intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Vật lí: Tổ chức dạy học chương “Sóng ánh sáng” Vật lí 12 theo định hướng bồi dưỡng năng lực học tập hợp tác của học sinh ở Trung tâm Giáo dục Thường xuyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:126

17
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn này nghiên cứu hệ thống quan điểm lý luận về dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh để thiết kế phương án dạy học chương “Sóng ánh sáng” Vật lí 12 nhằm phát huy tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến thức, năng lực học tập hợp tác của học sinh ở Trung tâm Giáo dục Thường xuyên. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Vật lí: Tổ chức dạy học chương “Sóng ánh sáng” Vật lí 12 theo định hướng bồi dưỡng năng lực học tập hợp tác của học sinh ở Trung tâm Giáo dục Thường xuyên

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC VŨ THI ̣ THANH VÂN TỔ CHỨC DA ̣Y HỌC CHƢƠNG "SÓNG ÁNH SÁNG", VẬT LÍ 12 THEO ĐINH ̣ HƢỚNG BỒI DƢỠ NG NĂNG LƢ̣C HỌC TẬP HỢP TÁC CỦA HỌC SINH Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÍ HÀ NỘI - 2017
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC VŨ THI ̣THANH VÂN TỔ CHỨC DA ̣Y HỌC CHƢƠNG "SÓNG ÁNH SÁNG", VẬT LÍ 12 THEO ĐINH ̣ HƢỚNG BỒI DƢỠ NG NĂNG LƢ̣C HỌC TẬP HỢP TÁC CỦA HỌC SINH Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÍ CHUYÊN NGÀ NH: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MÔN VẬT LÍ Mã số : 8 14 01 11 Ngƣời hƣớng dẫn khoa ho ̣c: TS. Ngô Diêụ Nga HÀ NỘI - 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là cô ng trin ̀ h nghiên cứu của chin ́ h tác giả dưới sự hướng dẫn trực tiế p của TS . Ngô Diê ̣u Nga . Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luâ ̣n văn này hoàn toàn trung thực , chưa từng đươ ̣c công bố trong bấ t kì mô ̣t công trình của tác giả nào khác. Hà Nội, tháng 10 năm 2017. Tác giả Vũ Thị Thanh Vân i
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa học và đề tài nghiên cứu này , tác giả đã nhận được sự quan tâm và giúp đỡ rất lớn từ quí Thầy cô, đồng nghiệp và gia đình. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành của mình đến: TS. Ngô Diệu Nga - người trực tiếp hướng dẫn về mặt chuyên môn, đã rất tận tình chỉ dẫn, định hướng và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn . Ban giám hiê ̣u , đô ̣i ngũ cán bô ̣ quản lý , các thầy cô giảng dạy lớp cao hoc khóa 11 - Trường Đa ̣i ho ̣c Giáo du ̣c - Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i đã truyề n thu ̣ cho tác giả những kiế n thức và kinh nghiê ̣m quý báu đã tận tình giảng dạy , chỉ dẫn tác giả trong suốt quá trình học tập tại trường. Phòng Sau đại học , các thầy cô trong khoa Vật lí Trường Đa ̣i ho ̣c Giáo du ̣c - Đa ̣i học Quốc gia Hà Nô ̣i đã tạo điều kiện , hỗ trợ việc học tập và nghiên cứu của các học viên. Ban giám hiệu , các Thầy cô , đồng nghiệp Trung tâm giáo dục thường xuyên Thạch Thất, Hà Nội đã quan tâm, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài này. Cuối cùng , tác giả xin chân thành cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã sát cánh , động viên và giúp đỡ tác giả rất nhiều trong suốt thời gian học tập cũng như thời gian hoàn thành luận văn này. Hà Nội, tháng 10 năm 2017. Tác giả Vũ Thị Thanh Vân ii
  5. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ CNTT Công nghệ thông tin DH Dạy học DHHT Dạy học hợp tác GDTX Giáo dục thường xuyên GV Giáo viên HS Học sinh HTHT Học tập hơ ̣p tác KN Kỹ năng NLHT Năng lực hợp tác NLHTHT Năng lực học tập hợp tác PPDH Phương pháp dạy học SGK Sách giáo khoa STAD Student team-achievement division TGT Team - Game - Tournament TNSP Thực nghiệm sư phạm TTGDTX Trung tâm giáo du ̣c thường xuyên THCN Trung học chuyên nghiê ̣p THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông iii
