intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

25
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn có mục tiêu là đưa ra các giải nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- KHUẤT DUY HẢI THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU Hà Nội - Năm 2020
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- KHUẤT DUY HẢI THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG Chuyên ngành: Tài Chính Ngân Hàng Mã số: LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. Trần Trung Tuấn Hà Nội - Năm 2020
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Sau đại học, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia đã tạo điều kiện trang bị kiến thức, kỹ năng cho tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi cũng xin cảm ơn tập thể Ban Lãnh đạo, cán bộ nhân viên Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi thu thập tài liệu, số liệu báo cáo phục vụ cho nghiên cứu. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới TS. Trần Trung Tuấn đã dìu dắt tôi trong quá trình học tập và hoàn thiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn!
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Tác giả luận văn
  5. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH VẼ LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................ 4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................................ 4 1.2. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ........................................................ 6 1.2.1. Khái niệm................................................................................................................... 6 1.2.2. Các hình thức cho vay của ngân hàng thương mại ............................................... 7 1.3. Thẩm định cho vay hộ kinh doanh của ngân hàng thương mại ...........................11 1.3.1. Cho vay vay hộ kinh doanh ...................................................................................11 1.3.2. Thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay hộ kinh doanh của ngân hàng thương mại..........................................................................................................................14 1.3.3. Quy trình thẩm định cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng thương mại .........15 1.3.4. Nội dung thẩm định tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh ..............................18 1.3.5. Các tiêu chí đánh giá chất lượng thẩm định cho vay hộ kinh doanh ...............21 1.3.6. Yếu tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định tín dụng cho vay hộ kinh doanh ..23 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ...................................28 2.1. Thiết kế nghiên cứu đề tài .........................................................................................28 2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................29 2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ...................................................................29 2.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp .................................................................30 2.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích thông tin............................................................31
  6. 2.3.1. Phương pháp thống kê mô tả.................................................................................31 2.3.2. Phương pháp so sánh..............................................................................................32 2.3.3. Phương pháp phân tích – tổng hợp .......................................................................33 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG..............................................................................................................................34 3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng...................................34 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................................34 3.1.2. Cơ cấu tổ chức.........................................................................................................35 3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng những năm gần đây ...........................................................................................................37 3.2. Thẩm định tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại VPBank............................40 3.2.1. Nội dung thẩm định cho vay hộ kinh doanh tại VPBank ..................................40 3.2.2. Đánh giá tiêu chí thẩm định tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh của VPBank ...............................................................................................................................49 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thẩm định cho vay hộ kinh doanh của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng .......................................................................................57 3.4. Đánh giá chung về công tác thẩm định cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng .......................................................................................62 3.4.1. Thành tựu đạt được .................................................................................................62 3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân hạn chế .........................................................................63 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG...............................................................67 4.1. Định hướng về công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng đến năm 2025 ........................67 4.1.1. Định hướng phát triển chung.................................................................................67 4.1.2. Định hướng hoạt động cho vay HKD của VPBank............................................68
