intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng cho Công ty TNHH Thủy Lợi Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

42
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng thi công công trình xây dựng, đánh giá được thực trạng công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình thủy lợi của Công ty TNHH thủy lợi Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định để từ đó đưa ra được các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng thi công công trình thủy lợi nhằm nâng cao chất lượng thi công công trình và nâng cao hiệu quả công tác quản lý các dự án mà Công ty TNHH Thủy lợi Nghĩa Hưng được giao nhiệm vụ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng cho Công ty TNHH Thủy Lợi Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI LƯƠNG VĂN SINH NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP HOÀN THIỆNCÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG CHO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THỦY LỢI NGHĨA HƯNG LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI, NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI LƯƠNG VĂN SINH NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG CHO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THỦY LỢI NGHĨA HƯNG Chuyên ngành: Quản lý xây dựng Mã số: 8580302 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. TRẦN VĂN TOẢN HÀ NỘI, NĂM 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin can đoan luận văn tốt nghiệp với đề tài “Nghiên cứu giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng cho Công ty trách nhiệm hữu hạn thủy lợi Nghĩa Hưng”là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn của thầy TS. Trần Văn Toản. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tham khảo đầy đủ, theo đúng quy định hiện hành. Tác giả luận văn Lương Văn Sinh i
  4. LỜI CÁM ƠN Sau 20 tuần cố gắngnỗ lực của bản thân để thực hiện luận văn, đến nay luận văn tốt nghiệp với đề tài “Nghiên cứu giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng cho Công ty trách nhiệm hữu hạn thủy lợi Nghĩa Hưng”đã được tác giả hoàn thành. Có được kết quả này, ngoài sự tự rèn luyện và phấn đấu của bản thân, tác giả đã nhận được được nhiều sự giúp đỡ của gia đình, đồng nghiệp và bạn bè, đặc biệt là các thầy cô giáo và các cán bộ của Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng, Khoa Công trình, Trường Đại học Thủy lợi và Công ty TNHH thủy lợi Nghĩa Hưng. Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tác giả xin bày tỏ longbiết ơn và ghi nhận sự động viên và giúp đỡ rất nhiềutừ vợ, các con, người thân và anh chị em trong gia đình. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, các phòng ban chuyên môn của Công ty TNHH Thủy lợi Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định đã không ngừng hỗ trợ, tạo điều kiện tốt nhất cho học viên trong quá trình học tập, làm việc vàthu thập tài liệu để thực hiện luận văn này. Hơn nữa, với tình cảm chân thành, học viên xin được bày tỏ lòng cảm ơn đến Ban giám hiệuvà toàn thể quý thầy cô giáo tham gia giảng dạy chương trình cao học Quản lý xây dựng cho lớp 25QLXD21 đã truyền đạt các kiến thức chuyên môn trong lĩnh vực quản lý xây dựng cho các học viên của lớp nói chung và tác giả nói riêng. Cuối cùng, tác giả xin được dành tình cảm đặc biệt để cảm ơn thầy TS. Trần Văn Toản đã tận tình hướng dẫn và định hướng cho nội dung luận văn của tác giả được hoàn chỉnh và có ý nghĩa khoa học. Do kinh nghiệm nghiên cứu và năng lực viết báo cáo khoa học, cũng như thời gian còn hạn chế nên luận văn của học viên khó tránh được những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô, các nhà khoa học, bạn bè đồng nghiệp để tác giả chỉnh sửa cho luận văn được hoàn thiện hơn. ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................. ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ....................... viii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG .......................................................................................................5 1.1 Chất lượng công trình xây dựng ...............................................................................5 1.1.1 Công trình xây dựng ............................................................................................. 