intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu của các Ngân hàng Thương mại cổ phần Sở hữu vốn Nhà nước tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

72
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của luận văn nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu của các Ngân hàng TMCP Sở hữu vốn Nhà nước tại Việt Nam. Đề xuất các kiến nghị nhằm hạn chế nợ xấu tại các Ngân hàng TMCP Sở hữu vốn Nhà nước tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu của các Ngân hàng Thương mại cổ phần Sở hữu vốn Nhà nước tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ----------***--------- LUẬN VĂN THẠC SĨ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ LỆ NỢ XẤU CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SỞ HỮU VỐN NHÀ NƯỚC TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng TRẦN MINH ĐỨC Hà Nội - 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ----------***--------- LUẬN VĂN THẠC SĨ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ LỆ NỢ XẤU CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SỞ HỮU VỐN NHÀ NƯỚC TẠI VIỆT NAM Ngành: Tài chính – Ngân hàng Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng Mã số: 8340201 Họ và tên: Trần Minh Đức Người hướng dẫn: PGS.TS Phạm Thu Hương (Viện KTKDQT) Hà Nội - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu của các Ngân hàng Thương mại cổ phần Sở hữu vốn Nhà nước tại Việt Nam” là của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2020 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Trần Minh Đức
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Nhân đây, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc lòng biết ơn chân thành đến các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Ngoại Thương cùng tập thể các thầy cô giáo, những người đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Phạm Thu Hương người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế, luận văn được hoàn thiện không thể tránh khỏi những sơ suất thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến của các thầy cô giáo cùng các bạn. Xin chân thành cảm ơn! Hà nội, ngày 01 tháng 07 năm 2020 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Trần Minh Đức
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT ...................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ................................................................................................vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. ix MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1 2. Tổng quan nghiên cứu ......................................................................................2 3. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................4 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................5 6. Kết cấu luận văn ..............................................................................................5 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NỢ XẤU VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU ................................................................................. 6 1.1. Tổng quan về nợ xấu .....................................................................................6 1.1.1. Khái niệm nợ xấu ....................................................................................6 1.1.2. Phân loại nợ xấu .....................................................................................8 1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến nợ xấu...............................................................10 1.1.3.1. Nguyên nhân khách quan.................................................................................... 10 1.1.3.2. Nguyên nhân chủ quan ........................................................................................ 10 1.1.4. Tác động của nợ xấu. ............................................................................12 1.1.4.1. Đối với hệ thống NHTM ...................................................................................... 12 1.1.4.2. Đối với nền kinh tế ............................................................................................... 12 1.1.4.3. Đối với khách hàng .............................................................................................. 13 1.1.5. Các chỉ tiêu phản ánh nợ xấu ...............................................................13 1.2. Tổng quan về NHTM Cổ phần Sở hữu vốn nhà nước tại Việt Nam ......14 1.2.1. Khái quát về NHTM ..............................................................................14 1.2.1.1. Khái niệm NHTM ................................................................................................ 14 1.2.1.2. Hoạt động cơ bản của NHTM............................................................................. 15 1.2.1.3. Chức năng của NHTM ........................................................................................ 16 1.2.2. Khái quát về ngân hàng TMCP Sở hữu vốn Nhà nước tại Việt Nam 17
