Xây dựng cơ bản nói chung và kiểm tra, kiểm soát nói riêng. - Đồng thời, luận văn cũng sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể như: Tổng hợp đánh giá thực tiễn, phân tích và hệ thống hóa. 3
  14. - Phân tích định tính và định lượng - Ngoài ra tôi cũng tham khảo ý kiến một số lãnh đạo và chuyên viên trực tiếp quản lý về đầu tư và các chuyên gia khác trong lĩnh vực đầu tư xây dựng. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Về đối tượng chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tư, luận văn tập trung vào nghiên cứu các bộ phận, phòng ban trực tiếp tham gia công tác quản lý dự án đầu tư tại Trung tâm. Là người tham mưu trực tiếp cho Lãnh đạo Trung tâm về mặt lý luận chủ yếu tập trung nghiên cứu công tác quản lý hiệu quả các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Bình Thuận. Phạm vi nghiên cứu Về thực tiễn chủ yếu đánh giá tổng kết đầu tư xây dựng cơ bản (Hạ tầng kỹ thuật các khu dân cư, tái định cư….) trong thời gian qua chủ yếu là những mặt hạn chế thiếu sót, như thất thoát, lãng phí, dẫn đến công trình không đảm bảo chất lượng, đầu tư kém hiệu quả, phân tích để xác định nguyên nhân trên tại Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Bình Thuận. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu lý luận về cách xác định chi phí cho các công việc tư vấn, quản lý XDCB bao gồm: Lập dự án đầu tư, lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật; thiết kế công trình; thẩm tra; đấu thầu; thi công; quyết toán; đấu giá quyền sử dụng đất… nhằm khuyến khích đơn vị mình tìm ra các giải pháp tiết kiệm chi phí quản lý và xây dựng công trình – nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư. Tham mưu cho các cấp bổ sung những bất cập trong lĩnh vực XDCB. Ý nghĩa thực tiễn: Ứng dụng lý luận vào thực tiễn, đề xuất các giải pháp thiết thực cho Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Bình Thuận. 4
  15. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT TẠI BÌNH THUẬN Khi đánh giá một dự án đầu tư của bất kỳ một đơn vị nào cũng như tổ chức quản lý thực hiện dự án nào, trước hết chúng ta cần hiểu rõ những khái niệm cơ bản về dự án đầu tư cũng như phương pháp quản lý dự án. Trên cơ sở những khái niệm đầu tiên này, mỗi dự án lại có những tính chất, đặc điểm riêng mà để phân tích hiệu quả của mỗi dự án đó chúng ta phải dùng những khái niệm cơ bản làm thước đo để đánh giá bản chất của vấn đề. Trước hết ta hãy xem bản chất của đầu tư, dự án đầu tư và quản lý dự án đầu tư. Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Bình Thuận đơn vị sự nghiệp có thu, tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động, có chức năng tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; tạo quỹ đất để đấu giá quyền sử dụng đất, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và ổn định thị trường bất động sản; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; phát triển các khu tái định cư; đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng trên đất; đấu giá quyền sử dụng đất; đấu thầu dự án có sử dụng đất; quản lý quỹ đất đã thu hồi, đã nhận chuyển nhượng, đã tạo lập, phát triển và thực hiện dịch vụ trong lĩnh vực bồi thường, giải phóng mặt bằng. 1.1 Khái niệm cơ bản về đầu tư Theo Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 [1] của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: “ Đầu tư công là hoạt động đầu tư của Nhà nước vào các chương trình, dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội”. Theo luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/01/2014 [2]của Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: ”đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt đông đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luât có liên quan”. Ngân hàng thế giới cho rằng ” Đầu tư là sự bỏ vốn trong môt thời gian dài vào một lĩnh vực nhất định nào đó nhằm thu lợi nhuận cho nhà đầu tư và thu lợi ích kinh tế xã 5