5 1.1.2 Vai trò của ngành xây dựng trong phát triển kinh tế xã hội ................................ 5 1.1.3 Chất lượng công trình xây dựng ...........................................................................6 1.2 Quản lý chất lượng công trình xây dựng ..................................................................9 1.2.1 Tổng quan về quản lý chất lượng công trình xây dựng ........................................9 1.2.2 Quản lý chất lượng trong thi công xây dựng công trình.....................................10 1.3 Vai trò và ý nghĩa của quản lý xây dựng đối với chất lượng công trình xây dựng 11 1.4 Thực trạng quản lý chất lượng thi công xây dựng ..................................................12 1.4.1 Trên thế giới .......................................................................................................12 1.4.2 Ở Việt Nam .........................................................................................................16 1.4.3 Một số sự cố công trình do công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng ..20 Kết luận chương 1 .........................................................................................................23 CHƯƠNG 2CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH ...................................................................................................................................24 2.1 Cơ sở khoa học của công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng ..................24 2.1.1 Cơ sở lý thuyết ....................................................................................................24 2.1.2 Cơ sở pháp lý ......................................................................................................29 2.1.3 Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................33 2.2 Nội dung công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình ..................... 34 2.2.1 Quản lý chất lượng của nhà thầu ........................................................................34 iii
  6. 2.2.2 Quản lý chất lượng của chủ đầu tư ..................................................................... 36 2.2.3 Quản lý chất lượng của Tư vấn thiết kế ............................................................. 36 2.2.4 Quản lý chất lượng của nhà nước ....................................................................... 36 2.3 Các mô hình quản lý chất lượng ............................................................................. 40 2.4 Phương thức quản lý chất lượng thi công công trình hiện nay ............................... 44 2.5 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng thi công xây dựng công trình .................... 47 2.5.1 Các yếu tố kháchquan......................................................................................... 47 2.5.2 Các yếu tố chủ quan ........................................................................................... 48 2.6 Kinh nghiệm quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình tại một số doanh nghiệp ......................................................................................................................... 52 Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 54 CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG CHO CÔNG TY TNHH THỦY LỢI NGHĨA HƯNG, TỈNH NAM ĐỊNH ........................................................ 55 3.1 Giới thiệu về Công ty TNHH Thủy lợi Nghĩa Hưng .............................................. 55 3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................... 55 3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ............................................................. 