intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán học: Sử dụng phần mềm Cabri II Plus theo hướng tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh trong dạy học giải toán phần “Phép đối xứng trục và phép vị tự” lớp 11 trung học phổ thông

Chia sẻ: Minh Tú | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

33
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là đề xuất phương án sử dụng phần mềm Cabri II plus trong dạy học giải toán phần “Phép đối xứng trục và phép vị tự trong mặt phẳng” nhằm phát huy tính tích cực học tập của học sinh, nâng cao hiệu quả của quá trình dạy học phép biến hình trong mặt phẳng ở lớp 11 Trung học phổ thông.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán học: Sử dụng phần mềm Cabri II Plus theo hướng tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh trong dạy học giải toán phần “Phép đối xứng trục và phép vị tự” lớp 11 trung học phổ thông

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA SƢ PHẠM SỬ DỤNG PHẦN MỀM CABRI II PLUS THEO HƯỚNG TÍCH CỰC HÓA HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC GIẢI TOÁN PHẦN “PHÉP ĐỐI XỨNG TRỤC VÀ PHÉP VỊ TỰ” LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM TOÁN HỌC Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC (BỘ MÔN TOÁN) Mã số: 60 14 10 HÀ NỘI - 2008
  2. LỜI CẢM ƠN Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể các thầy, cô giáo trong Khoa sư phạm - Đại học quốc gia Hà Nội, các thầy cô là người đã giúp đỡ em trong thời gian học tập và làm luận văn. Em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS.Nguyễn Chí Thành, thầy đã hướng dẫn em tận tình và giúp đỡ em từ những ngày đầu cho đến khi hoàn thành luận văn này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô giáo Trường THPT Cẩm Thủy I, Thanh Hóa, đặc biệt là Ban giám hiệu, đã tạo mọi điều kiện và giúp đỡ em tìm hiểu thực tế, tổ chức thực nghiệm liên quan đến luận văn. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã giúp đỡ và động viên suốt quá trình học tập và làm luận văn này. Xin chân thành cảm ơn! Hà nội, tháng 7 năm 2008 Tác giả Nguyễn Đức Thắng
  3. DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ CNTT-TT Công nghệ thông tin và truyền thông GV Giáo viên HĐ Hoạt động HS Học sinh MTĐT Máy tính điện tử PMDH Phần mềm dạy học PPDH Phương pháp dạy học PTTH Phổ thông trung học SGK Sách giáo khoa TCHHĐHT Tích cực hóa hoạt động học tập TNSP Thực nghiệm sư phạm
  4. MỤC LỤC MỞ ĐẦU TRANG 1. Lí do chọn đề tài 1 2. Mục đích nghiên cứu 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3 4. Giả thuyết khoa học 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 4 6. Phương pháp nghiên cứu 4 7. Đóng góp của luận văn 5 8. Cấu trúc của luận văn 6 Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn 7 1.1 Hoạt động học tập của học sinh 7 1.2 Hoạt động giải toán của học sinh THPT 8 1.3 Tích tích cực hoạt động của HS THPT 10 1.3.1. Tính tích cực 10 1.3.2. Những biểu hiện của tính tích cực nhận thức của HS 12 1.3.3. Phát huy tính tích cực nhận thức của HS 13 1.4. Dạy học giải toán 15 1.4.1. Bài toán và một số cách phân loại bài toán 15 1.4.2.. Vai trò và chức năng của bài tập toán trong quá trình 15 dạy học 1.4.3. Các bước của hoạt động giải toán 16 1.5. Một số khía cạnh cơ bản của tư tưởng TCHHĐHT của học 17 sinh 1.6. Một số khía cạnh cơ bản của việc ứng dụng CNTT-TT 18 dạy học toán 1.6.1 Vai trò của CNTT-TT trong dạy học 18
