intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Sư phạm hoá học: Sử dụng bài tập hóa học chương Cacbon – Silic Hóa học lớp 11 nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:145

25
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhiệm vụ của đề tài là tuyển chọn, xây dựng hệ thống bài tập hóa học nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho HS thông qua chương Cacbon- Silic hóa học lớp 11. Bên cạnh đó trong đề tài cũng xây dựng một số bài tập nâng cao nhằm phân loại đối tượng HS và phục vụ công tác ôn thi HS giỏi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Sư phạm hoá học: Sử dụng bài tập hóa học chương Cacbon – Silic Hóa học lớp 11 nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC LÃ THỊ QUẾ NINH SỬ DỤNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƢƠNG CACBON – SILIC HÓA HỌC LỚP 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC Hà Nội – 2017
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC LÃ THỊ QUẾ NINH SỬ DỤNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƢƠNG CACBON – SILIC HÓA HỌC LỚP 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC Chuyên ngành: LÍ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC (Bộ môn Hóa học) Mã số: 8 14 01 11 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Hữu Chung Hà Nội – 2017
  3. LỜI CẢM ƠN Sau một quá trình nghiên cứu luận văn: “Sử dụng bài tập hóa học chƣơng Cacbon- Silic Hóa học lớp 11 nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh” đã hoàn thành. Đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Hữu Chung ngƣời đã tận tâm hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo, cán bộ viên chức của trƣờng Đại học Giáo Dục- Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy, cô giáo cũng các em học sinh ba trƣờng THPT thuộc tỉnh Bắc Ninh: THPT Tiên Du số 1, THPT Quế Võ số 3, THPT Quế Võ 1 đã tạo điều kiện hỗ trợ tôi trong quá trình tôi học tập và thực hiện đề tài. Sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè những ngƣời đã luôn bên tôi, động viên, giúp đỡ, sẻ chia cùng tôi trong suốt quá trình tôi học tập và hoàn thành luận văn này. Mặc dù đã rất cố gắng nhƣng vì điều kiện, thời gian nghiên cứu có hạn nên luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của quý thầy, cô giáo và bạn bè đồng nghiệp. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Học viên Lã Thị Quế Ninh i
  4. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BT Bài tập BTH Bảng tuần hoàn BTHH Bài tập hóa học BTHHTT Bài tập hóa học thực tiễn DD Dung dịch DH Dạy học DHDA Dạy học dự án DHHH Dạy học hóa học ĐC Đối chứng GD Giáo dục GV Giáo viên GQVĐ Giải quyết vấn đề HS HS HTBT Hệ thống bài tập NL Năng lực NLVDKT Năng lực vận dụng kiến thức NXB Nhà xuất bản PH Phát hiện PHT Phiếu học tập PP Phƣơng pháp PPDH Phƣơng pháp dạy học PTHH Phƣơng trình hóa học SGK Sách giáo khoa THPT Trung học phổ thông TN Thực nghiệm TNKQ Trắc nghiệm khách quan ii
  5. MỤC LỤC Lời cảm ơn ....................................................................................................................i Danh mục chữ viết tắt ................................................................................................ ii Danh mục các bảng ....................................................................................................vi Danh mục hình ..........................................................................................................vii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN THÔNG QUA SỬ DỤNG BÀI TẬP HÓA HỌC ....................................................................................7 1.1. Dạy học định hƣớng phát triển năng lực ..............................................................7 1.1.1. Khái niệm năng lực ...........................................................................................7 1.1.2. Đặc điểm cấu trúc của năng lực ........................................................................7 1.1.3. Cấu trúc của năng lực ........................................................................................8 1.1.4. Tại sao phải phát triển năng lực cho HS ...........................................................8 1.1.5. Năng lực của học sinh phổ thông ......................................................................9 1.1.6. Các phƣơng pháp đánh giá năng lực .................................................................9 1.2. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn ..........................................12 1.3. Bài tập hóa học ...................................................................................................13 1.3.1. Khái niệm về bài tập hóa học ..........................................................................13 1.3.2. Phân loại bài tập hóa học ................................................................................14 1.3.3. Xu hƣớng phát triển của bài tập hóa học ........................................................14 1.3.4. Bài tập hóa học thực tiễn .................................................................................15 1.4. Phƣơng pháp dạy học tích cực khi sử dụng hệ thống bài tập hóa học nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cho học sinh ....................17 1.4.1. Phƣơng pháp dạy học đàm thoại tìm tòi (Đàm thoại phát hiện) .....................17 1.4.2. Phƣơng pháp dạy học giải quyết vấn đề .........................................................18 1.4.3. Dạy học theo dự án .........................................................................................19 1.4.4. Phƣơng pháp dạy học theo góc .......................................................................21 1.5. Thực trạng sử dụng bài tập hóa học gắn với thực tiễn trong dạy học Hóa học ở trƣờng trung học phổ thông .......................................................................................23 1.5.1. Mục đích điều tra ............................................................................................23 iii
  6. 1.5.2. Nội dung điều tra .............................................................................................23 1.5.3. Đối tƣợng điều tra ...........................................................................................23 1.5.4. Phƣơng pháp điều tra ......................................................................................23 1.5.5. Kết quả điều tra ...............................................................................................24 1.5.6. Đánh giá về thực trạng sử dụng bài tập hóa học để phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS ở trƣờng THPT ..............................................26 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1............................................................................................27 CHƢƠNG 2.SỬ DỤNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƢƠNG CACBON- SILIC HÓA HỌC LỚP 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN CHO HS ....................................................................28 2.1. Phân tích nội dung cấu trúc chƣơng Cacbon- Silic ............................................28 2.1.1. Mục tiêu ..........................................................................................................28 2.1.2. Một số điểm chú ý về nội dung và phƣơng pháp dạy học chƣơng Cacbon- Silic Hóa học lớp 11 ..................................................................................................28 2.2. Các nguyên tắc xây dựng hệ thống bài tập ........................................................30 2.3. Quy trình thiết kế hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ..............................................................................................................31 2.3.1. Xác định mục đích của hệ thống bài tập .........................................................31 2.3.2. Xác định nội dung hệ thống bài tập ................................................................31 2.3.3. Xác định loại bài tập, các kiểu bài tập ............................................................32 2.3.4. Thu thập thông tin để soạn hệ thống bài tập ...................................................32 2.3.5. Tiến hành soạn thảo bài tập .............................................................................33 2.3.6. Tham khảo, trao đổi ý kiến với đồng nghiệp ..................................................34 2.3.7. Thử nghiệm, chỉnh sửa và bổ sung .................................................................34 2.4. Hệ thống bài tập chƣơng Cacbon- Silic .............................................................34 2.4.1. Kiến thức trọng tâm chƣơng Cacbon- Silic ....................................................34 2.4.2. Hệ thống bài tập vận dụng ..............................................................................38 2.5. Sử dụng hệ thống bài tập chƣơng Cacbon- Silic nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào tiễn cho học sinh ........................................................................69 2.5.1. Sử dụng bài tập hóa học trong bài dạy kiến thức mới ....................................69 2.5.1.2. Sử dụng bài tập hóa học trong dạy học theo dự án để phát triển kĩ năng phát hiện và giải quyết vấn đề ...........................................................................................72 iv
  7. 2.5.1.3. Sử dụng bài tập hóa học kết hợp phƣơng pháp dạy học theo góc giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hành ......................................................................................74 2.5.2. Sử dụng bài tập hóa học trong kiểm tra đánh giá............................................76 2.6. Một số giáo án minh họa ....................................................................................77 2.6.1. Giáo án sử dụng bài tập hóa học trong bài dạy kiến thức mới.......................77 2.6.2. Giáo án trong kiểm tra đánh giá ( Phụ lục) .....................................................98 2.7. Thiết kế công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh ............................................................................................................................98 2.7.1. Xác định tiêu chí đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ...............98 2.7.2. Thiết kế bảng kiểm quan sát, phiếu