56 3.1.3 Năng lực, kinh nghiệm quản lý chất lượng thi công xây dựng của công ty....... 62 3.1.4 Mô hình quản lý chất lượng công trình xây dựng của Công ty.......................... 65 3.2 Thực trạng công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng của công ty TNHH thuỷ lợi Nghĩa Hưng .............................................................................................................. 66 3.2.1 Mô hình quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình hiện hành ............... 66 3.2.2 Những kết quả đã đạt được................................................................................. 70 3.2.3 Cơ cấu tổ chức quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình ..................... 71 3.2.4 Các tồn tại, hạn chế và nguyên nhân .................................................................. 72 3.3 Đánh giá năng lực quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình của Công ty TNHH Thủy lợi Nghĩa Hưng ........................................................................................ 74 3.3.1 Năng lực cán bộ .................................................................................................. 74 3.3.2 Cơ sở vật chất ..................................................................................................... 75 3.3.3 Năng lực tổ chức ................................................................................................ 75 3.3.4 Năng lực quản lý chất lượng hiện trường ........................................................... 75 iv
  7. 3.3.5 Năng lực thực hiện nghiệm thu và thanh quyết toán ..........................................76 3.3.6 Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin ............................................................ 76 3.3.7 Năng lực quản lý thông tin và phối hợp với các bên liên quan .......................... 77 3.4 Đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục các hạn chế để nâng cao công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng cho Công ty TNHH thủy lợi Nghĩa Hưng .................77 3.4.1 Hoàn thiện phương thức tổ chức quản lý chất lượng thi công xây dựng ...........78 3.4.2 Hoàn thiện công tác giám sát, quản lý chất lượng tại hiện trường ..................... 82 3.4.3Tăng cường năng lực quản lý chất lượng và cơ sở vật chất cho cán bộ giám sát ...................................................................................................................................84 3.4.4 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức của Ban QLDA tại công trường thi công ................85 3.4.5 Công tác nghiệm thu, thanh quyết toán .............................................................. 87 3.4.6 Phối hợp các đơn vị tham gia .............................................................................94 3.5 Kết luận chương 3 ...................................................................................................96 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 97 Kết luận.......................................................................................................................... 97 Kiến nghị ....................................................................................................................... 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................101 v
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Sự cố vỡ đập hồ chứa nước Đầm Hà Động .................................................... 20 Hình 1.2 Sự cố sạt lở mái kè đê sông Mã...................................................................... 20 Hình 1.3 Sự cố vỡ đập Z20 Hương Khê, Hà Tĩnh năm 2009 ....................................... 21 Hình 1.4 Sự cố vỡ đập thủy điện Ia Crel 2 Gia Lai năm 2013 ...................................... 22 Hình 2.1 Quan hệ giữa các bên trong quá trình thi công xây dựng công trình ............. 37 Hình 2.2 Cơ cấu tổ chức nhân sự thi công công trình của một số doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Nam Định .................................................................................... 53 Hình 3.1. Mô hình Công ty trực tiếp quản lý dự án ...................................................... 67 Hình 3.2 Sơ đồ bộ máy tổ chức Ban QLDA ................................................................. 72 Hình 3.3. Mô hình Ban QLDA của Công ty TNHH thuỷ lợi Nghĩa Hưng đề xuất ...... 78 vi