  6. iv 1.2.2.1. Khái niệm ngân hàng TMCP Sở hữu vốn Nhà nước ....................................... 17 1.2.2.2. Khái quát về các ngân hàng TMCP Sở hữu vốn Nhà nước tại Việt Nam ...... 18 1.3. Tổng quan về các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu của các NHTM CP Sở hữu vốn nhà nước tại Việt Nam .............................................................23 1.3.1. Các nhân tố bên trong ...........................................................................23 1.3.2. Các nhân tố bên ngoài ..........................................................................28 1.4. Mô hình nghiên cứu .....................................................................................30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NỢ XẤU CỦA CÁC NGÂN HÀNG TMCP SỞ HỮU VỐN NHÀ NƯỚC TẠI VIỆT NAM ........................................................... 33 2.1. Thực trạng nợ xấu của các Ngân hàng TMCP Sở hữu vốn Nhà nước tại Việt Nam ..............................................................................................................33 2.1.1. Tổng quan về hoạt động của các Ngân hàng TMCP Sở hữu vốn Nhà nước tại Việt Nam ............................................................................................33 2.1.1.1. Sự phát triển về quy mô và mạng lưới ............................................................... 33 2.1.1.2. Hoạt động huy động vốn ..................................................................................... 35 2.1.1.3. Hoạt động tín dụng .............................................................................................. 37 2.1.1.4. Về kết quả hoạt động kinh doanh....................................................................... 41 2.1.2. Tình hình nợ xấu của các Ngân hàng TMCP Sở hữu vốn Nhà nước tại Việt Nam .....................................................................................................42 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ LỆ NỢ XẤU CỦA CÁC NGÂN HÀNG TMCP SỞ HỮU VỐN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI VIỆT NAM ......................................................................................... 45 3.1. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................45 3.1.1. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ..................................45 3.1.2. Dữ liệu nghiên cứu................................................................................47 3.1.3. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................47 3.3.1.1. Thống kê mô tả..................................................................................................... 47 3.3.1.2. Phân tích hồi quy ................................................................................................. 48 3.3.1.3. Các kiểm định ...................................................................................................... 49 3.3.1.4. Phân tích kết quả ................................................................................................. 50 3.2. Kết quả nghiên cứu ......................................................................................50 3.2.1. Thống kê mô tả ......................................................................................50 3.2.2. Phân tích tương quan...........................................................................52 3.2.3. Lựa chọn phương pháp ước lượng hồi quy .........................................52
  7. v 3.2.4. Các kiểm định ........................................................................................55 3.2.5. Kết quả phân tích hồi quy .....................................................................56 3.2.6.. Thảo luận kết quả nghiên cứu .............................................................58 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG TMCP SỞ HỮU VỐN NHÀ NƯỚC TẠI VIỆT NAM ........................... 62 4.1. Mục đích và căn cứ đề xuất giải pháp........................................................62 4.1.1. Dựa vào thực tế nợ xấu tại Việt Nam, kinh nghiệm xử lý nợ xấu tại các nước và kết quả phân tích ........................................................................62 4.1.2. Dựa vào định hướng phát triển của hệ thống Ngân hàng TMCP đến năm 2025 ..........................................................................................................62 4.1.2.1. Định hướng phát triển chung ............................................................................. 62 4.1.2.2. Định hướng hạn chế và xử lý nợ xấu tại các NHTM Việt Nam ....................... 64 4.2. Các giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu tại các Ngân hàng TMCP Sở hữu vốn Nhà Nước tại Việt Nam ...............................................................................66 4.2.1. Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ..............................................................66 4.2.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ...........................................66 4.2.3. Đối với việc tăng trưởng các khoản vay ...............................................67 4.2.4. Đối với công tác trích lập dự phòng rủi ro ...........................................68 4.2.5. Kiểm tra đánh giá chính xác tình hình nợ xấu hiện nay ....................68 4.2.6. Nâng cao hệ thống quản trị rủi ro và kiểm soát dòng tiền của khách hàng vay vốn ....................................................................................................69 4.2.7. Một số giải pháp khác: ..........................................................................69 4.3. Kiến nghị ......................................................................................................74 4.4. Hạn chế của đề tài và gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo..........................75 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 76 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................... 77 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 79
