intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hóa học: Phát huy năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học chương Hiđrocacbon không no phần Hóa học hữu cơ 11- trung học phổ thông

Chia sẻ: Dilysstran Dilysstran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:127

38
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu chương trình, nội dung kiến thức chương Hiđrocacbon không no Hóa học 11 THPT. Nghiên cứu sử dụng hệ thống bài tập chương Hidrocacbon không no để phát triển năng lực hợp tác cho học sinh. Thiết kế một số bài dạy có sử dụng phương pháp dạy học tích cực để phát triển năng lực hợp tác cho học sinh. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hóa học: Phát huy năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học chương Hiđrocacbon không no phần Hóa học hữu cơ 11- trung học phổ thông

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ------------ o0o ------------- ĐẶNG THỊ HUYỀN PHÁT HUY NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC CHƯƠNG HIĐROCACBON KHÔNG NO PHẦN HÓA HỌC HỮU CƠ 11- TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC Hà Nội – 2016
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ------------ o0o ------------- ĐẶNG THỊ HUYỀN PHÁT HUY NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC CHƯƠNG HIĐROCACBON KHÔNG NO PHẦN HÓA HỌC HỮU CƠ 11- TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM HÓA HỌC Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MÔN HÓA HỌC Mã số: 60.14.01.11 Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS VŨ ANH TUẤN Hà Nội – 2016
  3. LỜI CẢM ƠN Luận văn được hoàn thành tại Đại học Giáo dục dưới sự hướng dẫn khoa học của TS Vũ Anh Tuấn. Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và lời biết ơn sâu sắc về sự hướng dẫn tận tình và đầy tâm huyết của thầy trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội đã trực tiếp giảng dạy cho tôi trong suốt khóa học. Tôi cũng xin dành tới gia đình, đồng nghiệp, bạn bè, các em học sinh đã động viên, giúp đỡ, chia sẻ khó khăn trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn phòng Đào tạo trường ĐH giáo dục – ĐHQG Hà Nội, cảm ơn Ban Giám hiệu các trường THPT Mỹ Đức B, THPT Mỹ Đức A đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi tiến hành điều tra thực trạng và thực nghiệm SP. Mặc dù đã cố gắng nhưng do thời gian có hạn, nên chắc chắn nội dung luận văn còn nhiều thiếu sót. Tôi rất mong tiếp tục nhận được sự đóng góp quí báu của các thầy cô, của các bạn đồng nghiệp để đề tài được hoàn thiện hơn và hy vọng rằng đề tài có thể được ứng dụng vào thực tiễn giảng dạy sau này. Hà Nội ngày 25 tháng 10 năm 2016 Tác giả Đặng Thị Huyền i
  4. DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ CN Công nghiệp PTHH Phương trình hóa học CTPT Công thức phân tử PTN Phòng thí nghiệm CTCT Công thức cấu tạo SBT Sách bài tập DD Dung dịch SGK Sách giáo khoa DH Dạy học SP Sư phạm DHHT Dạy học hợp tác THCVĐ Tình huống có vấn đề ĐC Đối chứng THPT Trung học phổ thông ĐH Đại học TN Thực nghiệm ĐKTC Điều kiện tiêu chuẩn TNo Thí nghiệm ĐVĐ Đặt Vấn Đề TNKQ Trắc nghiệm khách quan GD Giáo dục TNSP Thực nghiệm sư phạm GQVĐ Giải quyết vấn đề TW Trung ương GV Giáo viên HĐ Hoạt động HCHC Hợp chất hữu cơ HS Học sinh HTHT Học tập hợp tác Năng Lực Năng lực Nxb Nhà xuất bản PBL Học dựa trên dự án PP Phương pháp PPDH Phương pháp dạy học PƯ Phản ứng PT Phương trình ii
  5. MỤC LỤC Lời cảm ơn.......................................... ........................................................................i Danh mục kí hiệu, các chữ viết tắt... ..........................................................................ii Mục lục............................................ ..........................................................................iii Danh mục bảng............................... ........................................................................ vi Danh mục hình........... ............................................................................................ vii MỞ ĐẦU......................... ..........................................................................................1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT HUY NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH THPT… .……………………………6 1.1. Định hướng đổi mới giáo dục phổ thông sau năm 2015 ở Việt Nam…… . …… 6 1.1.1. Đổi mới mục tiêu................................ ..............................................................6 1.1.2. Đổi mới hoạt động dạy học của GV…… …………………………………………6 1.1.3. Đổi mới hoạt động học tập của HS.... ...............................................................6 1.1.4. Đổi mới việc kiểm tra - đánh giá……… ………………………………………….6 1.2. Năng lực và vấn đề phát triển năng lực cho học sinh THPT… . ……………… 7 1.2.1. Khái niệm về năng lực… ……………………………………………………..7 1.2.2. Một số năng lực cụ thể ………………………………………………………..7 1.2.3. Phát triển năng lực… …………………………………………………………8 1.2.4. Đánh giá năng lưc… ………………………………………………………….9 1.3. Năng lực hợp tác……… .……………………………………………………… 9 1.3.1. Năng lực hợp tác của HS THPT………………………………………………9 1.3.2. Biểu hiện NLHT của HS THPT…… .……………………………………… 10 1.3.3 Quy trình phát triển năng lực hợp tác trong dạy học…… . …………………..10 1.3.4. Ý nghĩa của sự hợp tác và phát triển năng lực hợp tác cho HS THPT trong xã hội hiện nay…………………………………………… ..………………………… 13 1. 3.5. Đánh giá NLHT……………………………………… …………………….13 1.4. Một số phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực… . ……………………… 14 1.4.1. Dạy học giải quyết vấn đề…………………………… . …………………… 14 1.4.2. Dạy học theo dự án …………………………… ……………………………16 1.4.3. Dạy học hợp tác theo nhóm ………………… ……………………………...20 1.4.4. Phương pháp hướng dẫn học sinh tự học và hợp tác trong học tập… .. …… 21 iii
  6. 1.4.5. Kỹ thuật học tập tích cực…… ………………………………………………22 1.5. Bài tập Hóa học…………… …………………………………………………..23 1.5.1. Khái niệm bài tập Hóa học …………………………………………………..23 1.5.2. Vai trò của bài tập Hóa học trong dạy học ......................................................24 1.6. Thực trạng tổ chức dạy học môn Hóa học theo phương pháp dạy học hợp tác cho học sinh THPT hiện nay ở một số trường THPT trên địa bàn TP Hà Nội... ......24 1.6.1. Mục đích điều tra.... ........................................................................................24 1.6.2. Đối tượng điều tra. ........................................................................................ 24 1.6.3. Nội dung điều tra.............................................................................................25 1.6.4. Kết quả điều tra..... ..........................................................................................25 Tiểu kết chương 1........ ...........................................................................................28 CHƯƠNG 2. PHÁT HUY NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC CHƯƠNG HIĐROCACBON KHÔNG NO PHẦN HÓA HỌC HỮU CƠ 11- TRUNG HỌC PHỔ THÔNG.......... .....................................29 2.1. Phân tích chương Hidrocacbon không no phần Hóa học hữu cơ lớp 11 THPT ... ..29 2.1.1. Phân tích mục tiêu, nội dung, cấu trúc của chương Hidrocacbon không no phần Hóa học hữu cơ lớp 11 THPT ……………………………………………….29 2.1.2. Xác định những mối quan hệ của kiến thức chương Hidrocacbon không no phần Hóa học hữu cơ lớp11 THPT giữa các bài với nhau… .. …………………… 31 2.1.3. Các nội dung khó cần lưu ý khi dạy học chương Hidrocacbon không no phần Hóa học hữu cơ lớp11 THPT ………………………… ..………………………… 32 2.2. Nguyên tắc tuyển chọn và qui trình xây dựng bài tập hóa học chương Hidrocacbon không no nhằm phát triển năng lực hợp tác cho HS THPT … ..... ……...33 2.2.1. Nguyên tắc tuyển chọn bài tập hóa học chương Hidrocacbon không no nhằm phát triển năng lực hợp tác cho HS THPT… ..............……………………………… 33 2.2.2. Qui trình xây dựng bài tập hóa học chương Hidrocacbon không no nhằm phát triển năng lực hợp tác cho HS THPT………… ..................... ………………………...33 2.3. Hệ thống bài tập hóa học chương Hidrocacbon không no nhằm phát triển năng lực hợp tác cho HS THPT …………… . …………………………………………………35 2.3.1. Hệ thống bài tập Anken…….. …………………………………………………35 2.3.2. Hệ thống bài tập Ankadien…….. ……………………………………………...39 iv
  7. 2.3.3. Hệ thống bài tập Ankin ............................................................................................ 40 2.3.4. Hệ thống bài tập tổng hợp Anken, Ankadien, Ankin ............................................ 43 2.4. Một số biện pháp phát huy năng lực hợp tác cho HS khi dạy học chương Hidrocacbon không no phần Hóa học hữu cơ 11-THPT .......................................... 46 2.4.1. Sử dụng PPDH theo nhóm nhằm phát huy NL hợp tác cho học sinh… .... ……46 2.4.2. Sử dụng phương pháp dạy học giải quyết vấn đề……... ………………………58 2.4.3. Sử dụng phương pháp dạy học theo dự án……..................................................... 65 2.5. Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực hợp tác ........................................ …. 71 2.5.1. Tiêu chí đánh giá năng lực hợp tác ................................................................ 71 2.5.2. .. Công cụ đánh giá năng lực hợp tác…………………………………………76 2.5.3. Một số phương pháp kiểm tra đánh giá dạy học theo phương pháp dạy học hợp tác ...................................................................................................................... 79 Tiểu kết chương 2……… ............................................................ …………………83 CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM..... ............................................. ........84 3.1. Mục đích, nhiệm vụ thực nghiệm ............................................................ ……..84 3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm: … ....………………………………………84 3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm… ………………………………………….84 3.2. Phương pháp, nội dung và đối tượng thực nghiệm sư phạm ............................. 85 3.2.1. Phương pháp thực nghiệm… ............................................................. ……… 85 3.2.2. Nội dung thực nghiệm … ……………………………………………………85 3.2.3. Đối tượng……… ……………………………………………………………85 3.3. Tiến hành thực nghiệm...................................................................................... 85 3.4. Phân tích, đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm.....…………………………86 3.4.1. Phân tích định lượng kết quả thực nghiệm ………………………………….86 3.4.2. Phân tích định tính kết quả thực nghiệm….………………………………...98 Tiểu kết chương 3............. ......................................................................................99 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................100 TÀI LIỆU THAM KHẢO.. ..................................................................................102 PHỤ LỤC........................... ....................................................................................105 v
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Ý kiến GV về Mức độ sử dụng PP dạy học 25 Bảng 1.2 Ý kiến của GV về các PP dạy học tích cực......................... 25 Bảng 1.3 Ý kiến của GV về những khó khăn khi dạy học theo PP tích cực...... 26 Bảng 1.4. Ý kiến của HS về các hình thức HS được học trên lớp................... 27 Bảng 2.1. Cấu trúc chung chương trình hóa học hữu cơ lớp 11 cơ bản............. 30 Bảng 2.2. Phân công các nhóm HS thực hiện DA…………………………… 64 Bảng 2.3. Phân công HS thực hiện nhiệm vụ DA nhỏ - chủ đề 1……………. 65 Bảng 2.4. Hướng dẫn cho điểm sản phẩm DA - chủ đề 1…………………….. 66 Bảng 2.5. Phân công HS thực hiện nhiệm vụ DA nhỏ - chủ đề 2………… 67 Bảng 2.6. Hướng dẫn cho điểm sản phẩm DA - chủ đề 2………………….. 68 Bảng 2.7 Bảng hỏi kiểm tra nhóm kĩ năng tổ chức và quản lí……………….. 76 Bảng 2.8. Bảng hỏi kiểm tra nhóm kĩ năng tổ chức và quản lí……………….. 76 Bảng 2.9. Bảng hỏi kiểm tra nhóm kĩ năng hoạt động……………………….. 77 Bảng 2.10. Bảng hỏi kiểm tra kĩ năng đánh giá……………………………. 77 Bảng 2.11. Bảng kiểm quan sát thái độ và kĩ năng của học sinh khi hoạt 77 động nhóm………………………………………………………………... 78 Bảng 2.12. Bảng kiểm quan sát thái độ và kĩ năng của nhóm khi hoạt động nhóm… Bảng 3.1 Phân phối tần số HS đạt điểm xi kết quả TNSP – bài số 1).............. 84 Bảng 3.2 Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài số 1................. 84 Bảng 3.3 Phân phối tần số HS đạt điểm xi (kết quả TNSP – bài số ............ 86 Bảng 3.4 Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài số 2................. 86 Bảng 3.5 Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích tổng hợp................ 88 Bảng 3.6 Số % học sinh đạt điểm giỏi, khá, trung bình và yếu.................... 89 Bảng 3.7 Tổng hợp các tham số đặc trưng trong bài kiểm tra...................... 89 Bảng 3.8. Bảng kiểm định giả thuyết thống kê số trung bình cộng giả thuyết H0 các bài kiểm tra TN sư phạm................................................................... 90 Bảng 3.9. Bảng Hopkin…………………………………………………….. 92 Bảng 3.10. So sánh lớp TN và lớp ĐC……………………………………… 93 Bảng 3.11. Giá trị p và hệ số ảnh hưởng……………………………………. 93 Bảng 3.12 Lý do khiến học sinh thích học theo PP dạy học tích cực............ 94 vi
