intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của ngân hàng với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:127

16
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng "Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của ngân hàng với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang" với mục tiêu nghiên cứu, phân tích các yếu tố tác động đến quyết định cho vay của ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của ngân hàng với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG BÙI VĨNH THANH Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG Ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 Họ và tên học viên: Bùi Vĩnh Thanh Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Hoàng Anh Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam kết luận văn này là đề tài nghiên cứu độc lập của riêng cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của Cô TS. Nguyễn Thị Hoàng Anh và sự trao đổi với chuyên gia, bạn bè, đồng nghiệp. Các nguồn tài liệu trích dẫn, các số liệu sử dụng và nội dung trong luận văn này là trung thực và được chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch. Đồng thời, tôi cam đoan rằng kết quả nghiên cứu này chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tôi xin chịu trách nhiệm cá nhân về luận văn của mình. Tp. HCM, ngày 10 tháng 01 năm 2023 Người thực hiện luận văn Bùi Vĩnh Thanh
  4. LỜI CÁM ƠN Đầu tiên, tôi xin gửi lời cám ơn Ban Lãnh đạo Cơ sở 2 tại Tp. Hồ Chí Minh - Trường Đại học Ngoại Thương cùng các Thầy, Cô giảng viên đã giảng dạy trong suốt quá trình đào tạo, học tập để tôi hoàn thành chương trình học trong khoảng thời gian vừa qua. Tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến giảng viên hướng dẫn khoa học Tiến sĩ Nguyễn Thị Hoàng Anh. Cô đã luôn động viên, góp ý, định hướng cho tôi hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin cám ơn đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn bên tôi, cổ vũ và động viên tôi để có thể hoàn thành tốt chương trình học trong khoảng thời gian qua. Tôi xin chân thành cám ơn! Tp. HCM, ngày 10 tháng 01 năm 2023 Người thực hiện luận văn Bùi Vĩnh Thanh
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CÁM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH VẺ, BẢNG BIỂU .................................................................. i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... ii TÓM TẮT TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................... iii CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài nghiên cứu ............................................................................... 1 1.2 Tổng quan về tình hình nghiên cứu ..................................................................... 1 1.3 Mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 4 1.4 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 5 1.5 Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 5 1.6 Điểm mới của đề tài ............................................................................................. 6 1.7 Kết cấu luận văn ................................................................................................... 7 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................. 8 2.1 Tổng quan về doanh nghiệp và cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................... 8 2.1.1 Khái niệm, vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa......................................................8 2.1.2 Các vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay DNNVV ..........................................10 2.1.3 Quy trình cho vay của ngân hàng đối với doanh nghiệp ........................................15 2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của ngân hàng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................................................................... 20 2.2.1 Các yếu tố thuộc về ngân hàng ................................................................................20 2.2.2 Các yếu tố thuộc về doanh nghiệp ...........................................................................25 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 30 3.1 Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 30 3.2 Nghiên cứu sơ bộ ............................................................................................... 30 3.2.1 Thiết kế nghiên cứu sơ bộ ........................................................................................30 3.2.2 Kết quả nghiên cứu sơ bộ .........................................................................................32 3.3 Giả thiết nghiên cứu ........................................................................................... 36
