intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nâng cao công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án thuộc Công ty Cổ phần Cấp nước Bến Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

31
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc nghiên cứu thực trạng công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án thuộc Công ty cổ phần Cấp nước Bến Thành để đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nâng cao công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án thuộc Công ty Cổ phần Cấp nước Bến Thành

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực không sao chép từ bất kỳ các nguồn nào và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào trước đây. Các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 11 năm 2018 Tác giả Phạm Quốc Dân
  2. ii LỜI CÁM ƠN Luận văn Thạc sỹ kỹ thuật chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài: “Nâng cao công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án thuộc Công ty Cổ phần Cấp nước Bến Thành” được hoàn thành. Tác giả xin trân trọng cám ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Thủy Lợi các Thầy, các Cô phòng đào tạo Đại học và sau đại học, Khoa Công trình, Khoa Kinh tế và Quản lý, Bộ môn Công nghệ và quản lý xây dựng, các Cô phụ trách thư viện cùng các bạn bè và gia đình đã tạo điều kiện, nhiệt tình giúp đỡ cho tác giả trong suốt quá trình làm luận văn. Học viên xin cám ơn chân thành đến Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Cấp nước Bến Thành, đồng nghiệp và các cán bộ ở cơ quan đã hết lòng giúp đỡ cho học viên trong việc thu thập thông tin, tài liệu trong quá trình thực hiện luận văn. Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Nhà trường đã tổ chức khóa học 25QLXD11- CS2 để tác giả có cơ hội học tập tại trường. Tác giả xin cám ơn sâu sắc đến Thầy PGS.TS Nguyễn Xuân Phú đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình cho học viên trong quá trình thực hiện luận văn này. Trong quá trình thực hiện luận văn, với thời gian, kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế nên chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, tác giả rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của thầy cô, đồng nghiệp, đó chính là sự giúp đỡ quý báu mà tác giả mong muốn nhất để giúp tác giả hoàn thiện hơn về mặt kiến thức trong học tập, nghiên cứu và công tác sau này. Xin chân thành cám ơn! Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 11 năm 2018 Tác giả
  3. iii MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG .......................................................................................................... 6 1.1 Tổng quan về chi phí và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng .............. 6 1.1.1 Mục tiêu quản lý chi phí đầu tư xây dựng ................................................. 6 1.1.2 Các khái niệm về chi phí và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.................. 7 1.1.2.1. Khái niệm chi phí đầu tư xây dựng................................................. 7 1.1.2.2. Khái niệm quản lý chi phí đầu tư xây dựng .................................... 8 1.1.2.3 Cơ sở của việc xác định chi phí đầu tư xây dựng công trình ............ 9 1.1.3 Tổng mức đầu tư và dự toán xây dựng công trình xây dựng ................... 9 1.1.3.1 Khái niệm Tổng mức đầu tư ............................................................ 9 1.1.3.2 Khái niệm dự toán xây dựng công trình ........................................ 10 1.1.3.3 Nội dung của tổng mức đầu tư xây dựng công trình ...................... 10 1.1.3.4 Nội dung dự toán xây dựng công trình ........................................ 111 1.1.4 Các nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng .................................... 12 1.1.5 Đặc điểm của chuyên ngành cấp nước ảnh hưởng đến việc xác định chi phí đầu tư xây dựng ............................................................................................ 13 1.2 Tổng quan về tình hình quản lý chi phí đầu tư xây dựng...................... 166 1.2.1 Về quản lý dự án ....................................................................................... 16 1.2.2 Về trình tự hình thành chi phí giá ........................................................... 16 1.2.3 Cơ cấu chi phí............................................................................................ 17 1.2.4 Phương thức tính chi phí và thanh toán................................................ 177 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí trong xây dựng . 177 1.3.1 Nhân tố chủ quan.................................................................................... 177 1.3.2 Nhân tố khách quan ............................................................................... 199 1.3.2.1 Do đặc thù của vị trí địa lý, đặc điểm và điều kiện thi công........... 19
