intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: thiết lập mô hình quản lý hàng tồn kho tại XN chế biến lương thực

Chia sẻ: Huynh Van Tam | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:63

286
lượt xem
113
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khi nghiên cứu xong chương này, chúng ta sẽ biết được những nội dung sẽ được giới thiệu trong đề tài, nó có tầm quan trọng như thế nào? Bên cạnh đó giúp người đọc có một cái nhìn khái quát đầu tiên về mục tiêu mà người nghiên cứu hướng đến, cũng như giới hạn phạm vi cùng những phương pháp nghiên cứu sẽ được thực hiện.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: thiết lập mô hình quản lý hàng tồn kho tại XN chế biến lương thực

  1. Luận văn: thiết lập mô hình quản lý hàng tồn kho tại XN chế biến lương thực
  2. MỤC LỤC DANH SÁCH CÁC BẢNG DANH SÁCH BIỂU ĐỒ DANH MỤC VIẾT TẮT Chương 1: MỞ ĐẦU................................................ Error! Bookmark not defined. 1.1. Lý do chọn đề tài ........................................... Error! Bookmark not defined. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................ ...... Error! Bookmark not defined. 1.3. Phương pháp nghiên cứu ............................... Error! Bookmark not defined. 1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu .................. Error! Bookmark not defined. 1.3.2. Phương pháp xử lý số liệu ....................... Error! Bookmark not defined. 1.4. Phạm vi nghiên cứu ....................................... Error! Bookmark not defined. 1.5. Nội dung nghiên cứu................................ ...... Error! Bookmark not defined. Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................. Error! Bookmark not defined. 2.1. Các khái niệm ................................................ Error! Bookmark not defined. 2.1.1. Hàng tồn kho ................................ .......... Error! Bookmark not defined. 2.1.2. Tồn kho trung bình.................................. Error! Bookmark not defined. 2.1.3. Điểm đặt hàng lại (R) .............................. Error! Bookmark not defined. 2.2. Các loại hàng tồn kho .................................... Error! Bookmark not defined. 2.2.1. Tồn kho nguyên vật liệu .......................... Error! Bookmark not defined. 2.2.2. Tồn kho sản phẩm dở dang ..................... Error! Bookmark not defined. 2.2.3. Tồn kho thành phẩm ............................... Error! Bookmark not defined. 2.3. Mục tiêu quản trị tồn kho ............................... Error! Bookmark not defined. 2.4. Mục đích quản trị tồn kho .............................. Error! Bookmark not defined. 2.5. Chức năng quản trị tồn kho ............................................................................ 4 2.5.1. Chức năng liên kết .................................................................................. 4 2.5.2. Chức năng ngăn ngừa tác động của lạm phátError! Bookmark not defined. 2.5.3. Chức năng khấu trừ theo số lượng ........... Error! Bookmark not defined. 2.6. Các chi phí liên quan đến tồn kho .................. Error! Bookmark not defined. 2.6.1. Chi phí tồn trữ (Ctt) ................................ . Error! Bookmark not defined. 2.6.2. Chi phí đặt hàng (Cđh) ............................. Error! Bookmark not defined. 2.6.3. Chi phí thiếu hụt ..................................... Error! Bookmark not defined. 2.6.4. Chi phí mua hàng (Cmh) .......................... Error! Bookmark not defined. 2.7. Các hệ thống kiểm soát hàng tồn kho ............. Error! Bookmark not defined.
  3. 2.7.1. Hệ thống tồn kho liên tục ........................ Error! Bookmark not defined. 2.7.2. Hệ thống tồn kho định kỳ ........................ Error! Bookmark not defined. 2.7.3. Hệ thống tồn kho phân loại ABC ............ Error! Bookmark not defined. 2.8. Các chỉ tiêu liên quan đến hàng tồn kho ......... Error! Bookmark not defined. 2.8.1. Chỉ tiêu đáp ứng nhu cầu sản xuất và nhu cầu đặt hàngError! Bookmark not defined. 2.8.2. Chỉ tiêu đánh giá trình độ quản trị tồn khoError! Bookmark not defined. 2.9. Mô hình tồn kho POQ (Mô hình sản lượng đặt hàng theo sản xuất)Error! Bookmark not define Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC 1 TRỰC THUỘC CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG (ANGIMEX) ................................ ............................ Error! Bookmark not defined. 3.1. Khái quát về Công ty ..................................... Error! Bookmark not defined. 3.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu .................. Error! Bookmark not defined. 3.1.3. Cơ cấu tổ chức ........................................ Error! Bookmark not defined. 3.1.4. Phương hướng kinh doanh năm 2007 ...... Error! Bookmark not defined. 3.2. Giới thiệu về Xí nghiệp .................................. Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............. Error! Bookmark not defined. 3.2.2. Cơ cấu tổ chức ........................................ Error! Bookmark not defined. 3.2.3. Chức năng nhiệm vụ của Xí nghiệp ......... Error! Bookmark not defined. 3.2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp qua các nămError! Bookmark not defined. Chương 4: CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI XÍ NGHIỆPError! Bookmark not define 4.1. Sơ lược về tiến trình nhập xuất gạo tại Xí nghiệpError! Bookmark not defined. 4.2. Quy trình luân chuyển chứng từ ..................... Error! Bookmark not defined. 4.2.1. Mua hàng ................................................ Error! Bookmark not defined. 4.2.2. Bán hàng ................................................. Error! Bookmark not defined. 4.2.3. Chế biến sản xuất .................................... Error! Bookmark not defined. 4.2.4. Chế độ báo cáo ....................................... Error! Bookmark not defined. 4.3. Tình hình nhập xuất hàng tồn kho của Xí nghiệpError! Bookmark not defined. 4.3.1. Hệ thống kiểm soát tồn kho tại Xí nghiệp Error! Bookmark not defined. 4.3.2. Tình hình nhập xuất hàng tồn kho tại Xí nghiệp năm 2006Error! Bookmark not defined. 4.4. Tình hình biến động giá mua gạo nguyên liệu qua 3 nămError! Bookmark not defined. 4.5. Phân tích các chỉ tiêu tồn kho......................... Error! Bookmark not defined. Chương 5: THIẾT LẬP MÔ HÌNH QUẢN TRỊ HÀNG T ỒN KHOError! Bookmark not defined. 5.1. Cơ sở vận dụng mô hình ................................ Error! Bookmark not defined. 5.1.1. Đặc điểm sản phẩm ................................ . Error! Bookmark not defined.