  6. 3.4 Nghiên cứu chính thức ....................................................................................... 37 3.4.1 Thiết kế bảng câu hỏi ................................................................................................37 3.4.2 Mẫu nghiên cứu.........................................................................................................38 3.4.3 Triển khai thu thập dữ liệu........................................................................................39 3.4.4 Phương pháp xử lý, phân tích dữ liệu ......................................................................40 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 45 4.1 Tình hình hoạt động của ngân hàng đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ................................................................................................................ 45 4.2 Kết quả các kiểm định CMB .............................................................................. 47 4.3 Kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha ............................................... 48 4.4 Phân tích nhân tố khám phá EFA....................................................................... 51 4.5 Phân tích nhân tố khẳng định CFA .................................................................... 55 4.5.1 Đo lường độ phù hợp qua tính đơn hướng ..............................................................55 4.5.2 Đo lường độ phù hợp qua mô hình đo lường ..........................................................56 4.6 Kết quả nghiên cứu và kiểm định ...................................................................... 57 4.6.1 Kết quả hồi quy và các kiểm định ............................................................................57 4.6.2 Sự tác động qua lại giữa các biến độc lập trong mô hình .......................................62 4.6.3 Sự khác biệt về quyết định cho vay theo loại hình NH ..........................................63 4.7 Đánh giá tác động của các yếu tố đến quyết định cho vay của NH ................... 64 4.7.1 Ảnh hưởng của phương án vay đến quyết định cho vay ........................................64 4.7.2 Ảnh hưởng của tài sản tài chính đến quyết định cho vay .......................................64 4.7.3 Ảnh hưởng của kỳ hạn vay đến quyết định cho vay ...............................................65 4.7.4 Ảnh hưởng Độ tin cậy của doanh nghiệp đến quyết định cho vay ........................66 4.7.5 Ảnh hưởng của tuổi và kinh nghiệm của doanh nghiệp đến quyết định cho vay .66 4.7.6 Ảnh hưởng của ngành nghề kinh doanh đến quyết định cho cho vay ...................67 4.7.7 Ảnh hưởng của Ấn tượng ban đầu đến quyết định cho vay ...................................67 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ........................................... 69 5.1 Một số kết luận ................................................................................................... 69 5.2 Hàm ý quản trị .................................................................................................... 70 5.2.1 Xây dựng phương án vay cụ thể, chi tiết .................................................................71