  4. iv 1.3.2.2 Văn bản pháp lý, chính sách của Nhà nước ................................. 221 1.3.2.3 Nhân tố thị trường ......................................................................... 22 1.3.2.4 Nhân tố Khoa học - Công nghệ ................................................... 222 1.3.2.5 Khả năng tài chính ........................................................................ 23 1.3.2.6 Chất lượng công tác lựa chọn nhà thầu .......................................... 23 1.3.2.7 Chế độ lương................................................................................. 24 Kết luận chương 1 ........................................................................................... 255 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ............................................................... 266 2.1 Các văn bản pháp lý hiện hành có liên quan đến quản lý chi phí trong xây dựng.................................................................................................... 266 2.2 Nội dung chính quản lý chi phí đầu tư xây dựng .............................. 288 2.2.1 Các giai đoạn hình thành chi phí đầu tư xây dựng công trình ......... 288 2.2.2 Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng ........................................ 30 2.3 Các yêu cầu về quản lý chi phí đầu tư xây dựng .............................. 377 2.4 Đặc điểm của chuyên ngành cấp nước ảnh hưởng đến việc quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng ....................................................................... 399 Kết luận chương 2 ..................................................................................... 42 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC BẾN THÀNH ....................... 43 3.1 Giới thiệu chung về Ban quản lý dự án thuộc Công ty Cổ phần Cấp nước Bến Thành và tình hình thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Công ty................................................................................................... 43 3.1.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Cấp nước Bến Thành ....................... 43 3.1.2 Giới thiệu về Ban QLDA Công ty Cổ phần Cấp nước Bến Thành .... 48 3.2 Phương hướng hoạt động xây dựng của Ban quản lý dự án thuộc Công ty Cổ phần Cấp nước Bến Thành trong giai đoạn 2018 – 2020 ..... 50
  5. v 3.3 Đánh giá thực trạng công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Công ty Cổ phần Cấp nước Bến Thành......................................................53 3.3.1 Trình tự thủ tục thẩm định, phê duyệt hồ sơ đầu tư xây dựng có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng do Công ty Cổ phần Cấp nước Bến Thành làm chủ đầu tư..................................................................................................... 53 3.3.2 Thực trạng công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Công ty Cổ phần Cấp nước Bến Thành………………………………...………………...53 3.4 Đánh giá chung về công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Công ty Cổ phần Cấp nước Bến Thành. ............................................................. 65 3.4.1 Những mặt mạnh.............................................................................. 65 3.4.2 Những tồn tại, hạn chế và phân tích nguyên nhân………………......66 3.5 Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Công ty Cổ phần Cấp nước Bến Thành ..................................... 70 3.5.1 Các nguyên tắc đề xuất giải pháp .................................................... 70 3.5.2 Các căn cứ đề xuất giải pháp ........................................................... 71 3.5.3 Các giải pháp chủ yếu và biện pháp thực hiện các giải pháp ........... 71 3.6 Các giải pháp và biện pháp hỗ trợ khác.............................................. 84 3.6.1 Giải pháp nâng cao cơ sở vật chất .................................................... 