intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ theo định hướng ứng dụng: Một số giải pháp xây dựng nông thôn mới tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

17
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn là hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới; Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng tới xây dựng NTM tại huyện Định Hóa; Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác xây dựng nông thôn mới ở huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ theo định hướng ứng dụng: Một số giải pháp xây dựng nông thôn mới tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH VŨ ĐỨC TOÁN MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH VŨ ĐỨC TOÁN MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp Mã số: 60.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS NGUYỄN QUỐC OÁNH THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn "Một số giải pháp xây dựng nông thôn mới tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên" là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Vũ Đức Toán Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tại trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh- Đại học Thái Nguyên, theo chương trình đào tạo Cao học Khoá 11 (2014- 2016), chuyên ngành Kinh tế Nông nghiệp tôi đã xây dựng đề cương và đi nghiên cứu, thực tập với nội dung: “Một số giải pháp xây dựng nông thôn mới tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên", nay đã hoàn thành Luận văn tốt nghiệp cho khoá học. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường đã tạo điều kiện tốt cho chúng tôi suốt quá trình học tập tại trường. Cảm ơn các thầy, cô trong khoa Đào tạo Sau Đại học, thầy cô bộ môn Kinh tế và các bộ môn khác đã nhiệt tình giảng dạy truyền đạt kiến thức, giúp đỡ tạo điều kiện trong công tác, học tập hàng ngày nay đã đạt kết quả. Đặc biệt cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của Tiến sĩ Nguyễn Quốc Oánh đã tạo điều kiện, chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành Luận văn tốt nghiệp. Tôi xin trân trọng cảm ơn các cơ quan: Uỷ ban nhân dân huyện Định Hóa, Ủy ban nhân dân xã Phượng Tiến và xã Phú Đình và các thôn... đã tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực tập để đạt kết quả tốt tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Tôi xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học, các chuyên gia trong lĩnh vực đã tận tình giúp đỡ, đóng góp ý kiến xây dựng trong quá trình thực hiện luận văn.Cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của đồng nghiệp, anh em, bạn bè và các học viên trong lớp Cao học K11, Kinh tế Nông nghiệp đã ủng hộ, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn. Do điều kiện thời gian và năng lực có hạn, bản thân tôi cũng đã cố gắng, nỗ lực hết mình đề hoàn thành Luận văn tốt nghiệp. Song sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết. Rất mong được các thầy, cô, các nhà khoa học, các đồng nghiệp tiếp tục đóng góp ý kiến chỉ bảo để tôi có thêm cơ hội tiếp thu nâng cao kiến thức chuyên môn của bản thân. Thái Nguyên24 tháng 12 năm 2016 Tác giả Vũ Đức Toán Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................ii MỤC LỤC ...................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài ................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của Luận văn ...................................... 3 5. Bố cục của luận văn ....................................................................................... 3 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI .................................................................................................................. 4 1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới ................................................... 4 1.1.1. Khái niệm về nông thôn mới và xây dựng nông thôn mới ..................... 4 1.1.2. Nội dung xây dựng nông thôn mới ....................................................... 7 1.1.3. Nguyên tắc và các bước xây dựng nông thôn mới ............................... 12 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới xây dựng nông thôn mới ........................... 13 1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 15 1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển nông thôn mới một số nước, lãnh thổ, trong khu vực ............................................................................................... 