  8. vi DANH MỤC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Việt BCTC Báo cáo tài chính CPI Chỉ số giá tiêu dùng CBTD Cán bộ tín dụng DN Doanh nghiệp GDP Tổng sản phẩm quốc nội IMF Quỹ tiền tệ quốc tế NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần VAMC Công ty TNHH MTV Quản lý tài sản của các TCTD Việt Nam WB Ngân hàng thế giới
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1. 1: Phân loại nợ theo IMF ...............................................................................8 Bảng 1. 2: Phân loại nợ theo BIS ................................................................................9 Bảng 1. 3: Lịch sử tăng vốn ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam ...............19 Bảng 1. 4: Tỷ lệ trích lập dự phòng theo nhóm nợ ...............................................25 Bảng 1. 5: Các biến trong mô hình nghiên cứu ........................................................31 Bảng 2. 1: Vốn điều lệ các Ngân hàng TMCP Sở hữu vốn nhà nước ở Việt Nam ..34 Bảng 2. 2: Tổng tiền gửi khách hàng của các ngân hàng TMCP ..............................35 Bảng 2. 3: Tổng dư nợ cho vay khách hàng của các ngân hàng TMCP ...................38 Bảng 3. 1: Bảng tổng hợp biến và mô tả các biến....................................................46 Bảng 3. 2: Mẫu thống kê nghiên cứu .......................................................................51 Bảng 3. 3: Ma trận tương quan .................................................................................52 Bảng 3. 4: Lựa chọn mô hình hồi quy .......................................................................53 Bảng 3. 5: Kết quả kiểm định Chow với F-test.........................................................54 Bảng 3. 6: Kết quả kiểm định Hausman –Test .........................................................54 Bảng 3. 7: Kết quả kiểm định VIF ............................................................................55 Bảng 3. 8: Kết quả kiểm định hiện tượng tương quan chuỗi ....................................56 Bảng 3. 9: Kết quả kiểm định phương sai sai số thay đổi .........................................56 Bảng 3. 10: Kết quả ước lượng bằng phương pháp FEM với Robust ......................57
  10. viii DANH MỤC HÌNH Hình 1. 1: Cơ cấu cổ đông NHTMCP Vietcombank ................................................20 Hình 1. 2: Cơ cấu cổ đông NHTMCP Vietinbank ....................................................21 Hình 1. 3: Cơ cấu cổ đông NHTMCP BIDV ............................................................22 Hình 2. 1: Tổng tiền gửi khách hàng của các ngân hàng TMCP Sở hữu vốn nhà nước tại Việt Nam giai đoạn 2005 - 2019 .................................................................36 Hình 2. 2: Tổng dư nợ cho vay khách hàng của các ngân hàng TMCP Sở hữu vốn nhà nước tại Việt Nam giai đoạn 2005 – 2019 .........................................................39 Hình 2. 3: Lợi nhuận sau thuế của các ngân hàng TMCP Sở hữu vốn nhà nước tại Việt Nam giai đoạn 2005 - 2019 ...............................................................................41 Hình 2. 4: Tổng lợi nhuận sau thuế của các ngân hàng TMCP Sở hữu vốn nhà nước tại Việt Nam giai đoạn 2005 - 2019 ..........................................................................41 Hình 2. 5: Tình hình nợ xấu của các Ngân hàng TMCP Sở hữu vốn Nhà nước tại Việt Nam từ năm 2005-2019.....................................................................................42 Hình 2. 6: Tỷ lệ dự phòng rủi ro của các Ngân hàng TMCP Sở hữu vốn Nhà nước tại Việt Nam từ năm 2005 đến năm 2019 .................................................................44
  11. ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Với đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu của các Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sở hữu vốn Nhà nước tại Việt Nam” luận văn đã nêu ra cơ sở lý luận về nợ xấu: Khái niệm nợ xấu, Phân loại nợ xấu, Nguyên nhân dẫn đến nợ xấu, Tác động của nợ xấu và Các chỉ tiêu phản ánh nợ xấu. Luận văn cũng đưa ra tổng quan về NHTM Cổ phần Sở hữu vốn nhà nước tại Việt Nam. Tiếp đó luận văn phân tích thực trạng nợ xấu của các Ngân hàng TMCP Sở hữu vốn Nhà nước tại Việt Nam. Phần này luận này văn chia làm 2 phần: + Phân tích định tính vềt tình hình nợ xấu của các Ngân hàng TMCP Sở hữu vốn Nhà nước tại Việt Nam. + Phân tích định lượng: với mục đích phân tích các nhân tố tác động đến tỷ lệ nợ xấu xấu các Ngân hàng TMCP Sở hữu vốn Nhà nước. Kết quả nghiên cứu các yêu tố ảnh hưởng thuận chiều lên tỷ lệ nợ xấu là: tỷ lệ nợ xấu năm trước, giữa tỷ lệ tăng trưởng tín dụng. Còn các yếu tố ảnh hưởng ngược chiều lên tỷ lệ nợ xấu là: lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu, tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng, tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội, tỷ lệ lạm phát. Dựa trên các kết quả nghiên cứu luận văn đưa ra các giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu tại các Ngân hàng TMCP Sở hữu vốn Nhà Nước tại Việt Nam. Bên cạnh cách giải pháp, luận văn cũng nêu ra những hạn chế của đề tài và gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo.