84 3.6.2 Quản lý rủi ro của dự án ................................................................... 85 3.6.3 Coi trọng công tác tổng kết và rút kinh nghiệm trong quản lý .......... 86 Kết luận chương 3 ..................................................................................... 87 KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ: .............................................................................. 88 1. Kết luận ................................................................................................... 88 2. Kiến nghị ................................................................................................. 89 PHỤ LỤC.................................................................................................... 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 102
  6. vi DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Thi công hệ thống cấp nước vào ban đêm trên tuyến đường Cách Mạng Tháng Tám, phường 10, quận 3, TP.HCM ......................................... 21 Hình 2.1 Sự đan xen các công trình hạ tầng kỹ thuật .................................... 40 Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức ................................................................................. 44
  7. vii DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 3.1 Thông tin cơ bản về diện tích, dân số trên địa bàn ....................... 52 Bảng 3.2 Bảng tổng hợp trình độ chuyên môn cán bộ của Ban QLDA ....... 53 Bảng 3.3 Danh mục công trình đầu tư xây dựng năm 2017 ........................ 59 Bảng 3.4 Tỷ lệ đấu thầu qua mạng 6 tháng đầu năm 2018 .......................... 63
  8. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CTXD Công trình xây dựng ĐTXD Đầu tư xây dựng ĐTXDCT Đầu tư xây dựng công trình SAWACO Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn – Trách nhiệm Hữu hạn một thành viên TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh XDCT Xây dựng công trình
  9. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của Đề tài: Khi bắt tay vào xây dựng các chiến lược sản xuất kinh doanh có một điều vô cùng quan trọng mà không một công ty nào được phép bỏ qua là phải tính đến việc các chi phí sẽ được quản lý và sử dụng như thế nào, xem các đồng vốn bỏ ra hiệu quả đến đâu, có đem lại lợi nhuận và hiệu quả như mong muốn ban đầu hay không? Có thể nói, tri thức quản lý chi phí là một yếu tố thiết yếu trong đầu tư và kinh doanh. Nếu không có kiến thức cơ bản về quản lý chi phí, thì bạn không thể nào nhận biết được tình hình thực tế của những dự án đầu tư, các kế hoạch kinh doanh cũng như thực trạng hoạt động của công ty. Rõ ràng, yếu tố chi phí luôn đóng vai trò quan trọng trong bất cứ kế hoạch mở rộng và tăng trưởng kinh doanh nào. Các công ty muốn tăng trưởng và đẩy mạnh lợi nhuận cần không ngừng tìm kiếm những phương thức quản lý và sử dụng hiệu quả nhất các nguồn vốn, chi phí kinh doanh, đồng thời phải tái đầu tư các khoản tiền đó cho những cơ hội tăng trưởng triển vọng nhất. Chính vì vậy, việc xây dựng và hoàn thiện vấn đề quản lý chi phí công trình đầu tư xây dựng cơ bản là yêu cầu cấp bách đối với các doanh nghiệp. Quản lý chi phí sẽ quyết định thành công của một doanh nghiệp, sẽ là mấu chốt trong việc đưa ra quyết định, sẽ đánh giá hiệu quả làm việc, giữ vai trò cố vấn cho doanh nghiệp và giúp doanh nghiệp sử dụng một cách tối ưu nhất các nguồn tài nguyên qua đó giảm thiểu rủi ro trong quá trình xây dựng. Xây dựng cơ bản là lĩnh vực luôn chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn ở mức độ cao. Để hạn chế những sai phạm đáng tiếc xảy ra trong quá trình thực hiện công tác, yêu cầu đặt ra là phải quản lý và kiểm soát chi phí hợp lý là vấn đề rất quan trọng đối với doanh nghiệp. Đã có rất nhiều bài học thực tế về
