intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Xây dựng tiêu chí trong lựa chọn nhà thầu xây lắp tại Ban Quản lý dự án chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:144

34
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xây dựng tiêu chí nhằm lựa chọn đƣợc nhà thầu tốt và vận dụng vào thực tế cho các dự án xây dựng đê, kè biển tại Ban Quản lý dự án chuyên ngành Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Xây dựng tiêu chí trong lựa chọn nhà thầu xây lắp tại Ban Quản lý dự án chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

  1. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN i LỜI CÁM ƠN ii MỞ ĐẦU 1 1.Tính cấp thiết của đề tài: 1 2.Mục đích nghiên cứu của đề tài: 2 3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: 2 4.Phƣơng pháp nghiên cứu: 2 5.Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài: 2 6.Kết quả đạt đƣợc của luận văn: 2 7.Kết cấu của đề tài luận văn: 3 CHƢƠNG 1 4 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC ĐẦU THẦU TRONG XÂY DỰNG 4 1.1.Công tác đấu thầu trong và ngoài nƣớc: 4 1.1.1.Một số khái niệm trong công tác đấu thầu: ................................................................ 4 1.1.2.Nguyên tắc chính trong quá trình đầu thầu: ............................................................... 9 1.1.3.Mục tiêu của đấu thầu: ............................................................................................... 9 1.1.4.Vai trò của đấu thầu:................................................................................................... 9 1.1.5.Tƣ cách hợp lệ của nhà thầu theo Luật đấu thầu Việt Nam và quy định của Ngân hàng Thế giới. .................................................................................................................... 10 1.2.1.Các hình thức lựa chọn nhà thầu .............................................................................. 12 1.2.2.Công tác tổ chức đấu thầu tại Việt Nam hiện nay: ................................................... 14 1.2.3.Công tác tổ chức đấu thầu của Ngân hàng Thế giới (WB): ..................................... 15 1.3.Nội dung và trình tự của công tác đấu thầu trong xây dựng: 16 1.3.1.Chuẩn bị đấu thầu: .................................................................................................... 16 1.3.2.Mời thầu: .................................................................................................................. 16 1.3.3.Nộp và nhận hồ sơ dự thầu: ...................................................................................... 16 1.3.4.Mở thầu:.................................................................................................................... 17 1.3.5.Đánh giá hồ sơ dự thầu: ............................................................................................ 17 1.3.6.Trình duyệt kết quả đấu thầu: ................................................................................... 17 1.3.7.Công bố kết quả đấu thầu: ........................................................................................ 17 1.3.8.Thƣơng thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng: .......................................................... 17 1.4.Khái quát về dự án xây dựng và công trình đê, kè biển: 18 1.4.1.Dự án đầu tƣ xây dựng và công tác quản lý dự án: ................................................. 18 iii
  2. 1.4.2.Phân loại và nhiệm vụ của từng dạng công trình đê kè biển: ................................... 19 1.5.Hiện trạng công tác đấu thầu xây dựng dự án xây dựng công trình đê, kè biển: 20 1.5.1.Trong quản lý đấu thầu: ............................................................................................ 20 1.5.2.Trong thực hiện đấu thầu:......................................................................................... 21 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 21 CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐỂ XÂY DỰNG TIÊU CHÍ TRONG LỰA CHỌN NHÀ THẦU XÂY LẮP 22 2.1. Hệ thống các văn bản pháp luật của nhà nƣớc trong đấu thầu: 22 2.1.1Đối với quy định của Luật pháp Việt Nam: .............................................................. 22 2.1.2. Đối với quy định của Ngân hàng Thế giới: ............................................................. 23 2.2. Mục tiêu và sự cần thiết phải quản lý chọn thầu xây lắp: 23 2.2.1. Mục tiêu việc quản lý chọn thầu xây lắp: ............................................................... 23 2.2.2Sự cần thiết phải quản lý chọn thầu xây lắp: ............................................................ 24 2.3. Nội dung – quy trình đấu thầu xây lắp:……………………………………………...26 2.3.1. Quy trình đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế gói thầu xây lắp theo phƣơng thức một giai đoạn, một túi hồ sơ:………………………………………………………….. 