  7. 5.2.2 Xây dựng lịch sử tín dụng tốt và minh bạch về tài chính .......................................71 5.2.3 Chứng minh khả năng tài chính của công ty ...........................................................71 5.2.4 Tận dụng các nguồn tài sản để nâng cao giá trị đảm bảo .......................................72 5.2.5 Sử dụng vốn vay đúng mục đích và hiệu quả .........................................................72 5.2.6 Tạo ấn tượng tốt và mốt quan hệ tốt đối với ngân hàng .........................................72 5.3 Một số hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................. 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. i DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU Hình 2.1 Quy trình cấp tín dụng của ngân hàng ................................................ 18 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu .......................................................................... 37 Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất................................................................ 40 Hình 4.1 Mô hình CFA ...................................................................................... 63 Hình 4.2 Mô hình hồi quy .................................................................................. 66 Bảng 3.1 Khái niệm và mã hóa các biến ............................................................ 40 Bảng 3.2 Giả thuyết nghiên cứu ......................................................................... 43 Bảng 3.3 Đặc điểm của đối tượng khảo sát ....................................................... 47 Bảng 4.1 Kết quả phân tích đơn nhân tố ............................................................ 55 Bảng 4.2 Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo ........................................ 56 Bảng 4.3 Kết quả phân tích KMO -Bartlett's Test và phương sai trích ............. 60 Bảng 4.4 Ma trận xoay cho các biến độc lập ..................................................... 60 Bảng 4.5 Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc ........................................ 62 Bảng 4.6 Kết quả mô hình đo lường trong CFA ................................................ 64 Bảng 4.7 Kết quả hồi quy................................................................................... 67 Bảng 4.8 Kết quả kiểm định BOOTSTAP ......................................................... 69 Bảng 4.9 Kết quả phân tích mối quan hệ giữa các biến độc lập ........................ 70 Bảng 4.10 Kết quả phân tích sự khác biệt về quyết định cho vay ..................... 72
  9. ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CIC : Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia DN : Doanh nghiệp DNNVV : Doanh nghiệp nhỏ và vừa GDP : Tổng sản phẩm quốc nội HĐCV : Hợp đồng cho vay HĐKD : Hoạt động kinh doanh HTLS : Hỗ trợ lãi suất KT-XH : Kinh tế - Xã hội L/C : Thư tín dụng LSCV : Lãi suất cho vay LSHĐ : Lãi suất huy động NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NNNT : Nông nghiệp nông thôn TB : Trung bình TCTD : Tổ chức tín dụng TMCP : Thương mại cổ phần TSCĐ : Tài sản cố định VND : Việt Nam Đồng KDSX : Kinh doanh sản xuất
  10. iii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Nghiên cứu này nhằm mục đích xem xét đến các yếu tố tác động đến quyết định của NH trong việc duyệt vay đối với nhóm khách hàng tổ chức là các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) ở tỉnh Tiền Giang. Các lý thuyết về DNNVV, hoạt động cho vay của NH (NHTM) đã cung cấp khung lý thuyết trong xác định các yếu tố quyết định khả năng tiếp cận thành công vốn vay của NHTM đối với DNNVV. Một cuộc khảo sát đã được thực hiện với 284 cán bộ, nhà quản lý NH tại tỉnh Tiền Giang. Nội dung khảo sát bao gồm thông tin về nhân khẩu và quan điểm của đối tượng được khảo sát trong việc đánh giá uy tín tín dụng của các DNNVV bao gồm các thông tin như: Độ tin cậy, tài sản, tình hình tài chính, ngành nghề kinh doanh, thời gian hoạt động, nhu cầu vay vốn… Các phát hiện đã được diễn giải và xác định 07 nhân tố sau đây có tác động đến quyết định xét duyệt cho các DNNVV vay vốn: Tài sản tài chính; Phương án vay; Kỳ hạn cho vay; Độ tin cậy của DN; Thời gian hoạt động của DN; lĩnh vực hoạt động và ấn tượng ban đầu của nhân sự thẩm định vay, phương án vay. Ngoài ra, tác giả cũng xây dựng thành công mô hình hồi quy tổng quát đo lường và dự báo các yếu tố sẽ ảnh hưởng đến khả năng vay vốn của DNNVV, khả năng dự báo đúng của mô hình là 74,5% và phù hợp với dữ liệu tổng thể. Do vậy, nghiên cứu sẽ giúp cho các TCTD có thể tham khảo và đưa vào tài liệu đào tạo về công tác cho vay DNNVV. Đồng giúp cho các DNNVV xác định được các yếu tố thuộc về DN tác động đến quyết định cho vay của các NHTM để đưa ra những giải pháp cần thực hiện để có thể tiếp cận được vốn vay NH nhằm phát triển DN.