  10. 2 việc quản lý chi phí không hợp lý gây thất thoát rất nhiều tiền của của doanh nghiệp. Quản lý chi phí một cách hiệu quả sẽ giảm thiểu sự cần thiết phải liên tục đưa ra các kế hoạch cải thiện hoạt động kinh doanh. Hệ thống cấp nước TP.HCM được hình thành từ thời Pháp thuộc, trải qua thời gian dài sử dụng, không đồng bộ về vật liệu và chủng loại cũng như mạng lưới cấp nước phân bố trên một diện tích rộng, đặc biệt ở khu vực trung tâm quận 1, quận 3 tập trung nhiều dân số thì hệ thống ống cũ, mục nhiều nên rất dễ bị rò rỉ là một trong những nguyên nhân gây thất thoát nước cao, với sản lượng nước năm 2017 khoảng 1.814.084 m3/ngày cung cấp nước sạch cho cả Thành phố với tỷ lệ thất thoát khoảng 25,91% lượng nước sạch (theo số liệu của SAWACO cuối năm 2017). Công ty Cổ phần Cấp nước Bến Thành quản lý hệ thống mạng lưới đường ống cấp nước với chiều dài 344.639m ống, trong đó các ống cũ mục có tuổi thọ cao hơn 30 năm chiếm khoảng 40%. Vì thế, công tác chống thất thoát nước sẽ mang lại lợi ích kinh tế, tiết kiệm tài nguyên nước quý giá khi mà khí hậu ngày càng khắc nghiệt và tình trạng thiếu nước sạch, giảm chi phí xử lý và giảm nguồn nước bổ sung thêm, tránh phát triển nguồn cung cấp mới, ngăn ngừa thiệt lại do sự cố rò rỉ gây ra thiệt hại lớn hơn, đặc biệt ở các quận trung tâm Thành phố. Để giảm được nước thất thoát nước thì việc đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp các công trình đường ống cấp nước trở nên thực sự cần thiết. Tuy nhiên, tình trạng thất thoát, lãng phí trong công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án cấp nước xảy ra ở toàn bộ các khâu như: chủ trương, khảo sát, thiết kế, thẩm định thiết kế, thẩm định dự án đấu thầu, thanh quyết toán … Đây là vấn đề ngày càng trở nên bức xúc cần được Đảng, Nhà nước, các cấp ban ngành liên quan vào cuộc để hạn chế những tình trạng trên, mang lại hiệu quả cao trong công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng các công trình cấp nước.
  11. 3 Xuất phát từ những vấn đề nêu trên tác giả Luận văn lựa chọn đề tài “ Nâng cao công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án thuộc Công ty Cổ phần Cấp nước Bến Thành” với mong muốn sẽ góp phần giải quyết một số vấn đề bất cập cả về lý thuyết và thực tiễn trong công tác quản lý chi phí tại Ban quản lý dự án thuộc Công ty Cổ phần Cấp nước Bến Thành. 2. Mục đích của đề tài: Thông qua việc nghiên cứu thực trạng công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án thuộc Công ty Cổ phần Cấp nước Bến Thành để đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: a. Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chi phí đầu tư xây dựng ở các công trình cấp nước. b. Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Luận văn nghiên cứu hiệu quả quản lý chi phí đầu tư xây dựng những dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty Cổ phần Cấp nước Bến Thành. Về thời gian: Luận văn nghiên cứu các dự án đầu tư xây dựng phát triển, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp đường ống cấp nước sử dụng nguồn vốn kinh doanh và vốn vay thương mại được đầu tư xây dựng từ năm 2014 đến nay. 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu: a. Cách tiếp cận: Luận văn sử dụng cách tiếp cận kế thừa các kết quả đã nghiên cứu; tiếp cận cơ sở lý luận, pháp lý và thực tiễn. Các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chi phí.
  12. 4 b. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp kế thừa: Dựa trên các giáo trình, các chuyên đề nghiên cứu đã được công nhận. Phương pháp thống kê, phân tích, đánh giá số liệu thu thập, phương pháp hệ thống hóa, phương pháp phân tích định tính kết hợp phân tích định lượng. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: a. Ý nghĩa khoa học: Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích cập nhật và hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình. Nội dung, vai trò của công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình theo trình tự các giai đoạn từ việc chuẩn bị đầu tư đến thực hiện đầu tư của một dự án. Những nghiên cứu này góp phần bổ sung và hoàn thiện hơn về mặt lý luận trong quản lý dự án đầu tư xây dựng, có thể dùng làm tài liệu tham khảo trong học tập và nghiên cứu. b. Ý nghĩa thực tiễn: Luận văn hệ thống hóa một cách ngắn gọn lý thuyết về các vấn đề cơ bản trong quản lý chi phí công trình từ đó đưa ra kết quả phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp của đề tài sẽ là những tài liệu tham khảo có giá trị gợi mở trong việc tăng cường hơn nữa hiệu quả công tác quản lý chi phí thi công xây dựng công trình. 6. Kết quả đạt được: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn cần phải giải quyết được những vấn đề sau: Nghiên cứu tổng quan những vấn đề về chi phí dự án đầu tư xây dựng và quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; thực trạng quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình ở Việt Nam.
