intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Quản lý thuế giá trị gia tăng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế Thành phố Hải Dương

Chia sẻ: Tomjerry001 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:124

31
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn là trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thuế GTGT, quản lý thuế GTGT và áp dụng vào luận văn để đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Hải Dương, đề tài đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Hải Dương trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Quản lý thuế giá trị gia tăng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế Thành phố Hải Dương

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- NGUYỄN THỊ THU QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HẢI DƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Hà Nội - 2016
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- NGUYỄN THỊ THU QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HẢI DƢƠNG Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Thị Lƣơng Bình XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN TS. Trần Thị Lƣơng Bình PGS.TS Trịnh Thị Hoa Mai Hà Nội - 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan luận văn thạc sỹ với đề tài „„Quản lý thuế giá trị gia tăng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế thành phố Hải Dƣơng‟‟ là kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu của riêng em. Các số liệu, tài liệu sử dụng trong luận văn hoàn toàn đƣợc thu thập ban đầu hoặc trích dẫn từ các nguồn tin cậy, bảo đảm tính chính xác, rõ ràng; việc xử lý, phân tích và đánh giá các số liệu đƣợc thực hiện một cách trung thực, khách quan. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Thị Thu
  4. LỜI CẢM ƠN Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, đến quý thầy cô trong Khoa Tài chính - Ngân hàng, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành luận văn này. Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến TS. Trần Thị Lƣơng Bình, ngƣời đã nhiệt tình hƣớng dẫn, giúp đỡ về kiến thức, phƣơng pháp nghiên cứu, phƣơng pháp trình bày để em có thể hoàn thiện nội dung và cả hình thức của luận văn. Cuối cùng, em xin dành lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài luận văn này Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thu
  5. MỤC LỤC Danh mục các từ viết tắt..................................................................................... i Danh mục các bảng ........................................................................................... ii Danh mục sơ đồ................................................................................................ iii LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH .................................................................................. 5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................. 5 1.2. Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng ...................................................... 7 1.2.1. Khái niệm thuế GTGT ....................................................................... 7 1.2.2. Đặc điểm của thuế GTGT ................................................................. 8 1.2.3. Vai trò của thuế GTGT ................................................................... 10 1.3. Những vấn đề chung về doanh nghiệp ngoài quốc doanh .................... 12 1.3.1. Khái niệm về doanh nghiệp ngoài quốc doanh .............................. 12 1.3.2. Đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............................. 13 1.3.3. Vai trò của doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................................. 14 1.4. Cơ sở lý luận về quản lý thuế GTGT các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............................................................................................................ 15 1.4.1. Khái niệm về quản lý thuế GTGT ................................................... 15 1.4.2. Nội dung quản lý thuế GTGT.......................................................... 17 1.4.3. Các tiêu chí đánh giá kết quả quản lý thuế GTGT ......................... 22 1.4.4.Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế GTGT............................. 26 1.5. Kinh nghiệm về quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và bài học rút ra cho tỉnh Hải Dƣơng ....................................... 31
