intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng hoạt động Tài trợ thương mại xuất nhập khẩu tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:81

58
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa các vấn đề lý luận về ngân hàng thương mại, hoạt động tài trợ 3 thương mại xuất nhập khẩu, chất lượng hoạt động tài trợ thương mại xuất nhập khẩu tại các ngân hàng thương mại. Phân tích, đánh giá thực trạng, chỉ ra những mặt tồn tại và nguyên nhân những mặt tồn tại của hoạt động tài trợ thương mại xuất nhập khẩu tại BIDV. Đề ra những giải pháp cho BIDV nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tài trợ thương mại xuất nhập khẩu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng hoạt động Tài trợ thương mại xuất nhập khẩu tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NH TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Ngành: Tài chính Ngân hàng Mã số: 8340201 NGUYỄN THỊ THU PHƯƠNG Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Hồng Hà Nội – 2020
  2. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG .................4 TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NHTM ............................ 4 1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại .........................................................4 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ............................................................... 4 1.1.2. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại ......................................4 1.2. Hoạt động TTTM XNK của ngân hàng thương mại .................................5 1.2.1. Khái niệm hoạt động TTTM XNK ............................................................. 5 1.2.2. Các hình thức TTTM XNK của Ngân hàng thương mại. ...........................6 1.2.3. Vai trò của hoạt động TTTM XNK ............................................................ 7 1.3. Chất lượng hoạt động TTTM XNK tại Ngân hàng thương mại.............10 1.3.1. Chất lượng hoạt động TTTM XNK và nâng cao chất lượng hoạt động TTTM XNK tại NHTM ........................................................................................10 1.3.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động TTTM XNK tại NHTM ......12 1.3.3. Các nhân tố chi phối việc phát triển chất lượng hoạt động TTTM XNK tại NHTM ...................................................................................................................13 1.4. Rủi ro trong hoạt động TTTM XNK .........................................................18 1.5. Các mô hình xử lý giao dịch Tài trợ thương mại XNK tại NHTM ........19 1.6. Kinh nghiệm thực tiễn về hoạt động TTTM XNK tại NHTM CP Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank ..........................................................................20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU TẠI BIDV...............................................21 2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) .............................................................................................................21 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của BIDV ..............................................21 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và mô hình tổ chức .................................................22 2.1.3. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV......................................24 2.2. Hoạt động nâng cao chất lượng TTTM XNK tại BIDV trong giai đoạn 2015 - 2019 ...............................................................................................................27 2.2.1. Quy trình và các sản phẩm tài trợ thương mại XNK tại BIDV ................27 2.2.2. Kết quả hoạt động tài trợ thương mại XNK tại BIDV .............................. 33 2.3. Đánh giá chất lượng hoạt động tài trợ thương mại XNK tại BIDV .......44 2.3.1. Hiệu quả: ...................................................................................................44 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ...........................................................................48 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) ...................54 4.1. Định hướng phát triển hoạt động tài trợ thương mại XNK của BIDV trong giai đoạn 2020 - 2025 ....................................................................................54