26 2.3.2. Quy trình đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế gói thầu xây lắp theo phƣơng thức một giai đoạn, hai túi hồ sơ: 28 2.3.3. Quy trình đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế gói thầu xây lắp theo phƣơng thức hai giai đoạn, một túi hồ sơ. 30 2.3.4. Quy trình đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế gói thầu xây lắp theo phƣơng thức hai giai đoạn, hai túi hồ sơ. 32 2.3.5. Quy trình chỉ định thầu gói thầu xây lắp. 35 2.3.6. Quy trình chào hàng cạnh tranh gói thầu xây lắp. 36 2.3.7. Quy trình đấu thầu cạnh tranh quốc tế (ICB) gói thầu xây lắp các dự án ODA vốn WB. 39 2.3.8. Quy trình đấu thầu cạnh tranh trong nƣớc (NCB) gói thầu xây lắp các dự án ODA vốn WB. 46 2.4. Nội dung đánh giá trong lựa chọn thầu xây lắp và quản lý hợp đồng xây lắp: 49 2.4.1. Nội dung kiểm tra, đánh giá về tính hợp lệ của hồ sơ. 49 2.4.2. Nội dung đánh giá về năng lực và kinh nghiệm: 49 2.4.3. Nội dung đánh giá về kỹ thuật: 50 2.4.4. Nội dung đánh giá về đề xuất tài chính và phƣơng pháp đánh giá. 50 iv
  3. 2.4.5. Xếp hạng nhà thầu và thƣơng thảo hợp đồng. 51 2.4.6. Phê duyệt kết quả chọn thầu, hoàn thiện ký kết hợp đồng xây lắp: 53 2.4.7. Kiểm tra, làm rõ và xác minh hồ sơ trong quá trình đánh giá: 54 2.5. Đặc điểm dự án đê, kè biển; những hạn chế tồn tại trong lựa chọn thầu xây lắp: 54 2.5.1. Đặc điểm dự án đê kè biển tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu: 54 2.5.2. Những hạn chế tồn tại trong lựa chọn thầu xây lắp: 57 2.6.Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến tiêu chí chọn thầu XL các dự án đê, kè biển: 57 2.6.1.Hệ thống văn bản pháp luật về đấu thầu: 57 2.6.2. Năng lực của Chủ đầu tƣ: 58 2.6.3.Năng lực của Nhà thầu xây lắp: 59 2.6.4.Năng lực của Nhà thầu tƣ vấn: 60 2.6.5.Vấn đề về vốn và đơn giá trong đấu thầu 62 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................................. 63 CHƢƠNG 3 XÂY DỰNG TIÊU CHÍ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CHỌN THẦU XÂY LẮP CÁC DỰ ÁN ĐÊ, KÈ BIỂN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CHUYÊN NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU 64 3.1. Giới thiệu chung về Ban Quản lý dự án chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu: 64 3.1.1. Chức năng nhiệm vụ: 64 3.1.2. Cơ cấu tổ chức: 64 3.2. Chƣơng trình củng cố đê, kè biển tại tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu: 67 3.2.1. Thực trạng các công trình đê, kè biển đã đƣợc xây dựng: ...................................... 67 3.2.2. Chƣơng trình củng cố hệ thống đê, kè biển tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu: .................... 67 3.3. Thực trạng công tác quản lý chọn thầu xây lắp một số dự án đã thực hiện các năm gần đây: 69 3.3.1Thực trạng công tác đấu thầu: ................................................................................... 69 3.3.2. Những kết quả đạt đƣợc: ......................................................................................... 75 3.3.3. Những hạn chế tồn tại và nguyên nhân trong lựa chọn thầu xây lắp; : ................... 77 3.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chọn thầu xây lắp các dự án đê, kè biển trong thời gian tới: 80 3.4.1. Định hƣớng phát triển kinh tế xã hội và đầu tƣ xây dựng các dự án đê, kè biền trong thời gian tới: ............................................................................................................. 80 3.4.2. Kế hoạch, mục tiêu kiểm soát và quản lý chọn thầu xây lắp trong thời gian tới... 82 v
  4. 3.4.3. Từng bƣớc kiện toàn bộ máy xét thầu tại Ban QLDA: ........................................... 84 3.4.4. Kiểm soát chi tiết giảm giá dự thầu của nhà thầu: .................................................. 86 3.4.5. Đầu tƣ phát triển nguồn nhân lực cho công tác đấu thầu: ....................................... 86 3.5. Xây dựng tiêu chí đấu thầu xây lắp các dự án đê, kè biển tại Ban QLDA chuyên ngành Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu trong thời gian tới: 87 3.5.1.Tiêu chí về tính hợp lệ của HSDT:........................................................................... 87 3.5.2.Tiêu chí đánh giá về năng lực và kinh nghiệm: ....................................................... 89 3.5.3. Tiêu chí đánh giá về kỹ thuật: ................................................................................. 95 3.5.4. Tiêu chí về đề xuất tài chính và phƣơng pháp đánh giá: ........................................ 98 3.6. Đề xuất tiêu chí chọn thầu xây lắp thực hiện các dự án đê, kè biển tại Ban Quản lý dự án chuyên ngành Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu trong thời gian tới: 101 3.6.1. Tiêu chí về tính hợp lệ của HSDT: ....................................................................... 101 3.6.2. Tiêu chí đánh giá về năng lực và kinh nghiệm:.................................................... 102 3.6.3. Tiêu chí đánh giá về kỹ thuật: ............................................................................... 121 3.6.4. Tiêu chí về đề xuất tài chính và phƣơng pháp đánh giá: ...................................... 124 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................................................................ 125 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO …………… ……………………………….128 PHỤ LỤC 01: DANH SÁCH CÁC VĂN BẢN LUẬT VÀ CÁC TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN PHỤ LỤC 02: NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI KHẢO SÁT PHỤ LỤC 03: KẾT QUẢ KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN; PHỤ LỤC 04: BẢNG THỐNG KÊ CÁC CÔNG TRÌNH ĐÊ KÈ BIỂN ĐÃ XÂY DỰNG PHỤ LỤC 05: MỘT SỐ HÌNH ẢNH CÁC CÔNG TRÌNH ĐÊ KÈ BIỂN vi