  7. 4.1.3. Định hướng hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ....................................68 4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại Vpbank ......................................................................................................69 4.2.1. Nâng cao năng lực cán bộ phụ trách thẩm định tín dụng ..................................69 4.2.2. Hoàn thiện mô hình phê duyệt tín dụng tập trung ..............................................71 4.2.3. Giải pháp về tổ chức ...............................................................................................72 4.2.4. Chú trọng công tác kiểm tra giám sát ...................................................................72 4.2.5. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về thông tin tín dụng chất lượng cao ..........73 4.2.6. Về công nghệ, thiết bị ............................................................................................75 4.2.7. Tăng cường kiểm tra kiểm soát sau cho vay .......................................................75 4.2.8. Tăng kinh phí cho công tác thẩm định .................................................................77 4.3.Kiến nghị ......................................................................................................................78 4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan............................78 4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước. .............................................................79 KẾT LUẬN ........................................................................................................................81 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................82 PHỤ LỤC 01 ......................................................................................................................83 PHỤ LỤC 02 ......................................................................................................................85 PHỤ LỤC 03 ......................................................................................................................86 KẾT QUẢ PHỎNG VẤN SÂU ......................................................................................86
  8. DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang Ý nghĩa của từng giá trị trung bình đối với thang 1 Bảng 3.1 47 đo khoảng (Interval Scale) 2 Bảng 3.2 Kết quả phỏng vấn 47 3 Bảng 3.3 Dư nợ cho vay hộ kinh doanh tại VPbank 51
  9. DANH MỤC HÌNH VẼ STT Bảng Nội dung Trang 1 Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu 26 2 Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của VPBank 34 3 Hình 3.2 Tình hình dư nợ tín dụng tại VPbank 35 4 Hình 3.3 Tình hình huy động vốn tại VPbank 36 5 Hình 3.4 Số hộ kinh doanh vay vốn tại VPbank 52 Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu từ cho vay hộ kinh 6 Hình 3.5 54 doanh qua các năm
  10. LỜI MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài NHTM là một tổ chức kinh tế chuyên thực hiện các hoạt động về lĩnh vực ngân hàng, trong đó, các hoạt động chính là cho vay và huy động vốn, thanh toán, chuyển tiền, bảo lãnh…Trong các hoạt động trên thì hoạt động chủ yếu và giữ vai trò quan trọng nhất là cho vay, hoạt động này mang lại phần lớn thu nhập cho ngân hàng. Cho vay hộ kinh doanh là một loại hình cho vay mà các NHTM hiện nay đều có. Đây là sản phẩm hỗ trợ cho các hộ kinh doanh vay vốn nhằm mục đích sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, bản chất hoạt động cho vay của ngân hàng chứa nhiều rủi ro, trong đó cho vay hộ kinh doanh lại càng rủi ro do khó có thể chắc chắn hoàn toàn rằng, hộ kinh doanh vay vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh có thành công không, có lợi nhuận để trả cho ngân hàng không hay thua lỗ, mất khả năng thanh toán cho ngân hàng. Do vậy, công tác thẩm định cho vay nói chung và với sản phẩm cho vay hộ kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng, bởi hoạt động này là căn cứ để ngân hàng ra quyết định có cho vay khách hàng hay không, đặc biệt là việc thẩm định phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng có khả thi hay không, khách hàng có cơ sở để có nguồn trả nợ cho ngân hàng trong tương lai không. Nếu công tác thẩm định không tốt, dễ dẫn đến những khoản cho vay không đòi được nợ, khi đó, ngân hàng dễ phải đối mặt với nợ xấu và rủi ro tín dụng, gây thiệt hại cho ngân hàng. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng là một ngân hàng thương mại năng động trên thị trường, những năm gần đây, ngân hàng đẩy mạnh cho vay khối bán lẻ, đó là các khách hàng cá nhân, các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hộ kinh doanh. Với địa bàn hoạt động rộng lớn, những năm qua, VPbank đã cho vay nhiều khoảng vay hỗ trợ sản xuất kinh doanh cho các hộ kinh doanh. Tuy nhiên, nghiệp vụ thẩm định các khoản vay này tại VPbank còn nhiều yếu kém như: kinh nghiệm và năng lực thẩm định của cán bộ thẩm định còn hạn chế, tính toán hiệu quả của 1
