intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

43
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích cơ bản của luận văn này là nghiên cứu, thiết kế và xây dựng mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân Đội nhằm phân tích, đo lường sự ảnh hưởng của các yếu tố lên khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân, từ đó làm cơ sở đề xuất các giải pháp xây dựng Chính sách, quy trình thẩm định khách hàng phù hợp cho ngân hàng TMCP Quân Đội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ---o0o--- LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI Ngành: Tài chính – Ngân hàng PHAN ĐÌNH TRUNG
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI Ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 Họ và tên học viên: Phan Đình Trung Người hướng dẫn: TS. Kim Hương Trang Hà Nội - 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN DANH DỰ CỦA TÁC GIẢ VỀ TÍNH TRUNG THỰC, HỢP PHÁP CỦA NGHIÊN CỨU Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, bài viết, thông tin đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo Danh mục Tài liệu tham khảo của Luận văn. Các số liệu và thông tin sử dụng trong luận văn đều có nguồn gốc, trung thực và được phép công bố. Tác giả luận văn PHAN ĐÌNH TRUNG
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Kim Hương Trang, người đã tận tình chỉ bảo, định hướng, hướng dẫn tôi trong thời gian qua, nhờ vậy tôi mới có thể hoàn thành bài luận văn này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy, cô của trường Đại học Ngoại thương đã truyền đạt những kiến thức vô cùng bổ ích trong suốt hai năm học cao học tại trường để tôi hoàn thành bài luận văn của mình. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới những người thân trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và trường Đại học Ngoại thương đã tạo điều kiện cho tôi học và hoàn thành chương trình cao học. PHAN ĐÌNH TRUNG
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN DANH DỰ CỦA TÁC GIẢ VỀ TÍNH TRUNG THỰC, HỢP PHÁP CỦA NGHIÊN CỨU DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................................................. 5 1.1. Tổng quan hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại ................................... 5 1.1.1.Khái niệm tín dụng khách hàng cá nhân................................................................... 5 1.1.2. Phân loại tín dụng tại ngân hàng thương mại .......................................................... 7 1.1.3. Đặc điểm của tín dụng khách hàng cá nhân .......................................................... 11 1.1.4. Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ............................................... 13 1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân........ 16 1.2.1. Khái niệm khả năng trả nợ vay ............................................................................... 16 1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân.......... 17 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................................................ 23 2.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................................. 23 2.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài ..................................................................................... 23 2.1.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam .................................................................................. 26 2.2. Xây dựng các giả thuyết nghiên cứu .......................................................................... 29 2.3. Chọn mẫu nghiên cứu.................................................................................................... 30 2.4. Mô tả biến nghiên cứu ................................................................................................... 31 2.5. Mô hình nghiên cứu ....................................................................................................... 35 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHCN TẠI NGÂN HÀNG TCMP QUÂN ĐỘI. ................................................................................................................................................ 37
  6. 3.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Quân Đội ............................................................. 37 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................................... 37 3.1.2. Chiến lược giai đoạn 2017 - 2021.......................................................................... 40 3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................................ 42 3.1.4. Thực trạng hoạt động cho vay và rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Quân Đội .............................................................................................................................. 43 3.2. Phân tích kết quả nghiên cứu....................................................................................... 47 3.2.1. Thống kê mô tả dữ liệu ............................................................................................ 47 3.2.2. Phân tích tương quan giữa các biến........................................................................ 49 3.2.3. Kết quả hồi quy và kiểm định khuyết tật các mô hình ......................................... 53 3.3. Lựa chọn mô hình và phân tích kết quả hồi quy ..................................................... 60 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG NHẬN DIỆN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI .............. 63 4.1. Thuận lợi và thách thức đối với hoạt động tín dụng của KHCN tại MB .......... 63 4.1.1. Thuận lợi .................................................................................................................... 