  11. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do chọn đề tài nghiên cứu Tại Việt Nam, hàng năm, các DNNVV đóng góp khoảng 40% GDP, 30% ngân sách nhà nước, 30% giá trị sản lượng công nghiệp, 30% giá trị hàng hóa xuất khẩu và tạo lập việc làm cho 60% người lao động (Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2020). Để duy trì được hiệu quả kinh doanh, gia tăng khả năng sản xuất, mở rộng thị trường, các DNNVV phải tăng cường khả năng đầu tư như: Trang bị nâng cấp cơ sở vật chất, hạ tầng thiết bị, công nghệ ứng dụng, đội ngũ nhân lực, … Tuy nhiên, với khả năng quản lý dòng tiền còn nhiều hạn chế, minh bạch chứng từ, báo cáo tài chính chưa thực sự rõ ràng, tài sản chưa đảm bảo, chiến lược kinh doanh chưa thực sự phù hợp, các DNNVV còn gặp nhiều thách thức trong tiếp cận vốn vay của các NH. Về phía NH, hầu hết việc xét duyệt vay sẽ khó thực hiện khi thông tin liên quan đến DNNVV có nhu cầu vay vốn còn chưa thực sự đầy đủ, chính xác. Các NH gặp nhiều khó khăn trong đánh giá mức độ tin cậy và khả năng hoàn vốn của tổ chức. Cùng với đó, các NH không thể khắc phục các rủi ro khách quan thuộc về DNNVV như tài sản thế chấp chưa đảm bảo, tỷ lệ phá sản cao, khả năng đạt chỉ số lợi nhuận kỳ vọng thấp trong điều kiện kinh tế nhiều biến động (Bernini & Montagnoli, 2017). Hiện nay, tại Tiền Giang, chỉ 25% DNNVV có khả năng tiếp cận được các nguồn vay vốn từ NH và các TCTD (Theo Báo cáo Cục Thống kê Tỉnh Tiền Giang 2022). Đây được xem như là một tỷ lệ thấp để đảm bảo khả năng phát triển của các DNNVV tại tỉnh này và sức đóng góp cho nền kinh tế trong các giai đoạn tiếp theo. Đặc biệt, sau đại dịch Covid-19, hàng ngàn DN đã gặp khó khăn về tài chính dẫn đến ngừng hoạt động hoặc giải thể. Do đó để hiểu rõ hơn về các tiêu chuẩn được cấp tín dụng bởi các NH, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm giúp các DN tại tỉnh Tiền Giang tiếp cận được nguồn tài chính, tác giả tiến hành nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của NH đối với các DNNVV trên địa bàn tỉnh này. 1.2 Tổng quan về tình hình nghiên cứu 1.2.1 Nghiên cứu nước ngoài
  12. 2 Các nghiên cứu trước đây cho thấy các DNNVV hỗ trợ phát triển quá trình công nghiệp hóa ở các khu vực nông thôn bằng cách liên kết với khu vực đô thị có tổ chức hơn. Các tài liệu cho thấy các DNNVV thường gặp khó khăn trong việc vay vốn do hồ sơ tài chính không đáp ứng được yêu cầu cho vay của các tổ chức tín dụng (TCTD) (Beck và cộng sự, 2011; Wang, 2016). Ở một số nghiên cứu khác cho thấy yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến việc tiếp cận vốn NH là quy mô DN và tuổi công ty là vì các công ty lớn hơn và lâu đời hơn phải đối mặt với ít vấn đề về bất cân xứng thông tin hơn (Chinonso và Zhen, 2016); nhưng cũng có nghiên cứu lại cho thấy các công ty lớn hơn và lâu đời hơn khó vay vốn NH hơn (Clarke, Cull, & Kisunko, 2012; Lee & Drever, 2014; Levenson & Willard, 2000; Nikaido, Pais, & Sarma, 2015). Sự bùng phát của dịch bệnh Covid-19 ngay từ đầu năm 2020 đã ảnh hưởng nặng nề đến mọi mặt của đời sống KT - XH trong nước và quốc tế. Trong đó, DN là một trong những đối tượng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất. Điều này đã khiến các tổ chức tài chính phải thận trọng hơn và việc xử lý tín dụng đã trở nên phức tạp hơn, khiến các DNNVV cảm thấy khó hiểu về các thủ tục và quyết định để xử lý khoản vay. Nhiều DNNVV trong lĩnh vực dịch vụ không sở hữu bất động sản, nhà máy, trang thiết bị sản xuất vì vậy rất khó để các TCTD cung cấp bất kỳ hình thức tài trợ vốn nào (Carbo-Valverde, Rodriguez-Fernandez, & Udell, 2016; Duygan-Bump, Levkov, & Montoriol-Garriga, 2015; Hughes, 2009; Shen, Shen, Xu, & Bai, 2009). Khả năng vay vốn NH hay TCTD là một yếu tố chính ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và thành công của các DNNVV, do đó việc tiếp cận đầy đủ tài chính là rất quan trọng để cho phép các DNNVV đóng góp vào sự phát triển kinh tế của quốc gia. Từ góc độ của NH, việc tài trợ cho các DNNVV thường được coi là có rủi ro cao hơn do sự không rõ ràng về thông tin so với các công ty lớn hơn (Bose, MacDonald & Tsoukas, 2016). Nghiên cứu của Aysa Ipek Erdogan (2018) cho thấy các NH đánh giá DN để quyết định tài trợ vốn dựa vào mức độ góp vốn của chủ sở hữu vào DN, khả năng sinh lời của công ty, các hệ số nợ, hệ số thanh toán hiện hành và dòng tiền của công ty. Các yếu tố khác ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận các vốn vay NH bao gồm: Thời gian quan hệ của công ty với NH, lĩnh vực kinh doanh mà công ty hoạt động, tuổi của công ty và ấn tượng có được từ lần gặp đầu tiên khi thẩm định thực tế của NH tại
