intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án xây dựng nhà Văn hóa phụ nữ thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

44
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu các vấn đề về QLDA đầu tư các dự án vốn ngân sách nhà nước tại Thành phố Hồ Chí Minh; nghiên cứu các vấn đề thực tiễn, phân tích và đưa ra các giải pháp nhằm quản lý chất lượng công trình xây dựng; nghiên cứu để đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công tác QLDA nguồn vốn ngân sách nhà nước cho dự án xây dựng nhà văn hóa phụ nữ thành phố.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án xây dựng nhà Văn hóa phụ nữ thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐINH THIÊN TÂN NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ VĂN HÓA PHỤ NỮ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ TP HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐINH THIÊN TÂN NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ VĂN HÓA PHỤ NỮ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Quản lý xây dựng Mã số: 858-03-02 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. DƢƠNG ĐỨC TIẾN (HDC) TS. ĐINH THẾ MẠNH (HDP) TP HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sỹ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, nghiên cứu của Luận văn là trung thực, có nguồn gố rõ ràng Tp. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 03 năm 2019 Tác giả luận văn Đinh Thiên Tân 3
  4. LỜI CÁM ƠN Lời đầu tiên tác giả xin chân thành cảm ơn Trƣờng Đại học Thủy lợi, cảm ơn Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng, cảm ơn Cơ sở 2 - Trƣờng Đại học Thủy lợi tại Thành phố Hồ Chí Minh, cảm ơn các Thầy, Cô trong suốt 2 năm đã giảng dạy và hỗ trợ tôi hoàn thành chƣơng trình của khóa Cao học Quản lý xây dựng. Tác giả xin chân thành cảm ơn sự tận tình hƣớng dẫn của PGS.TS Dƣơng Đức Tiến, ngƣời Thầy đã hƣớng dẫn tôi từ giai đoạn chuẩn bị đề cƣơng, định hƣớng cho tôi về đề tài và hƣớng nghiên cứu. Thầy đã theo dõi, hƣớng dẫn và góp ý kiến cho tôi trong suốt quá trình làm luận văn để tôi có thể hoàn thành đề tài này. Xin chân thành cảm ơn sâu sắc sự giúp đỡ của các đồng nghiệp tại Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh, các Ban QLDA, các đơn vị tƣ vấn, ... Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã có nhiều cố gắng, tuy nhiên luận văn có thể không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tác giả rất mong nhận đƣợc sự góp ý của các Thầy, Cô trƣờng Đại học Thủy Lợi, Khoa Đại học và sau Đại học Trƣờng Đại học Thủy Lợi, của PGS.TS Dƣơng Đức Tiến để hoàn thiện tốt hơn luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn./. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 03 năm 2019 Tác giả luận văn Đinh Thiên Tân 4
  5. MỤC LỤC MỤC LỤC .......................................................................................................................5 DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH......................................................................................8 DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................................9 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...............................................................................10 MỞ ĐẦU .......................................................................................................................11 1. Tính cấp thiết của Đề tài...................................................................................11 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ........................................................................12 3. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................12 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................12 5. Kết quả đạt đƣợc...............................................................................................12 6. Nội dung của luận văn ......................................................................................13 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ............................................................................................................14 1.1 Dự án đầu tƣ xây dựng công trình ....................................................................14 1.1.1 Đầu tƣ xây dựng công trình.......................................................................14 1.1.2 Dự án đầu tƣ xây dựng công trình.............................................................16 1.2 Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình .......................................................19 1.2.1 Khái niệm về quản lý dự án ......................................................................19 1.2.2 Đặc trƣng của quản lý dự án .....................................................................20 1.2.3 Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án ...........................................................21 1.2.4 Tác dụng và hạn chế của quản lý dự án ....................................................23 1.2.5 Nội dung và tiến trình quản lý dự án.........................................................23 1.2.6 Một số công cụ quản lý ứng dụng trong quản lý dự án.............................29 1.3 Tổng quan về bộ máy tổ chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình tại thành phố Hồ Chí Minh ....................................................................................30 1.3.1 Trách nhiệm của Chính phủ ......................................................................30 1.3.2 Trách nhiệm của Bộ xây dựng ..................................................................31 1.3.3 Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành trong phạm vi, quyền hạn của mình có trách nhiệm sau .................................................................................32 1.3.4 Các Bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm sau .........................................32 1.3.5 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau...........................................33 5
  6. 1.3.6 Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã có trách nhiệm sau .................................34 1.3.7 Trách nhiệm của Thanh tra xây dựng .......................................................34 1.4 Tồng quan các mô hình tổ chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình tại thành phố Hồ Chí Minh ....................................................................................34 1.4.1 Tổ chức hoạt động theo loại hình chức năng ............................................35 1.4.2 Tổ chức hoạt động theo từng dự án...........................................................35 1.4.3 Tổ chức hoạt động theo dạng ma trận .......................................................36 1.5 Tổng quan về tình hình quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh ...............................................................................................................37 1.5.1 Những kết quả đạt đƣợc ............................................................................37 1.5.2 Những mặt còn tồn tại ...............................................................................39 Kết luận chƣơng 1: ....................................................................................................39 CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI TP. HỒ CHÍ MINH .........................................................41 2.1 Các công tác chuẩn bị đầu tƣ dự án tại thành phố Hồ Chí Minh .....................41 2.1.1 Căn cứ pháp lý và Căn cứ kỹ thuật ...........................................................41 2.1.2 Nguyên tắc cơ bản của quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ............................44 2.1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ......46 2.2 Một số công cụ quản lý ứng dụng trong quản lý dự án tại Tp. Hồ Chí Minh ..48 2.2.1 Điều kiện năng lực đối với Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ..............48 2.2.2 Ứng dụng tiến bộ Khoa học - Công nghệ vào công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ............................................................................................................49 2.3 Một số mô hình quản lý dự án tại thành phố Hồ Chí Minh .............................50 2.3.1 Một số nguyên tắc cơ bản khi xây dựng bộ máy tổ chức quản lý dự án ...50 2.3.2 Các mô hình tổ chức quản lý dự án ...........................................................51 2.4 Đánh giá về công tác quản lý dự án tại thành phố Hồ Chí Minh .....................54 Kết luận chƣơng 2: ....................................................................................................55 CHƢƠNG 3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN CHỈNH CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” ................................................................56 3.1 Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ đối với nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc ...............................................................................................................56 3.1.1 Về cơ cấu tổ chức và nhân sự....................................................................56 6
  7. 3.1.2 Những tồn tại về công tác quản lý chất lƣợng công trình xây dựng .........57 3.1.3 Thực trạng công tác quản lý tiến độ thi công xây dựng ............................59 3.1.4 Thực trạng công tác quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng ...............................60 3.2 Định hƣớng đầu tƣ dự án xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc ...........................................................................................................60 3.3 Các giải pháp nhằm hoàn chỉnh công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc tại dự án “Xây dựng Nhà Văn hóa Phụ nữ thành phố Hồ Chí Minh” ...............................................................62 3.3.1 Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình đối với dự án “Xây dựng Nhà Văn hóa Phụ nữ thành phố Hồ Chí Minh” .............................62 3.3.2 Công tác quản lý dự án tại dự án “Xây dựng Nhà Văn hóa Phụ nữ thành phố Hồ Chí Minh” .................................................................................................64 3.3.3 Đánh giá về công tác quản lý dự án “Xây dựng Nhà Văn hóa Phụ nữ thành phố Hồ Chí Minh” .......................................................................................77 3.3.4 Các giải pháp nhằm hoàn chỉnh nâng cao công tác quản lý dự án “Xây dựng Nhà Văn hóa Phụ nữ thành phố Hồ Chí Minh” nói riêng và công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng nói chung ..........................................................................78 3.3.5 Điều kiện thực hiện giải pháp ...................................................................97 Kết luận chƣơng 3 ...................................................................................................103 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................104 1. Kết luận ..........................................................................................................104 1.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ...............................................................................104 1.2. Giai đoạn đầu tƣ xây dựng .............................................................................104 1.3. Giai đoạn nghiệm thu đƣa vào sử dụng, quyết toán dự án hoàn thành ..........105 1.4. Kiểm soát chi phí ............................................................................................105 2. Kiến nghị ........................................................................................................106 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................107 7