63 4.1.2. Thách thức ................................................................................................................. 64 4.2. Xây dựng chiến lược quản trị rủi ro tín dụng của KHCN tại MB ...................... 65 4.2.1. Đối với thị trường mục tiêu ..................................................................................... 65 4.2.2. Đối với quản lý rủi ro sản phẩm mới, hoạt động trong thị trường mới .............. 67 4.2.3. Đối với quản trị lãi suất tín dụng............................................................................. 68 4.2.4. Tăng cường quản lý đối với tài sản đảm bảo ........................................................ 69 4.3. Giải pháp tăng cường nhận diện khả năng trả nợ vay của KHCN tại MB ...... 70 4.3.1. Đối với các nhóm tác động cùng chiều.................................................................. 70 4.3.2. Đối với các nhóm tác động ngược chiều ............................................................... 72 4.3.3. Hoàn thiện mô hình, nâng cao khả năng dự báo................................................... 76 4.3.4. Hoàn thiện bổ sung các chính sách tín dụng ......................................................... 77 KẾT LUẬN .................................................................................................................................. 82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 83
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Bảng 2.1: Các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu .............................................34 Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu kinh doanh của MB trong giai đoạn 2016 đến 2019 .......42 Bảng 3.2: Phân loại dư nợ theo thời gian cho vay ....................................................43 Bảng 3.3: Cơ cấu nhóm nợ tại Ngân hàng TMCP Quân Đội giai đoạn 2016 -2019 44 Bảng 3.4: Dư nợ theo đặc điểm khách hàng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội giai đoạn 2016-2019..................................................................................................................46 Bảng 3.5: Thống kê mô tả biến độc lập và các biến phụ thuộc được nghiên cứu ....48 Bảng 3.6: Ma trận tương quan giữa các biến độc lập trong mô hình ........................51 Bảng 3.7: Kết quả hồi quy 4 mô hình .......................................................................53 Bảng 3.8: Kết quả kiểm định khuyết tật đa cộng tuyến 7 biến độc lập ....................56 Biểu đồ 3.1: Tương quan các nhóm nợ tại MB giai đoạn 2016 – 2019 ....................45 Biểu đồ 3.2: Thống kê dữ liệu theo khả năng trả nợ của khách hàng .......................47 Hình 3.1: MB và các công ty thành viên ...................................................................39 Hình 3.2: Phân phối phần dư trong mô hình B .........................................................58 Sơ đồ 3.1: Chiến lược phát triển của MB giai đoạn 2017-2021 ...............................41
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CBTĐ CÁN BỘ THẨM ĐỊNH HĐKD HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KHCN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KHDN KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP MB NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI NH NGÂN HÀNG NHNN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC NHTM NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI QTRR QUẢN TRỊ RỦI RO TCKT TỔ CHỨC KINH TẾ TCTD TỔ CHỨC TÍN DỤNG TMCP THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TSĐB TÀI SẢN ĐẢM BẢO UBND ỦY BAN NHÂN DÂN
  9. TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Để thực hiện đề tài:“ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội”, tác giả quyết định thực hiện phân tích các yếu tố có tác động trực tiếp đến khả năng trả nợ vay của khách hàng dựa trên quy trình thẩm định của ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) Quân Đội (MB). Tác giả đã sử dụng kết hợp phương pháp định tính và định lượng (Mixed Methods Approaches), trong đó phương pháp chủ đạo là định lượng. Trước hết, tác giả tổng hợp các yếu tố có thể ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng, tiếp đó là thực hiện hồi quy logit để xem xét mô hình nào có kết quả phù hợp nhất. Sau đó, tác giả khai thác sâu vào mô hình bằng cách thực hiện chẩn đoán mô hình trên. Kết quả của các kiểm định Pearson Chi2, Hosmer – Lemesshow Chi2 và khả năng dự báo đều cho thấy mô hình được lựa chọn là phù hợp với dữ liệu mẫu. Mô hình được thực hiện ban đầu là mô hình hồi quy gồm 13 biến: Giới tính, tình trạng hôn nhân, số người phụ thuộc, học vấn, số năm kinh nghiệm, thời gian vay, giá trị vay, lãi suất, lịch sử điểm xếp hạng tín dụng, tài sản tích lũy, tỷ lệ vay/tài sản đảm bảo, thu nhập thuần, mục đích vay sẽ là các biến độc lập. Sau khi tiến hành so sánh các mô hình với nhau và kết hợp các kiểm định, tác giả lựa chọn mô hình với các biến như sau: Tình trạng hôn nhân, thời gian vay, giá trị vay, lãi suất, tài sản tích lũy, tỷ lệ vay/tài sản đảm bảo, thu nhập thuần. Đây là mô hình phù hợp nhất đối với mục tiêu nghiên cứu của tác giả. Kết hợp với thực tế, mô hình hồi quy đã chứng minh được các yếu tố trên đều có tác động nhất định đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân, đồng thời mô hình cũng có thể dự báo khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân chính xác đến 93.02%. Sau khi thực hiện phân tích kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất một số giải pháp như cải thiện quy trình thẩm định khách hàng dựa trên các yếu tố tác động đến khả năng trả nợ hay hoàn thiện các chính sách tín dụng nhằm giúp ngân hàng TMCP Quân Đội tăng triển khai công tác quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả hơn.