  13. 3 công ty (Iyer, Khwaja, Luttmer và Shue, 2015). Các công ty có mối quan hệ lâu dài với NH và các công ty lâu đời hơn có khả năng tiếp cận tốt hơn với các khoản vay NH. Hơn nữa, các DNNVV trong lĩnh vực sản xuất có khả năng tiếp cận nguồn vốn NH dễ dàng hơn các DN kinh doanh thương mại. Sự không rõ ràng về thông tin của các DN gây ảnh hưởng đến việc đánh giá năng lực thực sự của các DN (Bernini & Montagnoli, 2017; Gregory, Rutherford, Oswald, & Gardiner, 2005). 1.2.2 Nghiên cứu trong nước Nhìn chung, các tác giả Việt Nam đều tập trung vào các yếu tố từ cả hai phía NH và DN. Qua đó, mỗi nghiên cứu đưa ra các đề xuất khác nhau từ cho cả danh nghiệp và tổ chức cho vay. Điển hình có thể nhắc đến nghiên cứu của Lê Thị Huyền Trang. Thông qua mô hình 5C, tác giả Lê Thị Huyền Trang đã kết luận rằng, tại NH Thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam, chi nhánh tỉnh Bình Dương, khả năng tiếp cận vốn vay của DN không hoàn toàn được quyết định từ chính sách của NH, mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác đến từ DN: Sự uy tín, tài sản dùng để thế chấp, và các điều kiện khác của DN (Lê Thị Huyền Trang, 2018). Trong đó, các yếu tố thuộc về DN sẽ có sức tác động lớn hơn, ý nghĩa hơn là việc điều chỉnh, thay đổi chính sách của NH. Vì vậy, tác giả đã đề xuất các DN nên tập trung vào năng lực nội tại để phù hợp với các chính sách đó hơn là chờ đợi một sự thay đổi. Năm 2020, tác giả Đỗ Thị Thu Hiền đã kết luận chi tiết hơn về các yếu tố tác động đến quyết định cho vay của các NH thương mại thuộc các tỉnh vùng Tây Bắc là thông tin tài chính, tài sản thế chấp, lịch sử tín dụng, mối quan hệ giữa NH và tổ chức cho vay là các yếu tố quyết định khả năng tiếp cận vốn của DNNVV (Đỗ Thị Thu Hiền, 2020). Theo đó, việc không có tài sản thế chấp để đảm bảo khả năng hoàn trả vốn đã vay sẽ dẫn đến việc DNNVV không thể vay vốn từ NH. Vì vậy, để gia tăng khả năng được xem xét vay vốn, về phía NH, các nhà quản lý cần bổ sung và hoàn thiện các chính sách tín dụng dành riêng cho các DNNVV, trong đó cần quan tâm đến các phương án hỗ trợ vay vốn trong điều kiện tài sản thế chấp còn hạn chế. Tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn – chi nhánh tỉnh Đồng Nai, các DNNVV sẽ được xem xét cho vay vốn dựa trên kết quả xem xét về lĩnh vực kinh doanh, thời gian hoạt động, lợi nhuận sau thuế; chỉ số ROE; khả năng thanh toán ngắn
  14. 4 hạn, mục đích vay vốn, kỳ hạn và tài sản thế chấp của DNNVV (Châu Đỗ Trà Mi, 2018). Tuy nhiên, tác giả Châu Đỗ Trà Mi cho rằng các tiêu chí đánh giá này có ảnh hưởng đến khả năng vay vốn của DNNVV. Vì vậy, tác giả cho rằng bên cạnh việc phát triển các gói dịch vụ hỗ trợ DNNVV, NH nên chú trọng vào tính trách nhiệm, mức độ cam kết, văn hóa, giá trị của DN để bổ trợ cho các thông tin trong báo cáo tài chính. Từ đó, gia tăng mức độ tin tưởng của NH đối với DN trong hoạt động cấp vốn vay. Thông qua khảo sát các công trình nghiên cứu trên, tác giả nhận thấy có hai hướng nghiên cứu về hoạt động tiếp cận vốn vay là cung cấp nguồn vốn theo quan điểm của NH và khả năng vay được vốn của DN. Trên cơ sở kế thừa các thông tin nghiên cứu đã có trước đó trong và ngoài nước, tác giả sẽ tập trung vào nghiên cứu quan điểm đánh giá DN của các NH trong hoạt động thẩm định và xét duyệt cho DN vay vốn. 1.3 Mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu 1.3.1 Mục tiêu chung Nghiên cứu các yếu tố tác động đến quyết định cho vay của NH đối với các DNNVV từ góc độ của NH. 1.3.2 Mục tiêu cụ thể Nghiên cứu, phân tích các yếu tố tác động đến quyết định cho vay của NH đối với DNNVV. Đo lường mức độ tác động của các yếu tố này đến quyết định cho vay của NH. Đề xuất các ý tưởng mới nhằm giúp các DNNVV tiếp cận được với nguồn vốn của NH. 1.3.3 Câu hỏi nghiên cứu NH đo lường đánh giá, thẩm định DN có nhu cầu vay vốn dựa trên các tiêu chí nào? Mức độ quan trọng, sức đóng góp của từng tiêu chí trong việc ra quyết định của NH? Làm thế nào để các DNNVV có thể tiếp cận được với các khoản vay của NH?