  5. 1.6.2 Tác động của CNTT-TT trong dạy học toán 20 1.6.3. Sử dụng CNTT-TT như công cụ dạy học 22 1.6.4 Môi trường dạy học có sự hỗ trợ của CNTT-TT 24 1.7. Phần mềm dạy học hình học 26 1.7.1. Phần mềm dạy học và một số chứng năng của phần 26 mềm dạy học trong dạy học Toán 1.7.2. Các phần mềm dạy học hình học 27 1.7.3. Một số đặc điểm PMDH hình học Cabri II plus 29 1.7.4. Một số hỗ trợ Cabri II plus trong dạy học phép biến 31 hình 1.8 TCHHĐHT của học sinh THPT trong dạy học hình 31 học với sự hỗ trợ CNTT- TT nói chung và PMDH nói riêng Kết luận chương 1 34 Chương 2: phép biến hình và một phần thực trạng dạy học phép 36 biến hình ở lớp 11 Trung học phổ thông 2.1. Quan điểm dạy học phép biến hình ở trong trường 36 trung học phổ thông của nước ta 2.2. Nội dung phép biến hình trong các SGK nước ta hiện 42 nay 2.2.1. Nội dung các phép biến hình trong SGK Hình học lớp 42 10- sách chỉnh lí hợp nhất năm 2000 2.2.2. Nội dung các phép dời hình trong SGK hình học lớp 44 11- Nâng cao năm 2006 2.2.3. Nội dung các phép biến hình trong SGK hình học lớp 11- 45 cơ bản- năm 2006 2.3. Phân loại các bài toán hình học phẳng giải bằng phép 47
  6. biến hình trong chương trình hình học PTTH Kết luận chương 2 55 Chương 3: Sử dụng phần mềm Cabri II plus theohướng Tích cực hóa 58 hoạt động học tập của học sinh trong dạy học giải toán phần “phép đối xứng trục và phép vị tự” lớp 11 trung học phổ thông 3.1. Sử dụng phần mềm Cabri II plus theo hướng 58 TCHHĐHT của HS trong dạy học giải toán phần “Phép đối xứng trục và phép vị tự” lớp 11 THPT 3.1.1. Một số nguyên tắc 58 3.1.2. Một số biện pháp 66 3.2. Thực nghiệm sư phạm A 82 3.2.1. Địa điểm và thời gian tiến hành thực nghiệm 82 3.2.2. Mục đích thực nghiệm 82 3.2.3. Đối tượng thực nghiệm 83 3.2.4 Xử lí kết quả thực nghiệm 84 3.2.5. Tiến trình thực nghiệm 85 3.2.6. Xử lí kết quả thực nghiệm 86 3.3. Thực nghiệm B 91 3.3.1` Thực nghiệm lần 1 92 3.3.2. Thực nghiệm lần 2 98 Kết luận chương 3 104 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 106 1. Kết luận 106 2. Khuyến nghị 107 TÀI LIỆU THAM KHẢO 108 PHỤ LỤC
  7. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Hiện nay, chúng ta đang chứng kiến sự phát triển như vũ bão của CNTT-TT. Sự ra đời của MTĐT, sau đó là sự ra đời của Internet đã mở ra một kỉ nguyên mới, kỉ nguyên của công nghệ. Ngày nay CNTT-TT được ứng dụng trong hầu hết các lĩnh vực của xã hội, kinh tế, văn hóa, tiêu biểu như trao đổi thư tín, thư viện điện tử, chính phủ điện tử, văn hóa điện tử, bệnh viện số hóa, giáo dục điện tử. Có thể nói CNTT-TT đã và đang xâm nhập vào mọi ngõ ngách của cuộc sống và trở thành một công cụ đắc lực không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại. Việc ứng dụng CNTT-TT trở thành xu hướng, là nhu cầu thiết yếu để nâng cao hiệu quả hoạt động của con người trong bất cứ lĩnh vực nào, đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục. Xuất phát từ những ưu điểm về mặt kĩ thuật và tiềm năng về mặt sư phạm của CNTT-TT mà Đảng và Nhà nước ta đã xác định ứng dụng CNTT-TT trong giáo dục là một chính sách quan trọng điều này được thể hiện qua chỉ thị số 29/2001/CT- Bộ GD&ĐT ngày 30 tháng 7 năm 2001; Chỉ thị số 58 của Bộ chính trị ký ngày 17/10/2000 về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá; Chỉ thị số 40/CT-TW của Ban chấp hành TW Đảng ra ngày 15/6/2004 về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục; Quyết định số 47/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ ngày 4/4/2001, Luật GD năm 2005. Dạy học Toán với sự hỗ trợ của phần mềm dạy học góp phần tạo nên môi trường học tập mang tính tương tác cao, giúp HS học tập hiệu quả hơn, giáo viên có cơ hội tốt để xây dựng các kịch bản sư phạm phù hợp với đặc điểm nhận thức của HS, phát triển tư duy, nhân cách của HS. Hiện nay, thực tiễn giáo dục nước ta còn nhiều bất cập từ nội dung, chương trình dạy học, đến PPDH, hình thức tổ chức, quản lí giáo dục. Một số