  9. DANH MỤC Đ THỊ H NH BI U Đ Hình 2.1. Cấu trúc nội dung của chương Hidrocacbon không no...................... 31 Đồ thị 3.1 Đường lũy tích bài kiểm tra số 1........................................................... 85 Hình 3.2 Biểu đồ biểu diễn tần suất điểm số bài kiểm tra số 1………….… 85 Đồ thị 3.3 Đường lũy tích bài kiểm tra số 2.................................................... 87 Hình 3.4 Biểu đồ biểu diễn tần suất điểm số bài kiểm tra số 2...................... 87 Đồ thị 3.5 Đường lũy tích tổng hợp ................................................................ 88 Biểu đồ 3.6 Biểu đồ so sánh kết quả học tập (phần tổng hợp)...................... 89 vii
  10. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng trong việc xây dựng đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam; phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân; gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI (Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã đưa ra quan điểm chỉ đạo: “Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu là trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện NL và phẩm chất người học”. Phát triển phẩm chất và NL người học trong giáo dục phổ thông là định hướng nổi trội mà nhiều nước tiên tiến đã và đang thực hiện từ đầu thế kỉ XXI đến nay. Ở các nước đều chú ý hình thành, phát triển những NL cần thiết cho việc học suốt đời, gắn với cuộc sống hằng ngày; trong đó chú trọng các NL chung như: NL cá nhân, NL xã hội, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL tư duy, NL giải quyết vấn đề, NL tự học, NL sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông. Dạy học theo định hướng phát triển NL học sinh là xu hướng đổi mới giáo dục ở Việt Nam trong những năm sắp tới. Vấn đề đổi mới phương pháp dạy học nói chung và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học nói riêng đã và đang được ngành giáo dục đặc biệt quan tâm. Dạy học cần phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh. Dạy học cần đem lại niềm vui, hứng thú cho học sinh học tập. Khả năng hợp tác giữa học sinh với giáo viên, giữa học sinh với học sinh, giữa học sinh với môi trường xung quanh sẽ tăng cường thông tin, học sinh sẽ trở nên mạnh dạn tự tin hơn, biết bày tỏ quan điểm của mình. Qua quá trình học tập hợp tác, học sinh được rèn luyện các kĩ năng làm việc độc lập trên tinh thần hợp tác để tự hoàn thiện các kiến thức và kĩ năng của mình. Vì vậy tôi chọn đề tài “phát huy năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học chương hiđrocacbon không no phần hóa học hữu cơ 11- trung học phổ thông” sẽ góp 1
  11. phần nâng cao chất lượng học tập cho học sinh tại ngôi trường mình đang công tác nói riêng và học sinh các trường THPT của huyện Mỹ Đức nói chung 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu 2.1. Trên thế giới Đầu thế kỷ XIX, các trường công ở Mỹ đề cao việc HTHT nhằm đảm bảo cho những học sinh có nguồn gốc khác nhau cùng học trong một trường để trở thành “người dân Mỹ”. “Ngôi nhà lớp học” là nơi giáo viên dạy những học sinh có nguồn gốc khác nhau cùng hợp tác trong học tập. Tại hội nghị quốc tế đầu tiên về HTHT tại Israel vào năm 1979, David Johnson; Elliot Aronson; Richard Schmuck và Larry Sherman đã đưa ra giải pháp “Hợp tác học tập”. Lí thuyết HTHT của Kurt Lewin được coi là cơ sở đưa đến hàng loạt những nghiên cứu và các cuộc tranh luận sau đó. 2.2. Ở Việt Nam Lê Văn Tạc đã đăng bài viết “Một số vấn đề về cơ sở lý luận học hợp tác nhóm” trên tạp chí giáo dục số 81 (3/2004). Bài viết “Một số trao đổi về học hợp tác ở trường phổ thông” của tác giả Trần Thị Bích Hà trên Tạp chí giáo dục số 146 (9/2006). Các bài viết “Một số vấn đề lý luận về kỹ năng học theo nhóm của học sinh” của tác giả Ngô Thị Thu Dung trên Tạp chí giáo dục số 46 (2002); bài “Tổ chức hoạt động hợp tác trong học tập theo hình thức thảo luận nhóm” của tác giả NguyễnThị Hồng Nam trên Tạp chí giáo dục số 26 (3/2002)… Luận án Tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thành Kỉnh: “Phát triển kỹ năng dạy học hợp tác cho giáo viên trung học cơ sở” bảo vệ năm 2010 tại trường Đại học Thái Nguyên. Luận văn Thạc sĩ của tác giả Đỗ Thị Thùy Chi: “Nghiên cứu và áp dụng phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm thông qua dạy bài luyện tập và ôn tập môn hóa học trung học phổ thông góp phần đổi mới phương pháp dạy học”, bảo vệ năm 2009 tại trường Đại học Giáo Dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội. Trương Đức Tuân (2011) Vận dụng phương pháp dạy học hợp tác nhằm phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh THPT chương Hidrocacbon không no lớp 11 nâng cao” Luận văn thạc sỹ trường ĐH Giáo Dục – ĐH Quốc Gia Hà Nội. Nguyễn Thị Ngọc Linh (2014) Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy 2