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Đặc điểm của dự án ........................................................................................17 Hình 1.2 Mô hình Tổ chức hoạt động theo loại hình chức năng ...................................35 Hình 1.3 Mô hình Tổ chức hoạt động theo từng dự án .................................................36 Hình 1.4 Mô hình Tổ chức hoạt động theo dạng ma trận..............................................37 Hình 2.1 Mô hình Chủ đầu tư trực tiếp QLDA..............................................................51 Hình 2.2 Mô hình Chủ nhiệm điều hành dự án .............................................................52 Hình 2.3 Mô hình chìa khóa trao tay ............................................................................53 Hình 3.1 Các nguyên nhân gây chậm tiến độ TCXD công trình...................................59 Hình 3.2 Nhà Văn hóa Phụ nữ thành phố Hồ Chí Minh ...............................................66 Hình 3.3 Tổng mặt bằng Nhà Văn hóa Phụ nữ thành phố Hồ Chí Minh ......................66 Hình 3.4 Mặt đứng Nhà Văn hóa Phụ nữ thành phố Hồ Chí Minh ..............................67 Hình 3.5 Mặt bên Nhà Văn hóa Phụ nữ thành phố Hồ Chí Minh .................................67 Hình 3.6 Quy trình QLDA đầu tư xây dựng ..................................................................82 Hình 3.7 Mô hình QLDA giai đoạn đầu tư xây dựng ....................................................89 Hình 3.8 Mô hình tổng quát về chi phí đầu tƣ xây dựng...............................................96 8
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1 Bảng cân đối đất đai .......................................................................................72 Bảng 3.2 Nguyên nhân thất bại trong QLDA ................................................................98 Biểu đồ 3.3 Vai trò của các bên tham gia dự án ..........................................................100 9
  10. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BQL Ban quản lý BQLDA Ban Quản lý dự án BPTC Biện pháp thi công CĐT Chủ đầu tƣ CP Chính phủ DAĐT Dự án đầu tƣ ĐTXD Đầu tƣ xây dựng NĐ Nghị định NSNN Ngân sách Nhà nƣớc QH Quốc hội QLCL Quản lý chất lƣợng QLDA Quản lý dự án QLDAĐT Quản lý dự án đầu tƣ QLNN Quản lý Nhà nƣớc TCXD Thi công xây dựng TP Thành phố TTYT Trung tâm Y tế TVGS Tƣ vấn giám sát TƢ Trung ƣơng VBQPPL Văn bản quy phạm pháp luật UBND Ủy ban Nhân dân XDCT Xây dựng công trình 10
  11. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của Đề tài Đầu tƣ xây dựng công trình là một hoạt động thể hiện sự phát triển kinh tế của một địa phƣơng hay một Quốc gia. Tại Việt Nam, tỷ trọng đầu tƣ dành cho công nghiệp và xây dựng chiếm trên 30% đầu tƣ công (năm 2017 đạt 33,34%, năm 2018 đạt 33,78% - Tổng cục thống kê http://gso.gov.vn/) . Vì vậy, công tác QLDA đầu tƣ xây dựng công trình (QLDA ĐTXDCT) là vấn đề cần đƣợc hết sức quan tâm, nó có tác động trực tiếp đến chất lƣợng, hiệu quả kinh tế của dự án đầu tƣ xây dựng, góp phần vào sự phát triển bền vững của địa phƣơng. QLDA ĐTXDCT không những có liên quan trực tiếp đến an toàn sinh mạng, an toàn cộng đồng, hiệu quả của dự án đầu tƣ xây dựng công trình mà còn là yếu tố quan trọng đảm bảo sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia. Do có vai trò quan trọng nhƣ vậy nên luật pháp về xây dựng của các nƣớc trên thế giới đều coi đó là mục đích hƣớng tới. Ở Việt Nam, Luật Xây dựng 2003 đƣợc Quốc hội khóa XI thông qua năm 2003, trong đó chất lƣợng công trình xây dựng cũng là nội dung trọng tâm, xuyên suốt. Luật Xây dựng và các văn bản hƣớng dẫn Luật về quản lý chất lƣợng công trình xây dựng đã đƣợc hoàn thiện theo hƣớng hội nhập quốc tế; những mô hình quản lý chất lƣợng công trình tiên tiến cùng hệ thống tiêu chí kỹ thuật cũng đƣợc áp dụng một cách hiệu quả. Sau gần 10 năm triển khai thực hiện, đến năm 2014, Luật Xây dựng 2003 đã đƣợc thay thế bởi Luật Xây dựng số 50/2014/QH13. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã xem xét, sửa đổi, bổ sung để phù hợp với thị trƣờng và tạo đƣợc sự thống nhất của cả hệ thống pháp luật có liên quan đến quá trình đầu tƣ xây dựng. Việc nghiên cứu một cách nghiêm túc để áp dụng hiệu quả công tác QLDA ĐTXDCT hiện nay căn cứ theo các quy định của Pháp luật hiện hành để từ đó đƣa ra những giải pháp, kiến nghị sửa đổi cho phù hợp là việc làm hết sức cần thiết, qua đó góp phần hoàn thiện hoạt động QLDA đầu tƣ xây dựng công trình. Với mong muốn góp một phần công sức để hoàn thiện công tác này, tôi chọn đề tài nâng cao chất lƣợng công tác QLDA nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc cho dự án “Xây dựng nhà Văn hóa Phụ nữ Thành phố” làm đề tài nghiên cứu cho bản luận văn của mình. 11
  12. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu các vấn đề về QLDA đầu tƣ các dự án vốn ngân sách nhà nƣớc tại Thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu các vấn đề thực tiễn, phân tích và đƣa ra các giải pháp nhằm quản lý chất lƣợng công trình xây dựng. Nghiên cứu để đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng công tác QLDA nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc cho dự án xây dựng nhà văn hóa phụ nữ thành phố. 3. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu Cách tiếp cận: Thu thập tài liệu thực tế dự án Phƣơng pháp nghiên cứu: – Phƣơng pháp thu thập và phân tích các dữ liệu; – Phƣơng pháp thống kê tổng hợp. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Luận văn tập trung vào nghiên cứu nâng cao chất lƣợng công tác QLDA đầu tƣ xây dựng công trình cho dự án “Xây dựng nhà Văn hóa Phụ nữ Thành phố Hồ Chí Minh”. 5. Kết quả đạt đƣợc Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quy trình QLDA Đầu tƣ xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc. Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng công tác QLDA nói chung và đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng công tác QLDA đầu tƣ xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc tại dự án “Xây dựng nhà Văn hóa Phụ nữ thành phố Hồ Chí Minh” nói riêng và công tác QLDA đầu tƣ xây dựng nói chung nhằm phù hợp với tình hình thực tiễn hiện nay. Quy trình QLDA áp dụng cho các dự án đầu tƣ xây dựng sử dụng nguồn vốn NSNN hoặc nguồn vốn hỗn hợp bao gồm nguồn vốn NSNN. 12
  13. 6. Nội dung của luận văn Chƣơng 1: Tổng quan về QLDA đầu tƣ XDCT Chƣơng 2: Cơ sở lý luận công tác QLDA đầu tƣ XDCT tại thành phố Hồ Chí Minh Chƣơng 3: Đề xuất giải pháp hoàn chỉnh công tác QLDA đầu tƣ XDCT sử dụng vốn NSNN tại thành phố Hồ Chí Minh 13
  14. CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1.1 Dự án đầu tƣ xây dựng công trình 1.1.1 Đầu tƣ xây dựng công trình Đầu tƣ XDCT là một hoạt động thể hiện sự phát triển kinh tế của một địa phƣơng hay một Quốc gia. Tại Việt Nam, vốn đầu tƣ dành cho xây dựng chiếm từ 15-20% GDP. Đầu tƣ XDCT sẽ tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế thông qua các hình thức xây dựng mới, mở rộng, hiện đại hoá hoặc khôi phục các tài sản cố định, hiện hữu. Đầu tƣ XDCT trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tƣ phát triển . Đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định trong nền kinh tế. Do vậy đầu tƣ XDCT là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng. Đầu tƣ XDCT là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đƣa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế - xã hội, nhằm thu đƣợc lợi ích với nhiều hình thức khác nhau. Đầu tƣ XDCT trong nền kinh tế quốc dân đƣợc thông qua nhiều hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hoá hay khôi phục tài sản cố định cho nền kinh tế. XDCT là hoạt động cụ thể tạo ra các tài sản cố định (khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị), kết quả của các hoạt động XDCT là các tài sản cố định, với năng lực sản xuất phục vụ nhất định. Thời gian tiến hành một công cuộc đầu tƣ cho đến khi thành quả của nó phát huy tác dụng thƣờng đòi hỏi nhiều năm tháng với nhiều biến động xảy ra. Các thành quả của thành quả đầu tƣ XDCT có giá trị sử dụng lâu dài, có khi hàng trăm, hàng nghìn năm, thậm chí tồn tại vĩnh viễn nhƣ các công trình nổi tiếng thế giới nhƣ vƣờn Babylon ở Iraq, tƣợng nữ thần tự do ở Mỹ, kim tụ tháp cổ Ai cập, nhà thờ La Mã ở Roma, vạn lý trƣờng thành ở Trung Quốc, tháp Angcovat ở Campuchia, … 14
  15. Các thành quả của hoạt động đầu tƣ XDCT là các công trình xây dựng sẽ hoạt động ở ngay nơi mà nó đựơc tạo dựng cho nên các điều kiện về địa lý, địa hình có ảnh hƣởng lớn đến quá trình thực hiện đầu tƣ, cũng nhƣ việc phát huy kết quả đầu tƣ. Vì vậy cần đƣợc bố trí hợp lý địa điểm xây dựng đảm bảo các yêu cầu về an ninh quốc phòng, phải phù hợp với kế hoạch, qui hoạch bố trí tại nơi có điều kiện thuận lợi, để khai thác lợi thế so sánh của vùng, quốc gia, đồng thời phải đảm bảo đƣợc sự phát triển cân đối của vùng lãnh thổ. Hoạt động đầu tƣ XDCT rất phức tạp liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực. Diễn ra không những ở phạm vi một địa phƣơng mà còn nhiều địa phƣơng với nhau. Vì vậy khi tiến hành hoạt động này, cần phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong quản lý quá trình đầu tƣ, bên cạnh đó phải qui định rõ phạm vi trách nhiệm của các chủ thể tham gia đầu tƣ, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo đựơc tính tập trung dân chủ trong quá trình thực hiện đầu tƣ. Nhìn một cách tổng quát: Đầu tƣ XDCT trƣớc hết là hoạt động đầu tƣ nên cũng có những vai trò chung của hoạt động đầu tƣ nhƣ: tác động đến tổng cung và tổng cầu, tác động đến sự ổn định, tăng trƣởng và phát triển kinh tế, tăng cƣờng khả năng khoa học và công nghệ của đất nƣớc. Ngoài ra với tính chất đặc thù của mình, đầu tƣ XDCT là điều kiện trƣớc tiên và cần thiết cho phát triển nền kinh tế, có những ảnh hƣởng vai trò riêng đối với nền kinh tế và với từng cơ sở sản xuất. Đó là: – Đầu tƣ XDCT đảm bảo tính tƣơng ứng giữa cơ sở vật chất kỹ thuật và phƣơng thức sản xuất. Mỗi phƣơng thức sản xuất từ đặc điểm sản phẩm, yếu tố nhân lực, vốn và điều kiện về địa điểm,… lại có đòi hỏi khác biệt về máy móc thiết bị; nhà xƣởng. Đầu tƣ XDCT đã giải quyết vấn đề này. – Đầu tƣ XDCT là điều kiện phát triển các ngành kinh tế và thay đổi tỷ lệ cân đối giữa chúng. Khi đầu tƣ XDCT đƣợc tăng cƣờng, cơ sở vật chất kỹ thuật của các ngành tăng sẽ làm tăng sức sản xuất vật chất và dịch vụ của ngành. Phát triển và hình thành những ngành mới để phục vụ nền kinh tế quốc dân. Nhƣ vậy đầu tƣ XDCT đã làm thay đổi cơ cấu và quy mô phát triển của ngành kinh tế, từ đó nâng cao năng lực sản 15
  16. xuất của toàn bộ nền kinh tế. Đây là điều kiện tăng nhanh giá trị sản xuất và tổng giá trị sản phẩm trong nƣớc, tăng tích luỹ đồng thời nâng cao đời sống vật chất tinh thần của ngƣời lao động, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cơ bản về chính trị, kinh tế - xã hội. Nhƣ vậy đầu tƣ XDCT là hoạt động rất quan trọng: là một khâu trong quá trình thực hiện đầu tƣ phát triển, nó có quyết định trực tiếp đến sự hình thành chiến lƣợc phát triển kinh tế từng thời kỳ; góp phần làm thay đổi cơ chế quản lý kinh tế, chính sách kinh tế của nhà nƣớc. Đầu tƣ XDCT có tác động rất lớn đến việc tạo công ăn việc làm, nâng cao trình độ đội ngũ lao