  8. nhà lí luận dạy học cho rằng để thực hiện được mục tiêu giáo dục thì cần phải coi đổi mới PPDH là trọng tâm, quản lí giáo dục là khâu đột phá. Dạy học phải hướng vào người học, “lấy người học làm trung tâm”. Để thực hiện được các mục tiêu giáo dục thì sử dụng tốt các PPDH truyền thống và đồng thời kết hợp với các PPDH không truyền thống, trong đó sử dụng CNTT-TT là một yếu tố không tách rời. Mâu thuẫn giữa yêu cầu đào tạo con người xây dựng xã hội công nghiệp hóa, hiện đại hóa với thực trạng lạc hậu của phương pháp dạy học Toán đã làm nảy sinh và thúc đẩy cuộc vận động đổi mới PPDH Toán với định hướng đổi mới là tổ chức cho người học học tập trong hoạt động và bằng hoạt động, tự giác, tích cực, sáng tạo. Nghị quyết TW2 (khoá VIII,1997) khẳng định: “Phải đổi mới phƣơng pháp giáo dục- đào tạo khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp tƣ duy sáng tạo cho ngƣời học, từng bƣớc áp dụng các phƣơng pháp tiên tiến hiện đại vào quá trình dạy học”. Luật Giáo dục nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (năm 2005) quy định: “Phƣơng pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học, bồi dƣỡng phƣơng pháp tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh”. Tính tự giác, tích cực của người học từ lâu đã trở thành một nguyên tắc của giáo dục. Nguyên tắc này bây giờ không mới nhưng vẫn chưa được thực hiện một cách hiệu quả trong quá trình dạy học. Nhiều tác giả đã nghiên cứu về tính tích cực trong hoạt động học tập của học sinh. Các kết quả nghiên cứu của các công trình này đã bổ sung thêm lý
  9. luận về PPDH và đã có một số ứng dụng vào thực tiễn. Tuy nhiên chưa có nhiều công trình đề ra các biện pháp sư phạm cụ thể vận dụng vào dạy học giải toán. Trong dạy học, chương “Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng” luôn là một chủ đề khó khăn cho cả thầy và trò. Làm sao để học sinh học tập chủ đề này một cách tích cực, chủ động, sáng tạo, không những hiểu được đầy đủ bản chất khái niệm mà còn biết vận dụng một cách linh hoạt để giải toán luôn trăn trở với nhiều giáo viên. Đặc biệt trong dạy học giải toán hình học có vận dụng phép biến hình HS và GV còn gặp nhiều khó khăn hơn. Ở Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu của các tác giả như Trần Văn Cường, Nguyễn Việt Hà, Trịnh Thanh Hải, Nguyễn Bá Kim, Đào Thái Lai, Nguyễn Thành Lương, Lê Văn Tiến, Nguyễn Chí Thành, Thái Văn Thành, Trần Vui về sử dụng phần mềm dạy học hình học trong dạy học hình học phẳng và hình học không gian. Tuy nhiên chưa có tác giả nào nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng phần mềm dạy học hình học nói chung và phần mềm Cabri II plus nói riêng trong dạy học giải toán nội dung phép biến hình theo chương trình môn toán ở Việt Nam. Trong khi đó, phần mềm dạy học hình học Cabri II plus đã được nhiều GV và HS của nhiều nước trên thế giới sử dụng và mang lại nhiều hiệu quả trong dạy học hình học phẳng nói chung và dạy học giải toán hình học phẳng nói riêng. Xuất phát từ những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu của luận văn là: “Sử dụng phần mềm Cabri II plus theo hướng tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh trong dạy học giải toán phần “phép đối xứng trục và phép vị tự” lớp 11 Trung học phổ thông”. 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất phương án sử dụng phần mềm Cabri II plus trong dạy học giải toán phần “Phép đối xứng trục và phép vị tự trong mặt phẳng” nhằm phát huy