  6. 1.5.1. Kinh nghiệm quốc tế về quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ........................................................................................................ 31 1.5.2. Kinh nghiệm về quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở một số địa phương ............................................................. 33 1.5.3. Bài học rút ra cho chi cục thuế tỉnh Hải Dương trong công tác quản lý thuế GTGT các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ........................ 34 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 38 2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 38 2.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ................................................ 39 CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HẢI DƢƠNG GIAI ĐOẠN 2013 – 2015 .............................................. 41 3.1. Khái quát về Chi cục thuế Thành phố Hải Dƣơng ............................... 41 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi cục thuế Thành phố Hải Dương ....................................................................................................... 41 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Chi cục thuế Thành phố Hải Dương ................................................................................................ 42 3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Chi cục thuế Thành phố Hải Dương .............. 45 3.1.4. Chủ trương nguyên tắc hoạt động quản lý thuế GTGT của Chi cục thuế Thành phố Hải Dương ...................................................................... 47 3.2. Đặc thù các doanh nghiệp ngoài quốc doanh địa bàn Thành phố Hải Dƣơng........................................................................................................... 50 3.3. Thực trạng tình hình thu thuế GTGT các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Thành phố Hải Dƣơng....................................................................... 51 3.3.1. Kết quả thu NSNN toàn chi cục giai đoạn 2013 - 2015 ................. 51 3.3.2. Kết quả thu thuế GTGT giai đoạn 2013 - 2015 .............................. 56
  7. 3.4. Công tác quản lý thuế GTGT các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế Thành phố Hải Dƣơng ............................................................ 60 3.4.1. Quản lý đối tượng nộp thuế GTGT ................................................. 60 3.4.2. Công tác quản lý kê khai thuế GTGT ............................................. 63 3.4.3. Quản lý căn cứ tính thuế GTGT ..................................................... 69 3.4.4. Quản lý hoàn thuế GTGT................................................................ 72 3.4.5. Công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế GTGT ......................... 74 3.4.6. Công tác thanh tra kiểm tra thuế GTGT......................................... 78 3.4.7. Công tác tuyên truyền hỗ trợ đối tượng nộp thuế........................... 80 3.5. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế GTGT các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế Thành phố Hải Dƣơng giai đoạn 2013 - 2015 ..... 81 3.5.1. Những thành công đạt được ........................................................... 81 3.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân..................................................... 83 CHƢƠNG 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HẢI DƢƠNG .............................................................. 90 4.1. Một số định hƣớng của Chi cục thuế Thành phố Hải Dƣơng đối với công tác quản lý thu thuế nói chung, thuế GTGT các doanh nghiệp ngoài quốc doanh nói riêng trong những năm tới .................................................. 90 4.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGTcác doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế Thành phố Hải Dƣơng trong những năm tới .............................................................................................. 92 4.2.1. Tăng cường và nâng cao hiệu quả quản lý đối tượng nộp thuế theo từng lĩnh vực ngành nghề và quy mô hoạt động ....................................... 92 4.2.2. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý kê khai thuế .......................... 94 4.2.3. Tăng cường hiệu quả các biện pháp cưỡng chế nợ thuế và nâng cao chất lượng quản lý nợ thuế ....................................................................... 95