  4. 5.1.2. Đặc điểm sản xuất của Xí nghiệp. ........... Error! Bookmark not defined. 5.1.3. Đặc điểm thị trường cung ứng ................. Error! Bookmark not defined. 5.1.4. Đặc điểm thị trường tiêu thụ.................... Error! Bookmark not defined. 5.2. Xây d ựng mô hình quản trị hàng tồn kho ....... Error! Bookmark not defined. 5.2.1. Nhu cầu hàng năm của hàng tồn kho (D) . Error! Bookmark not defined. 5.2.2. Nhu cầu sử dụng tồn kho hàng ngày (d) .. Error! Bookmark not defined. 5.2.3. Mức độ sản xuất (P) ................................ Error! Bookmark not defined. 5.2.4. Chi phí tồn trữ hàng tồn kho: .................. Error! Bookmark not defined. 5.2.5. Chi phí đặt hàng ................................ ...... Error! Bookmark not defined. 5.2.6. Chi phí tồn kho ....................................... Error! Bookmark not defined. 5.2.7. Xác định sản lượng đ ơn hàng sản xuất tối ưuError! Bookmark not defined. 5.3. Vận dụng vào xây d ựng mô hình tồn kho cho năm 2007Error! Bookmark not defined. 5.3.1. Ho ạch định nhu cầu ................................ Error! Bookmark not defined. 5.3.2. Xác định các chi phí liên quan................. Error! Bookmark not defined. 5.3.3. Xác định sản lượng đ ơn hàng tối ưu ........ Error! Bookmark not defined. 5.3.4. Ho ạch định nguồn lực ............................. Error! Bookmark not defined. 5.3.5. Triển khai thu mua .................................. Error! Bookmark not defined. 5.3.6. Tổ chức sản xuất lưu kho và qu ản lý kho . Error! Bookmark not defined. Chương 6: KẾT LUẬN ............................................ Error! Bookmark not defined. 6.1. Nhận xét ................................ ........................ Error! Bookmark not defined. 6.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý hàng tồn kho Error! Bookmark not defined 6.3. Kết luận ......................................................... Error! Bookmark not defined. Tài liệu tham khảo
  5. Chương 1: MỞ ĐẦU K hi nghiên cứu xong chương này, chúng ta sẽ biết được những nội dung sẽ được giới thiệu trong đề tài, nó có tầm quan trọng như th ế nào? Bên cạnh đó giúp người đọc có một cá i nhìn khái quát đầu tiên về mục tiêu mà người nghiên cứu hư ớng đến, cũng như giới hạn phạm vi cùng những phương pháp nghiên cứu sẽ được thực hiện. Đây là việc đầu tiên quan trọng mà người đọc cần nắm để làm cơ sở tìm hiểu đề tài. 1.1. Lý do chọn đề tài Bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào, đ ể đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường và liên tục thì điều đòi hỏi một lượng hàng tồn kho nhất định. Bởi tồn kho đ ược xem như là “miếng đệm an toàn” giữa cung ứng và sản xuất. Thường thì giá trị hàng tồn kho chiếm khoảng 40% tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Do đó nhà quản trị phải kiểm soát lượng tồn kho thật cẩn thận thông qua việc xem xét lượng tồn kho có hợp lý với doanh thu, liệu doanh số bán hàng có sụt giảm nếu không có đủ lượng tồn kho hợp lý, cũng như các biện pháp cần thiết để nâng hoặc giảm lư ợng hàng tồn kho. Vì nếu tồn kho với số lượng quá nhỏ hay quá lớn đều không đạt hiệu quả tối ưu. Tồn kho cao sẽ làm tăng chi phí đ ầu tư, nhưng nó lại biểu hiện sự sẵn sàng cho sản xuất hoặc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Tồn kho thấp sẽ làm giảm chi phí đầu tư nhưng sẽ tốn kém trong việc đặt hàng, thiết đặt sản xuất, bỏ lỡ cơ hội thu lợi nhuận. Vậy tồn kho bao nhiêu là hợp lý? Đây luôn là một vấn đề đối với doanh nghiệp. Làm thế nào để xác định mức tồn kho tối ưu với chi phí tồn kho thấp nhất? Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này nên tôi chọn đề tài “THIẾT LẬP MÔ HÌNH QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC 1 TRỰC THUỘC CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG (ANGIMEX)”. Qua đề tài này, tôi sẽ có cơ hội áp dụng các lý thuyết đ ã học vào điều kiện kinh doanh thực tế, để rút ra những kiến thức cần thiết trong quản trị tồn kho đem vận dụng vào thực tiễn một cách tốt nhất. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Thông qua việc nghiên cứu đề tài này, tôi muốn tìm hiểu rõ hơn về công tác quản lý hàng tồn kho tại Xí nghiệp. Vận dụng những kiến thức học đ ược trên lý thuyết vào thực tế, để xem giữa lý thuyết và thực tiễn có sự khác nhau như thế nào. Từ đó tìm ra mô hình quản trị hàng tồn kho tối ưu góp p hần làm giảm chi phí tồn kho cho doanh nghiệp, cũng như nâng cao hiệu quả trong việc quản lý hàng tồn kho. 1.3. Phương pháp nghiên cứu 1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu
  6. - Số liệu sơ cấp: thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp các nhân viên trong Xí nghiệp. Trực tiếp đến một vài kho của Xí nghiệp quan sát, tìm hiểu tình hình thực tế. - Số liệu thứ cấp: + Tham khảo sách báo, tài liệu có liên quan đ ến đề tài nghiên cứu. + Thu thập số liệu thực tế tại tổ kế toán của Xí nghiệp, phòng kế toán của Công ty. 1.3.2. Phương pháp xử lý số liệu Tổng hợp, so sánh và phân tích các số liệu thu thập được. 1.4. Phạm vi nghiên cứu Xí nghiệp chuyên về chế biến gạo xuất khẩu, trong đó có hai loại tồn kho chính là: tồn kho gạo hàng hóa (gạo mua vào) và gạo thành phẩm. Hai lo ại này không có sự khác biệt lớn về chất và đ ều có phần quan trọng như nhau. Vì vậy để nắm bao quát tình hình tồn kho của Xí nghiệp đề tài sẽ nghiên cứu về quản trị tồn kho cho cả hai loại trên. 1.5. Nội dung nghiên cứu - Sơ lược về kết quả hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp qua 2 năm. - Phân tích biến động giá mua gạo nguyên liệu qua 3 năm. - Phân tích một vài chỉ tiêu tồn kho có liên quan. - Tìm hiểu về công tác quản lý hàng tồn kho tại Xí nghiệp. - Xây dựng mô hình quản trị hàng tồn kho. Tóm lại: Qua chương này người đọc có thể hiểu vấn đề mà tôi sẽ nghiên cứu trong đề tài là tìm hiểu về quy trình qu ản lý hàng tồn kho từ đó thiết lập mô hình qu ản trị hàng tồn kho tại Xí nghiệp. Có thể nói mục tiêu của tôi là tiếp cận công tác quản lý thực tế, vận dụng lý thuyết đã học vào đ iều kện thực tiễn. Điều này sẽ giúp tôi nâng cao được các kỹ năng cần thiết, tiếp cận đ ược với phương pháp nghiên cứu khoa học làm tiền đề cho công việc sau này. Mặc dù phạm vi nghiên cứu ở đây chỉ gói gọn trong mặt hàng gạo tại Xí nghiệp, nhưng sẽ có rất nhiều vấn đề mà ta cần có phương pháp để thu thập và xử lý số liệu thích hợp.  