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam đạt được rất nhiều thành quả khi ngày càng gia nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới. Trong những năm qua, nền kinh tế của Việt Nam ngày một phát triển với tốc độ tăng trưởng GDP trung bình mỗi năm đạt trên 8%. Đặc biệt năm 2006 đánh dấu một quan trọng cho nền kinh tế Việt Nam trong xu thế hội nhập khi gia nhập WTO, Việt Nam trở thành thành viên chính thức thứ 150 của tổ chức WTO vào ngày 07/11/2006. Các sự kiện trọng đại này tạo ra rất nhiều cơ hội và thách thức cho nền kinh tế của Việt Nam, đặc biệt là đối với ngành ngân hàng là ngành mạch máu của nền kinh tế. Với những cam kết để gia nhập WTO, ngành ngân hàng được đánh giá là một trong những ngành chịu ảnh hưởng nhiều nhất. Để hội nhập thành công trên “sân nhà”, các NHTM Việt Nam đặc biệt là các NHTM vốn Nhà nước - những đầu tàu mũi nhọn của hệ thống ngân hàng Việt Nam phải nâng cao năng lực cạnh tranh, lành mạnh hoá tài chính theo chuẩn mực quốc tế. Một trong những nội dung hội nhập trong kinh doanh ngân hàng là tham gia vào những hiệp Ước quốc tế, trong đó có các cam kết về quản trị rủi ro ngân hàng. Quan trọng nhất trong các hiệp Ước quốc tế về quản trị rủi ro ngân hàng là Hiệp Ước mới về vốn (Basel II) của uỷ ban Basel, có hiệu lực từ 01/01/2007 với những chuẩn mực về an toàn vốn và những nguyên tắc thiết yếu trong vấn đề quản trị rủi ro ngân hàng, đặc biệt là rủi ro tín dụng. Hoạt động cho vay là hoạt động chính mang lại lợi nhuận cho ngân hàng tuy nhiên cũng là hoạt động mang đến rủi ro chính cho ngân hàng. Rủi ro tín dụng chuyển thành khoản nợ xấu làm giảm lợi nhuận của ngân hàng và hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Khi tỷ lệ nợ xấu gia tăng lên một cách đáng kể trong danh mục cho vay của ngân hàng thì sẽ gây ra các ảnh hưởng nghiêm trọng đối với quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng, có thể gây nên sự đổ vỡ của ngân hàng và gây ra rủi ro cho toàn bộ hệ thống ngân hàng.
  13. 2 Vì thế nghiên cứu về nợ xấu nhằm giảm thiểu chúng là một vấn đề thu hút được nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên cứu lẫn các nhà quản trị ngân hàng và các nhà điều hành chính sách của quốc gia trên thế giới. Với định hướng chính sách kinh tế của chính phủ, Doanh nghiệp nhà nước luôn đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế, là công cụ vật chất quan trọng để Nhà nước định hướng, điều tiết nền kinh tế, ổn định kinh tế vĩ mô. Đặc biệt, chính sách tiền tệ (CSTT) là công cụ để chính phủ đóng góp vào sự thành công ổn định kinh tế vĩ mô. Trong đó có vai trò quan trọng của các NHTM vốn Nhà nước. Bám sát các chủ trương của Chính phủ, chỉ đạo của NHNN, các NHTM vốn Nhà nước đã kịp thời và nỗ lực triển khai các giải pháp, hiện thực hóa bằng các hoạt động cụ thể trên cơ sở kết hợp hài hòa giữa mục tiêu kinh tế với mục tiêu chính trị. Các NHTM vốn Nhà nước luôn là những TCTD đi đầu trong việc thực thi các chính sách lãi suất, tỷ giá, điều hành tín dụng… Có thể khẳng định, đây chính là những đơn vị chủ đạo, góp phần tạo lập sự ổn định trên thị trường tiền tệ, bảo đảm an toàn hoạt động của hệ thống ngân hàng, ổn định kinh tế vĩ mô. Chính vì tầm quan trọng của NHTM vốn Nhà nước mà việc kiểm soát rủi ro tín dụng của các NHTM vốn Nhà nước lại càng được đặc biệt quan tâm. Đặt