15 1.2.2. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số địa phương của Việt Nam ............................................................................................................. 24 1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho xây dựng nông thôn mới ở huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ................................................................................. 31 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................... 33 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 33 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 33 2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................... 33 2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 33 2.2.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu ......................................... 34 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................... 34 Chương 3. THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở HUYỆN ĐỊNH HÓA ............................................................................................................... 40 3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của Định Hóa ảnh hưởng đến đầu tư phát triển nông nghiệp ............................................................................................. 40 3.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 40 3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế của Huyện Định Hóa giai đoạn 2013- 2015 ............................................................................................................. 42 3.1.3. Một số đánh giá chung về đặc điểm địa bàn huyện Định Hóa có ảnh hưởng đến phát triển kinh tê- xã hội ............................................................. 43 3.2. Thực trạng xây dựng nông thôn mới của huyện Định Hóa ........................ 44 3.2.1. Kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện giai đoạn 2013 - 2015 .... 45 3.2.2. Thực trạng xây dựng nông thôn mới huyện Định Hóa so với bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới ............................................................................... 46 3.2.3. Thực trạng xây dựng nông thôn mới ở một số xã tiêu biểu ....................... 58 3.2.4. Một số kết luận về xây dựng và phát triển nông thôn mới của huyện Định Hóa ..................................................................................................... 74 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng nông thôn mới tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên .................................................................................................... 78 3.3.1. Chính sách của Đảng, Nhà nước và của địa phương ........................... 78 3.3.2. Trình độ dân trí, đời sống và thu nhập của người dân ......................... 80 3.3.3. Năng lực, trình độ và kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới của cán bộ địa phương ................................................................................................... 82 3.3.4. Sự phối hợp của các tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp trên địa bàn trong công tác đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới ............................................................ 83 3.4. Một số thuận lợi và khó khăn của địa phương trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Định Hóa.......................................................................................... 87 3.4.1. Thuận lợi ............................................................................................. 87 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.4.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân .............................................. 88 Chương 4. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THÚC ĐẨY QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở HUYỆN ĐỊNH HÓA ............................................... 91 4.1. Quan điểm định hướng và mục tiêu xây dựng nông thôn mới ................... 91 4.1.1. Quan điểm định hướng ....................................................................... 91 4.1.2. Mục tiêu ............................................................................................. 