  3. 3.1.1. Định hướng phát triển chung của BIDV giai đoạn 2020 – 2025 ..............54 3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động tài trợ thương mại XNK của BIDV giai đoạn 2020 -2025 ....................................................................................................56 4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tài trợ thương mại XNK tại BIDV 57 3.2.1. Đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ tài trợ thương mại ..................57 3.2.2. Hoàn thiện quy định, quy trình của ngân hàng liên quan đến hoạt động tài trợ thương mại. ......................................................................................................58 3.2.3. Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động tài trợ thương mại tại BIDV. ........................................................................................................60 3.2.4. Hoàn thiện hệ thống thiết bị, chương trình công nghệ hỗ trợ hoạt động tài trợ thương mại. ......................................................................................................61 3.2.5. Đa dạng hóa các loại sản phẩm, phát triển quan hệ, mở rộng mạng lưới khách hàng. ...........................................................................................................62 3.2.6. Đẩy mạnh mối quan hệ với các ngân hàng đại lý trên thế giới. ................63 3.2.7. Phát triển các công cụ hỗ trợ hoạt động tài trợ thương mại. .....................64 4.3. Một số kiến nghị .......................................................................................... 65 3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .........................................................65 3.3.2. Kiến nghị với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) ....67 3.3.3. Kiến nghị với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ......................................68 KẾT LUẬN ..............................................................................................................70 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................72
  4. DANH MỤC VIẾT TẮT Từ viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt BIDV Bank for Investment and Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Development of Vietnam Nam ICC International Chamber of Phòng Thương mại Quốc tế Commerce L/C Letter of Credit Thư tín dụng TFC Trade Finance Center Trung tâm Tác nghiệp Tài trợ thương mại URC Uniform Rules for Qui tắc thống nhất về nhờ thu Collection UCP Uniform Customs and Quy tắc và thực hành thống nhất về tín Practice for Documentary dụng chứng từ Credits URR Uniform Rules for bank Qui tắc thống nhất về hoàn trả tiền to bank Reimbursement giữa các ngân hàng theo tín dụng chứng từ KSV Kiểm soát viên SGD Sở giao dịch Từ viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt TTTM Tài trợ thương mại XNK Xuất nhập khẩu
  5. nhtm Ngân hàng thương mại nhtw Ngân hàng trung ương tctd Tổ chức tín dụng KH Khách hàng KD Kinh doanh NHĐL Ngân hàng đại lý QĐ Quyết định HĐTD Hợp đồng tín dụng QLRR Quản lý rủi ro TT Trung tâm tác nghiệp tài trợ thương TNTTTM mại TSC Trụ sở chính
  6. DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Bảng 2.1: Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của BIDV từ 2015-2019 Bảng 2.2. Doanh số hoạt động TTTM XNK qua các năm Bảng 2.3 Chỉ tiêu thời gian xử lý tác nghiệp TTTM XNK Biểu đồ 1.1: Mô hình xử lý giao dịch TTTM XNK tại NHTM Biểu đồ 2.1: Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của BIDV từ 2015-2019 Biểu đồ 2.2: Tình hình thông báo L/C xuất khẩu tại BIDV Biểu đồ 2.3: Tình hình chiết khấu bộ chứng từ nhờ thu xuất khẩu theo L/C tại BIDV Biểu đồ 2.4: Tình hình sử dụng phương thức nhờ thu xuất khẩu tại BIDV Biểu đồ2.5 : Tình hình phát hành LC nhập khẩu tại BIDV Biểu đồ 2.6: Tình hình sử dụng phương thức nhờ thu NK tại BIDV Biểu đồ2.7 : Tình hình phát hành bảo lãnh tại BIDV Biều đồ 2.8: Thị phần TTTM XNK của BIDV từ 2015 – 2019. Biểu đồ2.9 : Tỷ lệ vi phạm thời gian cam kết xử lý giao dịch/sai sót tác nghiệp Sơ đồ 2.1 Cơ cấu bộ máy Quản lý BIDV Sơ đồ 2.2 Quy trình thực hiện giao dịch UPAS L/C
  7. TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Bài luận văn tập trung nghiên cứu về chất một trong những hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – BIDV là Tài trợ thương mại xuất nhập khẩu, gồm 3 chương với kết quả nghiên cứu chính của từng chương như sau: Chương 1: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về các hoạt động cơ bản nói chung của ngân hàng thương mại và về hoạt động tài trợ thương mại xuất nhập khẩu nói riêng, đồng thời nêu ra định nghĩa về chất lượng hoạt động tài trợ thương mại, các chỉ tiêu đánh giá và các nhân tố chi phối việc phát triển hoạt động tài trợ thương mại xuất nhập khẩu tại Ngân hàng thương mại. Chương 2: Nêu tổng quan về NH TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam, phân tích thực trạng hoạt chất lượng hoạt động tài trợ thương mại xuất nhập khẩu tại BIDV, đánh giá các mặt đạt được và chưa đạt đồng thời tìm nguyên nhân cho các mặt chưa đạt được đó. Chương 3: Nêu lên những định hướng phát triển cho hoạt động nói chung của BIDV và hoạt động TTTM XNK nói riêng, luận văn đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động TTTM XNK tại BIDV, đồng thời đưa ra kiến nghị đối với NHNN, VCCI và các doanh nghiệp xuất nhập khẩu để thúc đẩy hoạt động TTTM XNK ngày càng phát triển.