trong bối cảnh đó tác giả chọn đề tài: "Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu của các Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sở hữu vốn Nhà nước tại Việt Nam" cho luận văn của mình. 2. Tổng quan nghiên cứu Nghiên cứu ngoài nước Inekwe Murumba (2013) với tựa đề “Mối quan hệ giữa GDP và nợ xấu: Bằng chứng từ Nigeria (1995 - 2009)”. Dựa trên hệ số tương quan Pearson r, chuỗi thời gian phân tích. Kết quả của bài này là tìm ra mối quan hệ có ý nghĩa và cùng chiều giữa GDP thực tế và nợ xấu trong ngành ngân hàng Nigeria. Điều này trái với những phát hiện của những nghiên cứu trước đây. Hippolyte Fofack (2005) phân tích nhân quả dựa trên dữ liệu bảng để tìm hiểu các nhân tố gây ra nợ xấu ở các quốc gia vùng Sahara Châu Phi. Kết quả bài
  14. 3 nghiên cứu chỉ ra rằng lãi suất thực, tốc độc tăng GDP, chỉ số lạm phát, thu nhập trên tổng tài sản (ROA), thu nhập lãi cận biện (NIM) có ảnh hưởng đến nợ xấu. Salas và Saurina (2002) nghiên cứu giai đoạn từ 1985 đến 1997 bằng dữ liệu bảng tác giả so sánh cùng một nhóm các nhân tố ảnh hưởng tới nợ xấu của các ngân hàng thương mại và ngân hàng đầu tư ở Tây Ban Nha, kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng tăng trưởng GDP, quy mô ngân hàng và nợ xấu có quan hệ ngược chiều với nhau, các ngân hàng cho vay quá mức có khả năng tăng nợ xấu trong tương lai. Mwanza Nkusu (2011) nghiên cứu những yếu tố vĩ mô tác động đến cho vay thông qua nghiên cứu dữ liệu 26 quốc gia phát triển trong giai đoạn 1998 đến 2009 bằng phương pháp hồi quy dữ liệu bảng với các biến: Tốc độ tăng trưởng GDP, tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp. Đồng thời tác giả sử dụng mô hình tự hồi quy Vector để xem xét mức độ của những cú sốc khác nhau đã tác động đến nợ xấu. Marijana Curak, Sandra Peur và Klime Poposki (2013) nghiên cứu các yếu tố tác động đến nợ xấu trong hệ thống ngân hàng Đông Nam Châu Âu (2003- 2010) thông qua dữ liệu bảng, nghiên cứu 69 ngân hàng tại 10 quốc gia, kết quả nghiên cứu cho thấy có mối quan hệ nghịch biến giữa quy mô ngân hàng và tỷ lệ nợ xấu. Các nghiên cứu trong nước Đỗ Quỳnh Anh và Nguyễn Đức Hùng (2013) nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2005-2011 kết quả nghiên cứu cho thấy lạm phát và tăng trưởng GDP có tác động đến nợ xấu, nợ xấu có ảnh hưởng đến nợ xấu năm tiếp theo và quy mô ngân hàng có mối quan hệ cùng chiều với nợ xấu. Nguyễn Thị Hồng Nhi (2015): Bài viết “Yếu tố tác động đến nợ xấu các ngân hàng thương mại Việt Nam” của Nguyễn Thị Hồng Nhi- Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM đăng trên tạp chí Phát triển kinh tế năm 2015 đã phân tích các yếu tố tác động đến nợ xấu của ngân hàng thương mại VN giai đoạn 2007-2014, kết quả nghiên cứu cho thấy cả yếu tố đặc thù và vĩ mô đều tác động đến nợ xấu hệ thống NHTMVN. Trong đó khả năng sinh lời và tăng trưởng kinh tế là những nhận tố