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ QH Quốc hội ND Nghị định CP Chính phủ TT Thông tƣ QĐ Quyết định TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam BXD Bộ Xây dựng UBND Ủy ban nhân dân QLDA Quản lý dự án HSMT Hồ sơ mời thầu WB Ngân hàng Thế giới ADB Ngân hàng Phát triển Châu Á PPTAF Chuẩn bị dự án và tƣ vấn kỹ thuật CPVN Chính phủ Việt Nam Ban Quản lý dự án chuyên ngành Nông nghiệp và Ban Quản lý dự án xây dựng công trình PTNT tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu CQS Tuyển chọn dựa trên năng lực ICB Đấu thầu cạnh tranh quốc tế KBNN Kho bạc Nhà nƣớc LCS Tuyển chọn tƣ vấn có chi phí thấp nhất ODA Hỗ trợ phát triển chính thức PMU Cơ quan thực hiện dự án QBS Tuyển chọn trên cơ sở Chất lƣợng QCBS Tuyển chọn trên cơ sở Chất lƣợng và Chi phí SH Chào hàng cạnh tranh Sở KH&ĐT Sở Kế hoạch và Đầu tƣ TOR Điều khoản tham chiếu UBND Uỷ ban Nhân dân WB Ngân hàng Thế giới DC Hợp đồng Trực tiếp RFQ Yêu cầu Báo giá RFP Yêu cầu Mời nộp Đề xuất vii
  6. SSS Tuyển chọn tƣ vấn từ một nguồn IDA Hiệp hội Phát triển Quốc tế IBRD Ngân hàng Quốc tế về Tái thiết và Phát triển viii
  7. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Trong giai đoạn phát triển hiện nay, cùng với xu hƣớng hội nhập khu vực hoá, toàn cầu hoá trong mọi lĩnh vực kinh tế và cả lĩnh vực đầu tƣ xây dựng, các doanh nghiệp, các chủ đầu tƣ bên cạnh việc mở rộng quy mô dự án còn không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn với mục đích ngày càng hoàn thiện hơn chất lƣợng các dự án đầu tƣ xây dựng. Trong đó có vai trò quan trọng, mang tính chất quyết định đến chất lƣợng công trình chính là công tác quản lý đấu thầu. Hiện tại các tác động bất thƣờng từ phía biển đã đang và sẽ còn gây ra những hậu quả hết sức nghiêm trọng đối với vùng cửa sông, ven biển của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Qua các nghiên cứu điều tra khảo sát trƣớc đây đã xác định các khu vực đáng lo ngại nhất về xói lở và bồi lấp là khu vực Cửa Lấp thuộc thành phố Vũng Tàu và Phƣớc Tỉnh thuộc huyện Long Điền; Khu vực cửa Lộc An thuộc huyện Đất Đỏ, khu vực Hồ Tràm, Hồ Cốc và khu vực Bình Châu thuộc huyện Xuyên Mộc. Những diễn biến bất lợi này gây ra những cản trở đến tiến trình phát triển kinh tế xã hội của khu vực, làm ảnh hƣởng lớn đến là các ngành du lịch, nuôi trồng thủy hải sản và nghề đánh bắt ven bờ, các công trình xây dựng, cảng, đƣờng giao thông và cƣ dân sinh sinh sống ven bờ. Các công trình đê kè biển đã xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng tàu, bên cạnh hiệu quả công trình mang lại là một số tồn tại, chƣa đáp ứng yêu cầu đặt ra. Một số công trình có dấu hiệu xuống cấp mất ổn định, không đạt đƣợc các thông số thiết kế, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tế và nhiệm vụ mới. Mặt khác theo quy hoạch phát triển dân sinh kinh tế xã hội từ nay đến năm 2015 và định hƣớng đến năm 2020, Bà Rịa - Vũng Tàu sẽ trở thành Tỉnh công nghiệp, mạnh về kinh tế biển, với hệ thống thƣơng cảng quốc gia và quốc tế, là một trung tâm công nghiệp, dịch vụ, du lịch, hải sản của khu vực và của cả nƣớc; nâng cao rõ rệt mức sống nhân dân; bảo đảm vững chắc về quốc phòng, an ninh. Để đảm bảo thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu đặt ra thì vai trò của các hệ thống công trình đê kè biển là rất quan trọng. Tuy nhiên hiện nay, do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan khác nhau, công tác quản lý đấu thầu các dự án đê, kè biển chƣa đƣợc quan tâm đúng mức và hiệu quả chƣa cao. Do vậy, đề tài “Xây dựng tiêu chí trong lựa chọn nhà thầu xây lắp tại Ban Quản lý dự án chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bà Rịa - 1