92 4.2. Một số giải pháp thúc đẩy quá trình xây dựng nông thôn mới cho huyện Định Hóa.................................................................................................................. 94 4.2.1. Hoàn thiện chính sách, công tác điều hành quản lý ............................. 94 4.2.2. Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn, tuyên truyền xây dựng nông thôn mới, nâng cao nhận thức của cư dân nông thôn ............................................ 96 4.2.3. Hoàn chỉnh quy hoạch và thực hiện quản lý theo quy hoạch ............... 97 4.2.4. Phát triển kinh tế, ổn định an sinh xã hội ............................................ 98 4.2.5. Tổ chức tiếp nhận và huy động các nguồn lực xây dựng nông thôn mới............................................................................................................... 99 4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 100 4.3.1. Đối với Ban chỉ đạo và các Bộ, Ngành Trung ương .......................... 100 4.3.2. Đối với Tỉnh uỷ, HĐND, Uỷ ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh Thái Nguyên ....................................................................................................... 102 4.3.3. Đối với huyện Định Hóa và cộng đồng dân cư.................................. 103 KẾT LUẬN .................................................................................................. 105 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 107 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 108 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viêt tắt Nguyên nghĩa NTM : Nông thôn mới CN : Công nghiệp CNH : Công nghiệp hoá KT-XH : Kinh tế-xã hội HĐH : Hiện đại hoá HTX : Hợp tác xã KHKT : Khoa học kỹ thuật SXHH : Sản xuất hàng hóa LĐNT : Lao động nông thôn MTQG : Mục tiêu quốc gia NN&PTNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn UBND : Uỷ ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Giá trị sản xuất các ngành kinh tế của huyện Định Hóa giai đoạn 2013 - 2015 ................................................................................. 45 Bảng 3.2: Kết quả hoạt động sản xuất nông nghiệp của huyện ..................... 45 Bảng 3.3: Tình hình phát triển xã hội nông thôn của huyện ......................... 46 Bảng 3.4: Tiêu chí quy hoạch và phát triển quy hoạch ................................. 47 Bảng 3.5: Thực trạng tiêu chí hạ tầng kinh tế - xã hội .................................. 48 Bảng 3.6: Các tiêu chí kinh tế và tổ chức sản xuất ....................................... 54 Bảng 3.7: Nhóm tiêu chí văn hóa - xã hội .................................................... 55 Bảng 3.8: Tiêu chí hệ thống chính trị - an ninh xã hội................................. 57 Bảng 3.9: Diện tích đất đai xã Phượng Tiến ................................................... 59 Bảng 3.10: Thực trạng quy hoạch và thực hiện quy hoạch của xã Phượng Tiến so với bộ tiêu chí ......................................................................... 59 Bảng 3.11: Thực trạng hạ tầng kinh tế - xã hội so với bộ tiêu chí................... 60 Bảng 3.12: Thực trạng kinh tế và tổ chức sản xuất của xã so với bộ tiêu chí . 62 Bảng 3.13: Thực trạng Văn hóa - Xã hội - Môi trường của xã so với bộ tiêu chí ............................................................................................... 63 Bảng 3.14: Thực trạng hệ thống chính trị của xã so với bộ tiêu chí ................ 65 Bảng 3.15: Diện tích đất đai xã Phú Đình ...................................................... 67 Bảng 3.16: Thực trạng quy hoạch và thực hiện quy hoạch của xã Phú Đình so với bộ tiêu chí.............................................................................. 67 Bảng 3.17: Thực trạng hạ tầng kinh tế - xã hôi so với bô tiêu chí................... 68 Bảng 3.18: Thực trạng kinh tế và tổ chức sản xuất của xã so với bộ tiêu chí .. 71 Bảng 3.19: Thực trạng Văn hóa - Xã hội - Môi trường của xã so với bộ tiêu chí ............................................................................................... 71 Bảng 3.20: Thực trạng hệ thống chính trị của xã so với bộ tiêu chí ................ 73 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  10. viii Bảng 3.21: Tổng hợp kết quả thực hiện theo chỉ tiêu nông thôn mới của huyện Định Hóa ..................................................................................... 