  15. 4 chính tác động ngược chiều đến nợ xấu, nợ xấu trong quá khứ, quy mô ngân hàng, tăng trưởng tín dụng có tác động cùng chiều với nợ xấu. Bài viết cũng chỉ ra bằng chứng vốn chủ sở hữu và lạm phát tác động có ý nghĩa đến tỷ lệ nợ xấu của các NHTMVN. Nguyễn Huy Hùng và Đặng Thị Bạch Vân (2015) phân tích ảnh hưởng của các yếu tố nội tại đến nợ xấu các ngân hàng thương mại Việt Nam bằng phương pháp dữ liệu bảng, phân tích trong giai đoạn 2004-2014 kết quả nghiên cứu cho thấy nợ xấu các NHTM VN chịu tác động các yếu tố nội tại ngân hàng như chất lượng quản trị, rủi ro đạo đức ngoài ra chưa tìm thấy bằng chứng cho thấy đa dạng hóa hoạt động có thể làm giảm tỉ lệ nợ xấu. 3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung Mục đích nghiên cứu nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu của các Ngân hàng TMCP Sở hữu vốn Nhà nước tại Việt Nam. Mục tiêu cụ thể gồm: Đánh giá mức độ ảnh hưởng các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu của các Ngân hàng TMCP Sở hữu vốn Nhà nước tại Việt Nam. Đề xuất các kiến nghị nhằm hạn chế nợ xấu tại các Ngân hàng TMCP Sở hữu vốn Nhà nước tại Việt Nam. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Các nhân tố ảnh hưởng ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu của các Ngân hàng TMCP Sở hữu vốn Nhà nước tại Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu + Nội dung: Nghiên cứu về tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu của các Ngân hàng TMCP Sở hữu vốn Nhà nước tại Việt Nam là các ngân hàng: Vietcombank, BIDV, Vietinbank.
  16. 5 + Về không gian: Nghiên cứu các Ngân hàng TMCP Sở hữu vốn Nhà nước tại Việt Nam + Về thời gian: số liệu được lấy từ báo cáo tài chính các ngân hàng TMCP Sở hữu vốn Nhà nước từ năm 2005 đến năm 2019. Riêng đối với dữ liệu vĩ mô nguồn dữ liệu được tổng hợp từ tổng cục thống kê. Dữ liệu trong bài nghiên cứu là dữ liệu bảng 5. Phương pháp nghiên cứu Để nghiên cứu, xác định và phân tích ảnh hưởng tác động của các nhân tố đến tỷ lệ nợ xấu của các Ngân hàng TMCP Sở hữu vốn Nhà nước tại Việt Nam, luận văn sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp định tính: Dùng thống kê mô tả, phương pháp thu thập và phân tích thông tin, phương pháp thống kê, tổng hợp, phương pháp so sánh – đối chiếu. Phương pháp định lượng: Để lựa chọn mô hình phù hợp trong ba mô hình, tiến hành kiểm định giữa mô hình POOLS và FEM, dùng kiểm định F theo phương pháp Likelihood ratio để so sánh lựa chọn giữa mô hình POOLS và FEM. Sau đó, kiểm định Hausman để so sánh giữa mô hình FEM và REM, xem mức độ phù hợp của mô hình nào tốt hơn. 6. Kết cấu luận văn Kết cấu luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận và các phục lục bao gồm 4 chương như sau: Chương 1: Một số vấn đề lý luận về nợ xấu và các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu Chương 2: Thực trạng nợ xấu của các Ngân hàng TMCP sở hữu vốn nhà nước tại Việt Nam Chương 3: Kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu của các Ngân hàng TMCP Sở hữu vốn Nhà nước tại Việt Nam Chương 4: Giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu tại các Ngân hàng TMCP Sở hữu vốn Nhà Nước tại Việt Nam
  17. 6 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NỢ XẤU VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU 1.1. Tổng quan về nợ xấu 1.1.1. Khái niệm nợ xấu Hiện nay có nhiều khái niệm khác nhau về nợ xấu, nợ xấu “Non-performing loan” (NPL) được hiểu là các khoản nợ dưới chuẩn, có thể bị quá hạn và bị nghi ngờ vì khả năng trả nợ của khách hàng. Một số quan điểm về nợ xấu: Theo quỹ tiền tệ (IMF): Nợ xấu gồm các khoản nợ quá hạn trả lãi và/ hoặc gốc 90 ngày hoặc hơn; khi các khoản lãi suất quá hạn 90 ngày hoặc hơn đã được vốn hoá, cơ cấu lại hoặc trì hoãn theo thoả thuận; khi các khoản