  6. MỤC LỤC Lời cam đoan ................................................................................................................... i Lời cảm ơn ...................................................................................................................... ii Danh mu ̣c các ký hiê ̣u, các chữ viết tắt ......................................................................... iii Mục lục .......................................................................................................................... iv Danh mu ̣c các bảng ....................................................................................................... vii Danh mu ̣c các hình vẽ , sơ đồ ....................................................................................... viii MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài ..........................................................................................................1 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu. ..........................................................................................2 2.1. Những vấn đề nghiên cứu ở nước ngoài liên quan đến đề tài. .................................2 2.2. Những vấn đề nghiên cứu trong nước liên quan đến đề tài ......................................3 3. Mục đích nghiên cứu của đề tài ...................................................................................4 4. Giả thuyết khoa học .....................................................................................................4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................................4 6. Đối tượng và khách thể nghiên cứu .............................................................................4 7. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................5 8. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................5 8.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận. ..............................................................................5 8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ...........................................................................5 8.3. Phương pháp thố ng kê toán học. ..............................................................................5 9. Những đóng góp mới của đề tài ..................................................................................5 10. Cấu trúc luận văn .......................................................................................................5 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC VẬT LÍ THEO HƢỚNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC HỢP TÁC Ở HỌC SINH ..................7 1. 1. Những khái niê ̣m cơ bản về ho ̣c tâ ̣p hợp tác. ..........................................................7 1.1.1. Khái niệm hợp tác ..................................................................................................7 1.1.2. Nhóm học tập hợp tác ............................................................................................7 1.1.3. Hoạt động học tập hợp tác .....................................................................................8 iv
  7. 1.2. Năng lực học tập hợp tác ..........................................................................................9 1.2.1. Khái niệm năng lực................................................................................................9 1.2.2. Năng lực học tập hợp tác .....................................................................................10 1.2.3. Các kĩ năng thành phần của năng lực học tập hợp tác ........................................11 1.3. Dạy học theo hướng bồi dưỡng năng lực hợp tác ..................................................13 1.3.1. Dạy học hợp tác ...................................................................................................13 1.3.2. Một số phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phát huy tính tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến thức và bồi dưỡng năng lực học tập hợp tác ở học sinh ......................15 1.4. Thực trạng da ̣y ho ̣c theo hướng bồ i dưỡng năng lực ho ̣c tâ ̣p hơ ̣p tác củ a ho ̣c sinh ở Trung tâm Giáo dục thường xuyên ................................................................................21 1.4.1. Một số nghiên cứu về Trung tâm giáo dục thường xuyên...................................21 1.4.2. Thực tiễn về hoạt động dạy học Vật lí theo hướng bồi dưỡng năng lực hợp tác của học sinh ở Trung tâm GDTX thuộc thành phố Hà Nội..........................................25 Kết luận chương 1. ........................................................................................................29 Chƣơng 2. THIẾT KẾ PHƢƠNG ÁN DẠY HỌC CHƢƠNG “SÓNG ÁNH SÁNG” VẬT LÍ 12 THEO HƢỚNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC HỢP TÁC Ở HỌC SINH. ..................................................................................................................30 2.1. Vị trí của chương “ Sóng ánh sáng” Vật lí 12 ........................................................30 2.2. Phân tích nội dung kiến thức chương “Sóng ánh sáng” – Vật lí 12 .......................31 2.2.1. Nội dung kiến thức khoa học về tính chất sóng của ánh sáng .............................31 2.2.2. Cấu trúc nội dung chương “Sóng ánh sáng” – Vật lí 12 .....................................40 2.3. Mục tiêu dạy học chương “Sóng ánh sáng” – Vật lí 12 .........................................41 2.3.1. Mục tiêu kiến thức và cấp độ nhận thức ..............................................................41 2.3.2. Mục tiêu kĩ năng. .................................................................................................43 2.3.3. Mục tiêu tình cảm, thái độ. ..................................................................................44 2.4. Thiết kế các phương án dạy học chương “ Sóng ánh sáng” Vật lí 12 theo định hướng phát triển năng lực ...........................................................................................................44 Kế t luâ ̣n chương 2 .........................................................................................................70 Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM...................................................................71 3.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm .......................................................................71 3.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ......................................................................71 v
  8. 3.3. Đối tượng thực nghiệm sư phạm ............................................................................71 3.4. Phương pháp tiến hành thực nghiệm sư phạm .......................................................71 3.5. Phân tích và đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm .............................................72 3.5.1. Đối tươ ̣ng và hình thức đánh giá .........................................................................72 3.5.2. Tiêu chí đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm .................................................72 3.5.3. Phân tích diễn biến và đánh giá của quá trình thực nghiệm sư phạm qua từng bài học..................................................................................................................................80 Kết luận chương 3 .........................................................................................................93 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................................94 1. Kết luận......................................................................................................................94 2. Khuyến nghị ..............................................................................................................94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................96 PHỤ LỤC .....................................................................................................................98 vi