  10. tính tích cực học tập của học sinh, nâng cao hiệu quả của quá trình dạy học phép biến hình trong mặt phẳng ở lớp 11 Trung học phổ thông. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu + Khách thể Quá trình dạy học phép biến hình với sự hỗ trợ của phần mềm dạy học. + Đối tượng nghiên cứu Hoạt động giải toán của giáo viên và học sinh khi dạy học nội dung “Phép đối xứng trục và phép vị tự trong mặt phẳng” với sự hỗ trợ của phần mềm Cabri II plus. 4. Giả thuyết khoa học Trong dạy học giải các bài toán hình học về “Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng” lớp 11 Trung học phổ thông, nếu tổ chức được các hoạt động dạy và học giải toán với sự hỗ trợ của phần mềm dạy học hình học Cabri II plus theo các hướng đã nêu ra trong luận văn thì có thể tích cực hoá hoạt động của học sinh qua đó nâng cao chất lượng dạy và học trong trường THPT. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Hệ thống một số khía cạnh cơ bản của tư tưởng tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh. 5.2. Làm sáng tỏ một số khía cạnh về tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh trong dạy học giải toán liên quan nội dung “phép đối xứng trục và phép vị tự” có sự hỗ trợ của phần mềm Cabri II Plus. 5.3. Làm rõ một số khía cạnh của sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học. 5.4. Nghiên cứu nội dung dạy học (chương trình, SGK) về phép biến hình trong chương “Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng” ở các sách giáo khoa: Hình học 10 (chỉnh lí hợp nhất năm 2000), Hình học 11 (bộ cơ bản và bộ nâng cao)).
  11. TÀI LIỆU THAM KHẢO * Tài liệu tiếng Việt 1. Bộ Giáo Dục và Đào Tạo. Sách giáo khoa Hình học 10- chương trình chỉnh lí hợp nhất năm 2000. Nxb Giáo dục. Hà Nội, 2005. 2. Bộ Giáo Dục và Đào Tạo. Sách bài tập Hình học 10- chương trình chỉnh lí hợp nhất năm 2000. Nxb Giáo dục. Hà Nội, 2005. 3. Bộ Giáo Dục và Đào Tạo. Sách giáo viên Hình học 10- chương trình chỉnh lí hợp nhất năm 2000. Nxb Giáo dục. Hà Nội, 2005. 4. Bộ Giáo Dục và Đào Tạo. Sách giáo khoa- Hình học 11- Nâng cao. Nxb Giáo dục. Hà Nội, 2007. 5. Bộ Giáo Dục và Đào Tạo. Sách bài tập- Hình học 11- Nâng cao. Nxb Giáo dục. Hà Nội, 2007. 6. Bộ Giáo Dục và Đào Tạo. Sách giáo viên- Hình học 11- Nâng cao. Nxb Giáo dục. Hà Nội, 2007. 7. Bộ Giáo Dục và Đào Tạo. Sách giáo khoa- Hình học 11- Cơ bản. Nxb Giáo dục. Hà Nội, 2007. 8. Bộ Giáo Dục và Đào Tạo. Sách bài tập- Hình học 11- Cơ bản. Nxb Giáo dục. Hà Nội, 2007. 9. Bộ Giáo Dục và Đào Tạo. Sách giáo viên- Hình học 11- Cơ bản. Nxb Giáo dục. Hà Nội, 2007. 10. Chỉ thị số 14/2001/CT-TTg của Thủ tướng chính phủ về “ Đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông”. 11. Nghị quyết số 40/2000/ Quốc hội khóa X về " Đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông ". 12. Lê Thị Hoài Châu. Phƣơng pháp dạy-học hình học ở trƣờng trung học phổ thông. Nxb Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh. TP Hồ Chí Minh, 2004.