  12. học chủ đề Ứng dụng của đạo hàm Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội khóa 2012 – 2014, trường ĐH Giáo Dục – ĐH Quốc Gia Hà Nội Đặng Thị Thanh Bình “Dạy học hợp tác theo nhóm trong dạy học hóa học ở Trường THPT” Tạp chí khoa học ĐHSP TP HCM (số 25-2011) Tuy nhiên chưa có luận văn nào nghiên cứu sâu về phát triển năng lực hợp tác cho HS THPT 3. Mục đích nghiên cứu. Vận dụng các phương pháp dạy học tích cực: Dạy học nhóm, dạy học dự án, dạy học hợp đồng… vào quá trình dạy học giúp học sinh hứng thú, say mê học tập môn Hóa học, từ đó phát triển cho học sinh năng lực hợp tác góp phần nâng cao hiệu quả dạy học, nâng cao chất lượng học tập môn Hóa học 4. Nhiệm vụ nghiên cứu 4.1. Nghiên cứu các vấn đề cơ sở lý luận của đề tài - Nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan đến: Đổi mới phương pháp dạy học, các năng lực của học sinh phổ thông nói chung và năng lực hợp tác của học sinh thông qua dạy học chương Hidrocacbon không no - Nghiên cứu các phương pháp dạy học tích cực: Dạy học nhóm, dạy học dự án, dạy học hợp đồng, dạy học giải quyết vấn đề của học sinh cấp THPT. 4.2. Nghiên cứu chương Hiđrocacbon không no phần hóa học hữu cơ (lớp 11 THPT) - Nghiên cứu chương trình, nội dung kiến thức chương Hiđrocacbon không no Hóa học 11 THPT. - Nghiên cứu sử dụng hệ thống bài tập chương Hidrocacbon không no để phát triển năng lực hợp tác cho học sinh. - Thiết kế một số bài dạy có sử dụng phương pháp dạy học tích cực để phát triển năng lực hợp tác cho học sinh. - Tiến hành TNSP đánh giá tính phù hợp và hiệu quả các đề xuất. 5. Khách thể đối tượng và phạm vi nghiên cứu 5. 1. Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy học Hóa học ở trường trung học phổ thông Việt Nam. 5. 2. Đối tượng nghiên cứu - Các phương pháp dạy học tích cực. 3
  13. - Năng lực hợp tác . 5.3. Phạm vi nghiên cứu Dạy học Hóa học chương Hidrocacbon không no lớp 11 THPT - Khối lớp 11 trường THPT Mỹ Đức B - Mỹ Đức - Hà Nội - Khối lớp 11 trường THPT Mỹ Đức A – Mỹ Đức -Hà Nội (Thời gian nghiên cứu từ ngày 15/01/2016 đến ngày 25/05/2016) 6. Câu hỏi nghiên cứu Vận dụng các phương pháp dạy học tích cực nhằm phát triển năng lực hợp tác của học sinh như thế nào? 7. Giả thuyết khoa học Nếu giáo viên biết vận dụng tốt một số phương pháp dạy học tích cực vào quá trình dạy học hóa học (chương hiđrocacbon không no – lớp 11) kết hợp các kĩ thuật dạy học tích cực thì sẽ làm tăng hứng thú học tập, phát huy được năng lực hợp tác cho HS, góp phần đổi mới PPDH, nâng cao chất lượng dạy học môn hoá học ở trường THPT. 8. Phương pháp nghiên cứu 8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận - Nghiên cứu tài liệu lý luận dạy học, tài liệu phát triển năng lực cho học sinh, có liên quan đến việc tổ chức dạy học chương Hidrocacbon không no phần Hóa học hữu cơ lớp 11 - Nghiên cứu tài liệu lý luận dạy học có liên quan đến việc sử dụng phương pháp dạy học tích cực nhằm phát huy năng lực hợp tác cho học sinh. - Nghiên cứu nội dung kiến thức, chương trình GDPT, SGK, SGV, SBT, tài liệu tham khảo, các chuyên đề có liên quan đến chương Hidrocacbon Hoá học hữu cơ lớp 11. 8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn Sử dụng phối hợp các phương pháp sau: - Phương pháp quan sát: Tiến hành quan sát các hoạt động dạy và học hóa học tại trường THPT Mỹ Đức B nhằm phát hiện vấn đề nghiên cứu - Phương pháp đàm thoại: trao đổi với GV và HS để tìm hiểu ý kiến, quan niệm, thái độ ... của họ về việc tổ chức dạy học môn Hóa học theo PP dạy học tích cực ở trường THPT, và những thuận lợi, khó khăn mà GV và HS đã gặp phải. 4
  14. - Phương pháp điều tra: điều tra thực trạng việc tổ chức dạy học môn Hóa học theo các phương pháp dạy học tích cực của GV và HS trong quá trình dạy và học môn Hoá học lớp 11 - Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến của các chuyên gia, các giảng viên và GV có nhiều kinh nghiệm về việc tổ chức dạy học môn Hóa học theo các phương pháp trong giảng dạy hóa học trước kia và hiện nay. - Phương pháp thực nghiệm: Dựa vào giả thuyết khoa học đã đặt ra, tiến hành thực nghiệm ở một số trường THPT để xem xét hiệu quả và tính khả thi của việc dạy học chương Hiđrocacbon không no phần hóa hữu cơ lớp 11 theo các phương pháp dạy học hợp tác đã được xây dựng. 8.3. Phương pháp xử lý thống kê toán học Dùng để phân tích và xử lí các số liệu thu được qua điều tra và thực nghiệm. 