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1 Bảng các thiết bị, máy móc của Công ty ....................................................... 63 Bảng 3.2 Các công trình do công ty TNHH thủy lợi Nghĩa Hưng thực hiện từ 2012 đến nay .................................................................................................................................64 vii
  10. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ CLCT Chất lượng công trình CĐT Chủ đầu tư CTXD Công trình xây dựng HĐXD Hợp đồng xây dựng NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn QLDA Quản lý dự án QLNN Quản lý nhà nước QLCL Quản lý chất lượng TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TNHH Trách nhiệm hữu hạn XDCT Xây dựng công trình UBND Uỷ ban nhân dân viii
  11. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nam Định là một tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng và nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ. Nam Định có vị trí địa lý phía Bắc giáp tỉnh Hà Nam, phíaTây giáp tỉnh Ninh Bình, phía Đông giáp tỉnh Thái Bình, phía Nam giáp biển Đông. Thành phố Nam Định nằm cách trung tâm Hà Nội 90 Km về phía Đông Nam. Nam Định có mạng lưới sông ngòi dày đặc, mật độ mạng lưới sông khá cao, có hai hệ thống sông lớn chảy qua gồm sông Đào và sông Thái Bình. Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của đất nước, Nam Định cũng đang thực hiện công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa các ngành kinh tế mũi nhọn. Có nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất được thành lập nhằm đẩy mạnh ngành công nghiệp. Cùng với sự biến đổi khí hậu của toàn cầu, với sự lên xuống thất thường của mực nước sông, bão lụt, hạn hán, tình trạng xâm nhập mặn ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của người dân. Hơn nữa, các công trình thủy lợi góp phần phòng chống và giảm nhẹ thiên tai được xây dựng từ trước những năm 1970, sau khi đưa vào vận hành khai thác đã bị hư hỏng, xuống cấp khá nghiêm trọng. Vậy nên, vấn đề xây dựng các kè sông, các trạm bơm tưới tiêu nước đã được UBND tỉnh Nam Định đặc biệt quan tâm, thường xuyên có những dự án tu bổ, sửa chữa nâng cấp, hay làm mới hệ thống đê sông, trạm bơm điện, kiên cố hóa kênh mương,…. nhằm đáp ứng yêu cầu tưới tiêu nước, phòng chống lụt bão, đảm bảo dân sinh và phát triển kinh tế. Vì vậy, chất lượng xây dựng công trình đê biển, đê sông và các trạm bơm điện có đáp ứng được yêu cầu, mục tiêu và nhiệm vụ đã đề ra hay không? thì có vai trò rất quan trọng của công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng của các cơ quan quản lý. Đề tài “Nghiên cứu giải pháphoàn thiện công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng cho Công ty TNHH Thủy Lợi Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định”có ý nghĩa khoa học và thực tiễn để góp phần nâng cao công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng các công trình hiện nay của Việt Nam nói chung và tỉnh Nam Định nói riêng. 1
  12. 2. Mục đíchnghiên cứu Thông qua việc nghiên cứu tổng quan về chất lượng sản phẩm xây dựng, vai trò và nội dung của công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng, cơ sở khoa học về quản lý chất lượng công trình xây dựng, các nội dung của công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thi công công trình xây dựng, … tác giả đánh giá được thực trạng công tác quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng của Công ty TNHH thủy lợi Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định. Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp khắc phục các hạn chế, tồn tại và phát huy các điểm mạnh phù hợp và khả thi với điều kiện thực tiễn công tác quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng, góp phần hoàn thiện công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng cho Công ty TNHH thủy lợi Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng nói chung và chất lượng thi công công trình xây dựng nói riêng. Phạm vi nghiên cứu của đề tài là một số công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nam Định do Công ty TNHH thủy lợi Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định làm chủ đầu tư. 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu Điều tra, thu thập tài liệu, văn bản liên quan đến công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư đến khai thác, vận hành dự án. Tiếp cận để tìm hiểu thực trạng công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng hiện hành ở Công ty TNHH Thủy lợi Nghĩa Hưng. Để thực hiện được nội dung nghiên cứu trong luận văn này, tác giả sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học sau đây:  Phương pháp điều tra thu thập thông tin;  Phương pháp thống kê số liệu;  Phương pháp phân tích tổng hợp;  Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia. 2
  13. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 5.1. Ý nghĩa khoa học Công ty TNHH thủy lợi Nghĩa Hưng trực thuộc UBND tỉnh Nam Định, cónhiệm vụ chính là quản lý các dự án công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nam Định nói chung và trên địa bàn huyện Nghĩa Hưng nói riêng. Thực hiện chức năng quản lý dự án đầu tư xây dựng, tu bổ, sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi thuộc các nguồn vốn nhà nước khi được cấp có thẩm quyền quyết định giao nhiệm vụ. Để hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ này cần có những giải pháp khoa học trong công tác quản lý. Luận văn hoàn thành sẽ góp phần giải pháp khoa học và hoàn thiện công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng các công trình thủy lợi cho Công ty TNHH Thủy lợi Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định. Ngoài ra, khi luận văn hoàn thành thì các kết quả nghiên cứu cũng là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý chất lượng thi công các công trình xây dựng, cho học viên cao học và sinh viên ngành quản lý xây dựng. 5.2. Ý nghĩa thực tế Luận văn phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng thi công công trình xây dựng, đánh giá được thực trạng công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình thủy lợi của Công ty TNHH thủy lợi Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định để từ đó đưa ra được các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng thi công công trình thủy lợi nhằm nâng cao chất lượng thi công công trình và nâng cao hiệu quả công tác quản lý các dự án mà Công ty TNHH Thủy lợi Nghĩa Hưng được giao nhiệm vụ. 6. Kết quả đạt được Luận văn được hoàn thành sẽ có một số kết quả dự kiến như sau:  Tổng quan được chất lượng sản phẩm xây dựng, vai trò và nội dung của công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng;  Trình bày được cơ sở khoa học về quản lý chất lượng công trình xây dựng, các nội dung của công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thi công công trình xây dựng; 3
  14.  Đánh giá được thực trạng công tác quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng của Công ty TNHH thủy lợi Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định;  Đề xuất được một số giải pháp khắc phục các hạn chế, tồn tại và phát huy các điểm mạnh phù hợp và khả thi với điều kiện thực tiễn công tác quản lý chất lượng thi công công trình xây dựng, góp phần hoàn thiện công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng cho Công ty TNHH thủy lợi Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định. 4