  7. Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN Đ ể hiểu được thế nào là quản trị hàng tồn kho, cũng như các khái niệm, các luận điểm có liên quan đ ến hàng tồn kho. Chúng ta cần tìm hiểu các cơ sở lý thuyết về tồn kho, quản trị tồn kho. Để từ đó có một sự h iểu biết chung bao quát về những gì sẽ được đề cập đến trong đề tài, làm cơ sở đánh giá thực trạng và rút ra các kết luận sau này. 2.1. Các khái niệm 2.1.1. Hàng tồn kho Hàng tồn kho là nguồn vật lực nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ở hiện tại và trong tương lai. 2.1.2. Tồn kho trung bình Trong quá trình sử dụng hàng tồn kho, hàng trong kho có lúc cao, lúc thấp, để đ ơn giản trong việc tính chi phí tồn kho, người ta sử dụng tồn kho trung bình (TKTB). ( Tồn kho cao nhất + Tồn kho thấp nhất ) TKTB = 2 2.1.3. Điểm đặt hàng lại (R) Điểm đặt hàng lại đ ược xem như là mức độ tồn kho mà tại đó thực hiện một đơn đ ặt hàng kế tiếp. R = d.L d : Nhu cầu sử dụng hàng tồn kho trong một ngày L: Thời gian chuẩn bị giao nhận hàng 2.2. Các loại hàng tồn kho Các doanh nghiệp sản xuất thường có ba loại hàng tồn kho ứng với ba giai đo ạn khác nhau của một quá trình sản xuất: - Tồn kho nguyên vật liệu - Tồn kho sản phẩm dở dang - Tồn kho thành phẩm 2.2.1. Tồn kho nguyên vật liệu
  8. Tồn kho nguyên vật liệu bao gồm các chủng loại hàng mà một doanh nghiệp mua để sử dụng trong quá trình sản xuất của mình. Nó có thể bao gồm các nguyên vật liệu cơ bản (ví dụ như sắt quặng được dùng làm nguyên vật liệu thô để sản xuất thép), bán thành phẩm (ví dụ như chíp bộ nhớ dùng đ ể lắp ráp máy vi tính), hoặc cả hai. Việc duy trì một lượng hàng tồn kho thích hợp sẽ mang lại cho doanh nghiệp sự thuận lợi trong hoạt động mua vật tư và hoạt động sản xuất. Đặc biệt bộ phận cung ứng vật tư sẽ có lợi khi có thể mua một số lượng lớn và được hưởng giá chiết khấu từ các nhà cung cấp. Ngoài ra, khi doanh nghiệp dự đoán rằng trong tương lai giá cả nguyên vật liệu sẽ tăng hay một loại nguyên vật liệu nào đó khan hiếm, ho ặc cả hai, thì việc lưu giữ một số lượng hàng tồn kho lớn sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp luôn được cung ứng đầy đủ kịp thời với chi phí ổn định. Bộ phận sản xuất trong việc thực hiện các kế hoạch sản xuất cũng như sử dụng hiệu quả các phương tiện sản xuất và nhân lực của mình cũng cần một số lượng hàng tồn kho luôn có sẵn thích hợp. Do vậy chúng ta có thể hiểu đ ược là tại sao các bộ phận sản xuất và cung ứng vật tư trong các doanh nghiệp luôn muốn duy trì một số lượng lớn hàng tồn kho nguyên vật liệu. 2.2.2. Tồn kho sản phẩm dở dang Tồn kho các sản phẩm dở dang bao gồm tất cả các mặt hàng mà hiện đ ang còn nằm tại một công đoạn (như lắp ráp hoặc sơn); sản phẩm dở dang có thể đang nằm trung chuyển giữa các công đo ạn, hoặc có thể đang đ ược cất giữ tại một nơi nào đó, chờ bước tiếp theo trong quá trình sản xuất. Tồn trữ sản phẩm dở dang là một phần tất yếu của hệ thống sản xuất công nghệ hiện đại. Bởi vì nó sẽ mang lại cho mỗi công đoạn trong quá trình sản xuất một mức độ độc lập nào đó. Thêm vào đó sản phẩm dở dang sẽ giúp lập kế hoạch sản xuất hiệu quả cho từng công đoạn và tối thiểu hóa chi phí p hát sinh do ngưng trệ sản xuất hay có thời gian nhàn rỗi. 2.2.3. Tồn kho thành phẩm Tồn kho thành phẩm bao gồm những sản phẩm đã hoàn thành chu k ỳ sản xuất của mình và đang nằm chờ tiêu thụ. Ngoại trừ các thiết bị có qui mô lớn, còn lại các sản phẩm tiêu dùng và các sản phẩm công nghiệp đều đ ược sản xuất hàng loạt và tồn trữ trong kho nhằm đáp ứng mức tiêu thụ dự kiến trong tương lai. Việc tồn trữ đủ một lượng thành phẩm tồn kho mang lại lợi ích cho cả hai bộ phận sản xuất và bộ phận marketing của một doanh nghiệp. Dưới góc độ của bộ phận marketing, với mức tiêu thụ trong tương lai được dự kiến không chắc chắn, tồn kho thành phẩm với số lượng lớn sẽ đáp ứng nhanh chóng bất kỳ một nhu cầu tiêu thụ nào trong tương lai, đồng thời tối thiểu hóa thiệt hại vì mất doanh số bán do không có hàng giao hay thiệt hại vì mất u y tín do chậm trễ trong giao hàng khi hàng trong kho hết. Dưới góc độ của nhà sản xuất thì việc duy trì một lượng lớn thành phẩm tồn kho cho phép các lo ại sản phẩm được sản xuất với số lượng lớn, và điều này giúp giảm chi phí sản xuất trên một đơn vị sản phẩm do chi phí cố định đ ược phân bổ trên số lượng lớn đơn vị sản phẩm đ ược sản xuất ra. 2.3. Mục tiêu quản trị tồn kho