  12. 13. Nguyễn Hữu Châu. Những vấn đề cơ bản về chƣơng trình và quá trình dạy học. Nxb Giáo dục. Hà Nội, 2005. 14. Hoàng Chúng. Phƣơng pháp dạy học ở trƣờng trung học cơ sở. Nxb Giáo dục. Hà Nội, 2000. 15. Vũ Cao Đàm. Phƣơng pháp luận nghiên cứu khoa học. Nxb Khoa học và Kĩ thuật. Hà Nội, 2006. 16. Phạm Văn Đồng. Phƣơng pháp dạy học phát huy tính tích cực- một phƣơng pháp vô cùng quý báu. Thông tin Khoa học giáo dục, số 2, 1995. 17. Đặng Văn Đức, Nguyễn Thu Hằng. Phƣơng pháp dạy học địa lí theo hƣớng tích cực. Nxb Đại học sư phạm. Hà Nội, 2004 18. G. Polia. Sáng tạo toán học. Nxb Giáo dục. Hà Nội, 1997 19. G. Polia. Toán học và những suy luận có lý. Nxb Giáo dục. Hà Nội, 1997. 20. G. Polia. Giải bài toán nhƣ thế nào?. Nxb Giáo dục. Hà Nội, 1997. 21. Trịnh Thanh Hải. Ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học hình học lớp7 theo hƣớng tích cực hoá hoạt động học tập của học sinh. Luận án tiến sĩ giáo dục học. Đại học sư phạm Hà Nội. Hà Nội, 1997. 22. Trương Đức Hinh, Đào Tam. Giáo tình cơ sở hình học và hình học sơ cấp. Nxb Giáo dục. Hà Nội, 1995. 23. Trần Bá Hoành. Đổi mới phƣơng pháp dạy học, chƣơng trình và sách giáo khoa. Nxb Đại học sư phạm. Hà Nội, 2006. 24. Lê Văn Hồng, Lê Ngọc Lan và Nguyễn Văn Thàng. Tâm lí học lứa tuổi và tâm lí học sƣ phạm. Nxb Đại học quốc gia Hà Nội. Hà Nội, 2007. 25. Đặng Thành Hưng. Tƣơng tác hoạt động Thầy-Trò trên lớp học. Nxb Giáo dục. Hà Nội, 2002 26. Đặng Thành Hưng. Dạy học hiện đại : Lý luận- Biện pháp- Kĩ thuật. Nxb Đại học quốc gia Hà Nội. Hà Nội, 2002.