  8. 4.2.4. Giảm thiểu các thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng công tác quản lý hoàn thuế ...................................................................................... 96 4.2.5. Tăng cường và nâng cao chất lượngcông tác thanh tra, kiểm tra để hạn chế và phát hiện kịp thời những hành vi gian lận thuế ..................... 97 4.2.6. Tăng cường hoạt động hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra thường xuyên việc chấp hành các quy định về hóa đơn chứng từ ........................ 98 4.2.7. Nâng cao hiệu quả hoạt độngtuyên truyền, phổ biến chính sách thuế mới, chế độ kế toán mới tới các doanh nghiệp ................................. 99 4.2.8. Một số giải pháp hỗ trợ khác nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cụ thuế TP Hải Dương ..................................................................................................... 101 4.3. Một số kiến nghị ................................................................................. 103 4.3.1. Kiến nghị với Quốc hội và Chính phủ hoàn thiện các văn bản chính sách pháp luật thuế GTGT ...................................................................... 103 4.3.2. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân Thành phố và các ngành, các cấp... 105 4.3.3. Kiến nghị với Cục Thuế Hải Dương ............................................. 107 KẾT LUẬN ................................................................................................... 110 Danh mục tài liệu tham khảo ........................................................................ 112
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 CTN Công thƣơng nghiệp 2 DN Doanh nghiệp 3 DNNN Doanh nghiệp Nhà nƣớc 4 DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh 5 ĐTNT Đối tƣợng nộp thuế 6 GTGT Giá trị gia tăng 7 HSKT Hồ sơ khai thuế 8 KH – ĐT Kế hoạch - đầu tƣ 9 KK&KTT Kê khai và kế toán thuế 10 MST Mã số thuế 11 NNT Ngƣời nộp thuế 12 NQD Ngoài quốc doanh 13 NSNN Ngân sách Nhà nƣớc 14 QLT Quản lý thuế 15 SXKD Sản xuất kinh doanh 16 TNDN Thu nhập doanh nghiệp i
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Kết quả thực hiện thu ngân sách tại Chi cục qua 3 năm 2013 - 2015 ......................................................................................................................... 52 Bảng 3.2: Tình hình thu thuế GTGT tại Chi cục thuế TP Hải Dƣơng (giai đoạn 2013 - 2015) ........................................................................................... 57 Bảng 3.3: Thống kê tình hình DN NQD trên địa bàn trong ba năm 2013 - 2015 ................................................................................................................. 62 Bảng 3.4: Tình hình nộp tờ khai của các doanh nghiệp tại Chi cục thuế ....... 67 Bảng 3.5: Số tiền hoàn thuế GTGT cho các loại hình doanh nghiệp tại Chi cục thuế Thành phố Hải Dƣơng giai đoạn 2013 - 2015 ........................................ 73 Bảng 3.6: Tình hình nợ thuế GTGT từ năm 2013 đến năm 2015 ................... 76 Bảng 3.7: Tổng kết tình hình kiểm tra ............................................................ 79 ii
  11. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1: Bộ máy Chi cục thuế Thành phố Hải Dƣơng ................................ 47 Sơ đồ 3.2: Tổng hợp tình hình thu ngân sáchtại chi cục thuế thành phố Hải Dƣơng giai đoạn 2013 - 2015 ......................................................................... 54 Sơ đồ 3.3: Tổng hợp tình hình thu thuế GTGT tại chi cục thành phố Hải Dƣơng giai đoạn 2013 - 2015 ......................................................................... 58 Sơ đồ 3.4: Quy trình quản lý hoàn thuế GTGT ............................................. 72 Sơ đồ3.5: Quy trình quản lý thu nợ thuế ......................................................... 75 Sơ đồ 3.6: Quy trình cƣỡng chế nợ thuế ......................................................... 75 Sơ đồ 3.7: Tổng hợp tình hình nợ thuế GTGT tại chi cục thành phố Hải Dƣơng giai đoạn 2013 - 2015 ......................................................................... 77 iii