  9. Mục tiêu qu ản trị tồn kho là giữ mức tồn kho đủ đáp ứng yêu cầu khách hàng với chi phí hiệu quả nhất. 2.4. Mục đích quản trị tồn kho Mục đích quản trị tồn kho là xác định lượng tồn kho cần lưu giữ, bao giờ đặt hàng và bao giờ bổ sung. 2.5. Chức năng quản trị tồn kho 2.5.1. Chức năng liên kết Chức năng liên kết chủ yếu của quản trị tồn kho là liên kết giữa quá trình sản xuất và cung ứng. Khi cung và cầu của một loại hàng tồn kho nào đó không đều đặn giữa các thời kỳ thì việc duy trì thường xuyên một lượng tồn kho nhằm tích lũy đủ cho thời kỳ cao điểm là một vấn đề hết sức cần thiết. Thực hiện tốt chức năng liên kết nhằm đảm bảo sản xuất liên tục, tránh sự thiếu hụt gây lãng phí trong sản xuất. 2.5.2. Chức năng ngăn ngừa tác động của lạm phát Một doanh nghiệp nếu biết trước tình hình tăng giá nguyên vật liệu hay hàng hóa, họ có thể dự trữ tồn kho để tiết kiệm chi phí. Như vậy tồn kho sẽ là một hoạt động đầu tư tốt, lẽ dĩ nhiên khi thực hiện hoạt động tồn kho chúng ta phải xem xét đến chi phí và rủi ro của nó có thể xảy ra trong quá trình tiến hành tồn kho. 2.5.3. Chức năng khấu trừ theo số lượng Một chức năng khá quan trọng của quản trị tồn kho là khấu trừ theo số lượng. Rất nhiều nhà cung ứng sẵn sàng chấp nhận khấu trừ cho những đơn hàng có số lượng lớn. Việc mua hàng với số lượng lớn có thể đưa đ ến việc giảm phí tổn sản xuất, tuy nhiên mua hàng với số lượng lớn sẽ chịu chi phí tồn trữ cao do đó trong quản trị tồn kho người ta cần phải xác định một lượng hàng tối ưu đ ể hưởng đ ược giá khấu trừ, mà d ự bị tồn trữ tăng không đ áng kể. 2.6. Các chi phí liên quan đến tồn kho Bốn loại chi phí cơ b ản liên quan đ ến tồn kho là chi phí tồn trữ, chi phí đ ặt hàng, chi phí thiếu hụt và chi phí mua hàng. 2.6.1. Chi phí tồn trữ (Ctt) Bao gồm các chi phí liên quan đến tồn trữ hàng tồn kho, phụ thuộc vào mức lưu giữ và thời gian lưu giữ. Chi phí này có thể thống kê theo b ảng dưới đ ây:
  10. Tỷ lệ với giá trị Nhóm chi phí tồn kho 1. Chi phí về nhà cửa hoặc kho hàng: Chiếm 3 - 10% - Tiền thuê ho ặc khấu hao nhà cửa - Chi phí hoạt động vận hàng không - Thuế nhà đất - Bảo hiểm nhà cửa, kho hàng 2. Chi phí sử dụng, thiết bị, phương tiện: Chiếm từ 1 - 3,5% - Tiền thuê ho ặc khấu hao thiết bị dụng cụ - Năng lượng - Chi phí vận hành thiết bị 3. Chi phí về nhân lực cho hoạt động giám sát quản lý Chiếm từ 3 - 5% 4. Phí tổn cho việc đầu tư vào hàng tồn kho : Chiếm từ 6 - 24% - Phí tổn hàng việc vay mượn - Thuế đánh vào hàng tồn kho - Bảo hiểm cho hàng tồn kho 5. Thiệt hại của hàng tồn kho do mất mát hư hỏng không sử Chiếm từ 2 - 5% dụng đ ược. Tỷ lệ từng loại chi phí tiền chỉ có ý nghĩa tương đối, chúng lệ thuộc vào từng loại doanh nghiệp, địa điểm p hân b ố, tỷ lệ lãi hiện tại. Thông thường một tỷ lệ phí tồn trữ hàng năm xắp xỉ 40% giá trị hàng tồn kho. Chi p hí tồn trữ đ ược biểu diễn bằng chi phí bằng tiền để lưu giữ một đơn vị sản p hẩm trong một thời kỳ (tháng, năm) hoặc bằng một tỷ lệ phần trăm so với giá trị tồn kho. Ctt = Tồn kho trung bình × Chi phí cho một đơn vị hàng tồn kho QTB H