75 Bảng 3.22: Tổng hợp kết quả rà soát thực hiện 19 tiêu chí đến hết tháng 12/2015 theo bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới của tỉnh Thái Nguyên........ 76 Bảng 3.23. Tổng hợp ý kiến điều tra đề nghị thay đổi một số tiêu chí xây dựng nông thôn mới năm 2015 ............................................................. 79 Bảng 3.24. Ảnh hưởng của trình độ văn hóa đến nhận thức về đẩy mạnh xây dựng NTM của các hộ điều tra năm 2015 .................................... 81 Bảng 3.25. Ảnh hưởng của trình độ cán bộ địa phương đến nhận thức về xây dựng nông thôn mới ở huyện Định Hoá năm 2015....................... 82 Bảng 3.26. Sự tham gia đóng góp kiến của cán bộ hội trong xây dựng đề án và quy hoạch nông thôn mới năm 2015 tại Huyện Định Hóa ............ 84 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài Trong những năm qua thực hiện đường lối đổi mới, dưới sự lãnh đạo của Đảng, quản lý Nhà nước, lĩnh vực nông nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta đã đạt được thành tựu khá toàn diện và to lớn. Nông nghiệp tiếp tục phát triển với tốc độ khá cao theo hướng sản xuất hàng hoá, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả; đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia; một số mặt hàng xuất khẩu chiếm vị thế cao trên thị trường thế giới. Kinh tế nông thôn chuyển dịch theo hướng tăng công nghiệp, dịch vụ, ngành nghề; các hình thức tổ chức sản xuất tiếp tục đổi mới. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội được tăng cường; bộ mặt nhiều vùng nông thôn thay đổi. Đời sống vật chất và tinh thần của dân cư ở hầu hết các vùng nông thôn ngày càng được cải thiện. Xóa đói, giảm nghèo đạt kết quả to lớn. Hệ thống chính trị ở nông thôn được củng cố và tăng cường. Dân chủ cơ sở được phát huy. An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững. Vị thế chính trị của giai cấp nông dân ngày càng được nâng cao. Tuy nhiên, những thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế và chưa đồng đều giữa các vùng. Nông nghiệp phát triển còn kém bền vững, tốc độ tăng trưởng có xu hướng giảm dần, sức cạnh tranh thấp, chưa phát huy tốt nguồn lực cho phát triển sản xuất; nghiên cứu, chuyển giao khoa học - công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực còn hạn chế. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đổi mới cách thức sản xuất trong nông nghiệp còn chậm, phổ biến vẫn là sản xuất nhỏ phân tán; năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng nhiều mặt hàng thấp. Công nghiệp, dịch vụ và ngành nghề phát triển chậm, chưa thúc đẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động ở nông thôn. Các hình thức tổ chức sản xuất chậm đổi mới, chưa đáp ứng yêu cầu phát triển mạnh sản xuất hàng hoá. Nông nghiệp và nông thôn phát triển thiếu quy hoạch, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội còn yếu kém, môi trường ngày càng ô nhiễm; năng lực thích ứng, đối phó với thiên tai còn nhiều hạn chế. Đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn còn thấp, tỉ lệ hộ nghèo cao, nhất là vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa; chênh lệch giàu, nghèo giữa nông thôn và thành thị, giữa các vùng còn lớn, phát sinh nhiều vấn đề xã hội bức xúc. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  12. 2 Do đó đòi hỏi phải có sự đột phá trên tất các lĩnh vực kinh tế, văn hoá,xã hội, môi trường... nhằm phát triển nông thôn bền vững, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cư nông thôn. Ngày 04/6/2010 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 800/QĐ-TTg về Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020. Định Hóa là một huyện miền núi nằm phía tây bắc của tỉnh Thái Nguyên, cách thành phố Thái Nguyên 50km, có vị trí quan trọng về kinh tế và an ninh quốc phòng của tỉnh. Là cửa ngõ phía bắc để về trung tâm thành phố Thái Nguyên. Trong những năm qua, huyện đã tích cực chủ động triển khai thực hiện xây dựng nông thôn mới. Tuy nhiên, cũng như nhiều địa phương khác trong tỉnh, việc thực hiện chương trình nông thôn mới đang gặp nhiều khó khăn: Xuất phát điểm thấp còn nhiều tiêu chí NTM chưa đạt được, nguồn lực hạn chế, tổ chức thực hiện còn gặp nhiều lúng túng, sự tham gia của người dân còn hạn chế Do đó, chương trình xây dựng NTM ở địa phương diễn ra còn chậm và hiệu quả thực hiện chương trình chưa cao. Xuất phát từ thực tế đó, em đã chọn đề tài: “Một số giải pháp xây dựng nông thôn mới tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên” là cần thiết trong giai đoạn hiện nay. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng tới xây dựng nông thôn mới ở huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên, nghiên cứu đưa ra một số giải pháp tăng cường công tác xây dựng nông thôn mới ở huyện Định Hóa. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới; - Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng tới xây dựng NTM tại huyện Định Hóa; - Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác xây dựng nông thôn mới ở huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đề tài nghiên cứu những cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới. - Đề tài nghiên cứu các nội dung trong công tác đẩy mạnh xây dựng nông thôn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  13. 3 mới theo các tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên. Khách thể nghiên cứu là các chủ thể tham gia quá trình xây dựng nông thôn mới bao gồm các hộ nông dân, cán bộ các cấp, các tổ chức đoàn thể thuộc huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu + Về không gian: Nghiên cứu được tiến hành trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. + Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong 3 năm (2013- 2015). Số liệu sơ cấp được tập trung thu thập ở năm 2016. 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của Luận văn Một là, đánh giá tổng quan hiện trạng xây dựng NTM trên địa bàn huyện Định Hóa Hai là, đánh giá được những thuận lợi, khó khăn của các xã trong xây dựng nông thôn mới. Ba là, đưa ra một số giải pháp có tính khả thi nhằm thúc đẩy thực hiện xây dựng nông thôn mới thành công. 5. Bố cục của luận văn Kết cấu luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo gồm có 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng về xây dựng nông thôn mới tại huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Định hướng và một số giải pháp xây dựng nông thôn mới tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  14. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới 1.1.1. Khái niệm về nông thôn mới và xây dựng nông thôn mới 1.1.1.1. Khái niệm nông thôn mới Đã có một số diễn giải và phân tích về khái niệm thế nào là nông thôn mới. Nông thôn mới trước tiên phải là nông thôn chứ không phải là thị tứ; đó là nông thôn mới chứ không phải nông thôn truyền thống. Nếu so sánh giữa nông thôn mới và nông thôn truyền thống, thì nông thôn mới phải bao hàm cơ cấu và chức năng mới (Cù Ngọc Hưởng, 2006, Tr.6). Ngày 16 tháng 4 năm 2009 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 491/Q Đ-TTg về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới gồm 19 tiêu chí, phân thành 5 nhóm: Quy hoạch; Hạ tầng kinh tế xã hội; Kinh tế và tổ chức sản xuất; Văn hoá - Xã hội - Môi trường; Hệ thống chính trị. Từ quyết định này chúng ta thấy Đảng và Nhà nước cũng đã chỉ rõ nông thôn mới phải là nông thôn toàn diện bao gồm tất cả các lĩnh vực từ kinh tế, xã hội đến quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường sinh thái và phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của từng vùng. Ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ Tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020. Tại quyết định này, mục tiêu chung của Chương trình được xác định là: “Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa... Như vậy, nông thôn mới là nông thôn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, xã hội dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc, đời sống vật chất, tinh thần được nâng cao, môi trường Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  15. 