  11. phương án kinh doanh chưa sát thực tế, khách hàng sử dụng vốn vay chưa đúng mục đích nhưng cán bộ ngân hàng không nắm được, không phát hiện được giả mạo hồ sơ vay vốn….Chính vì vậy, cũng có rất nhiều khoản cho vay hộ kinh doanh mà VPbank không thu hồi được nợ, gây phát sinh nợ xấu, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Xuất phát từ lý do đó, việc nâng cao chất lượng thẩm định cho vay hộ kinh doanh đối đã trở thành nhiệm vụ cấp thiết đối với ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng cho vay. Xuất phát từ thực tiễn đó, tác giả đã chọn đề tài “ Thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng" làm đề tài cho luận văn thạc sỹ của mình. 1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn có mục tiêu là đưa ra các giải nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng. 1.2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về thẩm định tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng thương mại. - Phân tích thực trạng thẩm định tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng. Trên cơ sở đó, luận văn làm rõ những kết quả mà VPbank đạt được, cũng như những hạn chế và luận giải các nguyên nhân hạn chế trong thẩm định tín dụng khi cho vay hộ kinh doanh - Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vương giai đoạn 2017-2019 như thế nào? 2
  12. - Thẩm định tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vương đã đạt những thành tựu gì? Ngân hàng còn tồn tại những hạn chế nào và nguyên nhân của hạn chế là gì? - Cần có những giải pháp nào để nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay hộ kinh doanh trong thời gian tới? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng thương mại 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay hộ kinh doanh - Phạm vi không gian : Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Phạm vi thời gian : 3 năm từ 2017 - 2019 1.5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, luận văn được trình bày trong 4 chương. - Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng thương mại - Chương 2: Phương pháp nghiên cứu - Chương 3: Thực trạng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chương 4: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 3
  13. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Hiện nay có rất nhiều những đề tài nghiên cứu về công thẩm định cho vay nói chung và thẩm định hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng doanh nghiệp tại các NHTM, tiêu biểu như: - Lê Ngọc Loan (2017), Thẩm định cho vay hộ kinh doanh tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Hà Tây. Luận văn đã hệ thống cơ sở lý luận về thẩm định cho vay hộ kinh doanh đồng thời phân tích đánh giá thực trạng công tác thẩm định cho vay hộ kinh doanh tại BIDV chi nhánh Hà Tây, đưa ra được những yếu kém còn tồn tại và nguyên nhân của những yếu kém. Tác giả cũng đề xuất giải pháp nhằm nâng cao công tác thẩm định cho vay hộ kinh doanh tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Hà Tây. - Nguyễn Thọ Thông (2017), Thẩm định cho vay tại NHTM – những yếu kém còn tồn tại, tập san nội bộ Học viện Ngân hàng số 12 năm 2017. Bài viết nghiên cứu một cách tổng quan về tình hình thực trạng công tác thẩm định cho vay tại các NHTM và rút ra những yếu kém chung trong công tác thẩm định hiện nay. Theo tác giả bài báo, sự thiếu minh bạch trong thông tin cùng năng lực kinh nghiệm của các cán bộ thẩm định, và áp lực chỉ tiêu doanh số là những nguyên nhân chính dẫn đến những hạn chế của công tác thẩm định và tình hình nợ xấu hiện nay ngày càng tăng. - Nguyễn Nhật Minh (2018), Thẩm định hoạt động cho vay bán lẻ – trường hợp tại NHTMCP Á Châu – Chi nhánh Hà Nội, luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế Quốc Dân. Luận văn đã hệ thống cơ sở lý luận về thẩm định cho vay bán lẻ đồng thời phân tích đánh giá thực trạng công tác thẩm định bán lẻ tại ngân hàng Á Châu chi 4
  14. nhánh Hà Nội, đưa ra được những yếu kém còn tồn tại và nguyên nhân của những yếu kém. Tác giả cũng đề xuất giải pháp nhằm nâng cao công tác thẩm định cho vay bán lẻ trong thời gian tới - Lê Ái Phương (2018), Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay hộ kinh doanh tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Đại học Kinh tế Quốc Dân. Luận văn đã hệ thống cơ sở lý luận về thẩm định cho vay hộ kinh doanh đồng thời phân tích đánh giá thực trạng cho vay hộ kinh doanh tại BIDV chi nhánh Hà Nội, đưa ra được những yếu kém còn tồn tại và nguyên nhân của những yếu kém. Tác giả cũng đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định cho vay hộ kinh doanh tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Hà Nội. - Lưu Phương Hoài An (2018), Thẩm định cho vay hộ kinh doanh tại NHTM – Những khó khăn và bất cập, tập san Tạp chí Ngân hàng số 14 năm 2018. Bài viết nghiên cứu một cách tổng quan về tình hình thực trạng công tác thẩm định cho vay hộ kinh doanh tại các NHTM và rút ra những yếu kém chung trong công tác thẩm định hiện nay. Theo tác giả bài báo, sự thiếu minh bạch trong thông tin cùng năng lực kinh nghiệm của các cán bộ thẩm định, và áp lực chỉ tiêu doanh số là những nguyên nhân chính dẫn đến những hạn chế của công tác thẩm định và tình hình nợ xấu hiện nay ngày càng tăng. - Lê Phương Dung (2018), Thẩm định hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế Đại học Quốc Gia Hà Nội Luận văn đã hệ thống cơ sở lý luận về thẩm định cho vay hộ kinh doanh đồng thời phân tích đánh giá thực trạng công tác thẩm định hộ kinh doanh tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, đưa ra được những yếu kém còn tồn tại và nguyên nhân của những yếu kém. Tác giả cũng đề xuất giải pháp nhằm nâng cao công tác thẩm định hộ kinh doanh trong thời gian tới 5