  8. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, quá trình toàn cầu hóa diễn ra với quy mô và tốc độ ngày càng lớn trong đó hoạt động ngoại thương có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển và hội nhập của mỗi quốc qua. Hoạt động thương mại quốc tế Việt Nam theo đó cũng đã có những bước tiến rất đáng khích lệ. Tiến trình hội nhập quốc tế đã góp phần quan trọng nâng tầm thế và lực cho Việt Nam trong phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao thu nhập cho người dân; tạo sức ép và điều kiện để tích cực hoàn thiện thể chế kinh tế; nỗ lực nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm. Trong tiến trình ấy không thể bỏ qua vai trò của các ngân hàng thương mại khi vừa là nhà tài trợ vốn cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong nước, vừa là trung gian thanh toán giữa doanh nghiệp, tổ chức Việt Nam với các bạn hàng trên thế giới. Trong các hoạt động của NHTM nói chung và của BIDV nói riêng, hoạt động tài trợ thương mại trong xuất nhập khẩu đóng một vai trò quan trọng khi vừa cung cấp phương tiện thanh toán cho các giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa các cá nhân, tổ chức thuộc các quốc gia khác nhau, vừa cung cấp tín dụng cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như cung cấp thông tin về thị trường, đối tác giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro khi tham gia vào thị trường quốc tế. Là một hoạt động mang lại nhiều lợi ích cho nền kinh tế nhưng hoạt động Tài trợ thương mại xuất nhập khẩu tại BIDV cũng phải đối mặt nhiều thách thức. Thị phần TTTM của BIDV trong những năm gần đây hầu như không thay đổi. Bên cạnh đó, thu phí từ hoạt động tài trợ thương mại tuy có tăng nhưng chủ yếu từ hoạt động tài trợ nhập khẩu; tài trợ xuất khẩu doanh số thấp hơn nhập khẩu; tỷ lệ thao tác thủ công trên chương trình còn cao, tỷ lệ vi phạm cam kết thời gian xử lý giao dịch chưa được cải thiện…Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động tài trợ thương mại xuất nhập khẩu đối với sự phát triển của các ngân hàng nói riêng và đối với sự phát triển của nền kinh tế trong thời đại toàn cầu hóa, tác giả đã quyết
  9. 2 định chọn đề tài: Nâng cao chất lượng hoạt động Tài trợ thương mại xuất nhập khẩu tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam để nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu. Những giải pháp về nâng cao chất lượng hoạt động TTTM XNK đã được nghiên cứu gần đây trong một số đề tài như: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội trong hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Việt Nam, Tác giả Trịnh Thị Ngà (2010), Luận văn thạc sỹ, Đại học Ngoại Thương. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài trợ thương mại tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam., Tác giả Nguyễn Thị Lan Thanh (2010), Luận văn thạc sỹ. Đại học Ngoại Thương. Nâng cao chất lượng hoạt động TTTM XNK tại NH NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, tác giả Hồ Thị Quỳnh Nga (2015), Luận văn thạc sỹ, Đại học KTQD Các đề tài nghiên cứu trên đã đưa ra cơ sở lý thuyết, thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động TTTM XNK tại BIDV. Tuy nhiên các đề tài nghiên cứu mới dừng lại ở năm 2015, bước vào giai đoạn mới, khi Việt Nam đã và đang tiến hành ký kết nhiều hiệp định thương mại, sản phẩm TTTM XNK tại các NHTM nói chung và tại BIDV nói riêng vẫn cần được mở rộng và phát triển. Do vậy, việc nâng cao chất lượng hoạt động TTTM XNK vẫn cần được nghiên cứu và hoàn thiện. Luận văn kế thừa một số nội dung của các công trình đã công bố nhưng vẫn đảm bảo tính độc lập. 3. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của luận văn đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tài trợ thương mại xuất nhập khẩu tại BIDV. Để đạt được mục đích nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tài trợ thương mại xuất nhập khẩu tại BIDV, luận văn sẽ tập trung giải quyết những nhiệm vụ sau đây: + Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về ngân hàng thương mại, hoạt động tài trợ
  10. 3 thương mại XNK, chất lượng hoạt động TTTM XNK tại các ngân hàng thương mại. + Phân tích, đánh giá thực trạng, chỉ ra những mặt tồn tại và nguyên nhân những mặt tồn tại của hoạt động TTTM XNK tại BIDV. + Đề ra những giải pháp cho BIDV nhằm nâng cao chất lượng hoạt động TTTM XNK. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là chất lượng hoạt động TTTM XNK ở ngân hàng thương mại. Phạm vi nghiên cứu của luận văn là hoạt hoạt động TTTM XNK của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, BIDV trong giai đoạn 2015 – 2019. 5. Phương pháp nghiên cứu Nội dung của luận văn được nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp trong thu thập và xử lý thông tin thứ cấp… 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần lời mở đầu và kết luận, luận văn gồm ba chương: Chương I : Cơ sở lý luận về chất lượng hoạt động tài trợ thương mại xuất nhập khẩu tại NHTM Chương II : Thực trạng chất lượng hoạt động tài trợ thương mại xuất nhập khẩu tại BIDV Chương III : Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tài trợ thương mại xuất nhập khẩu tại BIDV Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới PGS, TS Nguyễn Văn Hồng, người đã tận tình hướng dẫn và cung cấp nhiều chỉ dẫn khoa học có giá trị, cũng như thường xuyên động viên tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ để luận văn tốt nghiệp này có thể hoàn thành tốt đẹp. Đồng thời, tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo khoa Tài chính Ngân hàng, khoa Sau đại học và các thầy cô giáo của trường Đại học Ngoại thương nói chung đã cung cấp cho học viên những kiến thức
  11. 4 bổ ích trong suốt hai năm học tập tại trường, tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ trong quá trình học tập cũng như trong thời gian làm luận văn. Trong quá trình làm luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả luôn mong nhận được ý kiến nhận xét, đóng góp và đánh giá của các thầy cô giáo để kiến thức được hoàn thiện hơn nữa.