hỏi ........................................................100 2.7.3. Thiết kế bài kiểm tra .....................................................................................103 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2..........................................................................................103 Chƣơng 3.THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .............................................................104 3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm ......................................................................104 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm .....................................................................104 3.3. Nội dung và kế hoạch thực nghiệm sƣ phạm ...................................................104 3.3.1. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm ....................................................................104 3.3.2. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ..............................................................104 3.4. Kết quả và đánh giá thực nghiệm sƣ phạm ......................................................105 3.4.1 Phƣơng pháp đánh giá kết quả thực nghiệm ..................................................105 3.4.2. Phƣơng pháp xử lý kết quả thực nghiệm ......................................................106 3.4.3. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm ......................................................................108 3.4.4. Nhận xét, đánh giá thực nghiệm sƣ phạm .....................................................114 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3..........................................................................................115 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ……………………………………………...117 TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………119 PHỤ LỤC ...............................................................................................................121 v
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Danh sách số lƣợng GV, HS các trƣờng THPT tham gia điều tra ...........23 Bảng 1.2. Mức độ sử dụng PPDH tích cực để phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn HS của GV chƣơng Cacbon – Silic .....................................................24 Bảng 1.3. Tình hình sử dụng BT liên quan đến thực tiễn của GV ............................24 Bảng 1.4. Mức độ sử dụng BTHHTT để phát triển NLVDKT cho HS trong chƣơng Cacbon - Silic ............................................................................................................24 Bảng 2.1. Phân công nhiệm vụ HS thực hiện DA ....................................................94 Bảng 2.2. Các tiêu chí và mức độ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn của HS ........................................................................................................99 Bảng 2.3. Bảng kiểm quan sát đánh giá NLVDKT vào thực tiễn trong DHHH ở trƣờng THPT (dành cho GV) ..................................................................................101 Bảng 2.4. Phiếu tự đánh giá sự phát triển NLVDKT của HS .................................102 Bảng 3.1 Đối tƣợng và địa bàn thực nghiệm sƣ phạm ............................................105 Bảng 3.2 Kết quả bài kiểm tra trƣớc tác động của các lớp ĐC- TN .......................108 Bảng 3.3 So sánh điểm trung bình bài kiểm tra trƣớc tác động của trƣờng THPT Quế Võ số 1 và Trƣờng THPT Tiên Du số 1 ..........................................................108 Bảng 3.4. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 1 trƣờng THPT Tiên Du số 1 .....................................................................................109 Bảng 3.5. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 1 của trƣờng THPT Quế Võ số 1 ......................................................................................109 Bảng 3.6. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 2 trƣờng THPT Tiên Du số 1 .....................................................................................110 Bảng 3.7. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 2 trƣờng THPT Quế Võ số 1 ......................................................................................110 Bảng 3.8. Phân loại kết quả học tập của HS (%) qua các bài kiểm tra ...................111 Bảng 3.9. Bảng thống kê các tham số đặc trƣng của hai lớp TN và lớp ĐC ..........112 Bảng 3.10. Kết quả tự đánh giá năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn của GV và HS trƣờng THPT Quế Võ số 1 ..............................................................112 Bảng 3.11: Kết quả tự đánh giá năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn của GV và HS trƣờng THPT Tiên Du số 1 ............................................................113 vi