  13. 5 Hệ thống hóa cơ sở khoa học và pháp lý về quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình; đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi phí trong xây dựng; hệ thống văn bản pháp quy làm cơ sở để phân tích đánh giá thực trạng quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình tại Ban quản lý dự án thuộc Công ty Cổ phần Cấp nước Bến Thành. Từ việc phân tích đánh giá thực trạng quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình tại Ban quản lý dự án thuộc Công ty Cổ phần Cấp nước Bến Thành đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm khắc phục hạn chế công tác quản lý chi phí để nâng cao công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình áp dụng cho Ban quản lý dự án thuộc Công ty Cổ phần Cấp nước Bến Thành. 7. Nội dung của luận văn: Ngoài phần mở đầu, Kết luận kiến nghị, danh mục hình, danh mục bảng biểu, danh mục các từ viết tắt, tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn được cấu trúc thành 3 chương nội dung chính như sau: Chương 1: Tổng quan về quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng. Chương 2: Cơ sở khoa học và pháp lý về quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng. Chương 3: Thực trạng và giải pháp nâng cao công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án thuộc Công ty Cổ phần Cấp nước Bến Thành.
  14. 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 1.1 Tổng quan về chi phí và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng: 1.1.1 Mục tiêu quản lý chi phí đầu tư xây dựng: Mục tiêu của quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình cũng giống mục tiêu chung của quản lý dự án đầu tư là: - Bảo đảm đúng giá trị cho đồng tiền của chủ đầu tư bỏ ra phù hợp với mục đích đầu tư xây dựng công trình, tức là lợi ích mong muốn của chủ đầu tư và cân bằng giữa chất lượng và ngân quỹ đầu tư. - Đảm bảo rằng chi phí phân bổ vào các bộ phận phù hợp với yêu cầu của chủ đầu tư và nhà thiết kế. - Giữ cho chi phí nằm trong ngân sách của chủ đầu tư. Hay nói cách khác: Mục tiêu quản lý chi phí đầu tư xây dựng nhằm đảm bảo việc hoàn thành xây dựng công trình đáp ứng mọi yêu cầu về mặt kỹ thuật, mỹ thuật theo thiết kế trong sự ràng buộc về chi phí và thời gian thực hiện đã được xác định trong dự án nhưng phải tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về xây dựng và các quy định pháp luật khác có liên quan nhằm hoàn thành các mục tiêu cụ thể: - Đảm bảo không vượt ngân sách dự kiến. - Đảm bảo dự án đạt chất lượng. - Giảm thiểu rủi ro. Trong mỗi giai đoạn của quá trình dự án đầu tư xây dựng, quản lý chi phí đầu tư xây dựng nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể khác nhau. Ví dụ: - Giai đoạn chuẩn bị dự án: dự án phải bảo đảm có các giải pháp kinh tế - kỹ thuật mang tính khả thi.
  15. 7 - Giai đoạn thực hiện dự án: bảo đảm hình thành dự án tạo ra được tài sản cố định có tiêu chuẩn kỹ thuật đúng thiết kế. - Giai đoạn khai thác vận hành: dự án phải bảo đảm đạt được các chỉ tiêu hiệu quả của dự án (về tài chính, kinh tế và xã hội) theo dự kiến của chủ đầu tư. Việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình được đánh giá là thành công khi đạt được các yêu cầu sau: - Đạt được mục tiêu dự kiến của dự án: nghĩa là lợi ích của các bên tham gia được đảm bảo hài hoà. - Đảm bảo được thời gian: Tiến độ của dự án được đảm bảo hoặc được rút ngắn (sẽ giảm chi phí). - Không sử dụng vượt quá nguồn lực của dự án: Tiết kiệm được nguồn lực của dự án bao gồm vật tư, nhân lực, tiền vốn và ca máy. - Các đầu ra của dự án đạt chất lượng dự kiến. - Môi trường của dự án không bị ảnh hưởng. 1.1.2 Các khái niệm về chi phí và quản lý chi phí đầu tư xây dựng: 1.1.2.1. Khái niệm chi phí đầu tư xây dựng: Chi phí đầu tư xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng hay trang bị lại kỹ thuật công trình. Do đặc điểm của quá trình sản xuất và tính đặc thù, đơn chiếc của công trình xây dựng mà từng công trình xây dựng có chi phí khác nhau được xác định phù hợp theo đặc điểm, yêu cầu kỹ thuật, mục đích sử dụng và công nghệ xây dựng trong quá trình xây dựng.