5 sinh thái được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững. 1.1.1.2. Đơn vị nông thôn mới Thông tư 54/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới quy định: Ban chỉ đạo nông thôn mới Trung ương kiểm tra việc công nhận xã nông thôn mới ở các tỉnh để xét công nhận huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới cho các huyện có 75% số xã trong huyện đạt nông thôn mới và tỉnh có 75% số huyện trong tỉnh đạt nông thôn mới. Như vậy đơn vị nông thôn mới có 3 cấp: - Xã nông thôn mới khi đạt 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới; - Huyện nông thôn mới khi có 75% số xã trong huyện đạt nông thôn mới; - Tỉnh nông thôn mới khi có 75% số huyện trong tỉnh đạt nông thôn mới; 1.1.1.3. Chức năng của nông thôn mới - Chức năng sản xuất nông nghiệp hiện đại: Nông thôn là nơi diễn ra phần lớn các hoạt động sản xuất nông nghiệp của các quốc gia. Chức năng cơ bản của nông thôn là sản xuất các sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao. Khác với nông thôn truyền thống, sản xuất nông nghiệp của nông thôn mới bao gồm cơ cấu các ngành nghề mới, các điều kiện sản xuất nông nghiệp hiện đại hoá, ứng dụng phổ biến khoa học kỹ thuật tiên tiến và xây dựng các tổ chức nông nghiệp hiện đại. Chính vì vậy, xây dựng nông thôn mới không có nghĩa là biến nông thôn trở thành thành thị. Hướng tư duy áp dụng mô hình phát triển của thành thị vào xây dựng nông thôn phần nào đã phủ nhận những giá trị tự có của nông thôn và khả năng phát triển trên cơ sở giữ vững bản sắc riêng nông thôn. - Chức năng giữ gìn văn hóa truyền thống: Trải qua hàng nghìn năm phát triển, làng xóm ở nông thôn được hình thành dựa trên những cộng đồng có cùng phong tục, tập quán, huyết thống. Quy tắc hành vi của xã hội gồm những người quen này là những phong tục tập quán đã được hình thành từ lâu đời, ở đó con người đối xử tin cậy lẫn nhau trên quy phạm phong tục tập quán đó. Ở đó quan hệ huyết thống là mối quan hệ quan trọng nhất. Chính các tập thể nông dân cùng huyết thống đã giúp họ khắc phục được những nhược điểm của kinh tế tiểu nông, giúp bà con nông dân chống chọi với thiên tai đại họa. Cũng chính văn hoá quê hương đã sản sinh ra những sản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  16. 6 phẩm văn hoá tinh thần quý báu như lòng kính lão yêu trẻ, giúp nhau canh gác bảo vệ, giản dị tiết kiệm, thật thà đáng tin, yêu quý quê hương, vv.., tất cả được sản sinh trong hoàn cảnh xã hội nông thôn đặc thù. Các truyền thống văn hoá quý báu này đòi hỏi phải được giữ gìn và phát triển trong một hoàn cảnh đặc thù. Môi trường thành thị là nơi có tính mở cao, con người cũng có tính năng động cao, vì thế văn hoá quê hương ở đây sẽ không còn tính kế tục. Do vậy, chỉ có nông thôn với đặc điểm sản xuất nông nghiệp và tụ cư theo dân tộc, dòng tộc mới là môi trường thích hợp nhất để giữ gìn và kế tục văn hoá quê hương. Ngoài ra, cảnh quan nông thôn với những đặc trưng riêng đã hình thành nên màu sắc văn hoá làng xã đặc thù, thể hiện các tư tưởng triết học như trời đất giao hoà, thuận theo tự nhiên với sự tôn trọng tự nhiên, mưu cầu phát triển hài hoà cũng như chú trọng sự kế tục phát triển của các dân tộc. Để đảm bảo giữ gìn được văn hóa truyền thống tốt đẹp của nông thôn nên việc xây dựng nông thôn mới nếu như phá vỡ đi các cảnh quan làng xã mang tính khu vực đã được hình thành trong lịch sử thì cũng chính là phá vỡ đi sự hài hoà vốn có của nông thôn, làm mất đi bản sắc làng quê nông thôn. Điều này không những hạn chế tác dụng của chức năng nông thôn mà còn có tác dụng tiêu cực đến giữ gìn sinh thái cảnh quan nông thôn và cảnh quan văn hoá truyền thống. - Chức năng sinh thái: Nền văn minh nông nghiệp được hình thành từ những tích luỹ trong suốt một quá trình lâu dài, từ khi con người thích ứng với thiên nhiên, lợi dụng, cải tạo thiên nhiên, cho đến khi phá vỡ tự nhiên dẫn đến phải hứng chịu các ảnh hưởng xấu và cuối cùng là tôn trọng tự nhiên. Trong nông thôn truyền thống, con người và tự nhiên sinh sống hài hoà với nhau, chức năng người tôn trọng tự nhiện, bảo vệ tự nhiên và hình thành nên thói quen làm việc theo quy luật tự nhiên. Quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá khiến con người ngày càng xa rời tự nhiên, dẫn đến những ô nhiễm trong môi trường nước và không khí. Nếu so sánh với hệ thống sinh thái đô thị, thì hệ thống sinh thái nông nghiệp một mặt có thể đáp ứng nhu cầu cung cấp các sản phẩm lương thực hoa quả cho con người, mặt khác cũng đáp ứng được các yêu cầu về môi trường tự nhiên. Thuộc tính sản xuất nông nghiệp đã quyết định hệ thống sinh thái nông nghiệp mang chức năng phục vụ hệ thống sinh thái. Đất đai canh tác nông nghiệp, hệ thống thuỷ lợi, các khu rừng, thảo nguyên..., phát huy các tác dụng sinh thái như điều hoà khí hậu, giảm ô nhiễm tiếng ồn, cải thiện Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  17. 