  12. 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NHTM 1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại Theo Luật các tổ chức tín dụng (2010): Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi, Cấp tín dụng, Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. NHTM là một tổ chức kinh doanh với loại hàng hóa đặc biệt là tiền tệ, do đó hoạt động kinh doanh của NHTM có các đặc điểm: + Lĩnh vực kinh doanh của NHTM là tiền tệ, tín dụng và các dịch vụ ngân hàng. + Vốn sử dụng chủ yếu là vốn huy động. + Chủ yếu là tài sản vô hình. + Chịu sự chi phối bởi chính sách tiền tệ của NHTW. + Là trung gian tài chính Dựa theo hình thức sở hữu NHTM được phân chia thành: NHTM nhà nước, NHTM cổ phần, NHTM liên doanh, NHTM nước ngoài. 1.1.2. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Nghiệp vụ nguồn vốn Một đặc trưng quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các NHTM là đi vay để cho vay. Vì vậy, khác với các doanh nghiệp kinh doanh trong các lĩnh vực phi tài chính, nghiệp vụ nguồn vốn là nghiệp vụ kinh doanh hết sức quan trọng của NHTM, bao gồm: Vốn điều lệ, Các quỹ dự trữ, Vốn huy động, Vốn đi vay, Vốn tiếp nhận và Vốn khác.
  13. 5 1.1.2.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn Sử dụng và khai thác các nguồn vốn là hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của NHTM và được thể hiện thông qua nhiều nghiệp vụ cụ thể như: Dự trữ, Cấp tín dụng, Đầu tư, Tài sản có khác (Tài sản lưu động, các khoản phải thu khác,…). Trong đó nghiệp vụ cấp tín dụng là nghiệp vụ quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn thu của NHTM. Theo Luật các TCTD, cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. 1.1.2.3. Hoạt động cung cấp dịch vụ Các NHTM cung cấp các dịch vụ như: Các dịch vụ thanh toán thu chi hộ, Bảo quản tài sản, Bảo quản mua hộ chứng khoán theo uỷ nhiệm của khách hàng, Kinh doanh, mua bán ngoại tệ, vàng bạc đá quý, Dịch vụ Bảo quản tài sản, Dịch vụ tư vấn và uỷ thác. 1.2. Hoạt động TTTM XNK của ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm hoạt động TTTM XNK Ngày nay, đối với mỗi một quốc gia hoạt động thương mại xuất nhập khẩu có vai trò quan trọng hàng đầu và là con đường tất yếu trong phát triển kinh tế. Hoạt động thương mại quốc tế không chỉ gia tăng tốc độ sản xuất, lưu thông hàng hóa của doanh nghiệp mà còn thúc đẩy phát triển cả các ngành khác của nền kinh tế, góp phần mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, làm cho thương mại địa phương thâm nhập được thị trường ngoài nước. Thông qua việc trao đổi sản phẩm, dịch vụ với các bạn hàng trên thế giới, vị thế của doanh nghiệp được nâng cao, điều đó tạo thế và lực không những ở thị trường quốc tế, mà cả thị trường trong nước. Ngân sách nhà nước qua đó cũng được đóng góp một phần không nhỏ từ hoạt động ngoại thương của doanh nghiệp. Tuy vậy, môi trường thương mại XNK luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, thách thức và có sự cạnh tranh gay gắt. Một trong những yêu cầu cơ bản đặt ra cho doanh