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Nhóm KN tổ chức và quản lí của năng lực hợp tác ......................................11 Bảng 1.2. Nhóm KN hoạt động của năng lực hợp tác ...................................................12 Bảng 1.3. Nhóm KN đánh giá của năng lực hợp tác .....................................................13 Bảng 1.4. Cơ chế đánh giá theo cấu trúc STAD............................................................16 Bảng 1.5. Cơ chế đánh giá theo cấu trúc TGT ..............................................................17 Bảng 1.6. Các bước tổ chức hoạt động nhóm theo cấu trúc ghép hình ........................18 Bảng 1.7. Qui trình tổ chức dạy học theo nhóm ...........................................................19 Bảng 3.1. Bảng tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ trên phiếu học tập ..72 Bảng 3. 2. Bảng tiêu chí đánh giá tính tích cực hoạt động học tập của nhóm .............73 Bảng 3.3. Bảng tiêu chí đánh giá bài thuyết trình và Powerpoint của mỗi nhóm HS ...75 Bảng 3.4. Bảng tiêu chí đánh giá quá trình hoạt động nhóm ........................................77 Bảng 3.5. Bảng kết quả phiếu học tập (điểm GV 1) .....................................................85 Bảng 3.6a. Bảng kết quả thực hiện các nhiệm vụ của nhóm (GV2) .............................86 Bảng 3.6b. Bảng kết quả thực hiện các nhiệm vụ của nhóm (GV2) .............................87 Bảng 3.7. Bảng kết qủa đánh giá thuyết trình và powpoint (GV3) ...............................87 Bảng 3.8. Bảng điểm đánh giá quá trình hoạt động nhóm (HS) ...................................87 Bảng 3.9. Bảng điểm đánh giá các bài kiể m tra (KT) ...................................................88 Bảng 3.10. Bảng kết quả học tập ...................................................................................90 vii
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Hình 2.1. Sơ đồ cấu tạo quang phổ lăng kính................................................................33 Hình 2.2. Quang phổ liên tục .........................................................................................34 Hình 2.3. Quang phổ vạch phát xạ của một số chất ......................................................34 Hình 2.4. Quang phổ vạch hấp thụ ................................................................................34 Hình 2.5. Sơ đồ bố trí thí nghiệm giao thoa ..................................................................36 Hình 2.6. Sơ đồ nguyên lý thí nghiệm giao thoa ...........................................................37 Hình 2.7. Lưỡng lăng kính Fresnel và lưỡng thấu kính Billet ......................................38 Hình 2.8. Xác định tính chất vân giao thoa ...................................................................38 Sơ đồ 2.1. Cấu trúc nội dung các kiến thức chương tính chất sóng ánh sáng ...............41 viii
  11. ix
  12. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Đất nước ta đang thực hiện chính sách mở cửa , đẩ y ma ̣nh quan hê ̣ với các nước trên thế giới, để đáp ứng yêu cầu của xã hội chúng ta phải đào tạo được những con người biế t ho ̣c tâ ̣p , biế t làm viê ̣c hơ ̣p tác . Trong những năm qua, Đảng và nhà nước ta đã thực hiê ̣n nhiề u chủ trương , chính sách để đổi mới , làm hiện đại hóa nền giáo dục theo hướng tiếp cận các nền giáo dục tiên tiến thế giới nhưng phù hợp với thực tiễn, văn hóa Viê ̣t Nam. Nghị quyết kì họp thứ 8, Quốc hội khoá XI về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục Việt Nam đã nêu rõ: "Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và xã hội". Nghị quyết đặc biệt nhấn mạnh đến việc đổi mới phương pháp dạy học hiện nay là: "Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực; chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kĩ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT và truyền thông trong dạy và học". Các quan điểm đó được thể chế hóa trong luật Giáo dục 2005, điều 5.2 nêu rõ: Phương pháp giáo dục phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của người học; bồi dưỡng cho người học năng lực tự học, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên”. Giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiê ̣n bước chuyể n từ chương trin ̀ h tiế p câ ̣n nô ̣i dung sang chương trình tiế p câ ̣n năng lực của người ho ̣c , nghĩa là từ chỗ quan tâm đế n viê ̣c HS ho ̣c đươ ̣c cái gì đế n chỗ quan tâm HS vâ ̣n du ̣ng đươ ̣c cái gì qua viê ̣c ho ̣c. Để đảm bảo đươ ̣c điề u đó nhấ t đinh ̣ phải thực hiê ̣n thành công chuyể n từ PPDH theo lố i truyề n thu ̣ mô ̣t chiề u sang da ̣y cách ho ̣c , cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành năng lực và phẩm chất cho học sinh. Trong các loa ̣i năng lực cầ n hình thành và phát triể n ở học sinh có năng lực hợp tác. Năng lực hơ ̣p tác đươ ̣c hiể u là khả năng tương tác của cá nhân với cá nhân 1
  13. và tập thể trong học tập và cuộc sống . Năng lực hơ ̣p tác cho thấ y khả năng làm viê ̣c hiê ̣u quả của cá nhân trong mố i quan hê ̣ với tâ ̣p thể , trong mố i quan hê ̣ tương trơ ̣ lẫn nhau để cùng hướng tới mô ̣t mu ̣c đić h chung . Đây là một năng lực rất cần thiết trong xã hô ̣i hiê ̣n đa ̣i, khi chúng ta đang số ng trong mô ̣t môi trường , mô ̣t không gian rô ̣ng mở của quá trình hô ̣i nhâ ̣p . Năng lực hợp tác được xem là một trong những năng lực quan trọng của con người trong xã hội hiện nay, chính vì vậy, phát triển năng lực hợp tác từ trong trường học đã trở thành một xu thế giáo dục trên thế giới. Chương “Sóng ánh sáng” Vật lí 12 là một chương rất quan trọng trong chương trình vật lý THPT và được ứng dụng nhiều tr ong thực tiễn , có rất nhiều vấn đề cần khai thác để làm tích cực hóa hoa ̣t đô ̣ng nhâ ̣n thức của ho ̣c sinh , giúp HS phát triển các năng lực. Tuy nhiên viê ̣c phát triể n năng lực hơ ̣p tác cho HS trong da ̣y ho ̣c Vâ ̣t lí vẫn chưa được nhiề u tác giả quan tâm nghiên cứu. Với tấ t cả những lí do nêu trên , chúng tôi đã cho ̣n đề tài “ Tổ chức dạy học chương “Sóng ánh sáng” Vật lí 12 theo đi ̣nh hướng bồ i dưỡng năng lực học tập hợp tác của học sinh ở Trung tâm Giáo dục Thường xuyên ” nhằ m đóng góp mô ̣t phần tư liê ̣u cho viê ̣c giảng da ̣y bô ̣ môn Vâ ̣t lí phù hơ ̣p với xu hướng phát triể n năng lực của HS góp phần đổ i mới phương pháp dạy học ở nước ta hiê ̣n nay . 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu 2.1. Những vấn đề nghiên cứu ở nước ngoài liên quan đến đề tài Những phương pháp ho ̣c tâ ̣p hơ ̣p tác đươ ̣c phát triể n vào những năm 1970 (như Nhóm học sinh -Phân chia thành công (Student Teams -Achievement Divisions STAD) hay Nhóm -Trò chơi -Giải đấu (Teams-Games-Tournaments), Phương pháp Johnsons (Johnsons’ methods)) tuy áp du ̣ng tố t xuyên suố t các khố i lớp và môn ho ̣c , lại không đặc biệt phù hợp với một môn học hay khối lớp cụ thể nào . Vì thế, những phương pháp này chỉ mang tin ́ h hỗ trơ ̣ cho phương pháp giảng da ̣y truyề n thố ng . Từ năm 1980, Đa ̣i ho ̣c Johns Hopkins đã bắ t đầ u chú ý vào phương pháp ho ̣c tâ ̣p hơ ̣p tác toàn diện , nhằ m thay thế hoàn toàn phương pháp cũ ở tấ t cả các môn ho ̣c và khố i lớ p. Hai dự án chính đươ ̣c nghiên cứu và đã thành công là Team Accelerated Instruction – TAI dành cho môn toán từ lớp 3 đến lớp 6, và Cooperative Integrated Reading and Composition – CIRC dành cho các môn đo ̣c , viế t và nghê ̣ thuâ ̣t ngôn ngữ từ lớp 3 đến lớp 5. Tại quận Bay Shore (New York), giáo viên của 2 trường trung ho ̣c đang sử du ̣ng phương pháp CIRC trong da ̣y đo ̣c, viế t và nghê ̣ thuâ ̣t ngôn ngữ , còn phương pháp 2
  14. STAD đươ ̣c dùng trong môn toán . Ở Alexandria , Virginia, Trường MT . Vernon Community đang làm viê ̣c với dự án Làm chủ trong ho ̣c tâ ̣p thuô ̣c Tổ chức giáo du ̣c quố c gia, nhằ m lên kế hoa ̣ch xây dựng trường ho ̣c hơ ̣p tác . Nhiề u trường trên khắ p nước Mỹ đã áp du ̣ng thành công phương pháp TAI giờ tiếp tục chuẩn bị thêm CIRC vào trong các môn đọc và viết , và hướng đến ứng dụng toàn bộ mô hình trường học hơ ̣p tác . Không chỉ các trường cấ p tiể u ho ̣c , mà cả các trường trung học cơ sở và trung ho ̣c phổ thông cũng đã bắ t đầ u nghiên cứu theo hướng đi này . Mô hiǹ h ho ̣c tâ ̣p hơ ̣p tác đã đươ ̣c thử nghiê ̣m thành công ta ̣i nhiề u ngôi trường thành phố, nông thôn hay ngoa ̣i ô ở Mỹ , Canada, Israel, Tây Đức và Nigeria , ở tất cả các cấp lớp từ lớp 2 đến lớp 12, và trong tất cả các môn học như toán , nghê ̣ thuâ ̣t ngôn ngữ , viế t, đo ̣c, nghiên cứu xã hô ̣i , và khoa học . Từ các môn ho ̣c khó như đo ̣c hiể u, giải quyết các vấn đề toán học , cho đế n những môn cơ bản như phát âm, phương pháp Ho ̣c tâ ̣p hơ ̣p tác đề u cho thấ y hiê ̣u quả tić h cực . [20] 2.2. Những vấn đề nghiên cứu trong nước liên quan đến đề tài Trong những năm gần đây, việc nghiên cứu tổ chức dạy học thế nào để bồi dưỡng được năng lực học tập hợp tác đã được quan tâm ở các cấp học, các môn học. Có nhiều nhà nghiên cứu khoa học giáo dục, các nghiên cứu sinh và học viên cao học quan tâm tới việc nghiên cứu về vấn đề này: Trong cuốn “Phương pháp dạy học truyền thống và đổi mới” tác giả Thái Duy Tuyên đã khái quát bản chất, đặc điểm và ý nghĩa của dạy học hợp tác, Hoàng Công Kiên với đề tài “vận dụng phương pháp dạy học hợp tác trong môn toán ở Tiể u học” (Luận án tiến sĩ- ĐHSPHN- 2010), Trần Thị Thanh Huyền với đề tài “Sử dụng phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ trong dạy học Hóa học lớp 11- chương trình nâng cao ở trường THPT” (Luận văn Thạc sĩ- ĐHSP TP HCM- 2010), Nguyễn Thành Kỉnh với đề tài “Phát triển kỹ năng dạy học hợp tác cho giáo viên Trung học cơ sở” (Luận án Tiến sĩ- ĐH Thái nguyên-2010), Lê Hải Thanh với đề tài “Xây dựng và tổ chức dạy học chủ đề tích hợp “Âm thanh” ở THCS” nhằm bồi dưỡng năng lực học tập hơ ̣p tác ở học sinh (Luận văn Thạc sĩ- ĐH GD- ĐHQGHN- 2016)… Về vấn đề nghiên cứu cách thức tổ chức dạy học chương Tính chất sóng – Vật lí 12 theo hướng phát huy tính tích cực chiếm lĩnh kiến thức, bồi dưỡng năng lực tự học ở học sinh cũng đã có các nghiên cứu như: Nguyễn Thị Vui với đề tài: “Biên soạn tài liệu và tổ chức hướng dẫn học sinh tự học theo môđun trong dạy học chương “Sóng ánh sáng” Vật lí lớp 12 THPT” (Luận văn Thạc sĩ- ĐHSPHN2- 3
  15. 2014), Bùi Văn Thành với đề tài “Xây dựng Rubric để tổ chức dạy học chương “Tính chất sóng ánh sáng” theo định hướng phát triển năng lực” (Luận văn Thạc sĩ- ĐHSPHN2- 2016)… 3. Mục đích nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu hệ thống quan điểm lý luận về dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh để thiết kế phương án dạy học chương “Sóng ánh sáng” Vâ ̣t lí 12 nhằm phát huy tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến thức, năng lực học tập hợp tác của học sinh ở Trung tâm Giáo du ̣c Thường xuyên . 4. Giả thuyết khoa học Nếu vận dụng cơ sở lí luận dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh, thiết kế được phương án dạy học chương “Sóng ánh sáng” Vâ ̣t lí 12 phù hợp với vốn kiến thức, trình độ nhận thức của học sinh ở Trung tâm Giáo dục Thường xuyên thì có thể phát huy tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến thức, năng lực học tập hợp tác của học sinh. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận da ̣y ho ̣c về đổ i mới PPDH Vâ ̣t lí để thiế t kế tiế n trình dạy học Vật lí theo hướng bồi dưỡng NLHT của HS. - Nghiên cứu nội dung chương trình vật lí 12, nghiên cứu sâu chương "Sóng ánh sáng” - Điều tra thực trạng dạy học chương "Sóng ánh sáng" Vật lí 12 ở Trung tâm GDTX trên địa bàn huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội. - Thiết kế tiến trình dạy học chương "Sóng ánh sáng" theo đinh ̣ hướng bồ i dưỡng năng lực hơ ̣p tác ở học sinh. - Tiế n hành thực nghiệm sư phạm ở trung tâm GDTX nhằm đánh giá tính khả thi của các tiến trình dạy học đã đề xuất. 6. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu - Hệ thống lí luận về dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh - Các hoạt động dạy và học của GV và HS khi dạy học chương "Sóng ánh sáng" Vật lí 12. * Khách thể nghiên cứu: - Hoạt động dạy học ở trung tâm GDTX 4