  11. (P: đơn giá hàng tồn kho) H=I*P Tỷ lệ chi phí hàng tồn kho trong một năm so với giá trị hàng tồn kho.  Chi phí tồn kho trong một năm I=  Giá trị hàng tồn kho trong một năm 2.6.2. Chi phí đặt hàng (Cđh) Liên quan đến các tác vụ bổ sung lượng hàng tồn kho, thường không p hụ thuộc cỡ đơn hàng và biểu thị bằng số tiền cho mỗi đơn hàng. Một số thành phần chi phí có thể kể đến như sau: - Chi phí cho việc tìm kiếm nguồn hàng (chi phí giao dịch). - Chi phí hoạt động cho trạm thu mua hay văn phòng đ ại diện. - Chi phí cho người môi giới. - Chi phí cho việc giao tiếp ký kết các hợp đồng kinh tế. - Chi phí vận chuyển và giao nhận. - Kiểm tra. - Bốc xếp, lưu kho. - Kế toán, kiểm toán.... Chi phí đ ặt hàng biến đổi theo số lượng đ ơn hàng, chi phí này trái chiều với chi phí tồn trữ: ít đ ơn hàng, tức chi phí đặt hàng thấp thì số lượng hàng cho mỗi đơn hàng cao tức chi phí lưu trữ trong một đơn vị thời đoạn sẽ cao. Cđh = Số lần đặt hàng trong một năm x Chi phí một lần đặt hàng 2.6.3. Chi phí thiếu hụt Xuất hiện khi nhu cầu không đ ược đáp ứng vì không đ ủ tồn kho. Ví dụ khi nguyên vật liệu trong kho hết thì chi phí thiệt hại do kho không có nguyên vật liệu sẽ bao gồm chi phí đặt hàng khẩn cấp và chi phí ngừng trệ sản xuất. Khi hàng tồn kho sản phẩm dở dang hết thì doanh nghiệp sẽ bị thiệt hại do kế hoạch sản xuất bị thay đổi và đó cũng có thể là nguyên nhân gây ra những thiệt hại do sản xuất bị ngừng trệ và phát sinh chi phí. Cuối cùng khi hàng tồn kho hết đối với thành phẩm có thể gây nên hậu quả là lợi nhuận bị mất trong ngắn hạn khi khách hàng quyết định mua sản phẩm từ những doanh nghiệp đối thủ và gây nên những mất mát tiềm năng trong dài hạn khi khách hàng đặt hàng từ những doanh nghiệp khác trong tương lai. Như vậy chi phí đặt hàng, chi phí thiếu hụt quan hệ trái chiều với chi p hí lưu giữ. Tồn kho lớn sẽ làm giảm nguy cơ thiếu hụt nhưng làm tăng chi p hí cho hàng tồn kho. 2.6.4. Chi phí mua hàng (Cmh) Là chi phí được tính từ khối lượng hàng của đ ơn hàng và giá mua một đơn vị. Thông thường chi phí mua hàng không ảnh hưởng đến việc lựa chọn đ ến mô hình tồn kho, trừ mô hình khấu trừ theo sản lượng.
  12. Cmh = Tổng nhu cầu hàng tồn kho trong một năm x đơn giá hàng tồn kho Có hai loại đ ơn giá: - Đối với hàng tồn kho mua ngoài: Đơn giá là giá mua - Đối với hàng tồn kho tự sản xuất : Đơn giá là chi phí sản xuất Gọi Chtk - Tổng chi phí về hàng tồn kho trong một năm Chtk = Ctt + Cđh + Cmh Chúng ta cần phân biệt hai thuật ngữ: chi phí tồn kho và chi phí về hàng tồn kho. - Tổng chi phí tồn kho bao gồm: chi phí tồn trữ + chi phí đặt hàng + chi phí thiếu hụt. - Tổng chi phí của hàng tồn kho bao gồm: chi phí tồn trữ + chi phí đ ặt hàng + chi phí mua hàng. 2.7. Các hệ thống kiểm soát hàng tồn kho 2.7.1. Hệ thống tồn kho liên tục Trong hệ thống này, mức tồn kho của mỗi loại hàng được theo dõi liên tục. Bất kỳ một hoạt động xuất nhập nào cũng được ghi chép và cập nhật. Khi lượng tồn kho giảm xuống đến một mức ấn định trước, đơn đ ặt hàng b ổ sung với một số lượng nhất định sẽ đ ược phát hành để bảo đảm chi phí tồn kho là thấp nhất. Ưu điểm của hệ thống này là nhà quản lý luôn nắm đ ược trạng thái tồn kho ở b ất kỳ thời điểm nào, nên áp dụng rất tốt cho các loại hàng quan trọng như nguyên liệu thô, chi tiết phụ tùng thay thế. Tuy nhiên cũng cần lưu ý chi p hí cho việc giám sát là không nhỏ. 2.7.2. Hệ thống tồn kho định kỳ Lượng tồn kho hiện có được xác định bằng cách kiểm kê tại một thời đ iểm xác định trước. Sau một khoảng thời gian nhất định, có thể là tu ần, tháng ho ặc quý. Kết quả kiểm kê là căn cứ để đưa ra các đơn nhập hàng cho hoạt động của kỳ tới. Ưu điểm của hệ thống là ít tốn công sức cho việc ghi chép, kiểm soát. Nhưng nhược điểm của nó cũng chính ở đây: việc không kiểm soát liên tục làm cho lượng hàng đ ặt cho hệ thống này thường phải lớn hơn vì phải chống thiếu hụt khi xuất hiện các nhu cầu bất thường. 2.7.3. Hệ thống tồn kho phân loại ABC Hệ thống này phân loại hàng tồn kho theo giá trị của nó đối với công ty, có thể có đến hàng ngàn vật phẩm có nhu cầu độc lập cần đ ược lưu giữ cho ho ạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Việc theo dõi tồn kho tất cả với mức độ quan tâm như nhau sẽ không hợp lý khi có các loại hàng chiếm tỉ lệ rất nhỏ về số lượng nhưng rất lớn về giá trị. Phân loại xếp hạng hàng tồn kho theo các loại ABC để có mức kiểm soát tương ứng là hợp lý và thường đ ược tiến hành theo các bước sau:
  13. - Xác định giá trị nhu cầu hàng năm của một loại hàng bằng cách nhân lượng nhu cầu với đơn giá. Sau đó xếp thứ tự các loại hàng giảm dần theo giá trị này: 10% đ ầu danh sách sẽ là các lo ại hàng tồn kho loại A, 30% tiếp theo là lo ại B và 60% còn lại là loại C. - Bước kế, xác định mức kiểm soát tồn kho cho mỗi loại A, B, C. Lo ại A đ ược theo dõi đ ặc biệt vì chiếm giá trị lớn, vậy lượng tồn kho phải thấp nhất có thể. Cần phải tính toán chính xác dự báo và ghi chép chi tiết trạng thái tồn kho. Các chính sách tồn kho phải đ ược xác định tương ứng. Các hàng loại B và C không nhất thiết phải được giám sát chặt chẽ, lượng tồn kho có thể cho phép “rộng rãi” hơn, thậm chí có thể áp dụng giám sát theo chu kỳ, nhất là đối với loại C. Ví dụ: Bộ phận bảo trì trong một nhà máy chịu trách nhiệm duy trì một lượng p hụ tùng thay thế cho các thiết bị. Lượng, giá trị và chủng loại phụ tùng sử dụng hàng năm như b ảng d ưới. Bạn hãy giúp bộ phận này phân loại tồn kho theo ABC. Phụ tùng Giá Số lượng dùng hàng năm 1 60 90 2 350 40 3 30 130 4 80 60 5 30 100 6 20 180 7 10 170 8 320 50 9 510 60 10 20 120 Giải: Xác đ ịnh giá trị các loại phụ tùng sử dụng hàng năm và tính các tỉ lệ, ta có b ảng sau: SL dùng Phụ Tỉ lệ giá Tích Giá hàng Giá trị Tỉ lệ SL tùng trị lũy SL năm
  14. 9 510 60 30.600 35,8% 6,0% 6,0% 8 320 50 16.000 18,7% 5,0% 11,0% 2 350 40 14.000 16,% 4,0% 15,0% 1 60 90 5.400 6,3% 9,0% 24,0% 4 80 60 4.800 5,6% 6,0% 30,0% 3 30 130 3.900 4,6% 13,0% 43,0% 6 20 180 3.600 4,2% 18,0% 61,0% 5 30 100 3.000 3,5% 10,0% 71,0% 10 20 120 2.400 2,8% 12,0% 83,0% 7 10 170 1.700 2,0% 17,0% 100,0% Như vậy có thể phân nhóm ABC như sau: Nhóm Phụ tùng Tỉ lệ giá trị Tỉ lệ SL A 9,8,2 71,0% 15% B 1,4,3 16,5% 25% C 6,5,7,10 12,5% 60% 2.8. Các chỉ tiêu liên quan đến hàng tồn kho 2.8.1. Chỉ tiêu đáp ứng nhu cầu sản xuất và nhu cầu đặt hàng * T ỷ lệ (%) các đơn hàng khả thi Số lượng các đơn hàng không hoàn thành = 100 - x 100 Số lượng các đơn hàng có nhu cầu * T ỷ lệ (%) các đ ơn vị hàng khả thi Lượng hàng tiêu thụ trong một thời kỳ = 100 - x 100 Nhu cầu trong một thời kỳ 2.8.2. Chỉ tiêu đánh giá trình độ quản trị tồn kho Chi phí Tổng nhu cầu Chi phí cho * hàng năm = x mỗi đơn hàng Số lượng đơn vị hàng của mỗi đ ơn hàng
  15. cho đặt hàng * Chi phí thực hiện tồn kho =  Tất cả những chi phí liên quan tới việc trữ hàng tồn kho Trị giá vốn của hàng xuất bán * Số vòng quay của hàng tồn kho = Trị giá hàng tồn kho b ình quân Trong đó: * Trị giá hàng tồn kho b ình quân Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + trị giá hàng tồn kho cuối kỳ = 2 Hệ số này cho ta biết trong kỳ hàng tồn kho quay đ ược mấy vòng. Số ngày trong kỳ * Thời hạn hàng tồn kho bình quân = Số vòng quay Chỉ tiêu này cho biết số ngày hàng tồn kho chuyển thành doanh thu (số ngày hàng tồn kho nằm trong kho là bao nhiêu ngày). Nếu thời hạn hàng tồn kho b ình quân tăng thì rủi ro về tài chính cũng tăng, đó là do: hàng tồn kho chậm luân chuyển nên khả năng sinh lời giảm. Mặt khác, thời gian hàng tồn kho bình quân tăng sẽ phải tăng chi phí bảo quản, tăng chi phí tài chính nếu như hàng tồn kho đ ược tài trợ bằng vốn vay, có nghĩa thời hạn hàng tồn kho bình quân tăng sẽ làm giảm khả năng sinh lời, tăng tổn thất tài chính cho doanh nghiệp, tức là rủi ro tài chính tăng và ngược lại. Tuy nhiên, trong trường hợp hệ số quay vòng hàng tồn kho giảm, thời gian hàng tồn kho bình q uân tăng cũng cần xem xét nguyên nhân của nó. Chẳng hạn doanh nghiệp biết trước giá nguyên vật liệu trong tương lai sẽ tăng ho ặc có gián đoạn trong việc cung cấp nguyên vật liệu, từ đó doanh nghiệp quyết định tăng dự trữ nguyên vật liệu, hay doanh nghiệp biết trước giá bán sản phẩm sẽ tăng mà quyết định giảm bán ra, làm d ự trữ thành phẩm tăng. Trong những trường hợp đó doanh nghiệp mong đợi chênh lệch giá cao hơn để bù đ ắp những rủi ro do tăng thời hạn dự trữ. Trị giá hàng tồn kho * T ỷ lệ hàng tồn kho so với doanh thu = Doanh thu 2.9. Mô hình tồn kho POQ (Mô hình sản lượng đặt hàng theo sản xuất) Khi nghiên cứu về các mô hình tồn kho chúng ta cần giải đáp hai câu hỏi trọng tâm là: - Lượng hàng cho mỗi đơn hàng là bao nhiêu? - Khi nào thì tiến hành đặt hàng?