9. Dự kiến đóng góp mới của đề tài - Góp phần làm sáng tỏ khái niệm, ưu nhược điểm của phương pháp dạy học tích cực , cơ sở khoa học của năng lực Hợp tác của HS trong quá trình học tập. - Điều tra và đánh giá thực trạng vận dụng phương pháp dạy học tích cực nhằm phát triển năng lực hợp tác của học sinh trong dạy học Hóa học ở một số trường trung học phổ thông ở huyện Mỹ Đức – Hà Nội hiện nay. - Thiết kế một số giáo án dạy học theo phương pháp tích cực chương Hiđrocacbon không no phần hóa học hữu cơ lớp 11 THPT nhằm phát triển năng lực hợp tác của học sinh. - Xây dựng, sử dụng một số bài tập phát triển năng lực hợp tác chương Hiđrocacbon không no phần hóa học hữu cơ lớp 11 THPT 10. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục luận văn được dự kiến trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc dạy học theo phương pháp dạy học hợp tác nhằm phát huy năng lực hợp tác cho học sinh THPT Chương 2: Phát huy năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học chương hiđrocacbon không no phần hóa học hữu cơ 11- THPT Chương 3: Thực nghiệm sư phạm. 5
  15. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRI N NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH THPT 1.1. Định hướng đổi mới giáo dục phổ thông sau năm 2015 ở Việt Nam [ 3], [ 10] 1.1.1. Đổi mới mục tiêu. Chương trình giáo dục phổ thông nhằm phát triển năng lực và phẩm chất, hài hoà đức, trí, thể, mỹ của học sinh. Mục tiêu chương trình giáo dục phổ thông xác định rõ mục tiêu, yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực, kiến thức, kỹ năng, thái độ của học sinh từng cấp học, môn học Chương trình giáo dục phổ thông nhằm tạo ra những con người Việt Nam phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, có những phẩm chất cao đẹp, có các năng lực chung và phát huy tiềm năng của bản thân, làm cơ sở cho việc lựa chọn nghề nghiệp và học tập suốt đời. 1.1.2. Đổi mới hoạt động dạy học của GV. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học một cách linh hoạt, sáng tạo, hợp lý, phù hợp với mục tiêu, nội dung giáo dục, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh; tập trung dạy cách học và rèn luyện năng lực tự học, tạo cơ sở để học tập suốt đời. Phát triển năng lực toàn diện cho HS 1.1.3. Đổi mới hoạt động học tập của HS. - Chú ý đến hứng thú của người học, tính tự lực cao: học sinh được trực tiếp tham gia chọn đề tài, nội dung học tập phù hợp khả năng và hứng thú của cá nhân, khuyến khích tính tích cực, tự lực, tính trách nhiệm, sự sáng tạo của người học. - Người học được cộng tác làm việc, lựa chọn nhiệm vụ phù hợp: Các dự án được thực hiện theo nhóm, có sự cộng tác và phân công công việc giữa các thành viên trong nhóm, rèn luyện tính sẵn sàng và kĩ năng cộng tác làm việc giữa các thành viên tham gia. 1.1.4. Đổi mới việc kiểm tra - đánh giá. Đổi mới căn bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá chất lượng giáo dục, bảo đảm trung thực, khách quan, góp phần hướng dẫn, điều chỉnh cách học và cách dạy. Phối hợp sử dụng kết quả đánh giá trong quá trình học với 6
  16. đánh giá cuối kỳ, cuối năm học; đánh giá của người dạy với tự đánh giá của người học; đánh giá của nhà trường với đánh giá của gia đình và của xã hội; thực hiện đánh giá chất lượng giáo dục phổ thông ở cấp độ quốc gia, địa phương và tham gia các kỳ đánh giá quốc tế để làm căn cứ đề xuất chính sách, giải pháp cải thiện chất lượng giáo dục phổ thông. 1.2. Năng lực và vấn đề phát triển năng lực cho học sinh THPT [ 3], [ 10], [ 13] .1.2.1. Khái niệm về năng lực. Từ điển tiếng việt do tác giả Hoàng Phê chủ biên (Nhà xuất bản Đà Nẵng. 1998) có giải thích: Năng lực là: “Khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó. Phẩm chất tâm lí và sinh lí tạo cho con người khả năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất lượng cao”. Trong tài liệu tập huấn việc dạy học và kiểm tra, đánh giá theo theo định hướng phát triển năng lực của học sinh do Bộ giáo dục và Đào tạo phát hành năm 2014 thì “Năng lực được quan niệm là sự kết hợp một cách linh hoạt và có tổ chức kiến thức, kỹ năng với thái độ, tình cảm, giá trị, động cơ cá nhân,… nhằm đáp ứng hiệu quả một yêu cầu phức hợp của hoạt động trong bối cảnh nhất định Có thể hiểu một cách ngắn gọn năng lực là khả năng vận dụng tất cả những yếu tố chủ quan (mà bản thân có sẵn hoặc được hình thành qua học tập) để giải quyết các vấn đề trong học tập, công tác và cuộc sống. Định hướng chương trình giáo dục phổ thông sau năm 2015 đã xác định các nhóm năng lực cốt lõi mà HS cần phải có như sau: – Năng lực làm chủ và phát triển bản thân, bao gồm: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo;Năng lực quản lí bản thân. – Năng lực xã hội, bao gồm: Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác. – Năng lực công cụ, bao gồm: Năng lực tính toán; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin(ICT). 