  14. 6 nghiệp là đảm bảo duy trì nguồn vốn cho hoạt sản xuất kinh doanh, cung ứng sản phẩm, dịch vụ cho các đơn hàng quốc tế. Khi đó, NHTM với vai trò là một mắt xích quan trọng trong nền kinh tế sẽ cung cấp những phương thức tài trợ cho doanh nghiệp trong hoạt động xuất nhập khẩu thông qua các sản phẩm, dịch vụ của mình. Hoạt động thương mại của doanh nghiệp là sự vận hành tổng hợp của cả bốn lĩnh vực: Mua bán, cung ứng dịch vụ, xúc tiến thương mại và đầu tư. Trong mỗi giai đoạn của quá trình, doanh nghiệp sẽ luôn cần sự hỗ trợ nhằm đảm bảo sự trơn tru cho giai đoạn đó. NHTM sẽ cung cấp từng sản phẩm, dịch vụ phù hợp với từng nhu cầu tài trợ của doanh nghiệp. Theo Giáo trình tài trợ thương mai quốc tế 2012, PGS. TS Nguyễn Thị Quy, tài trợ thương mại là một hiện tượng kinh tế khách quan, gồm tập hợp tổng thể các chính sách, biện pháp và hình thức hỗ trợ tài chính trực tiếp hay gián tiếp cho các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thương mại quốc tế trong một hoặc một số hay tất cả các công đoạn của quy trình tái sản xuất từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường thế giới nhằm mục đích sinh lợi. 1.2.2. Các hình thức TTTM XNK của Ngân hàng thương mại. Căn cứ vào cách tài trợ, TTTM XNK có thể được chia ra: Tài trợ trực tiếp và Tài trợ gián tiếp 1.2.2.1. Tài trợ thương mại trực tiếp Tài trợ thương mại trực tiếp là tập hợp các biện pháp hoặc hình thức hỗ trợ tài chính trực tiếp cho các doanh nghiệp để đầu tư cho một hoặc một số hoặc tất cả các khâu từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm xuất khẩu. Đặc trưng của Tài trợ thương mại trực tiếp: + Chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài trợ thương mại của một quốc gia + Quyết định xu hướng phát triển của hoạt động TTTM trong dài hạn + Được tiến hành chủ yếu thông qua các thị trường tài chính như thị trường tiền tệ, thị trường chứng khoán và thị trường tín dụng + Chất và lượng của hoạt động TTTM trực tiếp bị chi phối bởi các thành tố
  15. 7 cấu thành thị trường tài chính mà thông qua đó hoạt động TTTM trực tiếp thực hiện như lãi suất, thời hạn, điều kiện sử dụng, môi trường, mức độ tín nhiệm của người nhận tài trợ, luật lệ và tập quán và đặc biệt là các chính sách và biện pháp tài chính của nhà nước điều chỉnh đến hoạt động của loại tài trợ này. + Là loại tài trợ có thời hạn, có hoàn lại, có đền bù. Các hình thức tài trợ chủ yếu bao gồm: + Tổ chức tín dụng dùng vốn của mình để tài trợ trực tiếp cho các doanh nghiệp để thu lãi như (i) cho vay, tài trợ xuất nhập khẩu (ii) chiết khấu hối phiếu hoặc bộ chứng từ thanh toán (iii) bao tín dụng tương đối và tuyệt đối… + Tài trợ bằng chữ “tín” cho khách hàng để thu phí như (i) tín dụng chứng từ, (ii) bảo lãnh, (iii) chấp nhận hối phiếu của ngân hàng… + Cung ứng dịch vụ tài chính cho khách hàng để thu phí như (i) tài trợ dịch vụ thanh toán nhờ thu, (ii) tài trợ dịch vụ chuyển tiền. 1.2.2.2. Tài trợ thương mại gián tiếp Tài trợ thương mại gián tiếp là tập hợp các chính sách và biện pháp hỗ trợ tài chính nhằm tạo ra các điều kiện tài chính và cơ hội kinh doanh có lợi cho các doanh nghiệp hoạt động thương mại quốc tế tăng thu lợi nhuận. Các chính sách và biện pháp kinh tế và tài chính điển hình thường được sử dụng gồm có: + Chính sách thuế và lệ phí + Chính sách tỷ giá hối đoái + Chính sách tín dụng và lãi suất Trong giới hạn của bài viết tác giả xin được phép trình bày về các hình thức cơ bản của tài trợ thương mại trực tiếp: Chiết khấu hối phiếu hoặc bộ chứng từ thanh toán, Tín dụng chứng từ, Bảo lãnh, Dịch vụ nhờ thu. 1.2.3. Vai trò của hoạt động TTTM XNK 1.2.3.1. Đối với nền kinh tế