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại là một trong những mảng kinh doanh chính đem lại lợi nhuận khủng. Trong đó, các quy định, quy trình về chính sách cho vay đều ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định cho vay đối với khách hàng của ngân hàng. Nó được sử dụng như một công cụ giúp ngân hàng thẩm định đầy đủ, ra thông báo phê duyệt khoản vay hoặc quản trị tín dụng một cách hiệu quả. Trong thời điểm hiện nay, tăng trưởng tín dụng là một trong những hình thức không chỉ giúp ngân hàng gia tăng lợi nhuận mà còn giúp ngân hàng phát triển về quy mô. Nhưng điều đó cũng đồng nghĩa với việc đo lường và nhận diện rủi ro tín dụng sẽ vô cùng quan trọng. Trong công tác quản trị rủi ro tín dụng, các ngân hàng thương mại (NHTM) có thể điều chỉnh các chính sách tín dụng phù hợp theo từng thời kỳ và cho từng đối tượng khách hàng cụ thể. Điều này sẽ giúp các NHTM hạn chế việc xảy ra các rủi ro và tối thiểu tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra. Hiện tại, trên thế giới và Việt Nam có khá nhiều nghiên cứu liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng hoặc các yếu tố ảnh hưởng đến tín dụng, tuy nhiên để ước đoán được rủi ro tín dụng và ứng dụng thực tiễn một cách chính xác nhất thì các NHTM vẫn còn gặp không ít khó khăn. Theo tiêu chuẩn Basel II, rủi ro tín dụng được tính toán theo 3 phương pháp là: (1) Phương pháp chuẩn hóa (SA – Standardized Approach): Sử dụng kết quả xếp hạng của các tổ chức đánh giá tín dụng độc lập bên ngoài để xác định hệ số rủi ro cho các nhóm tài sản khác nhau; (2) Phương pháp xếp hạng nội bộ – cơ bản (FIRB: Internal Rating based - Foundation): Sử dụng dữ liệu nội bộ để xây dựng mô hình xác suất vỡ nợ (PD model) và các tham số LGD (tỷ lệ tổn thất), EAD (giá trị chịu rủi ro tại thời điểm vỡ nợ) do ngân hàng Nhà nước cung cấp để tính toán vốn; (3) Phương pháp xếp hạng nội bộ – nâng cao (FIRB: Internal Rating based - Advanced): Ngân hàng tự xây dựng các mô hình PD, LGD, EAD để tính vốn cho rủi ro tín dụng. Trong đó, sử dụng dữ liệu nội bộ để xây dựng mô hình xác suất vỡ nợ (hoặc trả nợ) là yếu tố rất quan trọng để các NHTM ước lượng và tiếp cận các yếu tố khác trong mô hình quản trị rủi ro tín dụng phức tạp hơn. Thêm vào đó, đối với thị trường tài chính và
  11. 2 các ngân hàng tại Việt Nam, điều cần thiết lúc này là phải đo lường khả năng trả nợ của danh mục tín dụng. Nếu có thể đo lường tốt khả năng trả nợ, các ngân hàng tại Việt Nam sẽ biết được mức độ rủi ro của từng khách hàng. Như vậy, ban lãnh đạo và người điều hành NHTM có thể có các căn cứ để thi hành các chính sách tín dụng phù hợp với từng đối tượng khách hàng trong từng thời kỳ. Việc phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ sẽ giúp cho các ngân hàng thương mại nhận diện được các yếu tố có khả năng hình thành rủi ro tín dụng. Mặt khác, trong thời gian gần đây, tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng ngày một ổn định. Đây cũng là lý do mà tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân Đội”. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân vay vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội. - Phạm vi nghiên cứu: Các khách hàng cá nhân vay vốn tại ngân hàng TMCP Quân Đội giai đoạn 2015-2020. - Phạm vi yếu tố nghiên cứu: Các yếu tố tác động đến khoản vay của khách hàng cá nhân (KHCN) tại ngân hàng TMCP Quân Đội bao gồm: Giới tính, tình trạng hôn nhân, số người phụ thuộc, học vấn, số năm kinh nghiệm, thời gian vay, giá trị vay, lãi suất, lịch sử điểm xếp hạng tín dụng, tài sản tích lũy, tỷ lệ vay/tài sản đảm bảo, thu nhập thuần, mục đích vay. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Đề tài nghiên cứu, thiết kế và xây dựng mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân Đội nhằm phân tích, đo lường sự ảnh hưởng của các yếu tố lên khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân, từ đó làm cơ sở đề xuất các giải pháp xây dựng Chính sách, quy trình thẩm định khách hàng phù hợp cho ngân hàng TMCP Quân Đội. Để đạt được mục đích nghiên cứu của đề tài, luận văn cần giải quyết những nhiệm vụ sau đây: - Xác định các yếu tố chính ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân
  12. 3 tại ngân hàng TMCP Quân Đội. - Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Quân Đội. - Phân tích và đánh giá sự tác động của các yếu tố trên đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân Đội. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hỗ trợ cho MB thực hiện tăng cường nhận diện khả năng trả nợ của cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân Đội. 4. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện được mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu, đề tài sử dụng chủ yếu là phương pháp phân tích định lượng nhằm phân tích, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố trong cho vay đến khả năng trả nợ đối với KHCN. Ngoài ra, tác giả còn áp dụng thêm phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với nghiên cứu lý thuyết và nghiên cứu thực tiễn để phân tích một số yếu tố khác tác động đến khả năng trả nợ của KHCN Phương pháp phân tích định lượng được tiến hành với phân tích thống kê mô tả và phân tích tương quan để xem xét đặc điểm về giá trị trung bình, giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các biến cũng như mối quan hệ tương quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu. Sau đó, tác giả sử dụng phương pháp phân tích hồi quy để ước lượng sự ảnh hưởng của các yếu tố trong cho vay đến khả năng trả nợ đối với KHCN tại ngân hàng TMCP Quân Đội. 5. Đóng góp của luận văn Giới thiệu về ngân hàng TCMP Quân Đội trong giai đoạn 2015-2019, đồng thời phân tích định tính về hoạt động tín dụng MB trong giai đoạn trên. Xây dựng mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHCN đang vay vốn tại ngân hàng TCMP Quân Đội và trên cơ sở nghiên cứu đó, tác giả sẽ đánh giá, phân tích tổng quan các yếu tố có ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại MB. Tìm ra các yếu tố có tác động chủ yếu đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân vay vốn tại ngân hàng TCMP Quân Đội, từ đó có những đề xuất hoặc đưa ra các giải pháp phù hợp để tăng cường nhận diện khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân cũng như nâng cao chất lượng trong quá trình thẩm định tín dụng khách hàng,
  13. 4 đáp ứng yêu cầu thực tế về phát triển triển tín dụng tại ngân hàng TCMP Quân Đội. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Tóm tắt kết quả nghiên cứu Luận văn, Mở đầu, Kết luận, Mục lục, Danh mục chữ viết tắt và Danh mục Tài liệu tham khảo, nội dung chính của Luận văn được thể hiện trong 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về tín dụng tại các ngân hàng thương mại Chương 2: Tổng quan tình hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu Chương 3: Phân tích kết quả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHCN tại ngân hàng TMCP Quân Đội Chương 4: Giải pháp tăng cường nhận diện khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân Đội