  8. Vũng Tàu” sẽ góp phần lựa chọn đƣợc các nhà thầu tốt để thi công các công trình đê, kè biển tại Ban Quản lý dự án chuyên ngành Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài: Xây dựng tiêu chí nhằm lựa chọn đƣợc nhà thầu tốt và vận dụng vào thực tế cho các dự án xây dựng đê, kè biển tại Ban Quản lý dự án chuyên ngành Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tƣợng nghiên cứu: Các dự án đê, kè biển Ban Quản lý dự án chuyên ngành Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. - Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về công tác quản lý đấu thầu và chọn thi công xây lắp, xây dựng tiêu chí lựa chọn nhà thầu, kiểm soát quá trình đấu thầu và vận dụng vào thực tế nhằm chọn đƣợc nhà thầu tốt thực hiện các dự án đ ê , k è b i ể n tại Ban Quản lý dự án chuyên ngành Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Đề tài luận văn dự kiến sẽ sử dụng những phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ sau: - Phƣơng pháp kế thừa: Kế thừa và ứng dựng cơ sở dữ liệu, những kiến thức khoa học. - Phƣơng pháp tích hợp hệ thống các văn bản pháp luật về đấu thầu, quản lý dự án đầu tƣ xây dựng và quản lý hợp đồng. - Phƣơng pháp thống kê, nghiên cứu, thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu, thống kê thực trạng tồn tại việc quản lý chọn thầu. 5. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài: - Cơ sở khoa học: Lý thuyết về quản lý đấu thầu công trình. - Cơ sở thực tiễn: Thực trạng công tác quản lý đấu thầu các dự án đầu tƣ đê, kè biển tại Ban Quản lý dự án chuyên ngành Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và một số đơn vị khác, các quy định pháp luật có liên quan. 6. Kết quả đạt đƣợc của luận văn: Xây dựng đƣợc bộ tiêu chí đấu thầu xây lắp các dự án đê, kè biển tại Ban Quản lý dự án chuyên ngành Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu làm cơ sở để lựa chọn đƣợc nhà thầu có năng lực nhằm thực hiện tốt các dự án đê, kè biển tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; 2
  9. 7. Kết cấu của đề tài luận văn: Kết cấu dự kiến của đề tài luận văn bao gồm ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo có nội dung chính gồm 3 Chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan về công tác đấu thầu trong xây dựng. Chƣơng 2: Cơ sở lý luận để xây dựng tiêu chí trong lựa chọn nhà thầu xây lắp. Chƣơng 3: Xây dựng tiêu chí nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chọn thầu xây lắp các dự án đê, kè biển tại Ban Quản lý dự án chuyên ngành nông nghiệp và PTNT tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. 3
  10. CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC ĐẦU THẦU TRONG XÂY DỰNG 1.1. Công tác đấu thầu trong và ngoài nƣớc: 1.1.1. Một số khái niệm trong công tác đấu thầu: Theo Luật Đấu thầu 43/2013-QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội nêu rõ một số khái niệm về lĩnh vực đấu thầu nhƣ sau: - Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tƣ vấn, dịch vụ phi tƣ vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tƣ để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tƣ theo hình thức đối tác công tƣ, dự án đầu tƣ có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. - Đấu thầu qua mạng là đấu thầu đƣợc thực hiện thông qua việc sử dụng hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. - Đấu thầu quốc tế là đấu thầu mà nhà thầu, nhà đầu tƣ trong nƣớc, nƣớc ngoài đƣợc tham dự thầu. - Đấu thầu trong nƣớc là đấu thầu mà chỉ có nhà thầu, nhà đầu tƣ trong nƣớc đƣợc tham dự thầu. - Bảo đảm dự thầu là việc nhà thầu, nhà đầu tƣ thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thƣ bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đƣợc thành lập theo pháp luật Việt Nam để bảo đảm trách nhiệm dự thầu của nhà thầu, nhà đầu tƣ trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. - Bảo đảm thực hiện hợp đồng là việc nhà thầu, nhà đầu tƣ thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thƣ bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đƣợc thành lập theo pháp luật Việt Nam để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng của nhà thầu, nhà đầu tƣ. - Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức có chuyên môn và năng lực để thực hiện các hoạt động đấu thầu, bao gồm: + Chủ đầu tƣ hoặc tổ chức do chủ đầu tƣ quyết định thành lập hoặc lựa chọn; + Đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng nguồn vốn mua sắm thƣờng xuyên; + Đơn vị mua sắm tập trung; 4
  11. + Cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền hoặc tổ chức trực thuộc do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền lựa chọn. - Chủ đầu tƣ là tổ chức sở hữu vốn hoặc tổ chức đƣợc giao thay mặt chủ sở hữu vốn, tổ chức vay vốn trực tiếp quản lý quá trình thực hiện dự án. -. Chứng thƣ số là chứng thƣ điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp để thực hiện đấu thầu qua mạng trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. - Cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền là cơ quan ký kết hợp đồng với nhà đầu tƣ. - Danh sách ngắn là danh sách nhà thầu, nhà đầu tƣ trúng sơ tuyển đối với đấu thầu rộng rãi có sơ tuyển; danh sách nhà thầu đƣợc mời tham dự thầu đối với đấu thầu hạn chế; danh sách nhà thầu có hồ sơ quan tâm đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm. - Dịch vụ tƣ vấn là một hoặc một số hoạt động bao gồm: lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc; khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng; khảo sát, lập thiết kế, dự toán; lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm tra, thẩm định; giám sát; quản lý dự án; thu xếp tài chính; kiểm toán, đào tạo, chuyển giao công nghệ; các dịch vụ tƣ vấn khác. - Dịch vụ phi tƣ vấn là một hoặc một số hoạt động bao gồm: logistics, bảo hiểm, quảng cáo, lắp đặt không thuộc quy định tại khoản 45 Điều này, nghiệm thu chạy thử, tổ chức đào tạo, bảo trì, bảo dƣỡng, vẽ bản đồ và hoạt động khác không phải là dịch vụ tƣ vấn quy định tại khoản 8 Điều này. - Doanh nghiệp dự án là doanh nghiệp do nhà đầu tƣ thành lập để thực hiện dự án đầu tƣ theo hình thức đối tác công tƣ hoặc dự án đầu tƣ có sử dụng đất. - Dự án đầu tƣ phát triển (sau đây gọi chung là dự án) bao gồm: chƣơng trình, dự án đầu tƣ xây dựng mới; dự án cải tạo, nâng cấp, mở rộng các dự án đã đầu tƣ xây dựng; dự án mua sắm tài sản, kể cả thiết bị, máy móc không cần lắp đặt; dự án sửa chữa, nâng cấp tài sản, thiết bị; dự án, đề án quy hoạch; dự án, đề tài nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, hỗ trợ kỹ thuật, điều tra cơ bản; các chƣơng trình, dự án, đề án đầu tƣ phát triển khác. - Giá gói thầu là giá trị của gói thầu đƣợc phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu. 5
  12. - Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu, báo giá, bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện gói thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. - Giá đánh giá là giá dự thầu sau khi đã đƣợc sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có), cộng với các yếu tố để quy đổi trên cùng một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa, công trình. Giá đánh giá dùng để xếp hạng hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế. - Giá đề nghị trúng thầu là giá dự thầu của nhà thầu đƣợc đề nghị trúng thầu sau khi đã đƣợc sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có). - Giá trúng thầu là giá đƣợc ghi trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. - Giá hợp đồng là giá trị ghi trong văn bản hợp đồng làm căn cứ để tạm ứng, thanh toán, thanh lý và quyết toán hợp đồng. - Gói thầu là một phần hoặc toàn bộ dự án, dự toán mua sắm; gói thầu có thể gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc là khối lƣợng mua sắm một lần, khối lƣợng mua sắm cho một thời kỳ đối với mua sắm thƣờng xuyên, mua sắm tập trung. - Gói thầu hỗn hợp là gói thầu bao gồm thiết kế và cung cấp hàng hóa (EP); thiết kế và xây lắp (EC); cung cấp hàng hóa và xây lắp (PC); thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (EPC); lập dự án, thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (chìa khóa trao tay). - Gói thầu quy mô nhỏ là gói thầu có giá gói thầu trong hạn mức do Chính phủ quy định. - Hàng hóa gồm máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tƣ, phụ tùng; hàng tiêu dùng; thuốc, vật tƣ y tế dùng cho các cơ sở y tế. - Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là hệ thống công nghệ thông tin do cơ quan quản lý nhà nƣớc về hoạt động đấu thầu xây dựng và quản lý nhằm mục đích thống nhất quản lý thông tin về đấu thầu và thực hiện đấu thầu qua mạng. - Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển là toàn bộ tài liệu bao gồm các yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm đối với nhà thầu, nhà đầu tƣ làm căn cứ để bên mời thầu lựa 6
  13. chọn danh sách nhà thầu, nhà đầu tƣ trúng sơ tuyển, danh sách nhà thầu có hồ sơ quan tâm đƣợc đánh giá đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm. - Hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tƣ lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển. - Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tƣ chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tƣ. - Hồ sơ yêu cầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, chào hàng cạnh tranh, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tƣ chuẩn bị hồ sơ đề xuất và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ đề xuất nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tƣ. - Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tƣ lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. - Hợp đồng là văn bản thỏa thuận giữa chủ đầu tƣ với nhà thầu đƣợc lựa chọn trong thực hiện gói thầu thuộc dự án; giữa bên mời thầu với nhà thầu đƣợc lựa chọn trong mua sắm thƣờng xuyên; giữa đơn vị mua sắm tập trung hoặc giữa đơn vị có nhu cầu mua sắm với nhà thầu đƣợc lựa chọn trong mua sắm tập trung; giữa cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền với nhà đầu tƣ đƣợc lựa chọn hoặc giữa cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền với nhà đầu tƣ đƣợc lựa chọn và doanh nghiệp dự án trong lựa chọn nhà đầu tƣ. - Kiến nghị là việc nhà thầu, nhà đầu tƣ tham dự thầu đề nghị xem xét lại kết quả lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà đầu tƣ và những vấn đề liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tƣ khi thấy quyền, lợi ích của mình bị ảnh hƣởng. - Ngƣời có thẩm quyền là ngƣời quyết định phê duyệt dự án hoặc ngƣời quyết định mua sắm theo quy định của pháp luật. Trƣờng hợp lựa chọn nhà đầu tƣ, ngƣời có thẩm quyền là ngƣời đứng đầu cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Nhà thầu chính là nhà thầu chịu trách nhiệm tham dự thầu, đứng tên dự thầu và trực tiếp ký, thực hiện hợp đồng nếu đƣợc lựa chọn. Nhà thầu chính có thể là nhà thầu độc lập hoặc thành viên của nhà thầu liên danh. - Nhà thầu phụ là nhà thầu tham gia thực hiện gói thầu theo hợp đồng đƣợc ký với nhà thầu chính. Nhà thầu phụ đặc biệt là nhà thầu phụ thực hiện công việc quan trọng của 7