  13. 27. NguyễnVũ Quốc Hưng. Sự phát triển của phần mềm dạy học, các công nghệ mới và các ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục. Báo cáo tại họi thảo CNTT quốc gia, Hải Phòng, 6/2002. 28.Trần Khánh Hưng. Giáo trình phƣơng pháp dạy- học toán. ĐH Huế. Thừa Thiên Huế, 1996. 29. Nguyễn Mộng Hy. Các phép biến hình trong mặt phẳng. Nxb Giáo dục. Hà Nội, 1997. 30. Nguyễn Mộng Hy. Hình học cao cấp. Nxb Giáo dục. Hà nội, 2003. 31. Phạm Văn Hoàn, Trần Thúc Trình và Phạm Gia Cốc. Giáo dục học môn toán. Nxb Giáo dục. Hà Nội, 1981. 32. I.F. Khalamôp. Phát huy tính tích cực học tập của học sinh nhƣ thế nào?. Nxb Giáo dục. Hà Nội, 1987. 33. J. Denome, M. Roy. Tiến tới một phƣơng pháp sƣ phạm tƣơng tác. Nxb Thanh niên, Hà Nội, 2001. 34.Nguyễn Bá Kim. Dạy học trong hoạt động và bằng hoạt động. Nxb Giáo dục. Hà Nội, 1998. 35. Nguyễn Bá Kim. Phƣơng pháp dạy học môn Toán. Nxb Đại học sư phạm. Hà Nội, 2006. 36. Nguyễn Bá Kim, Đào Thái Lai, Bùi Văn Nghị và Lê Thị Hồng Phương. Hình thành và sử lí công nghệ trong quá trình dạy học. Tạp chí Đại học và giáo dục chuyên nghiệp, số 7, 1997. 37. Nguyễn Bá Kim, Vũ Dương Thụy. Phƣơng pháp dạy học môn Toán. Nxb Đại học sư phạm. Hà Nội, 1992. 38. Nguyễn Bá Kim, Đinh Nho Chương, Nguyễn Mạnh Cảng và Vũ Dương Thụy, Nguyễn Văn Thường. Phƣơng pháp dạy học môn Toán- Phần II. Nxb Giáo dục. Hà Nội, 1994.
  14. 39. Nguyễn Bá Kim, Vũ Dương Thụy và Phạm Văn Kiều. Phát triển lí luận dạy học môn toán- tập 1. Nxb Giáo dục. Hà Nội, 1997. 40. Trần Văn Kỷ. Phân loại và phƣơng pháp giải toán hình học lớp mƣời. Nxb Trẻ. Thành phố Hồ Chí Minh, 1999. 41. Đào Thái Lai. Ứng dụng CNTT và những vấn đề cần xem xét đổi mới trong hệ thống PPDH môn toán. Tạp chí giáo dục, số 9/2002. 42.Phan Trọng Ngọ. Dạy học và phƣơng pháp dạy học trong nhà trƣờng. Nxb Đại học sư phạm. Hà Nội, 2005. 43. Quách Tuấn Ngọc. Giáo trình tin hoc căn bản. Nxb Giáo dục.Hà Nội, 1997. 44. Nguyễn Đăng Phất. Các phép biến hình trong mặt phẳng và ứng dụng giải toán hình học. Nxb Giáo dục. Hà Nội, 2005. 45. Phạm Thanh Phương. Dạy và học toán với phần mềm Cabri- tập 1. Nxb Giáo dục. Hà Nội, 2006. 46. Nguyễn Lan Phương. Cải tiến phƣơng pháp dạy học với yêu cầu tích cực hóa hoạt động của học sinh theo hƣớng giúp học sinh phát hiện và giải quyết vấn đề (qua phần giảng dạy " Quan hệ vuông góc trong không gian" lớp 11 trung học phổ thông). Luận án tiến sĩ giáo dục học. Viện khoa học giáo dục. Hà Nội, 2000. 47. Phạm Đức Quang. Hình thành kĩ năng giải toán hình học phẳng bằng các phép biến hình cho học sinh lớp 10 phổ thông trung học. Luận án tiến sĩ giáo dục học, Viện khoa học giáo dục, Hà Nội, 1999. 48. Phạm Đức Quang. Một số chú ý trong dạy và học môn toán ở trƣờng phổ thông. Tạp chí Giáo dục, số 6, 2001. 49. Đỗ Thanh Sơn. Phép biến hình trong mặt phẳng. Nxb Giáo dục. Hà Nội, 2006. 50. Đỗ Thanh Sơn. Phép biến hình trong không gian. Nxb Giáo dục. Hà Nội, 2005. 51. Đào Tam. Phƣơng pháp dạy học hình học ở trƣờng phổ thông. Nxb Đại học sư phạm. Hà Nội, 2004.