1.2.2. Một số năng lực cụ thể Theo Dự thảo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể vừa được Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2015 công bố có 8 năng lực gồm: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực thẩm mỹ, Năng lực thể chất, Năng lực giao tiếp, Năng lực hợp tác, Năng lực tính toán, Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông 7
  17. 1.2.3. Phát triển năng lực Theo từ điển Xã hội học: Phát triển là sự biến đổi hợp quy luật theo phương hướng không thể đảo ngược, được đặc trưng bởi sự chuyển biến chất lượng, bởi sự chuyển biến sang một trình độ mới. Phát triển là đặc điểm cơ bản của vật chất, là nguyên tắc giải thích về sự tồn tại và hoạt động của các hệ thống bất cân bằng, lưu động, biến đổi. Trong môn Hóa học bao gồm 6 năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học Qua các bài học, học sinh sẽ nghe và hiểu được nội dung các thuật ngữ hóa học, danh pháp hóa học và các biểu tượng hóa học (kí hiệu, hình vẽ, mô hình cấu trúc các phân tử các chất, các liên kết hóa học) Các em sẽ viết và biểu diễn đúng công thức hóa học của các hợp chất vô cơ và các hợp chất hữu cơ các dạng công thức, đồng đẳng, đồng phân. Ngoài ra, các em còn nhận biết và rút ra được các quy tắc đọc tên và đọc đúng tên theo các danh pháp khác nhau đối với các hợp chất hữu cơ. Trình bày và vận dụng được các thuật ngữ hóa học, danh pháp hóa học và hiểu được ý nghĩa của chúng. Năng lực thực hành hóa học Năng lực này bao gồm các năng lực tiến hành thí nghiệm, sử dụng và vận dụng thí nghiệm; năng lực quan sát, mô tả, giải thích các hiện tượng tự nhiên. Học sinh được yêu cầu mô tả và giải thích được các hiện tượng thí nghiệm và rút ra những kết luận về tính chất của chất. Năng lực tính toán Thông qua các bài tập hóa học sẽ hình thành năng lực tính toán cho học sinh. Các em sẽ có thể vận dụng thành thạo phương pháp bảo toàn (bảo toàn khối lượng, bảo toàn điện tích, bảo toàn electron..) trong việc tính toàn giải các bài toán hóa học. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học Qua quá trình học tập trên lớp, học sinh sẽ phân tích được tình huống, phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập, trong cuộc sống. Các em sẽ thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề. Đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề, lựa chọn được giải pháp phù hợp. 8
  18. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống Quá trình học tập sẽ giúp học sinh có năng lực hệ thống hóa kiến thức, phân loại kiến thức hóa học, hiểu rõ đặc điểm, nội dung, thuộc tính của loại kiến thức hóa học đó. Học sinh sẽ định hướng được các kiến thức hóa học một cách tổng hợp và khi vận dụng kiến thức hóa học phải ý thức rõ ràng về loại kiến thức hóa học đó được ứng dụng trong các lĩnh vực gì, ngành nghề gì trong cuộc sống. Các em sẽ phát hiện và hiểu rõ được các ứng dụng của hóa học trong các vấn đề thực phẩm, sinh hoạt, y học, sức khỏe, khoa học thường thức, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và môi trường. Năng lực sáng tạo Môn Hóa học sẽ giúp học sinh đề xuất được câu hỏi nghiên cứu cho một vấn đề hay chủ đề học tập cụ thể; đề xuất giả thuyết nghiên cứu phù hợp với câu hỏi nghiên cứu một cách khoa học, sáng tạo. Học sinh sẽ đề xuất phương án thực nghiệm tìm tòi để kiểm chứng giả thuyết nghiên cứu, thực hiện phương án thực nghiệm. Sau đó, các em sẽ xây dựng báo cáo kết quả nghiên cứu và trình bày kết quả nghiên cứu một cách khoa học, sáng tạo 1.2.4. Đánh giá năng lực Theo quan điểm phát triển năng lực, việc đánh giá kết quả học tập không lấy việc kiểm tra khả năng tái hiện kiến thức đã học làm trung tâm của việc đánh giá. Đánh giá kết quả học tập theo năng lực cần chú trọng khả năng vận dụng sáng tạo tri thức trong những tình huống ứng dụng khác nhau. Đánh giá kết quả học tập đối với các môn học và hoạt động giáo dục ở mỗi lớp và sau cấp học là biện pháp chủ yếu nhằm xác định mức độ thực hiện mục tiêu dạy học, có vai trò quan trọng trong việc cải thiện kết quả học tập của HS. Hay đánh giá theo năng lực là đánh giá kiến thức, kỹ năng và thái độ trong bối cảnh có ý nghĩa. Đánh giá năng lực được coi là sự tổng hợp cả đánh giá về kiến thức, kỹ năng, về mức độ nhận thức của HS (Biết, Hiểu, Vận dụng , Vận dụng cao…) và thái độ vận dụng kiến thức, kỹ năng đó trong cuộc sống 1.3. Năng lực hợp tác [5 ], [ 13], [ 15], [ 20], [ 22], [26] 1.3.1. Năng lực hợp tác của HS THPT Trên cơ sở phân tích các khái niệm năng lực, năng lực học tập và học tập hợp 9