thanh toán đến hạn dưới 90 ngày nhưng có thể nhận thấy những dấu hiện rõ ràng cho thấy người vay sẽ không thể hoàn trả đầy đủ (người vay phá sản). Sau khi khoản vay được xếp vào danh mục nợ xấu, nó hoặc bất cứ khoản vay thay thế nào cũng nên được xếp vào danh mục nợ xấu cho đến thời điểm phải xoá nợ hoặc thu hồi được lãi và gốc của khoản vay đó hoặc thu hồi khoản thay thế (IMF‘s Complilation Guide on Financial Soundness Indicators, 2004). Theo chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS): Chuẩn mực kế toán về Ngân hàng thường đề cập các khoản nợ bị giảm giá trị (Impairred) thay vì sử dụng thuật ngữ nợ xấu (NPL). Chuẩn mực kế toán IAS 39 công bố tháng 12 năm 1999 và sau 2 lần chỉnh sửa (lần 1 vào tháng 12 năm 2000 và lần 2 đầu tháng 12 năm 2003) được khuyến cáo áp dụng ở một số nước phát triển vào đầu năm 2005 chỉ ra rằng cần phải có bằng chứng khách quan để xếp hạng một khoản vay có dấu hiệu bị giảm giá trị. Trong trường hợp nợ bị giảm giá trị thì tài sản được ghi nhận sẽ bị giảm xuống do những tổn thất chất lượng nợ xấu gây ra. Về cơ bản IAS 39 chú trọng đến khả năng hoàn trả của khoản vay bất luận thời gian quá hạn chưa tới 90 ngày hoặc chưa quá hạn. Phương pháp này để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng và là phương pháp phân tích dòng tiền trong tương lai hoặc xếp hạng khoản vay. Hệ thống này được coi là chính xác về mặt lý thuyết nhưng việc áp dụng thực tế gặp nhiều khó khăn.
  18. 7 Theo uỷ ban Basel về giám sát Ngân hàng (BCBS): Trong các hướng dẫn về các thông lệ chung tại nhiều quốc gia về quản lý rủi ro tín dụng, BCBS xác định việc các khoản nợ được cho là không có khả năng hoàn trả khi một trong hai hoặc cả hai sự kiện sau đây xảy ra: Ngân hàng thấy người vay không có khả năng trả nợ đầy đủ khi ngân hàng chưa thực hiện hành động gì để cố gắng thu hồi; người vay đã quá hạn trả nợ quá 90 ngày (Basel committee on banking Supervision, 2002). BCBS cũng đề cập tới các khoản vay bị giảm giá trị sẽ xảy ra khi khả năng thu hồi các khoản thanh toán từ khoản vay là không thể. Giá trị tổn thất sẽ được ghi nhận bằng cách giảm trừ giá trị khoản vay thông qua một khoản dự phòng và sẽ được phản ánh trên báo cáo thu nhập của Ngân hàng. Như vậy, lãi suất của các khoản vay này sẽ không được cộng dồn và sẽ chỉ xuất hiện dưới dạng tiền mặt thực tế nhận được. Tại Việt Nam, khái niệm nợ xấu xuất hiện từ khi quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ra ngày 22/04/2005 của Thống đốc NHNN Việt Nam. Gần đây nhất, thông tư 02/2013/TT-NHNN thay thế cho quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định 18/2007/QĐ-NHNN thì nợ xấu là những khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 (nợ dưới chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ) và nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn); các nhóm nợ trên có các khoản nợ gốc và lãi đã quá hạn từ 90 ngày trở lên. Tuy có nhiều khái niệm khác nhau nhưng nhìn chung các khái niệm nợ xấu về cơ bản cũng được xác định dựa trên hai yếu tố: (i) Các khoản dư nợ đã quá hạn từ 90 ngày trở lên; (ii) khả năng trả nợ của khách hàng được xếp vào loại nghi ngờ về khoản vay sẽ được thanh toán đầy đủ. Trong bài nghiên cứu, tác giả tính toán tỷ lệ nợ xấu là những khoản nợ nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 trên tổng dự nợ NHTM.