  16. Trong mô hình EOQ chúng ta đã giả định toàn b ộ lượng hàng của một đơn hàng được nhận ngay trong một chuyến hàng. Tuy nhiên có những trường hợp doanh nghiệp sẽ nhận hàng d ần dần trong một thời gian nhất đ ịnh. Trong trường hợp như thế chúng ta phải tìm kiếm một mô hình đặt hàng khác với EOQ. Mô hình POQ sẽ được áp dụng trong trường hợp lượng hàng được đưa đ ến một cách liên tục, hàng được tích lũy dần trong một thời kỳ sau khi đơn đ ặt hàng được ký kết. Mô hình mới này cũng đ ược áp dụng khi những sản phẩm vừa đ ược sản xuất vừa bán ra một cách đồng thời. Trong những trường hợp như thế chúng ta phải quan tâm đến mức sản xuất hàng ngày của nhà sản xuất và cung ứng. Vì mô hình này đặc biệt phục vụ thích hợp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của người đặt hàng nên nó được gọi là: Mô hình sản lượng đặt hàng theo sản xuất. Mô hình tồn kho này được xây dựng dựa trên các giả định sau: - Nhu cầu phải biết trước và không thay đổi. - Phải biết trước thời gian kể từ khi đặt hàng cho đến khi nhận hàng và thời gian đó không thay đ ổi. - Sản lượng của một đơn hàng thực hiện trong nhiều chuyến hàng và hoàn tất sau khoảng thời gian t. - Không tiến hành khấu trừ theo sản lượng. - Chỉ có duy nhất hai loại chi phí biến đổi là chi phí đặt hàng và chi p hí tồn trữ (holding costs). - Sự thiếu hụt trong kho hoàn toàn không xảy ra nếu như đơn hàng đ ược thực hiện đúng thời gian. Mô hình này các giả thiết khác giống như mô hình EOQ, điểm khác biệt duy nhất là hàng được đ ưa đến làm nhiều chuyến. Nếu ta gọi: Q – Là sản lượng của đơn hàng H – Chi phí tồn trữ cho một đơn vị tồn kho mỗi năm S – Chi phí đ ặt hàng D – Nhu cầu hàng năm của hàng tồn kho P – Mức độ sản xuất (cũng là mức độ cung ứng hàng ngày) d – Nhu cầu sử dụng hàng ngày t – Độ d ài của thời kỳ sản xuất để tạo đủ số lượng cho đơn hàng (thời gian cung cấp đủ số lượng đ ơn hàng) Mô hình POQ có dạng như sau: Q*
  17. Chúng ta biết rằng: Chi phí Chi phí tồn trữ Mức tồn kho tồn trữ hàng mỗi đ ơn vị tồn = × trung bình năm kho trong năm Mức tồn kho tối đa Mức tồn kho trung bình = 2 Có nghĩa: Chi phí tồn trữ Chi phí Mức tồn kho tối đa mỗi đơn vị tồn tồn trữ hàng = × kho trong năm năm 2 Trong mô hình này: Tổng số đơn vị hàng Tổng số đơn vị Mức tồn được sử dụng trong hàng được cung ứng − = kho tối đa thời gian t trong thời gian t Vậy: Mức tồn kho tối đa = P.t − d.t Mặt khác chúng ta lại có: Q = P.t (sản lượng một đơn hàng bằng tích số của số ngày cung ứng với lượng cung ứng trong mỗi ngày). Q Từ đó chúng ta suy ra: t = P Chúng ta thế vào biểu thức tính mức tồn kho tối đa và sẽ có: Q Q Mức tồn kho tối đa = P. – d. P P  d Mức tồn kho tối đa = Q. 1    P
  18. Như đã trình bày ở trên chúng ta có thể tính chi phí tồn trữ hàng năm (b ằng tích số của mức tồn kho tối đa chia 2 và nhân với chi phí tồn trữ cho một đơn vị hàng trong năm) như sau: Q  d Chi phí tồn trữ hàng năm = 1   H 2  P Để tìm được sản lượng tối ưu chúng ta cho: Chi phí tồn trữ hàng năm = Chi phí đặt hàng hàng năm Q* d  D 1   . H = Có nghĩa: .S 2  P Q 2DS Q* =  d H 1    P Tóm lại: Qua chương này tôi đ ã phát thảo đ ược những đ ường nét cơ b ản đầu tiên của bức tranh chung về hàng tồn kho: các khái niệm có liên quan, các lo ại hàng tồn kho, mục đích chức năng của quản trị tồn kho, các hệ thống kiểm soát hàng tồn kho cũng như các chỉ tiêu tồn kho có liên quan. Đặc biệt là các chi phí về tồn kho và mô hình tồn kho POQ làm cơ sở nền tảng cho việc thiết lập mô hình quản trị hàng tồn kho sau này.   Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC 1 TRỰC THUỘC CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG (ANGIMEX) S ẽ thật khó thuyết phục nếu chúng ta nói rằng thiết lập mô hình quản trị hàng tồn kho tại một đơn vị, cơ sở nào đó mà lại không có chút thông tin gì về đ ơn vị đó. Chẳng hạn như: lịch sử hình thành, ngành ngh ề, môi trư ờng kinh doanh, cơ cấu tổ chức… của đơn vị đó. Bởi vì đây là cầu nối đầu tiên giúp người đọc, ngư ời nghiên cứu hiểu đư ợc đặc điểm tình h ình của doanh nghiệp. Điều này là rất cần thiết và rất có ích đến vấn đề nghiên cứu sau này. 3.1. Khái quát về Công ty 3.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển Công ty Xuất Nhập Khẩu An Giang viết tắt là Angimex (An Giang Import Export Company). Được thành lập vào ngày 23/07/1976 do chủ tịch tỉnh Trần Tấn Thời ký theo quyết định số 73/QĐ - 76 và chính thức đi vào hoạt động vào tháng 09 /1976 với số vốn ban đầu 5.000 triệu đồng.