  16. 8 Tài trợ thương mại XNK có vị trí quan trọng đặc biệt trong hoạt động kinh tế đối ngoại nói chung và trong hoạt động xuất nhập khẩu nói riêng. Khi thương mại XNK được phát triển sẽ góp phần mở rộng quan hệ kinh tế không chỉ phạm vi trong nước mà còn phạm vi quốc tế. Doanh nghiệp có sự tài trợ của ngân hàng có vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, hiện đại hoá trang thiết bị làm tăng năng suất lao động. Doanh nghiệp phát triển chính là kinh tế đất nước phát triển. Do vậy, hoạt động TTTM XNK góp phần thúc đẩy lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế thị trường. Thông qua tài trợ của ngân hàng, hoạt động xuất nhập khẩu được thực hiện thường xuyên, liên tục góp phần tăng tính năng động của nền kinh tế, ổn định thị trường. Bên cạnh đó, sự hoạt động của thương mại XNK còn thực hiện các chính sách kinh tế xã hội, cung ứng tư liệu sản xuất, vật phẩm tiêu dùng và mua các sản phẩm ở vùng kém phát triển, kinh tế khó khăn để thúc đẩy kinh tế hàng hóa ở các vùng này phát triển, đẩy lùi kinh tế tự nhiên rút ngắn khoảng cách giàu nghèo giữa các vùng, cân bằng lại các hoạt động kinh tế. Hoạt động TTTM XNK cũng thúc đẩy việc phân phối các nguồn lực, thêm việc làm cho người lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp cho nền kinh tế. Đối với các địa phương có dân số đông, nguồn lao động tương đối dồi dào, đa dạng, nhu cầu lao động cũng không kém phần đa dạng. Việc tăng lưu thông hàng hóa sẽ phân phối các nguồn lực dư thừa về nơi còn thiếu. Người lao động sẽ được cung cấp việc làm nhờ việc mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Qua đó gánh nặng cho nền kinh tế được giảm và ngân sách nhà nước sẽ được tăng thêm do giảm bớt các khoản trợ cấp thất nghiệp. Ngoài ra, TTTM XNK cũng góp phần mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. Quan hệ ngoại thương với các nước trên thế giới sẽ ngày càng được củng cố vì lợi ích từ hai phía. Hoạt động XNK làm tăng khối lượng thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, đồng thời thu hút một lượng ngoại tệ đáng kể vào Việt Nam. Việc mở rộng, nối liền sản xuất trong nước với các nước trên thế giới sẽ góp phần thay đổi cách nhìn nhận của bạn bè quốc tế về Việt Nam và khẳng định vị thế các sản phẩm của Việt Nam trên thị trường quốc tế.
  17. 9 1.2.3.2. Đối với doanh nghiệp TTTM XNK của NHTM cung cấp vốn một cách kịp thời cho các doanh nghiệp trong các giai đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Qua đó, việc vận hành của doanh nghiệp sẽ được đảm bảo trơn tru, doanh nghiệp tăng hiệu quả sản xuất, kinh doanh, mở rộng thị trường, tạo niềm tin về năng lực thực hiện hợp đồng với các đối tác nước ngoài, giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín trên thị trường quốc tế. Với việc được tài trợ từ NHTM, doanh nghiệp sẽ có nguồn lực thay đổi dây chuyền sản xuất, qua đó nâng cao năng suất lao động, giảm giá thành sản phẩm, tạo được lợi thế cạnh tranh với sản phẩm khác. Việc luôn được đáp ứng vốn kịp thời tạo sự an tâm cho doanh nghiệp, thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, thông qua các sản phẩm TTTM của mình, NHTM cung cấp cho doanh nghiệp các phương tiện thanh toán quốc tế như L/C, nhờ thu, chiết khấu,…Nhờ đó, khâu thanh toán của doanh nghiệp được đảm bảo tính chính xác, an toàn, nhanh gọn, giúp giảm thiểu nhiều chi phí phát sinh. Các hợp đồng ngoại thương sẽ được triển khai một cách nhanh chóng và doanh nghiệp có nhiều cơ hội ký kết được nhiều đơn hàng thông qua nhiều phương thức thanh toán khác nhau. Thương mại quốc tế luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro do không phải với doanh nghiệp nào, thông tin về môi trường nước ngoài cũng được cập nhật đầy đủ. Khi