  19. 8 1.1.2. Phân loại nợ xấu Phân loại nợ xấu được hiểu là quá trình các ngân hàng xem xét các danh mục cho vay và đưa khoản vay vào các nhóm khác nhau dựa trên rủi ro và các đặc điểm tương đồng của khoản vay. Việc phân loại nợ xấu giúp cho ngân hàng có thể đánh giá, kiểm soát được chất lượng cho vay và có biện pháp xử lý khi xảy ra vấn đề trong các khoản vay. Hiện nay có ba quan điểm chính về phân loại nợ: Quan điểm thứ nhất: IMF và WB đưa ra một số đặc điểm để sắp xếp các khoản tín dụng và từng nhóm với chất lượng tín dụng khác nhau như sau: Bảng 1. 1: Phân loại nợ theo IMF Nhóm nợ Những đặc thù Đạt tiêu chuẩn Không nghi ngờ về khả năng trả nợ; TSĐB hoàn toàn bằng tiền hoặc tương đương tiên; Quá hạn dưới 90 ngày. Cần theo dõi Các điểm yếu tiềm tàng có thể ảnh hưởng đến khả năng trả nợ; Các điều kiện kinh tế hoặc viễn cảnh tài chính khó khăn; Quá hạn dưới 90 ngày. Dưới chuẩn Các yếu điểm rõ rệt về tín dụng có thể ảnh hưởng đến khả năng trả nợ; Các khoản nợ đã được thỏa thuận lại; Quá hạn từ 90 – 180 ngày. Nghi ngờ Không chắc chắn thu được toàn bộ nợ dựa trên các điều kiện hiện tại; Có khả năng thất thoát; Quá hạn từ 180 -360 ngày. Mất vốn Các khoản vay không thu hồi được; Luôn có khả năng thu hồi được một phần; Quá hạn trên 360 ngày. Nguồn: The Bank Credit Analysis Handbook Quan điểm thứ hai: Theo chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 39, các khoản cấp tín dụng được phân vào 5 nhóm: Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn); Nhóm 2 (Nợ cần chú ý); Nhóm 3 (Nợ dưới chuẩn); Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ); Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn). Nợ xấu là các khoản nợ bị phân từ nhóm 3 trở xuống, cụ thể:
  20. 9 - Nhóm 3 (Nợ dưới chuẩn): Việc trả nợ đầy đủ và đúng hạn bị nghi ngờ do thiếu các điều kiện bảo đảm; nợ gốc và lãi đã quá hạn trên 90 ngày. - Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ): Bao gồm các đặc thù của nhóm 3; việc thu hồi hoặc thanh toán toàn bộ khoản vay trở nên rất nghi ngờ và không chắc chắn; nợ gốc và lãi đã chậm quá 180 ngày. - Nhóm 5: (Nợ có khả năng mất vốn): Các khoản nợ bị đánh giá là không có khả năng thu hồi; nợ gốc và lãi đã quá hạn một năm. Quan điểm thứ ba: Theo phương pháp của BIS, nợ xấu được phân thành 5 nhóm và nợ xấu được định nghĩa là các khoản vay rơi vào 3 nhóm cuối, cụ thể: Bảng 1. 2: Phân loại nợ theo BIS Nhóm nợ Những đặc thù Không vấn đề Các khoản vay sẽ thu hồi được Chú ý đặc biệt Các khoản cho vay các doanh nghiệp có thể gặp khó khăn khi thu hồi nợ. Dưới chuẩn Các khoản cho vay mà tiền trả lãi và gốc đã quá hạn trên 3 tháng. Các ngân hàng phải trích lập dự phòng 10% trên phần vốn cho vay không được bảo đảm và được xác định là dưới chuẩn. Nghi ngờ Khả năng thanh toán toàn bộ khoản cho vay tỏ ra đáng nghi ngờ, cho thấy có khả năng sẽ mất vốn, tuy nhiên mất bao nhiêu thì chưa rõ. Các ngân hàng phải trích lập dự phòng 50% cho các khoản vay này. Mất vốn thật sự Các khoản cho vay này được cho là không có khả năng thu hồi. và không có khả Các ngân hàng trích lập dự phòng 100% cho khoản vay này. năng thu hồi Nguồn: BIS Như vậy, việc phân loại nợ có sự tương đồng giữa các quan điểm nhưng khi áp dụng vào thực tế lại tạo ra những trở ngại nhất định. Hiện nay vẫn chưa có sự
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2