  16. hội cho đất nước được đầu tư”.Từ các định nghĩa trên, hoạt động đầu tư có những đặc điểm chính sau: Trước hết phải có vốn, vốn bằng tiền hay bằng các loại tài sản khác hay bằng bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, ... vốn có thể là của nhà nước, tư nhân, cổ phần, vay, ... Thời gian thực hiện tương đối dài, thường là hai năm trở lên. Các hoạt động ngắn hạn dưới một năm tài chính thường không gọi là đầu tư. Do thời gian dài nên người đầu tư và thẩm định đầu tư cần có tầm nhìn xa. Lợi ích của đầu tư mang lại biểu hiện trên hai mặt là lợi nhuận là lợi ích tài chính và lợi ích kinh tế xã hội. Nhà đầu tư tư nhân muốn đầu tư sinh lợi nhuận, còn nhà nước đầu tư thì muốn có hoặc lợi nhuận hoặc lợi ích. Các hình thức đầu tư Theo luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/01/2014 [2] sử dụng khái niệm “Đầu tư kinh doanh thay thế cho Đầu tư trực tiếp và Đầu tư gián tiếp Trong đó: Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm:  Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo Luật doanh nghiệp;  Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập theo Luật hợp tác xã;  Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập trước khi Luật này có hiệu lực;  Hộ kinh doanh, cá nhân;  Tổ chức, cá nhân nước ngoài; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; người nước ngoài thường trú ở Việt Nam;  Các tổ chức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam. Có thể nói đầu tư có đặc điểm chính là vốn. Vốn ở đây có thể được biểu hiện bằng tiền, chứng khoán, cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu hay các tài sản cố định như công trình, nhà xưởng, đường sá; tài sản lưu động như máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông 6
  17. hoặc các giá trị quyền sở hữu công nghiệp, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, quyền sử dụng đất, mặt nước, mặt biển, ... cũng như nhiều nguồn tài nguyên khác. (Hiện nay tỉnh Bình Thuận có dự án điện năng lượng mặt trời, điện gió.. do Tập đoàn Điện lực làm chủ đầu tư thuê diện tích mặt nước hồ Thủy điện Đa Mi….) Hoạt động đầu tư được hiểu như một quá trình đầu tư hay một tập hợp các hoạt động thực tiễn để thực hiện đầu tư nhằm đạt được lợi ích tài chính, kinh tế và xã hội. Theo Luật Đầu tư : Hoạt động đầu tư là hoạt động của nhà đầu tư trong quá trình đầu tư bao gồm các khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện và quản lý dự án đầu tư. Lợi ích tài chính (biểu hiện qua lợi nhuận) ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của chủ đầu tư, còn lợi ích kinh tế xã hội ảnh hưởng đến quyền lợi của xã hội, của cộng đồng. Hoạt động đầu tư trong mỗi đơn vị có ba loại trao đổi các giá trị kinh tế chủ yếu. Chính ba loại trao đổi này xác định các chức năng cơ bản của hoạt động đầu tư. Ba loại trao đổi đó bao gồm:  Chức năng tài chính (trao đổi để huy động vốn cần thiết);  Chức năng đầu tư (trao đổi để khai thác nguồn vốn có sẵn);  Chức năng sản xuất (trao đổi để đem lại thu nhập về tài chính dựa trên số vốn đầu tư ). Chức năng tài chính thể hiện ở các hoạt động huy động vốn từ các nhà đầu tư, người cho vay vốn và hoàn trả cho họ từ những nguồn thu của đơn vị. Trên quan điểm phân tích dự án, nguồn vốn của một đơn vị thường được phân thành hai loại: vốn cổ phần và vốn vay. Vốn cổ phần được huy động qua việc phát hành cổ phiếu. Người mua cổ phiếu là người đầu tư và có quyền sở hữu một phần đối với công ty. Phần lợi nhuận giữ lại trong phần lãi cổ phần để mở rộng đầu tư, cũng được gọi là vốn cổ phần. 7
  18. Vốn vay được vay từ ngân hàng hoặc từ một công ty cho vay thế chấp huy động qua việc phát hành trái phiếu và các nguồn khác. Đây là nguồn vốn của những người cho công ty sử dụng vốn để lấy lãi chứ không có quyền sở hữu đối với công ty. Chức năng đầu tư và sản xuất thể hiện ở các hoạt động đầu tư và sản xuất của đơn vị ở mỗi thời kỳ, đơn vị thường có một số cơ hội đầu tư. Mỗi một cơ hội như vậy được gọi là môt dự án đầu tư hay đơn giản hơn là một dự án. Chức năng đầu tư là chức năng ra quyết định về các dự án đầu tư (lựa chọn hoặc gạt bỏ). Muốn thế đơn vị phải tiến hành nghiên cứu cơ hội đầu tư, ước lượng chi phí, thu nhập, ước lượng những tổn thất và lợi ích của các hệ quả đầu tư không định lượng bằng tiền tệ, phân tích và lựa chọn dự án theo một tiêu chuẩn hiệu quả nào đó phù hợp với mục tiêu của đơn vị mình. 1.2 Khái niệm về dự án và dự án đầu tư 1.2.1 Khái niệm về dự án Như ở trên chúng ta đã nhắc đến khái niệm “dự án”, vậy “dự án” là gì và các khía cạnh đa dạng và phong phú của công tác điều hành dự án như thế nào? Để trả lời cho câu hỏi này, chúng ta sẽ đưa ra khái niệm về dự án và xem xét cách triển khai dự án. Theo nghĩa chung nhất, chúng ta có thể hiểu dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cần phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo môt kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới. Dự án không chỉ là môt ý định phác thảo mà có tính cụ thể và mục tiêu xác định, dự án không phải là môt nghiên cứu trừu tượng mà tạo nên một thực thể mới, là một nỗ lực có thời hạn nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất. Trên phương diện quản lý, có thể định nghĩa Dự án là những nỗ lực có thời hạn nhằm tạo ra những sản phẩm dịch vụ duy nhất. Nỗ lực có thời hạn có nghĩa là mọi dự án đầu tư đều có điểm bắt đầu và kết thúc xác định. Môt số đặc trưng cơ bản của dự án như sau: Dự án có mục đích, kết quả xác định, có chu kỳ phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn 8