  14. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.1.Khái niệm tín dụng khách hàng cá nhân 1.1.1.1. Khái niệm tín dụng và cho vay Căn cứ vào khoản 14, điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng 2010: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. Căn cứ vào khoản 16, điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng 2010: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Lãi suất cho vay thường do các ngân hàng thương mại tự ấn định cho khách hàng, được hiểu là mức chi phí mà khách hàng phải trả trong suốt khoảng thời gian tồn tại của khoản vay. Khi cấp tín dụng hay cho vay, ngân hàng thường dựa trên các nguyên tắc sau: - Thứ nhất, cả gốc lẫn lãi vay đều phải được trả đúng hạn và trả đủ trong một khoảng thời gian vay nhất định mà bên vay và bên cho vay đã ký kết. Cơ sở của nguyên tắc này dựa trên quy trình kinh doanh vốn của các NHTM, trong đó các NHTM sẽ huy động lượng tiền nhàn rỗi từ các cá nhân và tổ chức, đồng thời lấy số tiền đó cho các cá nhân và tổ chức khác vay. Nếu trong quá trình hoạt động kinh doanh, các khoản tín dụng đã được cấp không được hoàn trả đúng hạn sẽ gây tổn thất, ảnh hưởng đến quản lý rủi ro thanh khoản và các rủi ro khác của ngân hàng. - Thứ hai, ngân hàng phải có tài sản thế chấp hoặc khách hàng đảm bảo bằng uy tín của mình. Hiện nay, với nền kinh tế mở cửa tự do, các hoạt động tài chính ngân hàng diễn ra hết sức đa dạng, vì thế các dự báo về rủi ro của ngân hàng sẽ rất phức tạp và chỉ mang tính tương đối. Do đó, các biện pháp bảo đảm khoản vay là bắt buộc
  15. 6 và cũng là tiêu chuẩn để xét duyệt cho vay, cấp tín dụng đối với khách hàng. Mục đích chính là để phòng ngừa những rủi ro và hạn chế các tổn thất do rủi ro cho các NHTM. - Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích: Việc kiểm soát khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích là nguyên tắc quan trọng cuối cùng đối với quy trình cấp tín dụng. Thực hiện đúng các cam kết và mục đích vay trong hợp đồng tín dụng là cơ sở để cá nhân, tổ chức thể hiện tính trung thực, đồng thời cũng là một trong những yếu tố để đảm bảo khả năng thu nợ của ngân hàng. Trong quá trình kiểm soát sau vay, nếu các nội dung trên hợp đồng tín dụng bị vi phạm, ngân hàng được quyền thu hồi nợ trước hạn. Trong trường hợp không thu được nợ thì ngân hàng thực hiện phong tỏa tài khoản và chuyển sang nợ nhóm 2, 3, 4, 5. Đồng thời thực hiện phát mại tài sản để bù trừ tổn thất rủi ro tín dụng. Trong hoạt động kinh doanh tiền, lãi suất vay thể hiện chi phí của khoản tiền mà người cho vay nhận lại khi tạm thời trao quyền sử dụng một khoản vốn của mình cho người khác trong khoảng thời gian cố định, hay còn có thể gọi là chi phí cơ hội. Đối với hoạt động tín dụng của NHTM, lãi suất vay là một trong các công cụ điều tiết vĩ mô và cũng là yếu tố được theo dõi chặt chẽ nhất, góp phần giúp các NHTM cạnh tranh trên thị trường tài chính – tiền tệ. 1.1.1.2. Các dịch vụ tín dụng khách hàng cá nhân Dịch vụ tín dụng cá nhân thường là hoạt động cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư và tiêu dùng của các cá nhân, hộ gia đình như mua sắm tài tài sản hay phục vụ cho chi tiêu thường xuyên trong gia đình. Cụ thể, tại ngân hàng TMCP Quân đội MB, các sản phẩm tín dụng cá nhân bao gồm: - Cho vay bất động sản (mua nhà đất, chung cư, đất dự án, bù đắp tiền mua nhà đất, xây sửa nhà) - Cho vay tín chấp (dành cho RM công nhân viên và RM quản lý điều hành, quân nhân, CBNV Viettel). - Cho vay mua ô tô. - Cho vay cầm cố giấy tờ có giá. - Cho vay khác.