  16. 8 Chi phí đầu tư xây dựng được biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu tư xây dựng công trình ở giai đoạn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, biểu thị qua chỉ tiêu dự toán công trình ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, biểu thị qua dự toán gói thầu ở giai đoạn trước khi tổ chức lựa chọn nhà thầu xây dựng, giá thanh toán ở giai đoạn thực hiện xây dựng công trình và quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình khi kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác, sử dụng. 1.1.2.2. Khái niệm quản lý chi phí đầu tư xây dựng: Quản lý chi phí đầu tư xây dựng thực chất là điều khiển việc hình thành chi phí, giá XDCT sao cho không phá vỡ hạn mức đã được xác định, kiểm soát khống chế chi phí trong suốt quá trình đầu tư xây dựng theo một quy trình cụ thể từ khi chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, kết thúc xây dựng và đưa công trình vào khai thác sử dụng. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng được thực hiện trong tất cả các giai đoạn khác nhau của chu trình dự án. Trong mỗi giai đoạn cụ thể, quản lý chi phí lại có vai trò khác nhau và được thực hiện khác nhau. Quy trình này bao gồm: - Lập kế hoạch nguồn vốn: xác định nguồn vốn và số lượng dự án cần thực hiện. - Ước lượng chi phí: Ước tính chi phí về nguồn vốn để hoàn tất dự án. - Dự toán chi phí: Phân bổ toàn bộ chi phí ước tính vào từng hạng mục công việc để thiết lập một đường định mức cho việc đo lường thực hiện. - Điều chỉnh chi phí: Điều chỉnh, thay đổi chi phí dự án để dự án đạt hiệu quả, phù hợp với quy hoạch khi quy hoạch thay đổi, phù hợp với tình hình thực tế. - Kiểm soát chi phí: Kiểm soát chi phí từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi kết thúc xây dựng, bàn giao đưa công trình vào khai thác, sử dụng.
  17. 9 Việc quản lý chi phí và kiểm soát chi phí là việc làm thường xuyên, liên tục điều chỉnh những phát sinh trong suốt quá trình quản lý dự án và được coi là đồng nhất về mục đích cần hướng tới là nhằm bảo đảm các chi phí đầu tư của dự án nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được duyệt, đồng thời, quản lý chi phí cũng bao hàm rộng hơn gồm nhiều hành động của nhà nước và của cả chủ đầu tư nhằm tới mục tiêu toàn diện đó là sử dụng vốn đầu tư xây dựng công trình phải đảm bảo mục tiêu, hiệu quả kinh tế đầu tư và phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường, lợi ích xã hội được xác định. Chủ đầu tư xây dựng công trình chịu trách nhiệm toàn diện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trong giai đoạn chuẩn bị dự án đến khi kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng. Quản lý chi phí là việc giúp dự án được thực hiện trong phạm vi ngân sách đã có, lưu ý các vấn đề phát sinh về mặt chi phí có thể xảy ra nhằm đưa ra các biện pháp giải quyết hay giảm thiểu chi phí. Quản lý chi phí kỹ thuật được sử dụng để giám sát chi phí cho dự án từ giai đoạn ý tưởng đến giai đoạn quyết toán của dự án đầu tư xây dựng. 1.1.2.3 Cơ sở của việc xác định chi phí đầu tư xây dựng công trình: Theo Nghị định số 32/2015/NĐ-CP: Cơ sở của việc xác định chi phí ĐTXD là thông qua chỉ tiêu TMĐT, dự toán công trình, dự toán gói thầu xây dựng, định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng, chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng, thanh toán và quyết toán hợp đồng xây dựng, giá thanh toán và quyết toán vốn đầu tư khi kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng. TMĐT là chi phí dự tính để thực hiện dự án ĐTXD công trình và được ghi trong quyết định đầu tư. 1.1.3 Tổng mức đầu tư và dự toán xây dựng công trình xây dựng: 1.1.3.1 Khái niệm Tổng mức đầu tư:
  18. 10 Theo Nghị định 32/2015/NĐ-CP thì tổng mức đầu tư xây dựng là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và trượt giá. 1.1.3.2 Khái niệm dự toán xây dựng công trình: Theo Nghị định 32/2015/NĐ-CP thì dự toán xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng công trình được xác định ở giai đoạn thực hiện dự án phù hợp với thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và các yêu cầu công việc phải thực hiện của công trình. 1.1.3.3 Nội dung của tổng mức đầu tư xây dựng công trình: Theo Nghị định 32/2015/NĐ-CP thì nội dung của tổng mức đầu tư xây dựng công trình gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phòng. a) Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng (nếu có); chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng (nếu có) và các chi phí có liên quan khác; b) Chi phí xây dựng gồm chi phí phá dỡ các công trình xây dựng, chi phí san lấp mặt bằng xây dựng, chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình, xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công;
  19. 11 c) Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác; d) Chi phí quản lý dự án gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng; đ) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm chi phí tư vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có), lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, chi phí thiết kế, chi phí tư vấn giám sát xây dựng công trình và các chi phí tư vấn khác liên quan; e) Chi phí khác gồm chi phí hạng mục chung như quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 8 Nghị định này và các chi phí không thuộc các nội dung quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này; g) Chi phí dự phòng gồm chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án. 1.1.3.4 Nội dung dự toán xây dựng công trình: Theo Nghị định 32/2015/NĐ-CP thì nội dung của tổng mức đầu tư chỉ khác với tổng dự toán ở khoản mục tổng dự toán không có mục chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Dự toán xây dựng công trình được tính toán và xác định theo CTXD cụ thể và là căn cứ để chủ đầu tư quản lý chi phí ĐTXD. TMĐT là cơ sở để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện ĐTXD. TMĐT được xác định bằng một trong bốn phương pháp sau: Phương pháp 1: Phương pháp xác định từ khối lượng tính theo thiết kế cơ sở và các yêu cầu cần thiết khác của dự án.
  20. 12 Phương pháp 2: Phương pháp xác định theo suất vốn đầu tư xây dựng công trình. Phương pháp 3: Phương pháp xác định từ dữ liệu về chi phí các công trình tương tự đã hoặc đang thực hiện. Phương pháp 4: Phương pháp kết hợp phương pháp 1, 2, 3 để xác định tổng mức đầu tư xây dựng. 1.1.4 Các nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng: Theo Nghị định 32/2015/NĐ-CP thì nguyên tắc quản lý chi phí ĐTXD là: 1. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải bảo đảm mục tiêu đầu tư, hiệu quả dự án đã được phê duyệt, phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Xây dựng và nguồn vốn sử dụng. Chi phí đầu tư xây dựng phải được tính đúng, tính đủ cho từng dự án, công trình, gói thầu xây dựng, phù hợp với yêu cầu thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện xây dựng, mặt bằng giá thị trường tại thời điểm xác định chi phí và khu vực xây dựng công trình. 2. Nhà nước thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng thông qua việc ban hành, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật; hướng dẫn phương pháp lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. 3. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chi phí đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị dự án đến khi kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng trong phạm vi tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt gồm cả trường hợp tổng mức đầu tư được điều chỉnh theo quy định tại Điều 7 Nghị định này. Chủ đầu tư được thuê tổ chức, cá nhân tư vấn quản lý chi phí đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng để lập, thẩm tra, kiểm soát và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2