  14. gói thầu do nhà thầu chính đề xuất trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trên cơ sở yêu cầu ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. - Nhà thầu nƣớc ngoài là tổ chức đƣợc thành lập theo pháp luật nƣớc ngoài hoặc cá nhân mang quốc tịch nƣớc ngoài tham dự thầu tại Việt Nam. - Nhà thầu trong nƣớc là tổ chức đƣợc thành lập theo pháp luật Việt Nam hoặc cá nhân mang quốc tịch Việt Nam tham dự thầu. - Sản phẩm, dịch vụ công là sản phẩm, dịch vụ thiết yếu đối với đời sống kinh tế - xã hội của đất nƣớc, cộng đồng dân cƣ hoặc bảo đảm quốc phòng, an ninh mà Nhà nƣớc phải tổ chức thực hiện trong các lĩnh vực: y tế, giáo dục - đào tạo, văn hóa, thông tin, truyền thông, khoa học - công nghệ, tài nguyên - môi trƣờng, giao thông - vận tải và các lĩnh vực khác theo quy định của Chính phủ. Sản phẩm, dịch vụ công bao gồm sản phẩm, dịch vụ công ích và dịch vụ sự nghiệp công. - Thẩm định trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tƣ là việc kiểm tra, đánh giá kế hoạch lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tƣ, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả mời quan tâm, kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tƣ để làm cơ sở xem xét, quyết định phê duyệt theo quy định của Luật này. - Thời điểm đóng thầu là thời điểm hết hạn nhận hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất. - Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là số ngày đƣợc quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và đƣợc tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu đƣợc tính là 01 ngày. - Tổ chuyên gia gồm các cá nhân có năng lực, kinh nghiệm đƣợc bên mời thầu hoặc đơn vị tƣ vấn đấu thầu thành lập để đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và thực hiện các nhiệm vụ khác trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tƣ. - Vốn nhà nƣớc bao gồm vốn ngân sách nhà nƣớc; công trái quốc gia, trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phƣơng; vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ƣu đãi của các nhà tài trợ; vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh; vốn vay đƣợc bảo đảm 8
  15. bằng tài sản của Nhà nƣớc; vốn đầu tƣ phát triển của doanh nghiệp nhà nƣớc; giá trị quyền sử dụng đất. - Xây lắp gồm những công việc thuộc quá trình xây dựng và lắp đặt công trình, hạng mục công trình. 1.1.2. Nguyên tắc chính trong quá trình đầu thầu: Đảm bảo tính cạnh tranh: Qua tổ chức đấu thầu đòi hỏi các nhà thầu phát huy hết khả năng của mình về trình độ khoa học kỹ thuật, công nghệ và tiềm năng sẵn có, hoặc liên danh để cạnh tranh với các nhà thầu. Đảm bảo tính công bằng: Đấu thầu tạo ra đƣợc một cơ sở hợp lý để nhà thầu có điều kiện bình đẳng với nhau. Các nhà thầu có đủ điều kiện theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu đều có thể tham gia, không phân biệt với các thành phần kinh tế hoặc loại hình doanh nghiệp. Đảm bảo tính minh bạch: Đấu thầu đƣợc tiến hành công khai thể hiện trong suốt quá trình từ mời thầu đến việc mở và xét chọn nhà thầu, ký kết hợp đồng đều đƣợc thực hiện có sự kiểm tra, đánh giá của cấp có thẩm quyền theo quy định của quy chế quản lý đầu tƣ và xây dựng. Tránh đƣợc sự thiên vị, cảm tính, đặc quyền lợi, móc ngoặc riêng với nhau. Đảm bảo hiệu quả kinh tế: Đấu thầu tạo cơ hội cho các nhà đầu tƣ thực hiện đƣợc dự án của mình với giá thành thấp, đảm bảo đƣợc yêu cầu về kỹ thuật và chất lƣợng. 1.1.3. Mục tiêu của đấu thầu: Mục đích lựa chọn nhà thầu nhằm chọn đƣợc nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của Bên mời thầu để thực hiện gói thầu của các dự án thuộc phạm vi của Luật Đấu thầu Việt Nam cũng nhƣ các quy định đấu thầu của các nhà tài trợ, trên cơ sở cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. 1.1.4. Vai trò của đấu thầu: a) Đối với Nhà nƣớc: Đấu thầu mang lại cho Nhà nƣớc những đầu tƣ mới về công nghệ, máy móc thiết bị hiện đại tạo điều kiện cho việc thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc. 9