  16. 7 1.1.2. Phân loại tín dụng tại ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Dựa theo mục đích sử dụng tiền vay  Cho vay đầu tư và tiêu dùng Mục đích của loại cho vay này là người đi vay sẽ sử dụng tiền vay để thanh toán các giao dịch phục vụ cho nhu cầu, lợi ích cá nhân như mua bất động sản, động sản và các đồ dùng thiết yếu, quan trọng khác. Trên thực tế, vào đầu thế kỷ 20 tại các nước châu Âu, thời điểm mà kinh tế hàng hoá đang phát triển và kèm theo đó là những cuộc khủng hoảng kinh tế xảy ra, đã khiến các công ty sản xuất tư nhân phải hủy bỏ rất nhiều hàng hoá. Phương thức trả nợ phổ biến hiện nay là lãi trả hàng kỳ, gốc trả theo dư nợ thực tế. Đây loại hình vay mà các nước phát triển đã áp dụng rất thành công. Tại đó, ngân hàng có thể cho các cá nhân vay để mua bất động sản, ô tô hoặc đồ dùng cá nhân. Ở các nước phương Tây và Mỹ thì một người có thể mua ô tô để đi lại trở lên rất dễ dàng bởi anh ta có thể được cấp một hạn mức tín dụng dựa trên uy tín của mình. Tại Việt Nam cũng có các hình thức tương tự nhưng nếu muốn vay với giá trị lớn thì cần có thêm tài sản đảm bảo. Việc cho vay đầu tư và tiêu dùng sẽ giúp nền kinh tế luân chuyển hàng hóa dễ dàng và tiết kiệm các chi phí phát sinh, qua đó thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. Đối với hình thức vay này, cán bộ thẩm định (CBTĐ) tín dụng cần đặc biệt phải chú trọng đến nguồn thu nhập được dùng để trả nợ cho ngân hàng.  Cho vay để kinh doanh Mục đích của loại hình này là các NHTM cho các cá nhân hoặc tổ chức vay vốn để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh như nhằm mở rộng quy mô hay đáp ứng một nhu cầu nào đó về nguồn tiền. Để cấp tín dụng, các NHTM sẽ căn cứ vào đặc điểm của từng ngành nghề mà thiết lập các điều kiện cho vay, hình thức cho vay, phương thức trả nợ dựa trên nguồn thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, tổ chức. Ví dụ đối với các công ty chuyên về xây lắp thì NHTM sẽ chỉ cấp tín dụng trong ngắn hạn hay cho vay cá nhân trong ngành chăn nuôi vay để đầu tư mở rộng chuồng trại. 1.1.2.2. Dựa theo thời hạn cho vay  Cho vay ngắn hạn Hình thức tín dụng ngắn hạn thường có thời gian vay là 12 tháng, nhằm tài trợ
  17. 8 cho tài sản lưu động hoặc nhu cầu sử dụng vốn ngắn hạn của nhà nước, doanh nghiệp, cá nhân hoặc hộ sản xuất kinh doanh. Cho vay ngắn hạn trong những trường hợp sau: - Ngân hàng tài trợ vốn vay cho Chính phủ nhằm mục đích chi tiêu cho các dịch vụ công, trong đó NHTM sẽ mua trái phiếu do kho bạc phát hành là cách thức phổ biến hiện tại. - Ngân hàng tài trợ vốn đối với các NHTM khác, các công ty tài chính hoặc quỹ tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu thanh khoản. Ngoài ra, một số NHTM còn cho vay ngắn hạn đối với một số công ty chứng khoán nhằm mục đích bảo lãnh và phân phối chứng khoán cho công ty phát hành. Đa phần, các khoản tài trợ vốn vay này đều dựa trên độ tín nhiệm. - Ngân hàng cho vay đối với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, thương mại nhằm tài trợ cho nhu cầu gia tăng quy mô, mở rộng sản xuất kinh doanh. Mặc dù số lượng doanh nghiệp không bằng cá nhân nhưng quy mô tín dụng của doanh nghiệp lại cao hơn gấp nhiều lần trong đó hầu hết các hạn mức tín dụng của doanh nghiệp đều cần thế chấp tài sản đảm bảo. - Các tổ chức, cá nhân cần vay vốn để mua nguyên vật liệu hoặc các hàng hóa có tính thanh khoản cao. - Ngân hàng cho các doanh nghiệp vay vốn trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. - Ngân hàng cho vay để xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế - xã hội. - Ngân hàng cho vay đối với cá nhân có nhu cầu tiêu dùng như vay trả góp.  