  12. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuế xuất hiện cùng với sự xuất hiện của Nhà nƣớc và sự phát triển tồn tại của nền kinh tế hàng hóa tiền tệ. Nhà nƣớc sử dụng thuế nhƣ một công cụ để phục vụ cho việc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình. Lịch sử càng phát triển, các hệ thống thuế khóa, các hình thức thuế khóa và pháp luật thuế ngày càng đa dạng và hoàn thiện cùng với sự phát triển của kinh tế thị trƣờng, các khoản đóng góp của ngƣời dân cho Nhà nƣớc đƣợc xác định và đƣợc quy định công khai bằng luật pháp của Nhà nƣớc. Thuế không những là nguồn thu quan trọng chủ yếu của Ngân sách Nhà nƣớc (NSNN) mà còn ảnh hƣởng to lớn đến công cuộc phát triển kinh tế. Để bắt kịp tình hình kinh tế ngày càng phát triển, những ngành nghề mới, thành phần kinh tế mới ra đời đặc biệt khi nƣớc ta trở thành thành viên của tổ chức thƣơng mại thế giới WTO thì hệ thống luật Thuế của Nhà nƣớc cũng phải điều chỉnh, cải tiến liên tục. Một trong những luật thuế đƣợc thay đổi phải kể đến sự thay đổi của luật thuế giá trị gia tăng (GTGT). Ở nƣớc ta, tại kì họp thứ 11 Quốc hội nƣớc ta đã thông qua Luật thuế giá trị gia tăng ngày 10/05/1997 và có hiệu lực thi hành kề từ ngày 01/01/1999. Từ đó đến nay luật thuế GTGT đã trải qua nhiều lần sửa đổi, bổ sung; trong đó hai lần sửa đổi gần đây nhất vào năm 2013 và năm 2014. Ngày 19/6/2013 Quốc hội thông qua luật số 31/2013/QH13 sửa đổi bổ sung một số điều của luật thuế GTGT, ngày 26/11/2014 Quốc hội thông qua luật số 71/2014/QH13 sửa đổi bổ sung một số điều của các luật về thuế trong đó bao gồm cả thuế GTGT…Chính sách thuế GTGT sửa đổi tất yếu sẽ ảnh hƣởng đến công tác thu thuế GTGT. Do đó, việc nghiên cứu và tìm kiếm các giải pháp để tiếp tục hoàn thiện công tác thu thuế GTGT sao cho phù hợp với những thay đổi của luật 1
  13. thuế GTGT cũng nhƣ phù hợp với điều kiện thực tế lại là những đòi hỏi khách quan đối với nƣớc ta hiện nay nói chung và từng địa phƣơng nói riêng. Đặc biệt, trên địa bàn Thành phố Hải Dƣơng, số thu từ thuế GTGT chiếm một tỉ trọng rất cao (gần 80%) tổng số thu từ thuế nhƣng công tác quản lý thuế GTGT nói chung và công tác quản lý thuế GTGT các doanh nghiệp ngoài quốc doanh nói riêng vẫn còn gặp phải không ít khó khăn. Do vậy việc quản lý thu thuế GTGT càng phải đƣợc chú trọng. Nhận thức rõ những yêu cầu đó, tôi đã lựa chọn đề tài “Quản lý thuế GTGT các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế Thành phố Hải Dương” làm luận văn bảo vệ học vị thạc sĩ kinh tế với mong muốn rút ra đƣợc các kinh nghiệm thiết thực từ thực trạng nghiên cứu qua đó góp phần hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế Thành phố Hải Dƣơng trong thời gian tới. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thuế GTGT, quản lý thuế GTGT và áp dụng vào luận văn để đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Hải Dƣơng, đề tài đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng trong thời gian tới. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa các vấn đề lý thuyết về thuế GTGT và công tác quản lý thuế Giá trị gia tăng của doanh nghiệp ngoài quốc doanh; - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế Giá trị gia tăng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế Thành phố Hải Dƣơng giai đoạn 2013 - 2015. 2
  14. - Làm rõ các yếu tố cơ bản ảnh hƣởng đến công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn Thành phố Hải Dƣơng. - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế Thành phố Hải Dƣơng trong những năm tiếp theo. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý thuế Giá trị gia tăng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế . Phạm vi nghiên cứu: Công tác quản lý thuế GTGT đối với khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn Thành phố Hải Dƣơng - Tỉnh Hải Dƣơng trong giai đoạn 2013 - 2015. 4. Những đóng góp của luận văn nghiên cứu Thực hiện nghiên cứu đề tài “Quản lý thuế GTGT các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế Thành phố Hải Dƣơng” nhằm: + Thứ nhất, phân tích tình hình Quản lý thuế GTGT các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế Thành phố Hải Dƣơng; + Thứ hai, đánh giá những ƣu điểm, hạn chế của công tác Quản lý thuế GTGT các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế Thành phố Hải Dƣơng; + Thứ ba, làm rõ thực trạng Quản lý thuế GTGT các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế Thành phố Hải Dƣơng thông qua việc phân tích các số liệu liên quan giai đoạn năm 2013 - 2015; + Thứ tƣ, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Quản lý thuế GTGT các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế Thành phố Hải Dƣơng. 3
  15. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung luận văn gồm 4 chƣơng: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về công tác Quản lý thuế GTGT các doanh nghiệp ngoài quốc doanh; Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu; Chương 3: Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế Thành phố Hải Dƣơng giai đoạn 2013 - 2015; Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế Thành phố Hải Dƣơng trong những năm tới. 4