  15. Kết luận: Trên đây là một số các công trình nghiên cứu tiêu biểu liên quan đến đề tài, ngoài ra, còn rất nhiều các nghiên cứu khác liên quan, tuy nhiên, sau khi tổng quan lại các đề tài nghiên cứu tác giả nhận thấy chưa có đề tài nào nghiên cứu về thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng trong giai đoạn 2017 -2019. Do hoạt động cho vay đặc thù mang nhiều rủi ro, và hộ kinh doanh vay vốn chịu những tác động khác nhau, thêm vào đó, mỗi Ngân hàng đều có những đặc điểm hoạt động riêng, do vậy, đề tài vẫn mang tính cấp thiết và mới mẻ, không bị trùng lặp với các công trình nghiên cứu trước đây. 1.2. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thương mại để tạo ra lợi nhuận. Doanh thu từ hoạt động cho vay mới bù đắp nổi chi phí tiền gửi, chi phí dự trử, chi phí kinh doanh và quản lý, chi phí vốn trôi nổi, chi phí thuế các loại và các chi phí rủi ro đầu tư. Kinh tế càng phát triển, hoạt động cho vay của các ngân hàng thương mại càng tăng nhanh và loại hình cho vay càng trơ nên vô cùng đa dạng ở hầu hết các nước phát triển hàng đầu thế giới, cho vay của các ngân hàng thương mại đã chuyển dần từ cho vay ngắn hạn sang cho vay dài hạn. khu vực cho vay ngắn hạn nhường chổ cho thị trương tài chính- tiền tệ cung ứng. ngược lại ở hầu hết các nước đang phát triển, cho vay ngắn hạn vẫn chiếm bộ phận lớn hơn cho vay dài hạn, xuất phát từ chỗ thiếu an toàn cho các khoản đầu tư dài hạn (trong đó có những tác nhân chủ yếu như tình hình tăng trưởng, lạm phát…) Theo Luật các tổ chức tín dụng đã được bổ sung, sữa đổi năm 2010 quy định cụ thể về hoạt động tín dụng và cấp tín dụng của TCTD như sau: “Hoạt động tín dụng là việc TCTD sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng. Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thoả thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác” . 6
  16. Như vậy, tín dụng ngân hàng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ tin cậy lẫn nhau trong việc vay và cho vay giữa các ngân hàng, các TCTD với các pháp nhân và cá nhân, được thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả và có lãi. Cho vay của ngân hàng thương mại, nói rộng ra là tín dụng ngân hàng thương mại, là một lĩnh vực phức tạp và thường xuyên cập nhật theo những biến chuyển của môi trường kinh tế. Để hiểu nó, chúng ta cần tìm hiểu những nét đặc trưng quan trọng của nó. Hoạt động cho vay của NHTM là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng cho vay giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoản trả cả ngốc và lãi. Định nghĩa trên được các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác áp dụng để làm tiền đề căn bản cho các hoạt động cho vay của mình. 1.2.2. Các hình thức cho vay của ngân hàng thương mại Việc phân loại các hình thức tín dụng thường được dựa vào một số tiêu thức nhất định. Căn cứ đó ngân hàng thiết lập quy trình cho vay, nâng cao hiệu quả tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng được tốt hơn. * Căn cứ vào mục đích - Cho vay bất động sản: bao gồm các khoản cho vay xây dựng ngắn hạn và giải phóng mặt bằng cũng như các khoản cho vay dài hạn tài trợ cho việc mua đất canh tác, nhà, trung tâm thương mại và mua các tài sản nước ngoài. Đối với loại hình cho vay này, ngân hàng được bảo đảm bằng chính tài sản thực: đất đai, toà nhà và các công trình khác. - Cho vay đối với các tổ chức tài chính: bao gồm các khoản tín dụng dành cho ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính khác. - Cho vay nông nghiệp: nhằm hỗ trợ nông dân trong hoạt động gieo trồng, thu hoạch và bảo quản sản phẩm. - Cho vay công nghiệp và thương mại: giúp doanh nghiệp trang trải các chi phí như mua hàng, nhập kho, trả thuế, trả lương cho cán bộ công nhân viên. 7
  17. - Cho vay đối với các cá nhân: giúp tài trợ cho việc mua ô tô, nhà ở, trang thiết bị gia đình, vật liệu xây dựng để sửa chữa, hiện đại hóa nhà cửa hay trang trải các khoản viện phí và các chi phí cá nhân khác. - Cho vay khác: gồm các khoản cho vay không được xếp ở trên và các khoản cho vay kinh doanh chứng khoán. - Tài trợ thuê mua: ngân hàng mua thiết bị máy móc hay phương tiện và cho khách hàng thuê. *Căn cứ vào kỳ hạn – Cho vay ngắn hạn: những khoản cho vay có kỳ hạn tối đa đến 12 tháng, được xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng. – Cho vay trung, dài hạn: những khoản cho vay được xác định chủ yếu để đầu tư mua sắm tài sản cố định, đổi mới trang thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án có quy mô thu hồi vốn lớn. Loại cho vay này đang ngày càng được