7 nguồn nước, phòng chống xâm thực đất đai, làm sạch đất.... Các cảnh quan tự nhiên tươi đẹp cùng với môi trường sinh thái có thể đáp ứng được nhu cầu trở về với tự nhiên của con người. Nông thôn có thể bù đắp được những thiếu hụt sinh thái của thành thị. Môi trường tự nhiên yên tĩnh có thể điều hoà cân bằng tâm lý con người. Môi trường sinh vật phong phú khiến con người có thể cảm thụ được những điều tốt đẹp từ cuộc sống. Sự chung sống hài hoà giữa con người với tự nhiên có tác dụng thanh lọc và làm đẹp tâm hồn. Đây cũng chính là nguyên nhân khiến cho các khu du lịch sinh thái xung quanh các khu đô thị ngày càng phát triển rầm rộ. Do vậy, phải nên xây dựng nông thôn mới với những đóng góp tích cực cho sinh thái. Có thể coi chức năng sinh thái chính là thước đo một đơn vị có thể coi là nông thôn mới hay không. 1.1.1.4. Chủ thể xây dựng nông thôn mới Một số người cho rằng chủ thể xây dựng nông thôn phải là chính quyền. Tuy nhiên, trên thực tế, người nông dân mới thực sự là chủ thể xây dựng nông thôn. Đó không phải là do nhà nước không có đủ tiềm lực kinh tế để đóng vai trò chủ thể này, mà cho dù tiềm lực kinh tế của nhà nước có mạnh đi chăng nữa thì cũng không thể thiếu sự tham gia đóng góp tích cực của chính tầng lớp nông dân. Hiển nhiên nói người nông dân ở đây không phải chỉ đơn thuần là cá thể nông dân, mà phải được hiểu là các tổ chức nông dân. Trong công cuộc xây dựng nông thôn mới, người nông dân phải tham gia từ khâu quy hoạch, đồng thời góp công, góp của và phần lớn trực tiếp lao động sản xuất trong quá trình làm ra của cải vật chất, giữ gì bản sắc văn hóa dân tộc... đồng thời, cũng là người hưởng lợi từ thành quả của nông thôn mới. Chính vì vậy, nông dân là chủ thể xây dựng nông thôn mới là yếu tố vừa đảm bảo cho sự nghiệp xây dựng nông thôn mới thành công, vừa đảm bảo phát huy được vai trò tích cực của nông dân. 1.1.2. Nội dung xây dựng nông thôn mới Quyết định 800 QĐ-TTg phê duyệt Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020, Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới là một chương trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc phòng. Với mục tiêu toàn diện: xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn từng bước hiện đại; xây dựng cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  18. 8 xuất hợp lý; gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xây dựng xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ môi trường sinh thái; giữ vững an ninh - trật tự; tăng cường hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng; nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.. Như đã nói, đây là một chương trình tổng thể về phát triển KT-XH, chính trị và an ninh quốc phòng của cả nước, gồm 11 nội dung sau: 1.1.2.1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới: Quy hoạch NTM là bố trí sắp xếp các khu chức năng, sản xuất, dịch vụ, hạ tầng KT - XH, môi trường trên địa bàn theo tiêu chuẩn NTM, gắn với tiềm năng, lợi thế của từng địa phương. Nội dung chủ yếu của quy hoạch xây dựng NTM là đầu tư xây dựng, mở rộng phát triển theo hướng đa dạng hóa sản xuất nông nghiê ̣p, phát triển tiểu thủ công nghiê ̣p, làng nghề truyề n thố ng, các dich ̣ vu ̣ nhằ m nâng cao đời số ng vâ ̣t chấ t, tinh thầ n của cư dân nông thôn. Bao gồ m 2 nô ̣i dung: - Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển SXNN hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ, xác định nhu cầu sử dung đất cho bố trí vùng sản xuất và hạ tầng kĩ thuật thiết yếu phục vụ sản xuất hàng hóa nông nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.. - Quy hoạch phát triển hạ tầng KT - XH - MT; bố trí ma ̣ng lưới giao thông, điê ̣n, trường học các cấp, tra ̣m xá, trung tâm hóa và khu thể thao, bưu điê ̣n và hê ̣ thố ng thông tin liên la ̣c, chợ, nghiã trang, bãi xử lý rác, hê ̣ thố ng cấ p thoát nước, hê ̣ thố ng thoát nước thải... Như vậy, nội dung quy hoa ̣ch xây dựng NTM bao gồm tổ ng thể từ quy hoa ̣ch sản xuấ t đế n không gian sinh số ng và phát triể n nông thôn theo tiêu chuẩ n mới. Mu ̣c tiêu đế n năm 2015, cơ bản phủ kín quy hoa ̣ch xây dựng nông thôn mới trên điạ bàn cả nước làm cơ sở đầ u tư xây dựng NTM, thực hiê ̣n các nô ̣i dung của Chương trình mu ̣c tiêu quố c gia xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020. 