  15. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG 1.1 Chất lượng công trình xây dựng 1.1.1 Công trình xây dựng Công trình xây dựng là một sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình được liên kết định vị với nền đất, bao gồm phần trên và dưới mặt đất (phần ngầm)được xây dựng theo thiết kế đã được phê duyệt. Công trình xây dựng gồm có công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, hạ tầng, nông nghiệp và phát triển nông thôn, thủy điện, năng lượng và các công trình khác. 1.1.2 Vai trò của ngành xây dựng trong phát triển kinh tế xã hội Công nghiệp xây dựng là một ngành sản xuất hàng hoá đầu tư, có nghĩa là các sản phẩm mới của nó được yêu cầu, không phải vì bản thân của các sản phẩm này mà vì các hàng hoá hoặc dịch vụ mà các sản phẩm này có thể tạo ra hoặc giúp cho tạo ra. Ngành công nghiệp xây dựng giữ một vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân bởi ba đặc thù chính là: ngành xây dựng có quy mô lớn nhất trong đất nước, ngành cung cấp phần lớn các hàng hoá đầu tư và Chính phủ là khách hàng của phần lớn các công trình của ngành. Ở nước ta, công nghiệp xây dựng là ngành sản xuất vật chất lớn nhất của nền kinh tế quốc dân, liên quan đến nhiều lĩnh vực trong xã hội. Hàng năm xây dựng cơ bản tiêu tốn lượng vốn ngân sách và vốn đầu tư khác với tỷ lệ cao (giai đoạn 15 năm đổi mởi 1985– 2000 vốn đầu tư xây dựng cơ bản chiếm khoảng 25%÷26% GDP hàng năm. Trong khi đó tỷ trọng sản phẩm xây dựng trong tổng sản phẩm quốc nội của một số nước theo thống kê năm 1989 là: các nước EU: 12,3%; CHLB Đức: 11,0%; Pháp: 11,4%; Anh: 10,1%; Mỹ: 8,7%; Canada 14,9%; Nhật: 19,3%). Xây dựng cơ bản giữ vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Bởi vì:  Xây dựng cơ bản nhằm đảm bảo và không ngừng nâng cao năng lực sản xuất, năng lực phục vụ cho các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân. Tất cả các ngành 5
  16. kinh tế khác chỉ có thể phát triển được nhờ có xây dựng cơ bản, thực hiện xây dựng mới, nâng cấp các công trình về quy mô, đổi mới về công nghệ và kỹ thuật để nâng cao năng xuất và hiệu quả sản xuất;  Xây dựng cơ bản nhằm đảm bảo mối quan hệ tỷ lệ, cân đối, hợp lý sức sản xuất cho sự phát triển kinh tế giữa các ngành, các khu vực, các vùng kinh tế trong từng giai đoạn xây dụng và phát triển kinh tế của đất nước. Tạo điều kiện xoá bỏ dần sự cách biệt giữa thành thị, nông thôn, miền ngược, miền xuôi. Nâng cao trình độ mọi mặt cho đồng bào các dân tộc;  Xây dựng cơ bản tạo điều kiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả của các hoạt động xã hội, dân sinh, quốc phòng thông qua việc đầu tư xây dựng các công trình xã hội, dịch vụ cơ sở hạ tầng ngày càng đạt trình độ cao. Góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho mọi người dân trong xã hội;  Xây dựng cơ bản đóng góp đáng kể lợi nhuận cho nền kinh tế quốc dân. Hàng nãm Ngành xây dựng đóng góp cho ngân sách nhà nước hàng nghìn tỷ đồng. Giải quyết công ăn việc làm cho một lực lượng lớn lao động. Đội ngũ cán bộ cồng nhân viên Ngành xây đựng đông đảo có khoảng hai triệu người, chiếm khoảng 6% lao động trong xã hội. Như vậy, ngành xây dựng giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Nó quyết định quy mô và trình độ kỹ thuật của xã hội của đất nước nói chung và sự nghiêp công nghiệp hoá hiện đại hoá trong giai đoạn hiện nay nói riêng. Và cũng có thể kết luận rằng ngành xây dựng là một công cụ điều chỉnh sự phát triển của nền kinh tế đối với mỗi quốc gia [1]. 1.1.3 Chất lượng công trình xây dựng Nói đến chất lượng công trình CLCT xây dựng, xét từ góc độ bản thân sản phẩm xây dựng, CLCT xây dựng được đánh giá bởi các đặc tính cơ bản như: Công năng, tuân thủ các tiêu chuẩn về kỹ thuật, độ bền vững, tuổi thọ, tính thẩm mỹ, an toàn trong khai thác sử dụng, tính kinh tế và đảm bảo mục đích sử dụng công trình [2], [3]. 6
  17. Hay nói cách khác, CLCT xây dựng là một quá trình hình thành sản phẩm xây dựng cùng với các vấn đề liên quan khác. Một số vấn đề cơ bản liên quan đến CLCT xây dựng là:  CLCT xây dựng cần quan tâm ngay từ khi hình thành ý tưởng về mục đích đầu tư xây dựng công trình, từ khi xin chủ trương đầu tư, lập quy hoạch, lập dự án, đến khâu khảo sát thiết kế và thi công xây dựng cho đến khi kết thúc dự án xong đưa công trình vào khai thác, sử dụng và dỡ bỏ công trình sau khi đã hết thời gian sử dụng. CLCT xây dựng được thể hiện ở chất lượng quy hoạch xây dựng, chất lượng dự án ĐTXD công trình, chất lượng khảo sát và chất lượng về các bản vẽ thiết kế kỹ thuật công trình, chất lượng thi công xây dựng