  15. 5 1.4 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các nhân tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định cho vay của NH đối với các DNNVV dưới góc độ nhà quản trị NH. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu tập trung vào tìm hiểu quan điểm của các nhà quản trị trong các NH thương mại tại tỉnh Tiền Giang, giai đoạn từ tháng 08/2022 đến cuối tháng 10/2022. 1.5 Phương pháp nghiên cứu 1.5.1 Nghiên cứu sơ bộ Tác giả tiến hành nghiên cứu sơ bộ để khám phá, xác định xem vấn đề nghiên cứu của mình có phù hợp với thực tế hay không. Từ nghiên cứu sơ bộ, tác giả có thể nhận thấy rõ được hướng nghiên cứu của mình là như thế nào, có cần phải thay đổi hay điều chỉnh cho phù hợp hay không. Kết quả thu được từ nghiên cứu sơ bộ giúp cho tác giả có thể thiết kế được công cụ đo lường thích hợp cho nghiên cứu của mình, chẳng hạn như bảng câu hỏi phù hợp hơn, từ ngữ sử dụng phù hợp hơn nhằm giúp cho mọi đối tượng điều tra có thể hiểu rõ hơn nội dung nghiên cứu. Thông thường, các hoạt động được thực hiện trong nghiên cứu sơ bộ chủ yếu là phân tích tài liệu thứ cấp, phỏng vấn chuyên gia, phân tích tình huống và phỏng vấn nhóm/sâu …nhằm để xác định rõ vấn đề nghiên cứu, hoàn chỉnh câu hỏi và các mục tiêu nghiên cứu; xây dựng đề cương nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu và thiết kế bảng hỏi. Nghiên cứu sơ bộ được tiến hành bao gồm hai bước nghiên cứu đó là: (1) Nghiên cứu tài liệu thứ cấp; (2) Nghiên cứu sơ bộ định tính. * Nghiên cứu tài liệu thứ cấp: Nghiên cứu tài liệu thứ cấp được thực hiện như sau: - Đọc, hiểu và phân tích các tài liệu liên quan đến cấp tín dụng, quy trình thẩm định cho vay với DN, và các tài liệu có liên quan từ NH nhà nước. - Nghiên cứu, tổng hợp lý thuyết liên quan đến quyết định cho vay để làm cơ sở trong thu thập dữ liệu, phân tích, đánh giá trong đề tài. * Nghiên cứu sơ bộ định tính: Trên cơ sở lý luận đã nghiên cứu, tác giả dự
  16. 6 thảo nội dung bảng hỏi và thực hiện thảo luận nội dung bảng hỏi với các lãnh đạo các chi nhánh, phòng giao dịch và các chuyên gia, chuyên viên trong lĩnh vực NH trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Kết quả thảo luận được tác giả sử dụng để hoàn thiện nội dung bảng hỏi. Để quá trình này có thể nâng cao hơn nữa sự phù hợp của bảng hỏi khi tiến hành khảo thực tế, tác giả tiến hành điều tra thử với 20 cán bộ NH để tìm hiểu xem có nội dung nào trong bảng hỏi khiến người được khảo sát cảm thấy lúng túng, khó hiểu hay không. Đồng thời, việc thực hiện khảo sát có mất nhiều thời gian cho tác giả và đối tượng khảo sát hay không. Kết quả quá trình khảo sát thử được tác giả sử dụng để thực hiện điều chỉnh nội dung, ngôn từ sử dụng, và hoàn thiện bảng hỏi để phục vụ cho quá trình điều tra chính thức. 1.5.2. Thực hiện khảo sát chính thức Từ tháng 08/2022 đến cuối tháng 10/2022, tác giả thực hiện khảo sát với bảng hỏi đã được hoàn thiện. Sau đó, toàn bộ dữ liệu thu thập được đánh giá CMB- Common method bias, thống kê mô tả, phân tích độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha, đo lường tính đơn hướng và độ phù hợp của mô hình trong phân tích nhân tố khẳng định, kiểm định độ tin cậy, kiểm định độ hội tụ và độ phân biệt bằng phương sai trong Model Validity Measures, đo lường sự tác động của các yếu tố đến quyết định cho vay bằng mô hình SEM, kiểm định độ phù hợp của mô hình với dữ liệu thị trường