đó, nhà nhập khẩu không chắc chắn rằng hàng sẽ được giao và ngược lại, nhà xuất khẩu không chắc chắn rằng tiền sẽ được thanh toán đầy đủ. Hoạt động TTTM XNK của NHTM sẽ là một kênh tư vấn, cung cấp thông tin và định hướng cho doanh nghiệp. Thông qua các kênh đại lý của mình, NHTM sẽ cung cấp được thông tin cơ bản về đối tác mới, thị trường mới cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, thông qua việc tư vấn hợp đồng ngoại thương, NHTM sẽ hỗ trợ doanh nghiệp trong việc lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp nhất, giảm thiểu các điều khoản không có lợi trong việc thanh toán quốc tế cho doanh nghiệp. 1.2.3.3. Đối với ngân hàng thương mại
  18. 10 Việc hoàn thiện và phát triển hoạt động tài trợ thương mại XNK có ý nghĩa thiết thực đối với sự phát triển chung của ngân hàng thương mại bởi TTTM XNK là hoạt động làm tăng khả năng cạnh tranh, mang lại nguồn thu, bổ sung và hỗ trợ cho các hoạt động khác của ngân hàng. Khi phát triển hoạt động TTTM XNK, các ngân hàng có thể gia tăng lợi nhuận thông qua các khoản phí và lãi suất. Đây là nguồn lợi nhuận quan trọng bên cạnh nguồn thu nhập từ các kênh tín dụng truyền thống do phí từ hoạt động TTTM thường là khoản phí thu luôn, không mang rủi ro chậm hoặc không thanh toán. Bên cạnh đó, hoạt động TTTM XNK giúp ngân hàng đa dạng hóa sản phẩm, thu hút thêm nhiều khách hàng, trên cơ sở đó tăng quy mô hoạt động , đáp ứng tốt nhu cầu, tạo được niềm tin cho khách hàng và nâng cao uy tín của ngân hàng trên phạm vi khu vực và quốc tế. Việc quan hệ với các định chế tài chính khác trên thế giới sẽ là điều kiện giúp cho NHTM mở rộng thêm cơ hội kinh doanh, qua đó phân tán rủi ro, giảm sự phụ thuộc và các kênh sản phẩm truyền thống. Thông qua các hoạt động TTTM XNK, nguồn vốn ngoại tệ của NHTM cũng được tăng lên. NHTM tạm thời quản lý được nguồn vốn ngoại tệ nhàn rỗi của các doanh nghiệp có quan hệ thanh toán quốc tế qua ngân hàng. Đồng thời các NH cũng có thể khai thác được nguồn vốn tài trợ của các định chế tài chính nước ngoài trên thị trường tài chính quốc tế như là một kênh huy động vốn giá rẻ để đáp ứng yêu cầu tài trợ vốn cho khách hàng trong nước. 1.3. Chất lượng hoạt động TTTM XNK tại Ngân hàng thương mại 1.3.1. Chất lượng hoạt động TTTM XNK và nâng cao chất lượng hoạt động TTTM XNK tại NHTM Chất lượng là một khái niệm thường được hay nhắc đến từ lâu, tuy nhiên chất lượng cũng là một khái niệm gây nhiều tranh cãi. Trong mỗi lĩnh vực khác nhau, với mục đích khác nhau nên có nhiều quan điểm về chất lượng khác nhau. Để có thể đưa ra được định nghĩa tổng quát dễ nhận biết cho các tổ chức, Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế trong dự thảo DIS 9000:2000, đã đưa ra định nghĩa
  19. 11 sau: Chất lượng là khả năng của tập hợp các đặc tính của một sản phẩm, hệ thống hay quá trình để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan. Từ định nghĩa trên ta rút ra một số đặc điểm sau đây của khái niệm chất lượng: Chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu. Nếu một sản phầm vì lý do nào đó mà không được nhu cầu chấp nhận thì phải bị coi là có chất lượng kém, cho dù trình độ công nghệ để chế tạo ra sản phẩm đó có thể rất hiện đại. Đây là một kết luận then chốt và là cơ sở để các nhà chất lượng định ra chính sách, chiến lược kinh doanh của mình. Do chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu, mà nhu cầu luôn luôn biến động nên chất lượng cũng luôn luôn biến động theo thời