  19. Sản phẩm của dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo (mới lạ), môi trường hoạt động “va chạm”, tính bất định và độ rủi ro cao. Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận quản lý chức năng với quản lý dự án. Để thực hiện thành công mục tiêu của dự án, các nhà quản lý dự án cần phải duy trì thường xuyên mối quan hệ với các bộ phận quản lý khác. Theo bách khoa toàn thư, từ “Project- dự án” được định nghĩa là “Điều người ta có ý định làm” hay “Đặt kế hoạch cho một ý đồ, quá trình hành động”. Đặc điểm của dự án là ở chỗ kết hợp mong muốn với hiện thực, ý tưởng với hành động. Không có cố gắng nghị lực thì sẽ không đạt được mục đích và dự án sẽ tồn tại ở hình thể tiềm tàng, mơ hồ. Để hiểu một cách đúng đắn ý nghĩa của từ “dự án”, phải lấy của cả hai mặt: ý tưởng và hành động. Do đó chúng ta có thể định nghĩa: thực hiện môt dự án là xác định và dẫn dắt đến thành công một tổ hợp các hành động, quyết định và hàng loạt các công việc phụ thuộc lẫn nhau trong một chuỗi liên kết nhằm:  Đáp ứng một nhu cầu đã đề ra;  Chịu sự ràng buộc bởi kỳ hạn và nguồn lực;  Thực hiện trong một bối cảnh không chắc chắn. Chúng ta nói dự án nhằm đáp ứng một nhu cầu đã đề ra bởi vì dự án được xuất phát từ môt ý tưởng, ý tưởng bắt nguồn từ một cơ hội. Cơ hội này có thể trở thành một hiện thực hay không thì quá trình thực hiện dự án phải được tiến hành. Nếu không có một nhu cầu cụ thể thì sẽ không có dự án. Bất kỳ dự án nào cũng chịu sự ràng buộc bởi kỳ hạn vì mỗi mục tiêu mỗi nhu cầu đều chỉ xuất hiện theo từng thời điểm. Có thể trong giai đoạn trước mắt tồn tại mục tiêu đó song nếu dự án chỉ được hoàn thành sau thời điểm dự kiến thì có thể mục tiêu đó đã không còn hoặc giảm hiệu quả lợi ích. Bất kỳ sự trễ hạn nào cũng kéo theo một chuỗi nhiều biến cố bất lợi như bội chi, khó tổ chức lại nguồn lực, tiến độ cung cấp thiết bị 9
  20. vật tư.. .không đáp ứng được nhu cầu sản phẩm vào đúng thời điểm mà cơ hội xuất hiên như dự án ban đầu. Dự án thường bị ràng buộc về nguồn lực vì khi nhắc đến dự án, người ta nhìn thấy ngay các khoản chi phí: tiền bạc, phương tiện, dụng cụ, thời gian, trí tuệ….Các nguồn lực này ràng buộc chặt chẽ với nhau và tạo nên khuôn khổ của dự án. Vì khối lượng chi phí nguồn lực cho dự án là môt thông số then chốt phản ánh mức độ thành công của dự án đối với những dự án có quy mô lớn. Hầu hết các dự án có quy mô lớn đều phải trải qua những thời kỳ khó khăn vì bất kỳ một quyết định nào cũng bị ràng buộc bởi nhiều mối quan hệ: chủ đầu tư, nhà tư vấn và các nhà thầu bên cạnh các đối tác cung cấp vốn, nhân lực, vật tư và các tổ hợp công nghệ, kỹ thuật. Vấn đề ràng buộc cuối cùng của dự án là dự án luôn tồn tại trong một môi trường không chắc chắn. Tất cả các loại dự án quy mô nhỏ hay quy mô lớn đều được triển khai trong một môi trường luôn biến đổi. Do vậy công tác điều hành dự án phải tính đến hiện tượng này để phân tích và ước lượng các rủi ro, chọn lựa giải pháp cho một tương lai bất định, đảm nhận và dự kiến những bất lợi có thể ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến dự án, theo dõi và có phản ứng kịp thời đảm bảo cho việc hoàn thành dự án đúng yêu cầu. 1.2.2 Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Dự án đầu tư là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm - dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian nhất định. Cùng khái niệm này, Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 [1]ghi ”Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt đông đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định”. Hay Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 [3] ghi “Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng mới, sữa chữa cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm/ dịch vụ trong thời hạn và chi phí nhất định”. Ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0