Cho vay trung và dài hạn Hình thức này có thời gian vay trên 12 tháng, thường áp dụng cho các doanh nghiệp có nhu cầu vay trung và dài hạn để mua sắm tài sản cố định, trang thiết bị, xây dựng, cải tiến kĩ thuật, mua bản quyền công nghệ. Ngoài ra, các cá nhân cũng có thể vay trung và dài hạn để thực hiện các nhu cầu như mua bất động sản, xây dựng nhà cửa, mua xe ô tô,... . Trong cho vay trung và dài hạn, ta có thể kể đến các loại vay như: - Nhà nước vay trung và dài hạn để đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, ví dụ như đường sắt Cát Linh – Hà Đông, dự án cao tốc Bắc – Nam,… . - Đối với doanh nghiệp, ngân hàng sẽ mua hoặc bảo lãnh trái phiếu doanh nghiệp nhằm giúp doanh nghiệp đầu tư máy móc, tài sản cố định. Đồng thời, các
  18. 9 NHTM cũng sẽ phải thẩm định rất kỹ tình hình tài chính doanh nghiệp để đưa ra các chính sách phù hợp liên quan đến kì hạn, khả năng chuyển đổi và lãi suất của trái phiếu. - Đối với những doanh nghiệp có mục đích vay vốn để thực hiện các dự án nhất định thì một trong những yêu cầu cho vay của NHTM là phải có kế hoạch đầu tư cụ thể, quá trình thực hiện dự án sản xuất kinh doanh phải rõ ràng minh bạch. Song song với đó là NHTM sẽ thẩm định và quyết định phần vốn vay cho doanh nghiệp khi đã xác định được khả năng hoàn trả vốn vay. - Đối với khách hàng cá nhân, có rất nhiều hình thức để cấp vốn, trong đó phải kể đến các hình thức phổ biến: Mua bất động sản, mua ô tô, xây dựng và sửa chữa nhà. 1.1.2.3. Dựa theo hình thức đảm bảo của các khoản vay  Cho vay có tài sản đảm bảo Đối với loại hình này, các NHTM sẽ nắm giữ tài sản của người vay với mục đích là phát mại tài sản đó để thu hồi vốn vay trong trường hợp người đi vay vi phạm hợp đồng tín dụng. Khi cấp tín dụng cho khách hàng, ngân hàng cần có tài sản thế chấp để đảm bảo quyền lợi, lợi ích của họ khi có rủi ro về khoản vay. Thường tài sản thế chấp sẽ áp dụng với khoản vay có số vốn lớn. Do vậy, ngân hàng cần được đảm bảo về quyền lợi, lợi ích của họ khi có rủi ro về khoản vay xảy ra. Tài sản thế chấp chính là khoản đảm bảo đó. Tuy nhiên, thực tế không phải loại tài sản đảm bảo nào cũng được chấp nhận. Các NHTM sẽ xem xét tính pháp lý, khả năng thanh khoản của tài sản. Nếu tài sản thế chấp của bạn phổ biến, dễ dàng bán lại thì khả năng cho vay sẽ cao hơn so với các tài sản khác. Thông thường tài sản đảm bảo để vay vốn ngân hàng là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ có giá trị do ngân hàng phát hành, đăng ký xe, sổ tiết kiệm. Ngoài ra còn có 1 số ngân hàng chấp nhận hợp đồng bảo hiểm có giá trị cao. Tài sản đảm bảo phải thuộc quyền sở hữu của người đứng ra vay, ký hợp đồng vay với ngân hàng. Ngoài ra, tài sản đảm bảo có thể là tài sản hiện có hoặc tài sản chắc chắn được hình thành trong tương lai, ví dụ như hợp đồng mua bán nhà chung cư.  Cho vay không có tài sản đảm bảo
  19. 10 Đây là hình thức cấp tín dụng mà ngân hàng sẽ không nắm giữ tài sản của khách hàng hay nói cách khác thì người đi vay không cần bất kỳ tài sản nào để thế chấp tại các ngân hàng. Khách hàng chỉ cần đưa ra các bằng chứng về thu nhập cùng một số giấy tờ đơn giản khác là đã có thể được xét duyệt cho vay. Số tiền vay sẽ phụ thuộc vào thu nhập và mức độ tin cậy của khách hàng đối với ngân hàng. Những thông tin mà người đi vay cần cung cấp bao gồm: Các chứng từ chứng minh pháp lý, chứng minh tài chính, chứng minh mục đích. Một trong các hình thức phổ biến của loại hình này là vay trả góp các đồ dùng phục vụ cho lợi ích cá nhân. Ví dụ như vay tín chấp để mua xe máy, mua điện thoại. Thông thường chỉ có những khách hàng có trả lương qua tài khoản với ngân hàng hoặc những khách hàng công tác trong đơn vị hành chính sự nghiệp hoặc những khách hàng mà ngân hàng có tài trợ, bảo lãnh, cho vay vốn thì mới được cấp tín dụng dưới hình thức này. Thực tế cho thấy có không ít ngân hàng trên thị trường đang thực hiện cho vay không đảm bảo bằng tài sản vì tiềm năng và lợi nhuận mà hình thức cho vay này mang lại. Tuy nhiên, với mức lãi suất vay vốn tín chấp cao đã và đang tiềm ẩn của nhiều rủi ro khôn lường. 