công trình và chất lượng quản lý, vận hành và duy tu bảo trì công trình;  CLCT phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vật liệu đầu vào, cấu kiện và chất lượng công việc xây dựng các hạng mục, bộ phận cấu thành công trình và tuân thủ quy trình thực hiện thi công tạo ra các sản phẩm xây dựng;  Các tiêu trí, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng không chỉ thể hiện ở việc lấy mẫu, thiết kế mẫu, kết quả thí nghiệm, kiểm định nguyên vật liệu và máy móc thiết bị đưa vào sử dụng tại công trình mà còn thực hiện ở các bước như công nghệ thi công, chất lượng các công việc và đội ngũ công nhân, kỹ thuật, kỹ sư lao động trong quá trình diễn ra các hoạt động xây dựng;  Chất lượng công trình thi công xây dựng luôn luôn gắn liền với an toàn công trình, an toàn trong quá trình quản lý, khai thác và sử dụng mà nó phải đảm bảo an toàn trong quá trình thi công xây dựng đối với bản thân công trình, với đội ngũ công nhân, kỹ sư cùng các trang thiết bị trong khu vực xây dựng công trình;  Thời gian xây dựng không chỉ thể hiện ở thời hạn hoàn thành toàn bộ các hạng mục công trình để đưa vào khai thác, sử dụng mà còn thể hiện ở việc đáp ứng theo tiến độ đã được ký kết;  Giá trị xây dựng không chỉ thể hiện ở số tiền quyết toán công trình do chủ đầu tư phải chi trả mà còn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho các nhà đầu tư thực hiện 7
  18. các hoạt động dịch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát thiết kế, thi công xây dựng,...Ngoài ra, CLCT xây dựng cần chú ý đến yếu tố môi trường trong quá trình hình thành dự án. Tóm lại: CLCT xây dựng là đáp ứng các yêu cầu đặt ra trong điều kiện nhất định. Nó thể hiện sự phù hợp về quy hoạch đạt được độ tin cậy từ khâu thiết kế đến thi công xây dựng công trình, vận hành theo tiêu chuẩn, quy định đã định trước và nó có tính xã hội, thẩm mỹ, hiệu quả đầu tư. Đặc biệt, nó thể hiện được tính đồng bộ trong công trình và thời gian thi công xây dựng đúng tiến độ. Chất lượng sản phẩm xây dựngtác động trực tiếp đến phát triển kinh tế toàn xã hội và đời sống con người. Đặc biệt, ở nước ta hiện nay nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp và nhân dân chiếm tỷ trọng khá lớn trong thu nhập nền kinh tế quốc dân. Chính vì vậy, để quản lý chất lượng sản phẩm xây dựng trên phạm vi toàn quốc, các cơ quan quản lý Nhà nước đã ban hành các văn bản pháp quy như Luật, Nghị định, Thông tư hướng dẫn, các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy phạm về xây dựng cơ bản nhằm chuẩn hóa pháp lý về chất lượng, quy trình tạo rasản phẩm xây dựng. Chủ đầu tư hoặcBan quản lý dự án, các tổ chức tư vấn (khảo sát, thiết kế, thẩm định, giám sát) và nhà thầu thi công xây dựng là 3 chủ thể trực tiếp quyết định chất lượng sản phẩm xây dựng. Công trình nào có 3 chủ thể có trình độ, năng lực chuyên môn tốt đểquản lý về xây dựng cơ bản, tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành của nhà nước về quản lý chất lượng sản phẩm xây dựng và thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng kinh tế, đặc biệt trong trường hợp các tổ chức này độc lập, chuyên nghiệp cao thì tại đó chất lượng sản phẩm xây dựng rất tốt và ngược lại. Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án là đơn vị chủ động về nguồn vốn bỏ ra để đặt hàng công trình xây dựng - họ là chủ thể đưa ra các yêu cầu về kỹ, mỹ thuật, chất lượng cho các nhà thầu trong quá trình thực hiện từ lập dự án, khảo sát, thiết kế, đến giai đoạn triển khai thi công xây dựng vận hành bảo trì. Vì vậy, họ là chủ thể đặc biệt quan trọng đểquyết định về chất lượng công trình xây dựng. Đối với dự án xây dựng công trình có vốn của các chủ thể làtư nhân hoặc vốn nước ngoài thì các công trình xây dựng thường có chất lượng tốt do công tácquản lý chất 8