động. Nhƣ chúng ta đã biết, trong khâu thực hiện đầu tƣ, thì số lao động phục vụ cần rất nhiều đối với những dự án sản xuất kinh doanh thì sau khi đầu tƣ dự án đƣa vào vận hành phải cần không ít công nhân, cán bộ cho vận hành khi đó tay nghề của ngƣời lao động nâng cao, đồng thời những cán bộ học hỏi đƣợc những kinh nghiệm trong quản lý, đặc biệt khi có các dự án đầu tƣ nƣớc ngoài. (Nguồn: Ngiên cứu - Tham khảo voer.edu.vn) 1.1.2 Dự án đầu tƣ xây dựng công trình 1.1.2.1 Khái niệm về Dự án đầu tư xây dựng công trình Dự án đầu tƣ XDCT có thể đƣợc hiểu nhƣ là kế hoạch chi tiết triển khai các hoạt động đầu tƣ nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đã đề ra trong một khoảng thời gian nhất định, hay đó là một công trình cụ thể thực hiện các hoạt động đầu tƣ. Nhƣ vậy, để có đƣợc một dự án đầu tƣ, phải bỏ ra và huy động một lƣợng nguồn lực to lớn về kỹ thuật vật chất - lao động - tài chính và quỹ thời gian. Phải bỏ ra, chi một lƣợng chi phí to lớn đòi hỏi nhà QLDA phải phân tích - tính toán - đánh giá - so sánh và lựa chọn để tìm ra một kết luận tối ƣu, không đƣợc tùy tiện, cảm tính. Có nghĩa là dự án phải đƣợc nhà quản trị tiến hành một cách có bài bản, có cơ sở học luận và có khoa học. 1.1.2.2 Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng công trình Dự án là một chuỗi các hoạt động nhất thời với mục tiêu cụ thể. 16
  17. Vòng đời dự án trải qua ba chu kỳ: Chu kỳ khởi đầu (chậm); Chu kỳ triển khai (nhanh); Chu kỳ kết thúc (chậm). Có nguồn lực bị giới hạn. Luôn tồn tại mâu thuẫn nhƣng lại phụ thuộc lẫn nhau. Hình 1.1 Đặc điểm của dự án 100% Kết thúc chậm Mức hoàn thành dự án Triển khai nhanh Khởi đầu chậm 0 Thời gian 1.1.2.3 Yêu cầu cơ bản của một dự án đầu tư XDCT Dự án đầu tƣ XDCT là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch đã đạt đƣợc những kết quả và thực hiện những mục tiêu nhất định trong tƣơng lai. Dự án đầu tƣ XDCT là tài liệu kinh tế - kỹ thuật về một kế hoạch tổng thể huy động nguồn lực đầu vào cho mục tiêu đầu tƣ. Vì vậy, trong dự án đó, nội dung phải đƣợc trình bày một cách có hệ thống và chi tiết theo một trình tự, logic và theo đúng quy định chung của hoạt động đầu tƣ. Dự án đầu tƣ XDCT là một công cụ hoạch định việc sử dụng vốn, vật tƣ, lao động nhằm tạo ra những sản phẩm mới cho xã hội. Do dự án đầu tƣ XDCT là tài liệu đƣợc xây dựng trên những căn cứ khoa học và thực tiễn, đƣợc trải qua thẩm định và phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền nên hồ sơ dự án 17
  18. đầu tƣ mang tính pháp lý và trở thành một công cụ quản lý quan trọng trong hoạt động thực hiện một dự án đầu tƣ. Việc QLDA sẽ đi trong khuôn khổ mà nội dung dự án đã thể hiện về yêu cầu sử dụng các nguồn lực, về hƣớng tới mục tiêu dự án: sinh lợi của nhà doanh nghiệp, cho lợi ích kinh tế - xã hội của ngành, vùng - địa phƣơng. Các kết quả của nghiên cứu đƣợc xác lập liên quan đến nguồn lực huy động cho dự án: kỹ thuật vật chất - lao động - tài chính và quỹ thời gian. Tài liệu dự án chính là cơ sở, chỗ dựa cơ bản để tiến hành các hoạt động quản lý nguồn lực. Dự án đầu tƣ XDCT là kế hoạch hóa chi tiết để thực hiện chƣơng trình đầu tƣ xây dựng nhằm phát triển kinh tế xã hội làm căn cứ cho việc ra quyết định đầu tƣ và sử dụng vốn đầu tƣ. Dự án đầu tƣ XDCT thể hiện sự phân công, bố trí lực lƣợng lao động xã hội nhằm giải quyết mối quan hệ giữa các chủ thể kinh tế khác nhau với xã hội trên cơ sở khai thác các yếu tố tự nhiên. Dự án đầu tƣ XDCT là một tập hợp các hoạt động cụ thể, có mối liên hệ biện chứng, nhân quả với nhau để đạt đƣợc mục đích nhất định trong tƣơng lai. Dự án đầu tƣ XDCT là bộ hồ sơ xác lập nhu cầu về việc sử dụng nguồn lực đầu vào (nhân tài - vật lực) cho mục tiêu đầu tƣ (sản phẩm - lợi nhuận và lợi ích kinh tế - xã hội khác). Trong đó, bao gồm các hoạt động đặc trƣng mà nhà quản trị phải tiến hành: phân tích, tính toán, đánh giá, so sánh và lựa chọn. Nội dung phải thể hiện 4 vấn đề cơ bản: – Sự cần thiết phải đầu tƣ và mục tiêu đầu tƣ. – Quy mô đầu tƣ và giải pháp thực hiện. – Tính toán hiệu quả đầu tƣ. – Xác định độ an toàn và tính khả thi của dự án. 18