  16. Là cơ sở để đánh giá đúng, chính xác năng lực thực sự của các nhà thầu, ngăn chặn những biểu hiện tiêu cực diễn ra, tránh đƣợc sự thiên vị của chủ đầu tƣ với các nhà thầu. Mặt tích cực nhất mà phía Nhà nƣớc thu đƣợc thông qua đấu thầu là tích lũy đƣợc và học hỏi đƣợc kinh nghiệm về biện pháp quản lý nhà nƣớc đối với các dự án. c) Đối với Chủ đầu tƣ: Chọn lựa đƣợc nhà thầu có năng lực đáp ứng đƣợc yêu cầu của mình về kỹ thuật, chất lƣợng đảm bảo tiến độ thi công đồng thời giá thành hợp lý. Khắc phục tình trạng độc quyền về giá cả của các nhà thầu, mang lại hiểu quả cho dự án đầu tƣ cao nhất. d) Đối với nhà thầu: Đảm bảo tính cạnh tranh công bằng đối với các thành phần kinh tế, không phân biệt đối xử giữa các nhà thầu. Kích thích các nhà thầu nâng cao trình độ kỹ thuật, áp dụng công nghệ và các giải pháp thực hiện tốt nhất, tận dụng tối đa mọi nguồn lực sẵn có của mình. Học hỏi nhiều kinh nghiệm qua thực tế, có cơ hội để nâng cao trình độ, năng lực về quản lý và khoa học công nghệ trình độ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên. Nâng cao uy tín và vị trí của nhà thầu trên thƣơng trƣờng trong nƣớc và quốc tế. 1.1.5. Tư cách hợp lệ của nhà thầu theo Luật đấu thầu Việt Nam và quy định của Ngân hàng Thế giới. Theo quy định của Luật đấu thầu Việt Nam: Theo Luật đấu thầu 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 thì tƣ cách hợp lệ của nhà thầu đƣợc quy định Điều 5 nhƣ sau: a) Có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nƣớc mà nhà thầu đang hoạt động cấp; b) Hạch toán tài chính độc lập; c) Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật; d) Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; đ) Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 6 của Luật này; e) Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu; 10
  17. g) Có tên trong danh sách ngắn đối với trƣờng hợp đã lựa chọn đƣợc danh sách ngắn; h) Phải liên danh với nhà thầu trong nƣớc hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong nƣớc đối với nhà thầu nƣớc ngoài khi tham dự thầu quốc tế tại Việt Nam, trừ trƣờng hợp nhà thầu trong nƣớc không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ phần công việc nào của gói thầu. Nhà thầu, nhà đầu tƣ là cá nhân có tƣ cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật của nƣớc mà cá nhân đó là công dân; b) Có chứng chỉ chuyên môn phù hợp theo quy định của pháp luật; c) Đăng ký hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật; d) Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đ) Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu. Nhà thầu, nhà đầu tƣ có tƣ cách hợp lệ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này đƣợc tham dự thầu với tƣ cách độc lập hoặc liên danh; trƣờng hợp liên danh phải có văn bản thỏa thuận giữa các thành viên, trong đó quy định rõ trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên trong liên danh. Theo quy định của Ngân hàng Thế giới: Hiện tại Ban Quản lý dự án chuyên ngành Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu chƣa có dự án đầu tƣ nào sử dụng vốn vay của WB. Tuy nhiện quan tìm hiểu thì việc đầu tƣ nhƣ sau: Các nhà thầu là tổ chức và cá nhân từ tất cả các quốc gia, có đủ điều kiện hoàn thành hợp đồng, có năng lực phù hợp để thực hiện hợp đồng, đƣợc phép tham gia cạnh tranh cung cấp các hàng hóa, công trình, dịch vụ tƣ vấn cho các dự án do WB tài trợ. Nhà thầu xây lắp/nhà cung cấp/nhà thầu tƣ vấn hoặc hàng hóa đƣợc cung cấp từ một quốc gia bị xem là không hợp lệ nếu luật pháp hoặc các quy định trong nƣớc của quốc gia bên vay cấm các giao dịch thƣơng mại với một quốc gia, mà theo WB là việc loại trừ này không ảnh hƣởng tới tính cạnh tranh trong việc cung cấp các hàng hóa, công trình, dịch vụ tƣ vấn đƣợc yêu cầu; 11
  18. Nhà thầu xây lắp/nhà cung cấp/nhà thầu tƣ vấn hoặc hàng hóa đƣợc cung cấp từ một quốc gia bị cấm tham gia hoặc bị loại trừ theo quyết định của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc; Doanh nghiệp hoặc tổ chức nhà nƣớc tại quốc gia bên vay chỉ đƣợc xem là có tƣ cách hợp lệ khi có thể chứng minh rằng doanh nghiệp/tổ chức: (i) tự chủ về mặt pháp lý và tài chính; (ii) hoạt động theo luật thƣơng mại, và (iii) không phải là đơn vị phụ thuộc của bên vay hoặc bên vay lại. Bên mời thầu nên tham vấn WB trong trƣờng hợp chƣa rõ hoặc khó xác định tính hợp lệ của bất kỳ doanh nghiệp nhà nƣớc nào; Các trƣờng Đại học công lập hoặc Viện nghiên cứu công lập của bên vay và các giáo sƣ hoặc các nhà khoa học từ các trƣờng Đại học hoặc Viện nghiên cứu nêu trên có thể đƣợc ký hợp đồng dịch vụ tƣ vấn với dự án chỉ khi sự tham gia của các tổ chức/cá nhân này là duy nhất, có tính chất ngoại lệ và cần thiết cho việc thực hiện dự án, với sự chấp thuận của WB cho từng trƣờng hợp cụ thể. Bên mời thầu cần đảm bảo có đủ tài liệu khi xác minh tính hợp lệ của các tổ chức hoặc cá nhân này; Công chức, viên chức nhà nƣớc chỉ có thể đƣợc thuê tuyển dƣới dạng tƣ vấn cá nhân hoặc thành viên của Công ty tƣ vấn nếu họ: (i) đang trong thời hạn nghỉ phép không lƣơng; (ii) không đƣợc thuê tuyển bởi cơ quan mà họ đã làm việc ngay trƣớc khi nghỉ phép; và (iii) việc tuyển dụng các cán bộ này không gây mâu thuẫn về lợi ích. Bên mời thầu cần đảm bảo có đủ tài liệu khi xác minh tính hợp lệ của các cán bộ này; Nhà thầu là tổ chức hoặc cá nhân bị WB tuyên bố không hợp lệ do có liên quan tới hành vi gian lận và tham nhũng sẽ không đƣợc tham gia hợp đồng do WB tài trợ trong khoảng thời gian do WB quyết định. Danh sách nhà thầu bị cấm tham gia các hợp đồng do nhóm các Ngân hàng phát triển đa phƣơng (MDB) đƣợc đăng tải trên trang web của WB tại địa chỉ www.worldbank.org. Bên mời thầu cần kiểm tra danh sách này khi đánh giá các hồ sơ thầu hoặc lựa chọn danh sách ngắn các nhà thầu tham gia. 1.2. Phân loại đấu thầu và hình thức lựa chọn nhà thầu: 1.2.1. Các hình thức lựa chọn nhà thầu  Đấu thầu rộng rãi: Là hình thức không hạn chế số lƣợng nhà thầu tham gia. Bên mời thầu phải thông báo công khai về các điều kiện, thời gian dự thầu trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng 12