1.1.2.2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội: Phát triể n kế t cấ u ha ̣ tầ ng là điề u kiê ̣n quan tro ̣ng thúc đẩ y sản xuấ t nông nghiê ̣p và kinh tế nông thôn phát triể n. Xây dựng kế t cấ u ha ̣ tầ ng có vai trò quan tro ̣ng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  19. 9 đố i với phát triể n KT - XH, nâng cao đời số ng vâ ̣t chấ t, tinh thầ n của nhân dân. Xây dựng NTM về kế t cấ u KT - XH bao gồ m 7 nội dung: - Hoàn thiện đường giao thông đến trụ sở UBND xã và hệ thống giao thông trên địa bàn xã. Đến 2015 có 35% số xã đạt chuẩn (trục đường xã được nhựa hoặc bê tông hóa), đến 2020 có 70% số xã đạt chuẩn (trục đường thôn, xóm cơ bản cứng hóa). - Hoàn thiện hệ thống các công trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã. Đến năm 2015 có 85% số xã đạt tiêu chí nông thôn mới và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn. - Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa thể thao trên địa bàn xã. Đến năm 2015 có 30% số xã có nhà văn hóa xã, thôn đạt chuẩn, đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn. - Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về y tế trên địa bàn xã. Đến 2015 có 50% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn. - Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ chuẩn hóa về giáo dục trên địa bàn xã. Đến 2015 có 45% số xã đạt tiêu chí và năm 2020 có 75 số xã đạt chuẩn. - Hoàn chỉnh trụ sở xã và các công trình phụ trợ. Đến 2015 có 65% số xã đạt tiêu chí và năm 2020 có 85% số xã đạt chuẩn. - Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã. Đến 2015 có 45% số xã đạt chuẩn (có 50% kênh cấp 3 trở lên được kiên cố hóa). Đến 2020 có 77% số xã đạt chuẩn (cơ bản cứng hóa hệ thống kênh mương nội đồng theo quy hoạch). 1.1.2.3. Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập: - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu SXNN theo hướng phát triển SXHH, có hiệu quả kinh tế cao. - Tăng cường công tác khuyến nông; đẩy nhanh nghiên cứu ứng dụng tiến bộ KH - KT vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. - Cơ giới hóa nông nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch trong sản xuất. - Bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống theo phương châm “mỗi làng một sản phẩm” phát triển ngành nghề theo thế mạnh của địa phương. - Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, thúc đẩy đưa công nghiệp vào nông thôn, giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh cơ cấu LĐNT. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
  20. 10 1.1.2.4. Giảm nghèo và an sinh xã hội: Mục tiêu của chương trình giảm nghèo và an sinh xã hội nhằ m cải thiê ̣n và từng bước nâng cao đời sống của người nghèo. Gồm 3 nội dung: - Thực hiện có hiệu quả Chương trình giảm nghèo nhanh cho 62 huyện có tỉ lệ hộ nghèo cao theo Bộ TCQG về nông thôn mới. - Tiếp tục triển khai Chương trình MTQG về giảm nghèo. - Thực hiện các chương trình an sinh xã hội. 1.1.2.5. Đ ổ i mớ i và phát triể n các hình thứ c tổ chứ c sả n xuấ t có hiệ u quả ở nông thôn - Phát triển kinh tế hộ, trang trại, HTX. - Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn. - Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết kinh tế giữa các loại hình kinh tế ở nông thôn. 1.1.2.6. Phát triển giáo dục và đào tạo ở nông thôn Tiếp tục thực hiện Chương trình MTQG về giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu của Bộ TCQG nông thôn mới: - Phổ câ ̣p giáo dục trung ho ̣c cơ sở; Đa ̣t và duy trì đươc̣ chuẩ n quố c gia về phổ câ ̣p giáo dục tiể u học, chố ng mù chữ. - Tỷ lê ̣ tố t nghiệp trung ho ̣c cơ sở hàng năm từ 90% (xã đă ̣c biê ̣t khó khăn 70% trở lên). - Tỷ lê ̣ thanh, thiế u niên 15 đế n 18 tuổ i có bằ ng tố t nghiệp Trung ho ̣c cơ sở cả 2 hê ̣ từ 80%) xã đă ̣c biê ̣t khó khăn 70% trở lên). 1.1.2.7. Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nông thôn Tiếp tục thực hiện Chương trình MTQG trong lĩnh vực về y tế (Chủ đô ̣ng ̣ sớm, dâ ̣p tắ t kip̣ phòng, chố ng mô ̣t số bê ̣nh xã hô ̣i, bê ̣nh nguy hiể m. Phát hiê ̣n dich thời, không để dich ̣ lớn xảy ra. Giảm tỷ lê ̣ mắ c, tỷ lê ̣ chế t do mô ̣t số bê ̣nh xã hô ̣i, bê ̣nh nguy hiể m góp phầ n thực hiê ̣n công bằ ng xã hô ̣i trong chăm sóc sức khỏe, nâng cao chấ t lươṇ g cuô ̣c số ng), đáp ứng yêu cầu Bộ TCQG về nông thôn mới. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www. lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2