  19. lượng được quan tâm ngay từ khi thực hiện quá trình thẩm định, duyệt hồ sơ thiết kế đến thi công xây dựng, bảo trì và nhanh chóng ra các quyết định kịp thời để đảm bảo chất lượng cho công trình xây dựng. Trừ một số công trình nhỏ thì họ tự quản lý, còn lại đa số các dự án họ đều thuê tổ chức tư vấn chuyên nghiệp để thực hiện công tác quản lý chất lượng công trình trong suốt thời gian thực hiện dự án. Trong trường hợp vốn đầu tư là nguồn vốn của Nhà nước thì chủ đầu tư là ai? Các chủ đầu tư hiện nay không phải là chủ thể bỏ tiền vốn ra đầu tư mà thực chất là do Nhà nước uỷ nhiệm để quản lý nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình, họ được thành lập thông qua các quyết định hành chính.Thực trạng hiện nay, rất nhiều chủ đầu tư không có đủ năng lực, kinh nghiệm, trình độ, thiếu hiểu biết về xây dựng cơ bản, nhiều trường hợp làm việc kiêm nhiệm, … nên công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng còn hạn chế và bất cập. Vì vậy,hiện nay đã có nhiều đề nghị tách chức năng chủ đầu tư là chủ thể của tiền vốn nhà nước và đồng thời là chủ thểtrực tiếp quản lý sử dụng công trình với tư vấn quản lý dự án “là một đơn vị làm thuê” thông qua ký kết hợp đồng kinh tế. Tổ chức tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát là tổ chức chuyên nghiệp, độc lập trừ các dự án có quy mô nhỏ, có đơn kết cấu đơn giản để đảm bảo chất lượng công trình xây dựng tốt hơn. 1.2 Quản lý chất lượng công trình xây dựng 1.2.1 Tổng quan về quản lý chất lượng công trình xây dựng Quản lý chất lượng công trình xây dựngQuản lý CLCT xây dựng là tập hợp các hoạt động quản lý các bước tạo ra sản phẩm xây dựng thông qua các biện pháp kiểm tra, kiểm soát về chất lượng thực hiện các khâu và quy trình tạo ra sản phẩm xây dựng dựa trên các mục tiêu mà CĐT đặt ra và các quy định của Nhà nước. Hay nói cách khác quản lý CLCT xây dựng là tập hợp các hoạt động của cơ quan, đơn vị có chức năng quản lý thông qua việc kiểm tra, kiểm soát chất lượng, cải tiến kỹ thuật được thực hiện trong ba khâu chính như chuẩn bị đầu tư công trình, thực hiện đầu tư công trình, kết thúc xây dựng công trình để đưa vào khai thác và sử dụng. Công tác quản lý CLCT xây dựng chủ yếu là công tác giám sát của CĐT hoặc các chủ thể khác ta gọi chung là công tác giám sát xây dựng. Nội dung công tác giám sát và tự 9
  20. giám sát của các chủ thể có thể thay đổi tùy thuộc theo nội dung của HĐXD. Có thể tóm tắt nội dung hoạt động của các chủ thể giám sát trong từng giai đoạn của dự án xây dựng gồm:  Giai đoạn khảo sát: Ngoài sự giám sát của CĐT, Ban QLDA nhà thầu khảo sát xây dựng phải có bộ phận chuyên trách tự giám sát công tác khảo sát;  Giai đoạn thiết kế: Nhà thầu tư vấn thiết kế tự giám sát sản phẩm thiết kế theo các quy định và chịu trách nhiệm trước CĐT, Ban QLDA và pháp luật về chất lượng thiết kế XDCT. Sau khi CĐT, Ban QLDA nghiệm thu sản phẩm thiết kế và chịu trách nhiệm về các bản vẽ thiết kế giao cho nhà thầu;  Giai đoạn thi công XDCT: Có các hoạt động QLCL và tự giám sát của nhà thầu thi công xây dựng công trình; giám sát thi công XDCT và công tác nghiệm thu của CĐT; Ban QLDA, giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế XDCT, đặc biệt ở một số dự án có sự tham gia giám sát của cộng đồng;  Giai đoạn bảo hành công trình CĐT, Ban QLDA và chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình có trách nhiệm kiểm tra tình trạng CTXD, phát hiện kịp thời hư hỏng để yêu cầu nhà thầu sửa chữa và thay thế. Trong quá trình giám sát, tự giám sát của các chủ thể, quá trình triển khai XDCT còn có sự tham gia giám sát của người dân khu vực xây dựng và các cơ quan QLNN về CLCT xây dựng. Tất cả các hoạt động giám sát đã được nêu trên đều góp phần đảm bảo chất lượng CTXD. Quá trình hoạt động giám sát được thể hiện thông qua hồ sơ QLCL, bao gồm các văn bản phê duyệt, biên bản nghiệm thu và thiết lập bản vẽ hoàn công, nhật ký giám sát của CĐT, Ban QLDA và nhật ký công trường của nhà thầu xây dựng, việc thực hiện các hoạt động giám sát về chất lượng, lập và lưu trữ hồ sơ QLCL được gọi chung là công tác QLCL. 1.2.2 Quản lý chất lượng trong thi công xây dựng công trình Hoạt động quản lý CLCT xây dựng trong giai đoạn thi công chủ yếu là công tác giám sát, kiểm soát chất lượng của nhà thầu, giám sát của CĐT (có thể là TVGS) và các 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2