  16. CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nƣớc và cũng là công cụ để Nhà nƣớc thực hiện chính sách vĩ mô của mình. Trong các sắc thuế đƣợc ban hành Thuế GTGT là sắc thuế chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn thu của Ngân Sách Nhà nƣớc. Thực tế những năm gần đây, tình trạng khủng hoảng tài chính diễn ra ở rất nhiều nƣớc trên thế giới, trong đó có một số nƣớc lớn nhƣ Mỹ và một số nƣớc ở khu vực Châu Âu…gây ảnh hƣởng không nhỏ đến tình hình tài chính của doanh nghiệp từ đó ảnh hƣởng lớn đến nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nƣớc. Vì vậy, công tác quản lý thuế GTGT của các Cục thuế, chi cục thuế ở nƣớc ta cho đến nay đã đƣợc nghiên cứu rất nhiều. Phan Chí Nam (2014) trong nghiên cứu về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng ở cục thuế tỉnh Thái Nguyên đã đề cập đến cơ sở lý luận về thuế GTGT và quản lý thuế giá trị gia tăng với các nội dung: khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT, nội dung quản lý thuế GTGT, các phƣơng pháp nghiên cứu thuế GTGT…Đồng thời, tác giả cũng đƣa ra những phân tích, thực trạng công tác quản lý thuế GTGT cục thuế tỉnh Thái Nguyên năm 2011 - 2013. Từ đó, đề xuất các giải pháp cải thiện công tác quản lý thuế GTGT tại cục thuế tỉnh Thái Nguyên. Châu Thanh Trúc (2011) trong đề tài Công tác quản lý thuế GTGT tại chi cục thuế Quận 2 Thành phố Hồ Chí Minh đã đề cập đến cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng và công tác quản lý thuế GTGT, các yếu tố ảnh hƣởng 5
  17. đến công tác quản lý thuế… Đồng thời, tác giả cũng đƣa ra những phân tích để đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT tại chi cục thuế quận 2. Từ việc phân tích đó, tác giả đƣa ra giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT trên địa bàn. Nguyễn Thị Tƣơi (2010) trong đề tài thực trạng công tác quản lý và thu thuế giá trị gia tăng tại chi cục thuế thị xã Sa Đéc đã đề cập đến cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng. Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT, những thuận lợi và khó khăn trong quản lý thuế và đƣa ra đƣợc một số giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý thuế GTGT phù hợp với điều kiện thực tế trên địa bàn. Vũ Thị Lan Phƣơng (2015) trong đề tài Hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với Doanh nghiệp tƣ nhân trên địa bàn tỉnh Đăk Lắc cũng đã đề cập đến cơ sở lý luận về thuế GTGT và công tác quản lý thuế GTGT ở Việt Nam; Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với Doanh nghiệp tƣ nhân trên địa bàn tỉnh Đăk Lắc giai đoạn 2009.- .2013. Đồng thời, đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp tƣ nhân trên địa bàn tỉnh Đăk Lắk. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu về thuế GTGT và công tác quản lý thuế GTGT nói trên đã đƣa ra đƣợc cơ sở lý luận, thực trạng công tác quản lý thuế và một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế trong từng phạm vi địa bàn cụ thể. Thừa kế và tham khảo các nghiên cứu đi trƣớc, luận văn phát triển các nội dung cơ bản về quản lý thuế GTGT của doanh nghiệp ngoài quốc doanh và dựa vào điều kiện kinh tế hiện tại để phân tích thực trạng quản lý thuế GTGT tại thành phố Hải Dƣơng. Đây chính là đóng góp và điểm mới của luận văn này so với các công trình nghiên cứu khác cùng lĩnh vực. 6
  18. 1.2. Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng 1.2.1. Khái niệm thuế GTGT Thuế là một công cụ tài chính vô cùng quan trọng, gắn liền với sự tồn tại và phát triển của Nhà nƣớc mà bất cứ quốc gia nào cũng sử dụng công cụ thuế để tham gia vào việc thực thi chức năng, nhiệm vụ của mình. Thuế giống nhƣ một vết dầu loang trên một dòng sông. Theo thời gian, thuế ngày càng thẩm thấu và lan tỏa ra mọi ngành nghề, mọi lĩnh vực trong nền kinh tế, ảnh hƣởng đến mọi hoạt động của các tổ chức, cá nhân trong xã hội. Năm 1726, nhà chính trị kiêm nhà văn Daniel Defoe trong quyển “The Political History of the Devil” đã khẳng định “Những thứ nhƣ thuế và cái chết có thể đƣợc tin là chắc chắn hơn những thứ khác”. Năm 1817, nhà khoa học nổi tiếng của Mỹ Benjiamin Franklin trong quyển “The World of Benjiamin Franklin” đã viết “Trên thế giới không có thứ gì có thể đƣợc nói là chắc chắn, ngoại trừ cái chết và thuế”. Điều này đã chứng minh đƣợc sự lan tỏa và tính tất yếu của thuế. Tùy thuộc vào từng thể chế chính trị, từng giai đoạn lịch sử khác nhau đã rất nhiều học thuyết về thuế. Tuy nhiên cho đến nay các khái niệm đều thừa nhận Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nƣớc theo mức độ và thời hạn đƣợc pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng. Trong quá trình hoàn thiện hệ thống chính sách thuế các quốc gia, đã xuất hiện một sắc thuế ƣu việt, có số thu chiếm một tỷ trọng đáng kể trong tổng thu từ thuế, đó là thuế Giá trị gia tăng. Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu dựa trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế GTGT có nguồn gốc từ thuế Doanh thu, đƣợc nghiên cứu và áp dụng nhằm khắc phục những hạn chế của thuế Doanh thu nhƣ: tránh tình trạng tính thuế trùng lắp, việc thực hiện tổ chức quản lý dễ dàng và đơn giản hơn, 7