  15. 52. Nguyễn Chí Thành. Ứng dụng phần mềm hình học động để đối mới phƣơng pháp dạy học môn Toán phổ thông. Ví dụ phần mềm Cabri. Báo cáo tại hội thảo Các giải pháp ứng dụng CNTT-TT trong dạy học. Trường Đại học sư phạm Hà Nội I , tháng 12/2006. 53. Nguyễn Chí Thành. Sử dụng CNTT-TT trong dạy học theo quan điểm didactic: một số khái niệm cơ bản. Báo cáo tại Khoa sư phạm. Trường Đại học quốc gia Hà Nội. Hà Nội, 2006. 54. Thái Văn Thành. Phƣơng pháp sử dụng phần mềm dạy học theo hƣớng tích cực hóa quá trình nhận thức trong dạy học ở tiểu học. Luận án Tiến sĩ. Viện khoa học giáo dục. Hà Nội, 1999. 55. Lê Văn Tiến. Phƣơng pháp dạy học môn Toán. Nxb Đại học quốc gia Thành Phố Hồ Chí Minh. Tp. Hồ Chí Minh, 2005. 56. Lê Văn Tiến. Môi trƣờng trong sƣ phạm tƣơng tác và trong lí thuyết tình huốn .Tạp chí Khoa học giáo dục. Hà Nội. số 8/2006, 2006. 57. Nguyễn Cảnh Toàn, Nguyễn Kì, Lê Khánh Bằng, Vũ Văn Tảo. Dạy và học cách học. Nxb Đại học sư phạm. Hà Nội, 2002. 58. Nguyễn Thị Hương Trang. Rèn luyện năng lực giải toán theo hƣớng phát hiện và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo cho học sinh khá, giỏi trƣờng trung học phổ thông. Luận án tiến sĩ giáo dục học. Viện khoa học giáo dục. Hà Nội, 2002. 59. Thái Duy Tuyên. Giáo dục học hiện đại. NXBĐHQG. Hà Nội, 2001. 60. Lê Thị Thủy. Rèn Luyện kĩ năng cho học sinh giải các bài toán hình học 10 THPT bằng phép vị tự. Luận văn thạc sĩ. ĐHSP Vinh. Nghệ An, 2001. 61. Đào Văn Trung. Làm thế nào để học tốt toán phổ thông. Nxb Đại học quốc gia. Hà Nội, 2001. 62. V.A. Kơrutecxki. Tâm lí học năng lực toán học của học sinh. Nxb Giáo dục. Hà Nội. 1973.
  16. 63. Trần Văn Vuông. Cơ sở lý luận giải toán phổ thông. Viện khoa học giáo dục. Hà Nội, 1998. 64. Phạm Viết Vượng. Giáo dục học. Nxb Đại học quốc gia. Hà Nội, 2000. 65. V.V Praxolov. Các bài toán về hình học phẳng- tập 1, 2. NXB Hải Phòng. Hải Phòng, 2002. 66. Diệp Cẩm Thu. Sử dụng phần mềm máy tính trong dạy và học toán. Tạp chí giáo dục, số 5, 2002. * Tài liệu tiếng Pháp. 67.Nguyễn Chí Thành. Etude didactique de l’introduction d’éléments d’algorithmique et de programmation dans l’enseignement mathématique secondaire à l’aide de la calculatrice, Luận án Tiến sĩ, Pháp, 2005.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2