bằng Bootstrap. Bên cạnh đó, tác giả cũng xem xét sự tác động của đặc điểm NH đến kết quả ước lượng bằng mô hình cấu trúc đa nhóm, với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 25 và AMOS 24 của IBM. 1.6 Điểm mới của đề tài Đóng góp về mặt khoa học: Đề tài nghiên cứu ứng dụng phương pháp nghiên cứu chuyên gia kết hợp với bảng hỏi cấu trúc để tìm kiếm và đo lường sức tác động các tiêu chí mà NH thương mại sẽ đánh giá DN trong thẩm định vay. Đồng thời, luận văn này đóng góp thêm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu tiếp theo trong phạm vi đề tài xoay quanh hoạt động vay vốn của DNNVV và cho vay của NH. Đóng góp về mặt thực tiễn: Đề tài góp thêm các giải pháp thực tiễn cho hoạt động tiếp cận vốn vay của các DNNVV bằng cách chỉ ra các hoạt động mà các DN cần chú trọng. Đồng thời, nghiên cứu mang tính khoa học và tính thực tiễn cao giúp
  17. 7 cho các TCTD có thể tham khảo và đưa vào tài liệu đào tạo về công tác cho vay DNNVV. 1.7 Kết cấu luận văn Luận văn gồm 5 chương: Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu, trình bày tổng quan về vấn đề, mục tiêu và ý nghĩa của nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu, trình bày về các lý luận, các bằng chứng thực nghiệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu và đưa ra mô hình nghiên cứu. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu, trình bày về đối tượng, phạm vi, mẫu nghiên cứu, xây dựng bảng hỏi và các nội dung nghiên cứu, phương pháp phân tích dữ liệu và các yêu cầu trong phân tích dữ liệu. Chương 4: Trình bày các kết quả và đánh giá kết quả nghiên cứu. Chương 5: Các kết luận, đề xuất hàm ý quản trị và kiến nghị.
  18. 8 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1 Tổng quan về doanh nghiệp và cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa 2.1.1 Khái niệm, vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa 2.1.1.1 Khái niệm DN được hiểu như một đơn vị hoặc một tổ chức kinh doanh hoạt động có mục đích. Tùy theo đặc thù về lĩnh vực hoạt động, hình thức tổ chức trong các lĩnh vực khác nhau, DN có thể được hiểu dưới các thuật ngữ khác nhau: Nhà máy, xí nghiệp, công ty, cửa hàng. Theo Khoản 10 Điều 4 Luật DN 2020 thì DN được hiểu như sau: “DN là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các HĐKD” (Luật DN, 2020). DNNVV là những DN hoạt động với quy mô nhỏ do còn hạn chế về nhiều nguồn lực như nhân sự, tài chính, doanh thu, lợi nhuận, .... Theo đó, căn cứ theo Điều 6, Nghị định số 39/2018/NĐ-CP, DNNVV quy định tiêu chí DN siêu nhỏ, DN nhỏ, DN vừa, cụ thể như sau: Tiêu chí Quy mô doanh nghiệp phân loại Siêu nhỏ Nhỏ Vừa Nông, Nông, Nông lâm lâm nghiệp, nghiệp, nghiệp, lâm Thương thủy Thương thủy Thương Lĩnh vực nghiệp, mại, dịch sản, mại, sản, mại, hoạt động thủy sản, vụ công dịch vụ công dịch vụ công nghiệp, nghiệp, nghiệp, xây xây xây dựng dựng dựng Bình quân nhân sự tham gia