  19. Tên ban đầu của Công ty là “Công ty Ngoại Thương An Giang”, trải qua nhiều năm với sự biến động của nền kinh tế đất nước cũng như tính chất hoạt động của Công ty, Công ty đ ã có những tên gọi khác nhau:     Ngày 31/12/1979 Công ty Ngoại Thương An Giang đổi thành “Liên Hiệp Công ty Xuất Nhập Khẩu Tỉnh An Giang” theo quyết định số 422/QĐ/UB của UBND Tỉnh.     Và đến năm 1989 do yêu cầu tổ chức lại ngành ngo ại thương nên đổi thành “Công ty Xu ất Nhập Khẩu An Giang”. Từ những ngày mới thành lập, với qui mô và phạm vi hoạt động còn rất nhỏ, đ ến nay Angimex đ ã thể hiện đ ược là một trong những doanh nghiệp hàng đ ầu của tỉnh An Giang, chuyên lĩnh vực chế biến lương thực, nông sản xuất khẩu và các hoạt động dịch vụ, kinh doanh thương mại. Đặc biệt năm 1998 được Bộ Thương Mại cấp giấy phép xuất nhập khẩu trực tiếp đã tạo cho Angimex có được những thuận lợi trong việc duy trì và mở rộng thị trường trong và ngoài nước, song song với việc tăng cường phát triển đối tác đ ầu tư, mở rộng hoạt động liên doanh - liên kết với các Công ty nước ngoài như: ANGIMEX - KITOKU (Nhật Bản), ANGIMEX - VIETSING (Hồng Kông)... nhiều năm nay đều có hiệu quả tốt. Đến nay trải qua 30 năm trong quá trình hoạt động, Angimex đã thể hiện đ ược là một trong những doanh nghiệp hàng đầu của tỉnh An Giang và là một trong top 5 doanh nghiệp đứng đầu về lĩnh vực kinh doanh gạo trong cả nước. Trong quí II năm 2007, Công ty sẽ chuyển đổi sang Công ty cổ p hần. Hiện nay Công ty đ ã xây dựng thêm nhiều Xí nghiệp chế biến, cửa hàng, kho, trạm, các phòng ban nghiệp vụ với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm và tài năng. Trụ sở chính của Công ty đặt tại: 01 - Ngô Gia Tự - Mỹ Long – Tp Long Xuyên - An Giang. 3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu Công ty Angimex chuyên về lĩnh vực chế biến lương thực, nông sản xuất khẩu và các hoạt động dịch vụ, kinh doanh thương mại dịch vụ.  Xuất khẩu: Angimex có năng lực sản xuất 350.000 tấn gạo/năm với hệ thống các nhà máy chế biến lương thực được phân bố tại các vùng nguyên liệu trọng điểm, giao thông thuận lợi, sức chứa kho trên 70.000 tấn và hệ thống máy xay xát, lau bóng gạo hiện đại, chất lượng sản phẩm đ ược quản lý theo tiêu chu ẩn ISO 9001:2000. Mỗi năm Công ty xuất khẩu từ 300.000 – 350.000 tấn gạo các loại sang các thị trường như: Singapore, Malaysia, Philippines, Indonesia, Africa, Iran, Iraq, Cuba, Hongkong, Cambodia…  Nhập khẩu : các thiết bị, vật tư nông nghiệp, phân bón và hàng tiêu dùng thiết yếu khác.  Thương mại: Công ty có hệ thống các cửa hàng thương mại - d ịch vụ, siêu thị, đại lý… kinh doanh đa dạng sản phẩm của các nhà sản xuất trong và ngoài nước như: hàng gia dụng, kim khí điện máy, nước giải khát, p hân bón, xe gắn máy HONDA, điện thoại di động S-FONE,…
  20.  Dịch vụ công nghệ thông tin: hợp tác với Học Viện Quốc Gia Công Nghệ Thông Tin Ấn Độ - NIIT - thành lập Trung tâm đào tạo chuyên viên CNTT tiêu chuẩn quốc tế tại An Giang. Angimex còn thành lập Trung tâm phát triển công nghệ thông tin để nghiên cứu phát triển các dịch vụ phần mềm, giải pháp, website… và cung cấp thiết bị CNTT. 3.1.3. Cơ cấu tổ chức  Các đơn vị trực thuộc - Chi nhánh Công ty Xu ất Nhập Khẩu An Giang tại Thành phố Hồ Chí Minh: đặt tại số 102 - Trần Bình Trọng - Phường 2 - Qu ận 9 - Thành phố Hồ Chí Minh. - Xí nghiệp sản xuất, kinh doanh bao b ì và vận tải: Đặt tại khóm Tây Thạnh - Phường Mỹ Thới - Thành phố Long Xuyên - An Giang. - Xí nghiệp chế biến lương thực 1: Đặt tại khóm Tây Thạnh - Phường Mỹ Thới - Thành phố Long Xuyên - An Giang. - Xí nghiệp chế biến lương thực 2: Đặt tại Ấp Bình An 2 - Xã An Hòa - Châu Thành - An Giang. - Xí nghiệp chế biến lương thực 3: Đặt tại Ấp Hòa Bình - Xã Hòa Lạc - Phú Tân - An Giang. - Xí nghiệp chế biến lương thực 4: Ấp Sơn Tây - Thị trấn Núi Sập - Thoại Sơn - An Giang. - Xí nghiệp chế biến lương thực Châu Đốc: Hương lộ 4 - Phường B - Thị xã Châu Đốc - An Giang. - Cửa hàng bán xe Honda và dịch vụ: Số 02 - Ngô Gia Tự - M ỹ Long - Thành phố Long Xuyên - An Giang. - Cửa hàng bán xe Honda và d ịch vụ thị xã Châu Đốc: Đường Quang Trung - Phường Châu Phú A - Thị xã Châu Đốc - An Giang. - Cửa hàng Thương mại - Dịch vụ sửa chữa xe Angimex: Thành phố Long Xuyên - An Giang. - Trung tâm phát triển công nghệ thông tin: 06 - Ngô Gia Tự - M ỹ Long - Thành phố Long Xuyên - An Giang.  Sơ đồ tổ chức Công ty Angimex
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2