  19. tác chúng tôi cho rằng: Năng lực học tập hợp tác là khả năng thực hiện những hành động, kỹ thuật học tập một cách đúng đắn, linh hoạt, mềm dẻo, có hiệu quả trên cơ sở vận dụng những tri thức, kinh nghiệm học tập hợp tác với GV và bạn học trong môi trường nhóm nhằm thực hiện mục tiêu học tập đề ra. Người có NLHT phải có tri thức về học tập hợp tác như: mục đích, yêu cầu, nguyên tắc, cách thức tiến hành, những điều kiện, phương tiện môi trường cần thiết cho học tập hợp tác và phải biết vận dụng trong thực tiễn học tập một cách đúng đắn, linh hoạt, mềm dẻo và có hiệu quả. Người có NLHT vừa là người hoàn thành tốt nhiệm vụ cá nhân trong nhóm khi được giao vừa biết phối hợp, chia sẻ, hỗ trợ các thành viên khác trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm hợp tác. 1.3.2. Biểu hiện NLHT của HS THPT Chủ động đề xuất mục đích hợp tác để giải quyết một vấn đề do bản thân và những người khác đề xuất; lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy mô phù hợp với yêu cầu và nhiệm vụ. Tự nhận trách nhiệm và vai trò của mình trong hoạt động chung của nhóm; phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ đáp ứng được mục đích chung, đánh giá khả năng của mình có thể đóng góp thúc đẩy hoạt động của nhóm. Phân tích được khả năng của từng thành viên để tham gia đề xuất phương án phân công công việc; dự kiến phương án phân công, tổ chức hoạt động hợp tác. Theo dõi tiến độ hoàn thành công việc của từng thành viên và cả nhóm để điều hoà hoạt động phối hợp; khiêm tốn tiếp thu sự góp ý và nhiệt tình chia sẻ, hỗ trợ các thành viên khác. Căn cứ vào mục đích hoạt động của nhóm để tổng kết kết quả đạt được; đánh giá mức độ đạt mục đích của cá nhân và của nhóm và rút kinh nghiệm cho bản thân và cho từng người trong nhóm. 1.3.3 Quy trình phát triển năng lực hợp tác trong dạy học Trên cơ sở các thành tố, cấu trúc của NLHT, chúng tôi thiết kế quy trình phát triển NLHT trong dạy học gồm 6 bước như sau: Hoạt động GV Hoạt động HS Bước 1. Giới thiệu khái quát về tổ chức học tập theo nhóm hợp tác 10
  20. Mục đích: Giới thiệu khái quát về NLHT cho HS nhằm giúp các em có hiểu biết sơ bộ ban đầu về NLHT, tạo hứng thú học tập hợp tác cho HS, trên cơ sở đó HS có thể tự xây dựng nhóm hợp tác một cách chủ động, tự giác. - Giới thiệu vai trò của NLHT. - Lắng nghe GV giới thiệu về NLHT và - Giới thiệu sơ lược quy trình hợp tác: hướng dẫn thực hiện quy trình hợp tác. + Đề xuất các tiêu chí khác nhau về tổ - Thảo luận những nội dung liên quan chức nhóm ( theo sở thích, theo trình độ, đến hợp tác và NLHT: Tìm hiểu các kinh nghiệm, khả năng của các thành tiêu chí tổ chức nhóm hợp tác và quy viên, số lượng các thành viên trong một trình hoạt động nhóm. nhóm, hoặc bốc thăm ngẫu nhiên,...) - Đề xuất các tiêu chí thành lập nhóm và + Giải thích nhiệm vụ của mỗi thành tổ chức hoạt động hợp tác theo nhóm. viên trong nhóm, cách thức hoạt động - Thành lập các nhóm học hợp tác theo nhóm theo các kỹ thuật trong DHHT. các tiêu chí do GV và HS thống nhất. Bước 2. HS thực hiện các quy trình của DHHT theo nhóm Mục đích: HS được trải nghiệm học tập theo hướng rèn luyện NLHT nhằm lĩnh hội kiến thức bài học và rèn luyện, phát triển các NLHT: KN tổ chức nhóm; lâp kế hoạch; tạo môi trường hợp tác: Tiếp xúc trực tiêp thúc đẩy sự hợp tác; giúp đỡ nhau trong học tập, giải quyết mâu thuẫn trên cơ sở giao lưu, tin tưởng, có sự phối hợp lý giữa các thành viên trong nhóm để đưa ra đường hướng chung thực hiện nhiệm vụ của nhóm,... - Giáo viên phân tích nội dung của chủ đề, bài học, xác định các đơn vị kiến thức có thể xây dựng thành các công cụ cho học sinh hợp tác như các câu hỏi, bài tập, bài tập tình huống, bộ câu hỏi định hướng,... Trải nghiệm hợp tác nhóm theo quy - Yêu cầu HS chọn chủ đề học tập; giao trình dưới sự hướng dẫn của GV. nhiệm vụ cho HS để hoạt động nhóm. - Yêu cầu HS tổ chức thành nhóm hợp tác; lên kế hoạch hoạt động; thực hiện nhiệm vụ trong nhóm; thảo luận các nhóm; rút ra kết luận và đánh giá 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2