các ngân hàng chú trọng phát triển, một mặt chúng đáp ứng nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp, mặt khác chúng cũng phù hợp với khả năng vốn của các ngân hàng thương mại. Thời hạn cho vay trung hạn là từ 12 tháng đến 60 tháng, thời hạn cho vay dài hạn từ 60 tháng trở lên nhưng không quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép thành lập đối với pháp nhân và không quá 15 năm đối với cho vay các dự án đầu tư phục vụ đời sống. *Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng - Tín dụng không bảo đảm: là loại tín dụng không có tài sản thế chấp, cầm cố hay bảo lãnh của người thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Ngân hàng không nắm giữ một loại tài sản nào của người vay để thanh lý nhằm thu hồi khoản vay khi có vi phạm hợp đồng mà thay vào đó là những điều kiện: phương án kinh doanh được ngân hàng đánh giá có tính khả thi, có khả năng đem lại lợi nhuận cao; doanh nghiệp phải kinh doanh có lãi trong hai năm liền kề thời điểm vay vốn. Khách hàng là những khách hàng tốt, trung thực trong kinh 8
  18. doanh, khả năng tài chính lành mạnh, quản trị có hiệu quả, khi đó ngân hàng dựa vào uy tín của khách hàng mà không cần nguồn thu nợ bổ sung. - Tín dụng có bảo đảm: là hình thức tín dụng dựa trên cơ sở ngân hàng nắm giữ các tài sản thuộc sở hữu trực tiếp của người đi vay hoặc thuộc sở hữu của người bảo lãnh. Các hình thức bảo đảm thường gặp là: thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh. Mục đích của việc này là khi có sự vi phạm hợp đồng tín dụng ngân hàng có quyền xử lý các tài sản đó để thu hồi tiền cho vay. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn. Các tài sản bảo đảm ở đây thường là các bất động sản, động sản thuộc quyền sở hữu của bên đi vay, được phép giao dịch, không có tranh chấp, tài sản được bảo hiểm theo quy định của pháp luật. *Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng – Tín dụng bằng tiền: là loại hình tín dụng được cung cấp bằng tiền. Đây là hình thức cấp tín dụng chủ yếu của ngân hàng và được thực hiện bằng các kỹ thuật khác nhau như: tín dụng ứng trước, thấu chi, tín dụng thời vụ, tín dụng trả góp. - Tín dụng bằng tài sản: là hình thức cho vay bằng tài sản rất phổ biến và đa dạng, mà điển hình nhất là tài trợ thuê mua. Theo phương thức này ngân hàng hoặc công ty thuê mua (công ty con của Ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài sản cho khách hàng và theo định kỳ khách hàng hoàn trả nợ vay gồm cả gốc và lãi. *Căn cứ vào xuất xứ của tín dụng - Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho những khách hàng có nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng. - Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ được phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Các hình thức này gồm có: chiết khấu, mua lại các phiếu bán hàng, nghiệp vụ thanh lý. *Căn cứ vào phương thức cho vay Theo quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng ban hành ngày 31/12/2001, ngân hàng tiến hàng cho vay theo các phương thức như sau: 9
  19. - Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng tiến hành thực hiện những thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Phương thức này áp dụng với những khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên, sản xuất không ổn định, kinh doanh theo thời vụ, thương vụ. - Cho vay theo hợp đồng tín dụng: ngân hàng và khách hàng xác định, thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh. - Cho vay theo dự án đầu tư: ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. - Cho vay hợp vốn: một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng. Trong đó có một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Ngoài ra cho vay hợp vốn còn phải thực hiện theo quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành. Cho vay hợp vốn có ưu điểm là san sẻ được rủi ro song nhược điểm là nới lỏng việc kiểm soát tiền vay khách hàng. - Cho vay trả góp: khi vay vốn, ngân hàng và khách hàng xác định và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc chưa được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. - Cho vay theo hạn mức tín dụng: khách hàng và ngân hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Việc cho vay và thu nợ đan xen nhau, không phân định ranh giới, thời điểm cụ thể lúc nào cho vay, lúc nào thu nợ. Phương thức này áp dụng đối với các khách hàng có nhu cầu vay trả thường xuyên, tình hình kinh doanh ổn định, vòng quay vốn nhanh và có tín nhiệm trong quan hệ tín dụng. - Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. 10
  20. - Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. - Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng. - Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với quy định tại Quy chế cho vay và điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng và đặc điểm của khách hàng vay 1.3. Thẩm định cho vay hộ kinh doanh của ngân hàng thương mại 1.3.1. Cho vay vay hộ kinh doanh 1.3.1.1. Khái niệm hộ kinh doanh và đặc điểm hộ kinh doanh Khái niệm hộ kinh doanh xuất hiện lần đầu tiên trong Nghị định số 88/2006/NĐ- CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh (nay đã được sửa đổi, bổ sung một số điều trong Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp) - Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2