  19. trƣớc khi phát hành hồ sơ mời thầu. Đấu thầu rộng rãi là hình thức chủ yếu đƣợc áp dụng trong đấu thầu. Hình thức đấu thầu này có ƣu điểm nổi bật là tính cạnh tranh trong đấu thầu cao, hạn chế tiêu cực trong đấu thầu, kích thích các nhà thầu phải thƣờng xuyên nâng cao năng lực cạnh tranh, mang lại hiệu quả cao cho dự án.  Đấu thầu hạn chế: Là hình thức đấu thầu mà bên mời thầu một số nhà thầu (tối thiểu là 5) có đủ năng lực tham dự. Danh sách nhà thầu tham dự phải đƣợc ngƣời có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền chấp thuận.  Chỉ định thầu Là hình thức chọn trực tiếp nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu để thƣơng thảo hợp đồng.  Chào hàng cạnh tranh: Hình thức này đƣợc áp dụng cho những gói thầu mua sắm hàng hóa có giá trị dƣới 02 tỷ đồng. Mỗi gói thầu phải có ít nhất 03 chào hàng của 03 nhà thầu khác nhau trên cơ sở yêu cầu chào hàng của bên mời thầu. Việc gửi chào hàng có thể đƣợc thực hiện bằng cách gửi trực tiếp, bằng Fax, bằng đƣờng bƣu điện hoặc bằng các phƣơng tiện khác, gói thầu áp dụng hình thức này thƣờng có sản phẩm cụ thể, đơn vị trúng thầu thƣờng là đơn vị đƣa ra giá có giá trị thấp nhất, không thƣơng thảo về giá.  Mua sắm trực tiếp: Đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp bổ sung hợp đồng cũ đã đƣợc thực hiện xong (dƣới một năm) hoặc hợp đồng đang thực hiện với điều kiện chủ đầu tƣ có nhu cầu tăng thêm số lƣợng hàng hóa hoặc khối lƣợng công việc mà trƣớc đó đã đƣợc tiến hành đấu thầu, nhƣng phải đảm bảo không đƣợc vƣợt mức giá hoặc đơn giá trong hợp đồng đã ký trƣớc đó. Trƣớc khi ký hợp đồng, nhà thầu phải chứng minh có đủ năng lực về kỹ thuật và tài chính để thực hiện gói thầu.  Tự thực hiện: Hình thức này chỉ đƣợc áp dụng đối với các gói thầu mà chủ đầu tƣ có đủ năng lực thực hiện trên cơ sở tuân thủ Quy chế quản lý đầu tƣ và xây dựng. 13
  20.  Mua sắm đặc biệt: Hình thức này đƣợc áp dụng đối với các ngành hết sức đặc biệt mà nếu không có những quy định riêng thì không thể đấu thầu đƣợc. 1.2.2. Công tác tổ chức đấu thầu tại Việt Nam hiện nay: Việt Nam là một nƣớc đang phát triển, đang ở trong giai đoạn của quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Trong bối cảnh đó để thực hiện thành công công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc phải có cơ sở hạ tầng, cơ sở hạ tầng phải đi trƣớc một bƣớc. Trong thời kỳ hiện nay nhu cầu xây dựng của nƣớc ta ngày càng tăng với tổng mức vốn đầu tƣ hàng năm chiếm tỷ lệ không nhỏ. Bên cạnh đó sự tăng lên của đầu tƣ nƣớc ngoài đã làm tăng mức độ cạnh tranh trong lĩnh vực xây dựng, chính vì vậy để thực hiện các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản một cách hiệu quả cần thiết phải tạo ra môi trƣờng cạnh tranh tốt. Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ chƣa thực hiện việc kiểm tra, giám sát toàn diện và tổng kết, đánh giá kịp thời việc ban hành các văn bản hƣớng dẫn về đấu thầu tại các bộ, ngành, địa phƣơng. Do đó, một số văn bản pháp luật liên quan đến công tác đấu thầu do các Bộ, địa phƣơng ban hành còn chậm, không đồng bộ với hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu. Việc chậm sửa đổi, bổ sung và hƣớng dẫn các nội dung đã gây ra sự lúng túng và thiếu cơ sở pháp lý cho quá trình thực hiện dẫn đến kéo dài thời gian thực hiện dự án, gây khó khăn cho các đơn vị tổ chức thực hiện. Việc chỉ định thầu bất thƣờng đã dẫn đến nhà thầu bị quá tải, không đủ năng lực thi công, năng lực tài chính không đáp ứng yêu cầu về mặt tiến độ của gói thầu, dự án kéo dài, hiệu quả kinh tế thấp, gây bức xúc về xã hội ở địa phƣơng. Các dự án nằm trong danh mục chỉ định thầu chủ yếu sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ và hầu hết chƣa đƣợc bố trí vốn. Trên thực tế, các bộ, ngành, địa phƣơng chƣa thực hiện đúng cam kết bố trí vốn khi trình văn bản xin phép chỉ định thầu. Một số dự án đầu tƣ còn vƣợt khả năng thực tế, không tập trung đủ nguồn lực của Trung ƣơng cũng nhƣ địa phƣơng dẫn đến không đủ khả năng thực hiện dự án, hoặc dự án bị kéo dài quá lâu và lấy lý do đó làm nguyên nhân xin áp dụng chỉ định thầu, yêu cầu nhà thầu ứng vốn thi công sai quy định của Luật Đấu thầu. 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2