gian, không gian, điều kiện sử dụng. Khi đánh giá chất lượng của một đối tượng, ta phi xét và chỉ xét đến mọi đặc tính của đối tượng có liên quan đến sự thỏa mãn những nhu cầu cụ thể. Các nhu cầu này không chỉ từ phía khách hàng mà còn từ các bên có liên quan, ví dụ như các yêu cầu mang tính pháp chế, nhu cầu của cộng đồng xã hội. Nhu cầu có thể được công bố rõ ràng dưới dạng các qui định, tiêu chuẩn nhưng cũng có những nhu cầu không thể miêu tả rõ ràng, người sử dụng chỉ có thể cảm nhận chúng, hoặc có khi chỉ phát hiện được trong chúng trong quá trình sử dụng. Chất lượng không phải chỉ là thuộc tính của sản phẩm, hàng hóa mà ta vẫn hiểu hàng ngày. Chất lượng có thể áp dụng cho một hệ thống, một quá trình và phải có sự kiểm tra nghiêm ngặt của các Chuyên gia đánh giá và kiểm soát chất lượng.” Ngân hàng thương mại hoạt động dựa trên nhiều hoạt động, nghiệp vụ khác nhau. Ngày nay, với xu thế hiện đại, NHTM không còn tập trung vào kênh lợi nhuận truyền thống là chênh lệch lãi suất sản phẩm tiền gửi, tiền vay mà đa dạng hóa, phát triển nhiều sản phẩm khác. Các sản phẩm được NH thiết kế bổ trợ cho nhau, là mắt xích quan trọng, thúc đẩy các sản phẩm khác trong dây chuyền kinh doanh. Sản phẩm tài trợ thương mại XNK chính là một phần trong dây chuyền đó, vừa có mối liên hệ mật thiết với hoạt động tín dụng vừa thúc đẩy sự phát triển của nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, chuyển tiền quốc tế.
  20. 12 Từ định nghĩa chung về chất lượng nói trên, có thể rút ra: Chất lượng TTTM XNK là khả năng của tập hợp các đặc tính của sản phẩm TTTM XNK, hệ thống quản lý, quy trình thực hiện để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan. Nâng cao chất lượng TTTM XNK chính là nâng cao các đặc tính của sản phẩm TTTM XNK, hệ thống quản lý, quy trình thực hiện để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan. 1.3.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng hoạt động TTTM XNK tại NHTM 1.3.2.1. Chỉ tiêu về doanh số hoạt động TTTM XNK Chỉ tiêu về doanh số hoạt động TTTM XNK phản ảnh tổng số tăng trưởng trong năm hiện hành, bao gồm số liệu thống kê của tất cả các khoản phát sinh tăng (doanh số mở mới L/C, doanh số cam kết bảo lãnh, doanh số thanh toán L/C...). Chỉ tiêu này cao hay thấp sẽ phản ánh mức độ tăng trưởng và hiệu quả hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng trong năm hiện hành so với năm trước đó. Đây cũng chính là căn cứ để Ngân hàng đưa ra các định hướng chiến lược và kế hoạch chỉ tiêu cho năm tài chính sau. 1.3.2.2. Chỉ tiêu về phí dịch vụ TTTM XNK Ngày nay, các khoản phí và hoa hồng ngày càng trở nên nguồn thu quan trọng đối với ngân hàng. Khi các Ngân hàng thương mại kinh doanh dựa chủ yếu vào tín dụng và việc cung cấp các dịch vụ, xu hướng tất yếu là việc ngân hàng này sẽ sử dụng đội ngũ cán bộ tinh thông vào khâu cung cấp dịch vụ cho khách hàng nhằm nâng cao tỷ trọng thu nhập từ phí và hoa hồng. Đặc điểm nổi bật của phí và hoa hồng là không chịu rủi ro lãi suất. Các hoạt động mang lại nguồn thu phí TTTM bao gồm: Phát hành L/C nhập khẩu, Thông báo L/C xuất khẩu, Chiết khấu bộ chứng từ nhờ thu, Thanh toán bộ chứng từ nhập khẩu và xuất khẩu,… 1.3.2.3. Chỉ tiêu về tỷ lệ vi phạm cam kết thời gian xử lý giao dịch Chỉ tiêu về tỷ lệ vi phạm thời gian xử lý giao dịch TTTM XNK là tỷ lệ tổng số giao dịch không thực hiện đúng theo khung thời gian cam kết xử lý của NHTM
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2