  19. Thực hiện các nội dung này đòi hỏi các nhà quản trị phải làm việc nghiêm túc, cẩn trọng và khách quan. Và nhờ có bản lĩnh đó, dự án xây dựng có đƣợc một nội dung cụ thể, toàn diện và sâu sắc, có căn cứ khoa học về toàn bộ quá trình sử dụng các nguồn lực một cách tối ƣu cho mục tiêu đầu tƣ. Dự án đầu tƣ XDCT là công cụ để tiến hành các hoạt động đầu tƣ, do đó bên trong nó chứa các yếu tố cơ bản của hoạt động đầu tƣ. 1.1.2.4 Các giai đoạn hình thành Dự án đầu tư XDCT Nghiên cứu phát hiện các cơ hội đầu tƣ. Nghiên cứu tiền khả thi sơ bộ lựa chọn dự án. Nghiên cứu khả thi. Đánh giá và quyết định đầu tƣ dự án. 1.2 Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình 1.2.1 Khái niệm về quản lý dự án QLDA là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách đƣợc duyệt và đạt đƣợc các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lƣợng sản phẩm dịch vụ bằng những phƣơng pháp và điều kiện tốt nhất cho phép. QLDA bao gồm ba giai đoạn chủ yếu. Đó là việc lập kế hoạch, điều phối thực hiện mà nội dung chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí và thực hiện giám sát các công việc dự án nhằm đạt đƣợc những mục tiêu xác định. Lập kế hoạch: Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định công việc, dự tính nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch hành động thống nhất, theo trình tự logic, có thể biểu hiện dƣới dạng các sơ đồ hệ thống hoặc theo các phƣơng pháp lập kế hoạch truyền thống. Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ thời gian. Giai 19
  20. đoạn này chi tiết hóa thời gian, lập trình lịch cho từng công việc và toàn bộ dự án (khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc), trên cơ sở đó, bố trí tiền vốn, nhân lực và thiết bị phù hợp. Giám sát: Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình thực hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những vƣớng mắc trong quá trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, công tác đánh giá dự án giữa kỳ và cuối kỳ cũng đƣợc thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến nghị các pha sau của dự án. (Nguồn: Giáo trình Lập Dự Án Đầu Tư PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt và quantri.vn) 1.2.2 Đặc trƣng của quản lý dự án 1.2.2.1 Quản lý rủi ro QLDA thƣờng phải đối phó với nhiều loại rủi ro có độ bất định cao trong công tác lập kế hoạch, dự tính chi phí, dự đoán sự thay đổi của công nghệ, sự thay đổi cơ cấu tổ chức… Do đó, QLDA cần coi trọng công tác quản lý rủi ro, xây dựng các kế hoạch, triển khai các biện pháp phòng chống và giảm thiểu tác hại của rủi ro. 1.2.2.2 Quản lý sự thay đổi Đối với quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh thƣờng xuyên của các chủ thể, nhà quản lý thƣờng nhìn vào mục tiêu lâu dài của tổ chức để áp dụng các phƣơng pháp, các kỹ năng quản lý phù hợp. Ngƣợc lại, trong QLDA vì môi trƣờng của dự án là môi trƣờng biến động do ảnh hƣởng của nhiều nhân tố nên vấn đề cần đƣợc đặc biệt quan tâm lại là quản lý sự thay đổi. Ngoài ra dự án có thời gian tồn tại hữu hạn nên quản lý thời gian cũng là một lĩnh vực cần quan tâm. 1.2.2.3 Quản lý nhân sự Chức năng tổ chức giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong QLDA vì dự án không có tính lặp lại, nhân sự cũng thông thƣờng là mới. Lựa chọn mô hình tổ chức phù hợp có tác dụng phân rõ trách nhiệm và quyền hạn trong QLDA và do đó đảm bảo thực hiện dự án thành công. Ngoài ra việc phải tiến hành phân công lại lao động sau khi dự án kết thúc là một điểm khác biệt cơ bản giữa 2 lĩnh vực quản lý. Sự khác nhau giữa quản lý 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2