1.1.2.4. Dựa theo hình thức hình thành khoản vay  Cho vay trực tiếp Cho vay trực tiếp là hình thức cấp tín dụng mà khi khách hàng trực tiếp đến ngân hàng để xin cấp vốn, ngân hàng sẽ trực tiếp chuyển giao tiền cho khách hàng sử dụng trên cơ sở những điều kiện mà hai bên đã ký kết thoả thuận. Khi khách hàng có tài sản thế chấp và đã chứng minh đầy đủ các thông tin pháp lý và tài chính thì họ có thể vay trực tiếp tại các NHTM.  Cho vay gián tiếp Đây là hình thức cho vay thông qua các tổ chức trung gian. Các NHTM hoặc ngân hàng chính sách sẽ cho vay qua các nhóm như hội phụ nữ, hội nông dân, hội cựu chiến binh,.... Các tổ chức này có trách nhiệm liên kết các thành viên theo một mục đích cụ thể để hỗ trợ lẫn nhau, phổ biến và bảo vệ quyền lợi cho mỗi thành viên, trong đó việc phát triển kinh tế, làm giàu, xoá đói giảm nghèo luôn được các tổ chức trung gian này đặc biệt chú ý quan tâm.
  20. 11 Thông thường, hình thức vay gián tiếp thường được áp dụng đối với giá trị hạn mức tín dụng thấp, người vay phân tán và địa điểm xa ngân hàng. Trong trường hợp như vậy, nếu thông qua các tổ chức trung gian, ngân hàng thể tiết kiệm được chi phí liên quan đến khâu thẩm định và kiểm soát sau vay. Có ý kiến cho rằng cho vay gián tiếp có thể giảm bớt chi phí của ngân hàng. Tuy nhiên, điều đó cũng bộc lộ không ít khiếm khuyết. Đơn cử như phía trung gian đã lợi dụng vị thế của mình để trục lợi cá nhân. Ví dụ các ngân hàng không kiểm soát chặt chẽ lãi suất, bên trung gian sẽ tự ý tăng lãi suất để cho ăn thêm phần chênh lệch, từ đó gây ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng. 1.1.3. Đặc điểm của tín dụng khách hàng cá nhân Đối với ngân hàng TMCP Quân Đội, khái niệm tín dụng cá nhân được hiểu là các gói vay dành cho các khách hàng cá nhân đang gặp khó khăn về tài chính, nhằm tạo điều kiện cho mọi người có thể trang trải được các nhu cầu cá nhân trong cuộc sống. Các sản phẩm, dịch vụ tín dụng khách hàng cá nhân tại MB bao gồm: - Cho vay bất động sản: Là hình thức ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng cá nhân để thực hiện các mục đích bao gồm: Mua nhà đất, chung cư dự án, xây và sửa chữa nhà để ở hoặc kinh doanh. - Cho vay mua xe ô tô: Là hình thức cấp tín dụng cho khách hàng với mục đích mua ô tô cá nhân, phục vụ cho mục đích đi lại cá nhân và kinh doanh. - Cho vay tiêu dùng: Là hình thức cấp tín dụng cho khách hàng cá nhân để chi tiêu cho các mục đích tiêu dùng như mua sắm nội thất trong nhà, đóng học phí, mua các phương tiện đi lại cơ bản như xe máy (trừ ô tô). - Cho vay sản xuất kinh doanh: Là hình thức cấp tín dụng cho các cá nhân, hộ kinh doanh cá thể có nhu cầu bổ sung vốn lưu động hoặc mở rộng kinh doanh. Vai trò của hoạt động cho vay cá nhân đó là: - Đối với các khách hàng: Đáp ứng kịp thời các nhu cầu chi tiêu và những nhu cầu mang tính cấp bách như sinh hoạt, tiêu dùng, giáo dục, y tế…. Và như vậy khách hàng sẽ được hưởng những lợi ích của các dịch vụ trước khi họ có đủ tiền. - Đối với ngân hàng: Cho vay khách hàng cá nhân sẽ giúp ngân hàng tạo ra nhiều lợi nhuận, tăng khả năng huy động các nguồn vốn từ các cá nhân và doanh nghiệp.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2