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Mô hình cấu trúc năng lực hành động [10] .................................................8 Hình 2.1. Bình chữa cháy ..........................................................................................41 Hình 2.2. Hiện trƣờng vụ ngạt khí CO khiến 4 ngƣời tử vong ở Ninh Hiệp ............44 Hình 2.3. Máy phát điện ............................................................................................44 Hình 2.4. Hiệu ứng nhà kính .....................................................................................48 Hình 2.5. Mg cháy trong O2, CO2 .............................................................................65 Hình 2.6. Nhóm HS lớp 11A2 Trƣờng THPT Quế Võ số 1 báo cáo sản phẩm dự án: “CO2 và sự biến đổi khí hậu” ....................................................................................96 Hình 3.1. Đƣờng lũy tích biểu diễn kết quả bài kiểm tra số 1 trƣờng THPT Tiên Du số 1 ..........................................................................................................................110 Hình 3.2. Đƣờng lũy tích biểu diễn kết quả bài kiểm tra số 1 trƣờng THPT Quế Võ 1 ...............................................................................................................................110 Hình 3.3. Đƣờng lũy tích biểu diễn kết quả bài kiểm tra số 2 trƣờng Tiên Du số 1 .................................................................................................................................111 Hình 3.4. Đƣờng lũy tích biểu diễn kết quả bài kiểm tra số 2 trƣờng THPT Quế Võ số 1 ..........................................................................................................................111 Hình 3.5. Đồ thị cột biểu diễn kết quả bài số 1 THPT Tiên Du số 1 và Quế Võ số 1 .................................................................................................................................111 Hình 3.6. Đồ thị cột biểu diễn kết quả bài số 2 THPT Tiên Du số 1và Quế Võ số 1 .................................................................................................................................111 vii
  10. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Sau 30 năm đổi mới, đất nƣớc ta đã đạt đƣợc nhiều thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử, đã vƣợt qua khó khăn, thách thức nghèo nàn và lạc hậu. Tuy nhiên, những thành tựu về kinh tế của nƣớc ta chƣa vững chắc, chất lƣợng nguồn nhân lực và sức cạnh tranh của nền kinh tế chƣa cao chƣa hội tụ đủ các nhân tố để phát triến nhanh và bền vững. Cũng trong 30 năm qua, thế giới chứng kiến những biến đổi sâu sắc về mọi mặt. Các cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tƣ nối tiếp nhau ra đời, kinh tế phát triển mạnh đem lại cơ hội phát triển vƣợt bậc, đồng thời cũng đặt ra những thách thức không nhỏ đối với mỗi quốc gia, nhất là đối với những nƣớc đang phát triển và chậm phát triển. Mặt khác những biến đổi về khí hậu, tình trạng cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trƣờng, mất cân bằng sinh thái cũng đặt ra những thách thức có tính toàn cầu. Để đảm bảo cho phát triển bền vững, trang bị cho thế hệ tƣơng lai nền tảng văn hóa vững chắc và năng lực thích ứng cao trƣớc mọi biến động của tự nhiên và xã hội thì đổi mới giáo dục đã trở thành nhu cầu và xu thế không chỉ riêng của một quốc gia mà mang tính chất toàn cầu. Trong xu thế đổi mới mạnh mẽ giáo dục trên thế giới thì ở Việt Nam cũng cần phải đổi mới giáo dục để có khả năng tiếp cận, thích ứng với tiến bộ kĩ thuật khoa học của các nƣớc phát triển. Từquan điểm chỉ đạo “về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” của hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành trung ƣơng Đảng Cộng sản Việt Nam (Khóa XI) đã thông qua. Mục tiêu đổi mới đƣợc Nghị quyết 88/2014/QH 13 của Quốc hội quy định: “Đổi mới chƣơng trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông nhằm tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về chất lƣợng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy ngƣời và định hƣớng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hòa đức, trí, thể, mỹ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh.”[1] Nhằm thực hiện đƣợc mục tiêu của chƣơng trình giáo dục phổ thông thì trong hoạt động dạy và học cần đƣợc sử dụng các phƣơng pháp dạy học tích cực trong đó giáo viên (GV) đóng vai trò tổ chức, hƣớng dẫn hoạt động cho học sinh (HS), tạo môi trƣờng học tập thân thiện và những tình huống có vấn đề để khuyến 1
  11. khích HS tích cực tham gia, tự phát hiện năng lực, rèn luyện thói quen và khả năng tự học, phát huy tiềm năng có kiến thức, kỹ năng để phát triển. Trong dạy học hóa học, có thể nâng cao chất lƣợng dạy học (DH) và phát triển năng lực vận dụng kiến thức (NLVDKT) vào thực tiễn của HS bằng nhiều biện pháp và phƣơng pháp (PP) khác nhau. Trong đó sử dụng, bài tập hóa học (BTHH) với tƣ cách là một PPDH, có tác dụng rất lớn trong việc giáo dục (GD), rèn luyện và phát triển NLVDKT vào thực tiễn cho HS. Thật vậy, BTHH vừa là mục đích, nội dung và cũng là phƣơng tiện dạy học hiệu quả, qua BTHH HS có thể giải đáp đƣợc những tình huống nảy sinh trong đời sống, lao động sản xuất làm tăng lòng say mê học hỏi, phát triển tƣ duy sáng tạo. Tuy nhiên, chƣơng trình sách giáo khoa hóa học THPT ở Việt Nam, số lƣợng bài tập có lên quan đến vấn đề thực tiễn không nhiều. Vì vậy, HS khi cần phải vận dụng kiến thức hóa học để giải