  16. - Mẫu khảo sát : Học sinh ở Trung tâm GDTX huyện Tha ̣ch Thấ t , thành phố Hà Nô ̣i. 7. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung kiến thức về "Sóng ánh sáng" Vật lí 12. - Thiết kế phương án dạy học chương "Sóng ánh sáng" Vật lí 12 theo đinh ̣ hướng bồ i dưỡng năng lực hơ ̣p tác ở học sinh. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu 8.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận Nghiên cứu luật Giáo dục , Văn kiện của Đảng , Nhà nước cùng các chỉ thị của bô ̣ Giáo du ̣c và đào ta ̣o v ề vấn đề đổi mới PPDH hiện nay ; Nghiên cứu các tạp chí khoa học, tạp chí Giáo dục , kỷ yếu hội thảo ; Nghiên cứu cơ sở lý luâ ̣n về DHHT theo hướng bồ i dưỡng NLHT cho HS; Nghiên cứu nội dung, chương trình vật lí lớp 12 đặc biệt chú trọng chương "Sóng ánh sáng" 8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra: Điều tra thực trạng dạy học môn Vật lí ở Trung tâm GDTX . - Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tổ chức dạy học thực nghiệm các phương án dạy học đã thiết kế để kiểm nghiệm tính khả thi của giả thuyết khoa học. 8.3. Phương pháp thố ng kê toán học Sử du ̣ng phương pháp thố ng kê toán ho ̣c để xử lí kế t quả thực nghiê ̣m sư pha ̣m. 9. Những đóng góp mới của đề tài - Về lý luâ ̣n: + Góp phần hệ thống hóa được cơ sở lí luận của việc DH theo hướng bồ i dưỡng NLHT cho ho ̣c sinh THPT; + Xây dựng được công cụ câu hỏi, bài tập, tiêu chí xác định tính tích cực, tự chủ, năng lực hợp tác. - Về thực tiễn : Các phương án dạy học chương "Sóng ánh sáng" theo hướ ng bồ i dưỡng năng lực hợp tác ở ho ̣c sinh có thể làm tài liệu tham khảo cho giáo viên Vật lí ở Trung tâm GDTX, sinh viên các trường sư phạm. Qua đó đóng góp phần nào việc đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng dạy học môn Vật lí ở trường Phổ thông. 10. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, nô ̣i dung luận văn gồm có 3 chương: 5
  17. Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của da ̣y ho ̣c Vâ ̣t lí theo hướng bồ i dưỡng năng lực hợp tácở ho ̣c sinh. Chương 2. Thiết kế các phương án dạy học chương "Sóng ánh sáng" Vật lí 12 theo hướng bồ i dưỡng năng lực hợp tác ở học sinh. Chương 3. Thực nghiệm sư phạm 6
  18. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC VẬT LÍ THEO HƢỚNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC HỢP TÁC Ở HỌC SINH 1. 1. Nhƣ̃ng khái niêm ̣ cơ bản về ho ̣c tâ ̣p hơ ̣p tác 1.1.1. Khái niệm hợp tác Theo từ điển Tiếng Việt, hợp tác là “chung sức, giúp đỡ qua lại với nhau”. Theo Nguyễn Lân trong “Từ điển từ và ngữ Việt Nam” hợp tác là cùng làm một việc với nhau. Nhìn chung, hợp tác là sự kết hợp giữa hai hoặc nhiều người thành một nhóm, trong đó mỗi người đảm nhận một vai trò khác nhau và cùng phối hợp, giúp đỡ, chia sẻ lẫn nhau nhằm giải quyết một nhiệm vụ chung nào đó. Phân tích về định nghĩa hợp tác trong các từ điển và sự hợp tác trong cuộc sống, có thể rút ra một số đặc điểm của sự hợp tác như: - Có mục đích chung trên cơ sở cùng có lợi - Bình đẳng, tin tưởng lẫn nhau và tự nguyện hoạt động - Phụ thuộc lẫn nhau trên cơ sở trách nhiệm cá nhân cao - Cùng chung sức, giúp đỡ hỗ trợ và bổ sung cho nhau 1.1.2. Nhóm học tập hợp tác Khi phân tích, so sánh đặc trưng của nhóm học tập hợp tác và các nhóm xã hội khác, ta thấy chúng tồn tại những khác biệt. Sự khác biệt này được quy định bởi nội dung hoạt động mà nhóm học tập đang tiến hành. Vì vậy, sẽ là sai lầm nếu chúng ta chỉ dừng lại phân tích các đặc trưng của nhóm học tập hợp tác trên phương diện Tâm lí học xã hội bỏ qua phương diện lí luận DH. Các quan hệ tình cảm và quan hệ giao tiếp giữa cá nhân trong nhóm vừa là kết quả vừa là phương tiện, điều kiện để tiến hành hoạt động chung. Như vậy, hoạt động học tập chung đã biến một tập hợp các cá nhân riêng rẽ thành một cộng đồng năng động và liên kết, một đơn vị cấu thành nên tập thể lớp học. Từ toàn bộ những phân tích trên, chúng tôi cho rằng: Nhóm học tập hợp tác là một đơn vị cấu thành của tập thể lớp học bao gồm một tập hợp những cá nhân HS được liên kết với nhau trong một hoạt động chung nhằm thực hiện những nhiệm vụ 7