  19. 9 Tiêu chí Quy mô doanh nghiệp phân loại Siêu nhỏ Nhỏ Vừa Không Không Không Không Tổng Không quá 3 tỷ đồng quá 20 quá 50 quá 100 quá 100 nguồn vốn tỷ đồng tỷ đồng tỷ đồng tỷ đồng 2.1.1.2 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa DNNVV có vai trò quan trọng trong nền kinh tế. - Đóng góp cho nền kinh tế do số lượng các DN này luôn chiếm tỷ trọng cao. Ở Việt Nam, tỷ lệ DNNVV chiếm hơn 97% (Bộ Kế hoạch đầu tư, 2020). Nhờ vậy, nhóm DN này đóng góp cho sự phát triển thị trường lao động, phát triển nền kinh tế thông qua đóng góp sản phẩm, tài chính,… - Đơn vị cấu thành nên các ngành hoàn chỉnh, góp phần ổn định nền kinh tế: Các DNNVV tham gia vào quá trình thực thi các dự án lớn như một thành viên chuyên trách một chu trình, móc xích nhỏ. Bởi vì, các DNNVV thường hoạt động tập trung vào một chuyên môn cụ thể và sản xuất hoặc cung cấp các dịch vụ ngách đặc thù, chuyên sâu nhằm cung cấp cho thị trường các nguyên liệu, thiết bị, quy trình để hoàn chỉnh một sản phẩm cần sự đầu tư lớn. Đồng thời, Các DNNVV cũng trực tiếp điều phối và thực hiện các dự án kinh tế phù hợp với quy mô hoạt động. Điều này góp phần đảm bảo cho nền kinh tế được phân hóa đóng góp và lấp đầy có khoảng trống, giúp nền kinh tế được duy trì ổn định. Góp phần cho tính năng động của nền kinh tế: Với hệ thống tổ chức DN đơn giản, tinh gọn, DNNVV dễ dàng điều chỉnh HĐKD để phù hợp, ứng biến linh hoạt trong nhiều điều kiện kinh tế. Nhờ vậy, nền kinh tế không ngừng có những bước cải tiến, làm nền tảng cho sự phát triển kinh tế lớn hơn. - Là trụ cột của kinh tế địa phương: DNNVV dễ dàng được thành lập do quy mô hoạt động và yêu cầu tiềm lực tài chính thấp. Do đó, DNNVV có mặt khắp mọi nơi từ các thành phố lớn đến các vùng kinh tế ít năng động hơn. Tại các địa phương, DNNVV tạo ra việc làm cho người dân, đóng góp sản phẩm hay dịch vụ ngách ít phổ biến và đem về doanh thu, lợi nhuận, từ đó giúp phát triển kinh tế địa phương. - DNNVV có đóng góp không nhỏ cho giá trị GDP của quốc gia.
  20. 10 2.1.2 Các vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa 2.1.2.1 Khái niệm về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa Hoạt động cho các DVNVV vay vốn của các NHTM là một chuỗi quy trình thực hiện tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định, đánh giá và cung cấp một khoản tiền nhất định theo nhiều điều khoản thỏa thuận, trong đó, hoạt động trả tiền nợ gốc cùng với tiền lãi là một yêu cầu bắt buộc đối với DNNVV. Hoạt động cho vay đối với DN có thể được thực hiện với các điều kiện thời gian ngắn hạn hoặc trung hạn, áp dụng cho các mục đích vay như vay để thanh lý tồn kho, phát triển nguồn vốn lưu động, sử dụng cho hoạt động xây dựng, kinh doanh, thực thi các dự án,… Cho vay là một trong những hoạt động chính và tạo ra nguồn lợi nhuận lớn nhất cho NH. Lợi nhuận càng lớn, rủi ro càng lớn. Vì vậy, để giảm thiểu rủi ro, các NH sẽ phải gia tăng khả năng thu hồi nợ thông qua việc đánh giá đảm bảo các tiêu chí: - Mục đích vay vốn ban đầu của DN và thực tế sử dụng vốn vay luôn thống nhất, đặc biệt DNNVV; - DN có đủ khả năng hoàn trả vốn vay và lãi suất đã cam kết; - Dự án đầu tư khả thi, có khả năng sinh lời cao. 2.1.2.2 Đặc điểm của cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa - Số lượng yêu cầu vay lớn; - Giá trị vay vốn thấp; - Thời gian vay ngắn hạn; - Mục đích vay vốn đa dạng, tập trung vào việc thực hiện các dự án mới, sản xuất, xây dựng, trồng trọt, chăn nuôi, mở rộng quy mô hoạt động, nâng cấp hạ tầng công nghệ… - Thủ tục và quy trình cho vay phức tạp: Mặc dù cấu trúc tổ chức và hoạt động của các DNNVV thường đơn giản nhưng trong hoạt động cho vay vốn, các dữ liệu của đơn vị kinh doanh thường phức tạp. Thông tin cung cấp thường ít đầy đủ, chính xác và giá trị tin cậy thấp. Việc định giá tài sản thế chấp cũng phức tạp do tài sản thế
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2