quyết một tình huống cụ thể có liên quan đến thực tiễn thì lại rất lúng túng. Phần lớn các bài tập gồm những khái niệm, các thuyết và các định luật rất trừu tƣợng, khó hiểu. Hơn nữa lại quá chú trọng vào các thuật toán nhằm phục vụ cho luyện thi, ôn thi mà chƣa có nhiều tài liệu giúp HS phát triển năng lực vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. Do vậy, HS không cảm thấy hứng thú với môn học và quan trọng hơn HS sau khi ra trƣờng kĩ năng còn yếu khi xử lý các tình huống trong cuộc sống. Làm thế nào để HS cảm thấy hứng thú, yêu thích bộ môn Hóa học và làm thế nào để phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn? Với những lý do đã nêu ở trên cộng với tình hình thực tiễn tại địa phƣơng qua khảo sát năng lực học tập của HS nơi công tác, tôi đã chọn đề tài: “Sử dụng bài tập hóa học chương Cacbon- Silic Hóa học lớp 11 nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh”. 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Việc nghiên cứu về BTHH và sử dụng BTHH trong dạy học để phát triển năng lực (NL) cho HS đã và đang đƣợc nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu. Do vậy, đã có rất nhiều sách BTHH, sách tham khảo về BTHH của nhiều tác giả đƣợc lƣu hành trên thị trƣờng, tuy nhiên, hầu hết các BT đều tập trung ở việc vận dụng các kiến thức hoá học vào việc giải bài tập (BT), nặng về tính toán và lý thuyết. Các BTHH có nội dung liên quan đến thực tiễn, môi trƣờng (kinh tế - xã hội - môi trƣờng) còn ít đƣợc đề cập nhất là dạng bài tập gắn với tình huống và bối cảnh thực 2
  12. tiễn. Hiện nay, cũng đã có nhiều tài liệu nghiên cứu, bài viết... sử dụng BTHH để khai thác các vấn đề thực tiễn nhƣ: - Đỗ Công Mỹ (2005), Xây dựng, lựa chọn hệ thống câu hỏi lý thuyết và BT hoá học thực tiễn môn Hoá học THPT (Phần Hoá học Đại cƣơng và Vô cơ), Luận văn Thạc sĩ Khoa học Giáo dục, Trƣờng ĐHSP Hà Nội. Trong đề tài này, tác giả đã tổng quan đƣợc về BTHH và BTHHTT, xây dựng đƣợc hệ thống các câu hỏi lí thuyết và BTTT của phần hóa học đại cƣơng và vô cơ. - Nguyễn Ngọc Hà (2011), Tuyể n cho ̣n , xây dựng và sƣ̉ du ̣ng HTBT có n ội dung thực tiễn trong DHHH ở các trƣ ờng THPT tỉnh Sơn La (phần hoá học phi kim lớp 10 và 11),Luận văn Thạc sĩ Khoa học Giáo dục, Trƣờng ĐHSP Hà Nội. Trong đề tài này, tác giả đã tổng quan về BTHHTT và các PP sử dụng HTBT ở một số trƣờng THPT thuộc tỉnh Sơn La. - Nguyễn Văn Khánh (2012), Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống BTHH có nội dung thực tiễn để phát triển NLVDKT của HS THPT tỉnh Nam Định (phần hữu cơ Hóa học lớp 12 nâng cao), Luận văn Thạc sĩ Sƣ phạm hóa học, Trƣờng Đại học Giáo dục – ĐHQG Hà Nội.Trong đề tài này, tác giả đã tổng quan về NL và NLVDKT, tổng quan về BTHHTT, một số PP dạy học tích cực để phát triển NLVDKT. Đã xây dựng HTBT có nội dung thực tiễn và vận dụng các PP dạy học tích cực để phát triển NLVDKT cho HS ở một số trƣờng THPT thuộc tỉnh Nam Định. - Triệu Thị Kim Dung(2015), Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng bài tập hóa học nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho HS trong dạy học phần phi kim- Hóa học 11 Trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục.Trong đề tài này, tác giả đã tổng quan một cách hệ thống các vấn đề cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài nhƣ: Xu hƣớng đổi mới PP DH theo định hƣớng phát triển NL của HS, NL và NL GQVD của HS. Đã xây dựng HTBT phần phi kim lớp 11 chƣơng Nitơ- Phot pho, chƣơng Cacbon – Silic. - Đặng Thị Thanh Thủy (2015), Phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho HS thông qua hệ thống bài tập phần hóa học vô cơ- Hóa học 10 nâng cao, Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục. Trong đề tài này, tác giả đã tổng quan một cách hệ thống cơ sở lí luận và thực tiễn của việc phát triển NLVDKT thông qua HTBT hóa học vô cơ lớp 10 nâng cao. - Nguyễn Thị Linh(2015), Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng bài tập hóa học nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho HS huyện Điện Biên Đông, Tỉnh 3
  13. Điện Biên (Phần hóa học Vô cơ- Hóa học 10 Nâng cao), Luận văn Thạc sĩ khoa học Giáo dục. Trong đề tài này, tác giả đã tuyển chọn, xây dựng đƣợc HTBT phần hóa học vô cơ lớp 10 và đề xuất một số phƣơng pháp dạy học tích cực khi sử dụng HTBT nhằm phát triển NL VDKT cho HS thuộc huyện vùng cao thuộc tỉnh Điện Biên. - Lê Thị Huyền Thanh (2016), Phát triển năng lực vận dụng kiến thức thông qua dạy học bài tập thực tiễn chƣơng Nitơ – Photpho Hóa học 11 Trung học phổ thông, Luận văn Thạc sĩ khoa học Giáo dục. Trong tài liệu này, tác giả đã tổng quan một cách hệ thống các vấn đề về cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài nhƣ: xu hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học hóa học theo định hƣớng phát triển năng lực HS, NL và các vấn đề về NLVDKT của HS.Tuyển chọn và xây dựng 97 BTHH (bao gồm TNKQ và BT tự luận). Đề xuất các biện pháp rèn luyện và phát triển NL VDKT cho HS thông qua sử dụng HTBT đã lựa chọn và xây dựng trong DH. Nhƣ vậy, đã có một số tác giả nghiên cứu về BTHH có nội dung thực tiễn sử dụng trong dạy học hóa học (DHHH) ở trƣờng phổ thông nhằm các mục đích khác nhau: GD môi trƣờng, phát triển NL nhận thức, phát triển NL sáng tạo cho HS,...Nhƣng còn ít công trình nghiên cứu chuyên sâu về việc phát triển NLVDKT vào thực tiễn cho HS qua những nội dung DHHH cụ thể, đặc biệt là dạng BT định hƣớng phát triển NL cho HS. Vì vậy việc xây dựng hệ thống BT và phƣơng pháp dạy học (PPDH) sử dụng hệ thống BT là rất cần thiết để tạo hứng thú học tập cho HS. 3. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu tuyển chọn, xây dựng và sử dụng bài tập hóa học chƣơng Cacbon - Silic hóa học lớp 11, có liên quan đến thực tiễn đời sống xã hội nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cho HS ở trƣờng THPT. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện đƣợc mục đích của đề tài, cần phải nghiên cứu một số nhiệm vụ sau: - Nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan đến đề tài: Đổi mới phƣơng pháp dạy học hóa học, bài tập hóa học, những vấn đề tổng quan về năng lực, năng lực vận dụng kiến thức và phát triển năng lực này cho HS THPT. - Tuyển chọn, xây dựng hệ thống bài tập hóa học nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho HS thông qua chƣơng Cacbon- Silic hóa học lớp 11. Bên cạnh đó trong đề tài cũng xây dựng một số bài tập nâng cao nhằm phân loại đối tƣợng HS và phục vụ công tác ôn thi HS giỏi. 4
  14. - Nghiên cứu đề xuất các biện pháp sử dụng hệ thống bài tập đã tuyển chọn liên quan đến thực tiễn và xây dựng để phát triển nằng lực vận dụng kiến thức cho HS ở trƣờng THPT. - Thực nghiệm sƣ phạm kiểm nghiệm tính khả thi và hiệu quả của hệ thống bài tập và những đề xuất nghiên cứu. 5. Khách thể nghiên cứu, đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu - Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học môn Hóa học ở trƣờng THPT. - Đối tƣợng nghiên cứu: Hệ thống bài tập chƣơng Cacbon- Silic hóa học lớp 11 và các biện pháp phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho HS THPT. - Phạm vi nghiên cứu: Bài tập hóa học chƣơng Cacbon- Silic hóa học lớp 11 và cách sử dụng hệ thống bài tập đó để phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống cho HS. Thực nghiệm sƣ phạm đƣợc tiến hành trong năm học 2017-2018 tại 2 trƣờng THPT Quế Võ số 1 và THPT Tiên Du số 1 tỉnh Bắc Ninh. 6. Câu hỏi nghiên cứu Làm thế nào để phát triển đƣợc năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS thông qua hệ thống bài tập liên hệ với thực tiễn chƣơng Cacbon-Silic Hóa học lớp 11. 7. Giả thuyết khoa học Nếu giáo viên xây dựng đƣợc hệ thống các bài tập chƣơng Cacbon-Silic và vận dụng một số phƣơng pháp dạy học tích cực trong dạy học để sử dụng các bài tập này thì sẽ phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học Hóa học ở trƣờng THPT. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu 8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận + Nghiên cứu cơ sở của việc phát triển năng lực và một số lý thuyết về phƣơng pháp phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học cho HS ở trƣờng THPT. + Nghiên cứu nội dung các tài liệu liên quan đến lí luận dạy học, phƣơng pháp dạy học tích cực môn Hóa học ở trƣờng phổ thông. + Nghiên cứu chƣơng trình, tài liệu dạy học môn Hóa học ở trƣờng THPT. + Nghiên cứu các đề thi cấp quốc gia. + Tìm hiểu một số vấn đề về năng lực vận dụng kiến thức và xu hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức trên thế giới và ở Việt Nam. + Tìm hiểu kết quả các công trình nghiên cứu khoa học về tình hình dạy học phƣơng pháp phát triển và đánh giá năng lực vận dụng kiến thức ở trong và ngoài nƣớc hiện nay. 5
  15. 8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 8.2.1. Điều tra, phỏng vấn + Phỏng vấn trực tiếp giáo viên, HS. + Điều tra thực tiễn dạy và học hóa học của giáo viên, HS trƣờng THPT thông qua phiếu hỏi hoặc quan sát các giờ dạy của giáo viên. + Xây dựng bảng điểm quan sát năng lực vận dụng kiến thức của HS THPT và quan sát, đánh giá sự tiến bộ qua quá trình bồi dƣỡng, phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 8.2.2. Thực nghiệm sư phạm Nhằm kiểm nghiệm tính khả thi, hiệu quả của biện pháp và những đề xuất của đề tài. Trong đề tài sử dụng bốn giáo án thời gian 2 tiết tại hai trƣờng THPT Quế Võ số 1 và THPT Tiên Du số 1 thuộc tỉnh Bắc Ninh. 8.3. Phương pháp xử lý thông tin Sử dụng toán học thống kê để xử lý kết quả thực nghiệm sƣ phạm. 9. Điểm mới của luận văn - Tuyển chọn, xây dựng hệ thống bài tập của chƣơng Cacbon- Silic dùng để phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho HS ở trƣờng THPT. - Đề xuất một số phƣơng pháp sử dụng bài tập chƣơng Cacbon-Silic nhằm phát triển NLVDKT vào thực tiễn cho HS ở trƣờng THPT. 10. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về vấn đề sử dụng bài tập nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh Chƣơng 2: Sử dụng bài tập hóa học chƣơng Cacbon- Silic Hóa học lớp 11 nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm 6