  19. học tập chung, đồng thời trong quá trình liên kết đó sẽ hình thành và tích hợp các quan hệ tình cảm, các chuẩn mực và qui tắc nhóm. 1.1.3. Hoạt động học tập hợp tác Học tập hợp tác là một bộ những phương pháp hướng dẫn , theo đó ho ̣c sinh với những năng lực ho ̣c tâ ̣p khác nhau làm viê ̣c theo các nhóm nhỏ . Học sinh trong mỗi nhóm không chỉ học những kiến thức được dạy trên lớp , mà còn có trách nhiệm giúp đỡ các bạn cùng nhóm tiến bộ . Thường sẽ đưa ra mu ̣c tiêu của nhóm , và cả nhóm sẽ đượ c thưởng khi đa ̣t đươ ̣c mu ̣c tiêu đó . Trong mô hin ̀ h này , dù ở bất kì môn ho ̣c nào , học sinh cũng đều được khuyến khích không chỉ đưa ra kết quả mà còn giải thích những ý tưởng hay kĩ năng để đạt được kết quả đó cho bạn bè cùng hiể u. 1.1.3.1.Đặc điểm của học tập hợp tác - Dựa vào tính độc lập, tích cực của các thành viên trong nhóm. Mục tiêu học tập được cấu trúc sao cho mọi thành viên quan tâm tới kết quả chung của toàn nhóm cũng như của mỗi cá nhân. [6] - Trách nhiệm cá nhân cần được xác định rõ ràng khi giao nhiệm vụ và khi đánh giá kết quả. - Các thành viên trong nhóm cần được lựa chọn theo sự đa dang về năng lực, tính cách và sự trải nghiệm của bản thân. - Mục tiêu hoạt động tập trung vào sự phát triển tối đa năng lực của mọi thành viên và duy trì quan hệ thân ái giữa các thành viên trong nhóm. - Cuối mỗi hoạt động học tập, mỗi nhóm cần cùng giáo viên phân tích kết quả để xác lập kiến thức đúng đắn và rút ra các kinh nghiệm cho các hoạt động tiếp theo. 1.1.3.2.Những ưu, nhược điểm của hoạt động học tập hợp tác *Ưu điểm - Tạo sự thành công trong học tập cho mỗi thành viên trong nhóm. Khi hoạt động học tập hợp tác , không chỉ giúp ho ̣c sinh thể hiê ̣n hế t năng lực của mình , học tâ ̣p hơ ̣p tác còn giúp cho lớp ho ̣c thành công hơn nhờ viê ̣c khuyế n khích ho ̣c sinh giúp đỡ lẫn nhau . Những ho ̣c sinh châ ̣m có thể hiể u lời giảng rõ hơn khi có ba ̣n bè “phiên dich” ̣ hô ̣ “ngôn ngữ của giáo viên” thành “ngôn ngữ của tr ẻ em” . Ngay cả các học sinh giỏi cũng được lợi từ hoạt động này , vì mỗi lần giảng giải cho bạn hiểu cũng là một lần các em hiểu bài kĩ hơn . Cuố i cùng, vì trong học tập hợp tác tất cả sẽ 8
  20. cùng nhau làm việc , nên những học sinh yếu sẽ không có cơ hội để giấu khuyết điể m mà buô ̣c phải tiế n bô ̣ bằ ng mo ̣i cách . [16] - Tăng cường khả năng tư duy phê phán. Khi học tập hợp tác, mỗi học sinh được tham gia chính quá trình tư duy của mình và cuộc thảo luận lành mạnh trong một môi trường được tôn trọng sẽ giúp họ nắm bắt, kiểm tra, đánh giá thông tin một cách hợp lí, áp dụng chúng một cách phù hợp, sáng tạo, đồng thời các thao tác tư duy được rèn luyện với tần số cao. - Tạo ra tâm lí lành mạnh. Được tham gia các hoạt động học tập hợp tác, học sinh được rèn luyện những phẩm chất tốt như: tình cảm chín chắn, yêu thương lẫn nhau, thấu hiểu hoàn cảnh của người khác một cách có ý thức và tình cảm,tính cách mạnh mẽ, trung thực, lạc quan… - Tăng cường thái độ tích cực với môn học, Khi hoạt động học tập hợp tác, giúp cho mọi học sinh tham gia một cách chủ động vào quá trình học tập, tạo cơ hội cho các em có thể chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm, ý kiến để giải quyết các vấn đề có liên quan đến nội dung bài học, cùng nhau hợp tác giải quyết những nhiệm vụ học tập để chiếm lĩnh được kiến thức. [16] * Nhược điểm - Một số học sinh do nhút nhát hoặc vì một lí do nào đó không tham gia vào hoạt động chung của nhóm, nên nếu GV không phân công hợp lí có thể dẫn đến tình trạng chỉ có một vài học sinh khá tham gia còn đa số học sinh khác không hoạt động. - Ý kiến các nhóm có thể quá phân tán hoặc mâu thuẫn gay gắt với nhau (nhất là đối với các môn Khoa học xã hội). - Thời gian có thể bị kéo dài - Với những lớp có sĩ số đông hoặc lớp học chật hẹp, bàn ghế khó di chuyển thì khó tổ chức hoạt động nhóm. Khi tranh luận, dễ dẫn tới lớp ồn ào, ảnh hưởng đến lớp khác. 1.2. Năng lực học tập hợp tác 1.2.1. Khái niệm năng lực Theo Bernd Meiner - Nguyễn Văn Cường, năng lực được định nghĩa như sau: “Năng lực là khả năng thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong các tình huống thay đổi thuộc các tính lĩnh vực 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2