  19. mang tính trung lập và dân chủ cao. Đây là một loại thuế đƣợc thu vào mỗi giai đoạn sản xuất, lƣu thông sản phẩm hàng hóa, đi từ khâu nguyên liệu cho đến sản phẩm hoàn thành và cuối cùng là giai đoạn tiêu dùng. Do đó, thuế GTGT còn đƣợc xem là thuế Doanh thu có khấu trừ số thuế đã nộp ở giai đoạn trƣớc đó. Việc chuyển sang áp dụng thuế GTGT thay thế cho thuế Doanh thu ở Việt Nam, vừa nhằm mục đích từng bƣớc hoà nhập với chính sách thuế của các nƣớc trong khu vực và trên thế giới, đồng thời vƣơn tới việc cải cách hệ thống thuế khóa thích hợp hơn cho việc chuyển từ nền kinh tế kế hoạch tập trung sang nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa. 1.2.2. Đặc điểm của thuế GTGT Thứ nhất, thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lặp. Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh nhƣng chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn. Tổng số thuế thu đƣợc của tất cả các giai đoạn đúng bằng số thuế tính trên giá bán cho ngƣời tiêu dùng cuối cùng. Giá trị gia tăng là phần giá trị mới tạo ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đại lƣợng này có thể đƣợc xác định bằng phƣơng pháp cộng hoặc phƣơng pháp trừ. Theo phƣơng pháp cộng, GTGT là trị giá các yếu tố cấu thành giá trị tăng thêm bao gồm tiền công và lợi nhuận. Theo phƣơng pháp trừ, GTGT chính là khoản chênh lệch giữa tổng giá trị sản xuất và tiêu thụ trừ đi tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào tƣơng ứng. Tổng giá trị gia tăng ở tất cả các giai đoạn luân chuyển đúng bằng giá bán sản phẩm ở giai đoạn cuối cùng. Do vậy, việc thu thuế trên GTGT ở từng giai đoạn tƣơng đƣơng với số thuế tính trên giá bán cho ngƣời tiêu dùng cuối cùng. Đặc điểm này thể hiện tính ƣu việt tránh việc đánh thuế trùng lắp giữa các khâu, đảm bảo cho việc tính đúng và tính đủ, tránh thất thu thuế, thuận lợi 8
  20. cho công tác quản lý. Tuy nhiên nó cũng có nhƣợc điểm là gây khó khăn cho công tác quản lý trong việc quản lý hóa đơn, chứng từ. Thứ hai, thuế GTGT có tính trung lập kinh tế. Thuế GTGT không phải là yếu tố chi phí mà đơn thuần là yếu tố cộng thêm ngoài giá bán của ngƣời cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Thuế GTGT không bị ảnh hƣởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của ngƣời nộp thuế, bởi qúa trình tổ chức và phân chia các chu trình kinh tế; sản phẩm đƣợc luân chuyển qua nhiều hay ít các giai đoạn thì tổng số thuế GTGT phải nộp của tất cả các giai đoạn không thay đổi. Thứ ba, thuế GTGT là một sắc thuế thuộc loại thuế gián thu. Thuế gián thu là loại thuế mà Nhà nƣớc đánh vào thu nhập hay tài sản của ngƣời chịu thuế nhƣng gián tiếp thông qua hàng hóa, dịch vụ mà họ tiêu thụ. Loại thuế này đƣợc cấu thành vào giá của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế, ngƣời tiêu dùng phải trả gánh nặng thuế một cách gián tiếp khi thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ cho ngƣời bán. Đối với loại thuế này, ngƣời nộp thuế và ngƣời chịu thuế không đồng thời là một. Ngƣời nộp thuế là ngƣời sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, còn ngƣời chịu thuế là ngƣời tiêu dùng cuối cùng hàng hóa, dịch vụ đó. Thứ tư, thuế GTGT là loại thuế có tính lũy thoái so với thu nhập. Thuế GTGT đánh vào hàng hóa, dịch vụ chịu thuế, ngƣời tiêu dùng phải trả gánh nặng thuế GTGT khi tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó. Do vậy, ngƣời tiêu dùng phải trả gánh nặng thuế theo mức độ tiêu dùng của mình chứ không dựa vào khả năng, điều kiện, hoàn cảnh của họ. Chính vì vậy, nếu cùng mức tiêu dùng nhƣ nhau thì những ngƣời có thu nhập cao sẽ chịu một tỉ lệ điều tiết thực tế của thuế GTGT thấp hơn so với tỷ lệ này của ngƣời có thu nhập thấp, hay nói cách khác, khi thu nhập của ngƣời chịu thuế tăng lên thì tỷ lệ điều tiết thực tế của thuế GTGT so với thu nhập của họ sẽ giảm xuống. Đây chính là tính lũy thoái của thuế GTGT. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2