  16. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẤN ĐỀ SỬ DỤNG BÀI TẬP NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH 1.1. Dạy học định hƣớng phát triển năng lực 1.1.1. Khái niệm năng lực Năng lực là một khái niệm có nhiều cách diễn đạt khác nhau, tùy thuộc bối cảnh tiếp cận nghiên cứu về giáo dục mà có những định nghĩa khác nhau: Năng lực là khả năng đáp ứng thích hợp và đầy đủ các yêu cầu của một lĩnhvực hoạt động (Từ Điển Webster's New 20th Century, 1965). Theo GS. Nguyễn Quang Uẩn và các cộng sự: “Năng lực là tổ hợp các thuộctính độc đáo của cá nhân, phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả” [30] Theo Bernd Meier và Nguyễn Văn Cƣờng: “Năng lực là một thuộc tính tâm lý phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu tố như tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm đạo đức” [10]. Theo cách tiếp cận tích hợp, F.E.Weinert (2001) cho rằng “ Năng lực của HS là sự kết hợp hợp lí kiến thức, kĩ năng và sự sẵn sàng tham gia để cá nhân hành động có trách nhiệm và biết phê phán tích cực hướng tới giải pháp cho các vấn đề”. Nhƣ vậy năng lực là một thuộc tính tâm lý phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu tố nhƣ tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm. 1.1.2. Đặc điểm cấu trúc của năng lực Qua nghiên cứu cho thấy có bốn loại NL cơ bản cần cho ngƣời lao động mới trong xã hộ tri thức, giúp họ có khả năng hoàn thành nhiệm vụ một cách chủ động và sáng tạo trong bối cảnh đầy thách thức hiê ̣n nay và tƣơng lai. Theo [23] đó là : Năng lực tư duy: Khả năng nghiên cƣ́u , phân tích , tổ ng hơ ̣p , nhâ ̣n biế t vấ n đề. Hiể u nguyên nhân của vấ n đề cầ n đƣơ ̣c xƣ̉ lý , giải quyết trong quá trình thực hiê ̣n nhiê ̣m vu ̣, công viê ̣c. Năng lực hành động : Khả năng tổ chức thực hiện công việc hiê ̣u quả , hoàn thành nhiệm vụ trong điều kiện thực tiễn phức tạp. Năng lực quan hê ̣ , giao tiế p , thuyế t phục , lãnh đạo , làm việc với người khác : Khả năng quan hê ̣, giao tiế p hiê ̣u quả, thuyế t phu ̣c, truyề n cảm hƣ́ng cho mo ̣i ngƣời để cùng thực hiện tốt nhất công việc. 7
  17. Năng lực tiế p thu , đổ i mới , sáng tạo và phát triển :Khả năng liên tu ̣c câ ̣p nhâ ̣t thông tin, tiế p thu kiế n thƣ́c và học tập trong quá trình thực hiện công việc, luôn tìm tòi những ý tƣởng mới. Theo [10] Chƣơng trình GD phổ thông Việt Nam xác định NL của HS gồm có năng lực chung và NL đặc thù môn học: Năng lực chung là NL cơ bản, thiết yếu mà bất kỳ một ngƣời nào cũng cần có để sống, học tập và làm việc. Các hoạt động GD (bao gồm các môn học và hoạt động trải nghiệm sáng tạo), với khả năng khác nhau, nhƣng đều hƣớng tới mục tiêu hình thành và phát triển các NL chung của HS. Năng lực đặc thù môn học (của môn học nào) là NL mà môn học (đó) có ƣu thế hình thành và phát triển (do đặc điểm của môn học đó). Một NL có thể là NL đặc thù của nhiều môn học khác nhau. 1.1.3.Cấu trúc của năng lực . Có nhiều loại NL khác nhau. Việc mô tả cấu trúc và các thành phần NL cũng khác nhau. Theo [10] cấu trúc chung NL hành động đƣợc mô tả là sự kết hợp của 4 NL thành phần: NL chuyên môn, năng lực PP, NL xã hội, năng lực cá thể: NL chuyên NL cá thể môn NL xã hội NL phƣơng pháp NL hành động Hình 1.1. Mô hình cấu trúc năng lực hành động [10] Từ cấu trúc của NL cho thấy GD định hƣớng phát triển NL không chỉ nhằm mục tiêu phát triển NL chuyên môn bao gồm tri thức, kỹ năng chuyên môn mà còn phát triển năng lực PP, NL xã hội và NL cá thể. Những NL này không tách rời nhau mà có mối quan hệ hữu cơ chặt chẽ. NL hành động đƣợc hình thành trên cơ sở có sự kết hợp các NL này. 1.1.4.Tại sao phải phát triển năng lực cho HS Bƣớc sang thế kỉ 21, do tốc độ phát triển của xã hội hết sức nhanh chóng với những biến đổi liên tục và sự tăng khối lƣợng tri thức một cách nhanh chóng, đặc biệt trong các lĩnh vực thông tin truyền thông, công nghệ vật liệu, điện/điện tử tự động hóa, phƣơng pháp tiếp cận nội dung dần trở nên lạc hậu. Để chuẩn bị cho thế 8
  18. hệ trẻ đối mặt và đứng vững trƣớc những thách thức của đời sống, vai trò của giáo dục ngày càng trở nên quan trọng. Thay đổi, sửa sang, cải tiến chƣơng trình, thậm chí cải cách giáo dục đã đƣợc nhiều nƣớc tiến hành. Có khá nhiều vấn đề đặt ra khi xem xét chỉnh sửa, đổi mới chƣơng trình. Trƣớc hết là việc xem xét, thiết kế lại cần theo cách tiếp cận nào? Bản chất của cách tiếp cận ấy là gì? Và tại sao lại theo hƣớng tiếp cận này? Xu thế thiết kế chƣơng trình theo hƣớng tiếp cận năng lực đƣợc khá nhiều quốc gia quan tâm, vận dụng trong giai đoạn hiện nay. Tiếp cận năng lực chủ trƣơng giúp ngƣời học không chỉ biết học thuộc, ghi nhớ mà còn phải biết làm thông qua các hoạt động cụ thể, sử dụng những tri thức học đƣợc để giải quyết các tình huống do cuộc sống đặt ra. Nói cách khác phải gắn với thực tiễn đời sống. Nếu nhƣ tiếp cận nội dung chủ yếu yêu cầu ngƣời học trả lời câu hỏi: Biết cái gì, thì tiếp cận theo năng lực luôn đặt ra câu hỏi: Biết làm gì từ những điều đã biết. Nói cách khác, nói đến năng lực là phải nói đến khả năng thực hiện, là phải biết làm (know-how), chứ không chỉ biết và hiểu (know-what). 1.1.5. Năng lực của học sinh phổ thông Theo [12] chƣơng trình GD phổ thông nhằm hình thành và phát triển cho HS những năng lực chung chủ yếu sau : NL tự học; NL GQVĐ và sáng tạo; NL thẩm mỹ; NL thể chất; NL giao tiếp; NL hợp tác; NL tính toán; NL công nghệ thông tin và truyền thông (ICT). Mỗi môn học đều đóng góp vào việc hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung đồng thời còn hình thành và phát triển NL đặc thù của môn học. Theo [4],[11] đối với môn Hóa học, cần hình thành và phát triển ở HS một số NL đặc thùsau: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học; NL thực hành hóa học; NL tính toán hóa học; NLgiải quyết vấn đề (GQVĐ) thông qua môn hóa học; NLVDKT hoá học vào cuộc sống. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, chúng tôi đi sâu nghiên cứu về NLVDKT vào thực tiễn của HS THPT. Đây là một trong những NL đặc thù quan trọng cần đƣợc chú trọng phát triển triển thông qua nội dung bài học ở mọi cấp học. 1.1.6. Các phương pháp đánh giá năng lực Để có những con ngƣời năng động, có khả năng thích nghi với biến động của môi trƣờng tự nhiên và môi trƣờng xã hội, thì việc kiểm tra đánh giá không chỉ dừng lại ở yêu cầu tái hiện kiến thức, lặp lại các kĩ năng đã học mà cần phát triển trí thông minh, óc sáng tạo trong việc giải quyết các tình huống thực tế. Thông qua việc đánh giá, HS không chỉ đƣợc rèn luyện kĩ năng xem xét, phân tích vấn đề mà 9
  19. trên cơ sở đó tự điều chỉnh cách học, điều chỉnh hành vi cho phù hợp, rèn luyện khả năng tự học tập suốt đời. Theo [4] dƣới đây là một số PP và công cụ đánh giá quá trình có thể đƣợc sử dụng phối hợp trong dạy học và học tích cực. 1.1.6.1. Đánh giá qua quan sát Việc đánh giá qua quan sát là thông qua quan sát mà đánh giá các thao tác, động cơ, các hành vi, kĩ năng thực hành và kĩ năng nhận thức, chẳng hạn nhƣ cách GQVĐ trong một tình huống cụ thể. Quy trình thực hiện đánh giá qua quan sát: Bước 1: Đầu tiên ta phải xác định mục đích quan sát, xác định cách thức thu thập thông tin từ phía HS. Bước 2: Tiến hành quan sát, ghi biên bản, phải xác định đƣợc quan sát những gì?cách thức quan sát nhƣ thế nào và cần ghi chép những gì, ghi nhƣ thế nào. Bước 3: Đánh giá cách thức phân tích thông tin, nhận xét kết quả, ra quyết định,… Cùng với các thông tin có đƣợc từ phỏng vấn, quan sát là công cụ cho phép thu thập dữ liệu quan trọng trong quá trình đánh giá. Việc sử dụng nhiều cách thu thập thông tin dữ liệu (phỏng vấn, quan sát, tài liệu…) đối chiếu, so sánh các thông tin thu thập đƣợc từ các nguồn khác nhau là rất quan trọng trong việc nâng cao độ tin cậy của các kết quả tìm đƣợc từ quá trình đánh giá. 1.1.6.2. Đánh giá qua hồ sơ học tập Đánh giá qua hồ sơ học tập là sự theo dõi, trao đổi, ghi chép đƣợc của chính HS những gì HS nói, hỏi, làm, cũng nhƣ thái độ, ý thức của HS với quá trình học tập của mình và đối với mọi ngƣời…nhằm làm cho HS thấy đƣợc những tiến bộ rõ rệt của chính mình, đồng thời giúp GV thấy đƣợc khả năng của từng HS đểđƣa ra hoặc điều chỉnh nội dung, phƣơng pháp…dạy học cho thích hợp. Quy trình thực hiện đánh giá qua hồ sơ: -Trao đổi với các đồng nghiệp về sản phẩm yêu cầu HS thực hiện để lƣu giữ trong hồ sơ hoạt động học. - Đƣa ra cho HSxem một số mẫu, ví dụ về hồ sơ học tập để HS biết cách xây dựng hồ sơ học tập của mình. - Tổ chức cho HS thực hiện các hoạt động học tập, hoạt động thực tiễn, thực hành. - Trong quá trình diễn ra hoạt động, GV tác động hợp lí, kịp thời bằng cách đặt câu hỏi, gợi ý, khuyến khích giảng giải hay bổ sung nguyên liệu, vật liệu hay các thiết bị học tập cần thiết cho hoạt động học. 10
  20. - HS thu thập các sản phẩm hoạt động: giấy tờ, các tài liệu, bài báo, bản báo cáo trình bày trƣớc lớp, tranh vẽ…để minh chứng cho kết quả học tập của mình trong hồ sơ học tập, hoạt động học. - Qua hồ sơ HS tự đánh giá các hoạt động và mức độ đạt đƣợc của mình, để từ đó có những điều chỉnh hoạt động kịp thời. Hồ sơ nhƣ một cuốn phim về cuộc sống của các hoạt động học tập của HS ở trƣờng học. Với cách đánh giá này GV lập nội dung kế hoạch hoạt động phù hợp với nhu cầu, khả năng, hứng thú của HS. Qua đó định hƣớng đƣợc sự phát triển tiếp theo của HS. 1.1.6.3. Tự đánh giá Tự đánh giá là một hình thức đánh giá thông qua mục tiêu của quá trình học mà HS có khả năng tự liên hệ phần nhiệm vụ đã thực hiện đƣợc của mình. HS học đƣợc cách đánh giá qua nỗ lực và tiến bộ cá nhân, nhìn lại quá trình và phát hiện những điểm cần thay đổi đề hoàn thiện bản thân. Những thay đổi có thể là một cách nhìn tổng quan mới về nội dung, yêu cầu giải thích thêm, thực hành các kĩ năng mới để đạt đến mức độ thuần thục. Việc tự đánh giá không chỉ đơn thuần là tự mình cho điểm số mà là tự mình biết cách đánh giá những nỗ lực, quá trình và kết quả. HS cần tham gia vào quá trình quyết định những tiêu chí có lợi cho việc học. HS có thể phản hồi lại quá trình học của mình. Quy trình thực hiện tự đánh giá: Bước 1: Tạm ngừng và suy ngẫm về những gì đã và đang học đƣợc. Bước 2: Bằng các tiêu chí xác định để kết nối các yếu tố. Bước 3: So sánh với một mẫu làm tốt. Trong quá trình hƣớng dẫn HS tự đánh giá GV cần:  Khuyến khích HS biết đánh giá những NL khác nhau.  Chấp nhận những điểm yếu, điểm hạn chế.  Khuyến khích những nỗ lực thay đổi của HS.  Hỗ trợ khi HS phải làm việc nhiều.  Ủng hộ những thành công thực sự.  Khuyến khích HS có lòng tôn trọng, cảm phục thành công của bạn bè. Tuy nhiên để đảm bảo khách quan trong quá trình đánh giá cần có sự định hƣớng của GV dựa trên các tiêu chí đánh giá đƣợc GV và HS cùng nhau xây dựng. 1.1.6.4. Đánh giá đồng đẳng 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2