intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - chi nhánh Nghệ An - Hoàng Thị Kiều Trang

Chia sẻ: ốc Sên Chạy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:59

366
lượt xem
165
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - chi nhánh Nghệ An nhằm mục đích tìm hiểu một số đặc điểm tống quan về Sacombank - Chi nhánh Nghệ An. Đánh giá chung về hiệu quả thực trang huy động vốn của chi nhánh, thông qua quá trình phân tích, đưa ra những nguyên nhân tồn tại và những khó khăn vướng mắc cần giải quyết. Trên cơ sở đánh giá thực trạng, nghiên cứu đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn của Sacombank - chi nhánh Nghệ An trong thời gian tới. Mời bạn đọc tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - chi nhánh Nghệ An - Hoàng Thị Kiều Trang

  1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - chi nhánh Nghệ An Hoàng Thị Kiều Trang Lớp 49B2-TCNH MSSV: 0854027241 -1-
  2. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn LỜI CẢM ƠN Với kiến thức đã học ở trường cùng với việc tham khảo tài liệu và thực tế thực tập tại Sacombank - Chi nhánh Nghệ An, tôi đã hoàn thành Báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Để hoàn thành Báo cáo thực tập, tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các thầy giáo, cô giáo của trường Đại họcVinh, Ngành Tài chính - Ngân hàng, đặc biệt là giáo viên hướng dẫn Nguyễn Thị Bích Thủy đã hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện Báo cáo thực tập này. Cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân viên của chi nhánh Sacombank Nghệ An đã tạo điều kiện cho tôi có đầy đủ số liệu để nghiên cứu và phân tích, đã trực tiếp hướng dẫn trong thời gian thực tập vừa qua. Tuy nhiên Đề tài nghiên cứu là một lĩnh vực rộng lớn và phức tạp, mặt khác do khả năng và kiến thức còn hạn chế, thời gian thực tập có hạn nên Báo cáo thực tập đã không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong thầy cô và Ban lãnh đạo ngân hàng đóng góp thêm ý kiến để bài báo cáo được hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn ! Vinh, ngày 30 tháng 03 năm 2012 Sinh viên thực hiện Hoàng Thị Kiều Trang Hoàng Thị Kiều Trang Lớp 49B2-TCNH MSSV: 0854027241 -2-
  3. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn MỤC LỤC Trang DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ 4 DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... 5 LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 6 PHẦN 1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH NGHỆ AN ............................................................................................................. 10 1.1.Quá trình hình thành, phát triển. ...................................................................... 10 1.2. Cơ cấu tổ chức của Sacombank – CN Nghệ An .............................................. 11 1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Sacombank – CN Nghệ An .................... 14 1.3.1.Tình hình huy động vốn........................................................................... 14 1.3.2.Tình hình cho vay của chi nhánh ............................................................. 16 1.3.3.Tình hình các hoạt động kinh doanh khác ................................................ 19 1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh .......................................... 20 PHẦN 2 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH NGHỆ AN............23 2.1.Thực trạng hiệu quả huy động vốn của Sacombank – CN Nghệ An ................. 23 2.1.1.Tổng nguồn vốn vốn huy động ................................................................ 22 2.1.2 Huy động vốn theo hình thức huy động ................................................... 24 2.1.3.Huy động vốn theo đối tượng .................................................................. 25 2.1.4.Huy động vốn theo kỳ hạn ....................................................................... 26 2.1.5.huy động vốn theo loại tiền gửi ............................................................... 28 2.1.6.Lãi suất huy động vốn ............................................................................. 29 2.2. Đánh giá thực trạng hiểu quả huy động vốn tại Sacombank – CN Nghệ An .... 31 2.2.1.Những kết quả đạt được........................................................................... 31 2.2.2.Hạn chế ................................................................................................... 33 2.2.3.Nguyên nhân của những hạn chế tồn tại .................................................. 34 2.3.Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn ại Sacombank - CN Nghệ An ....... 36 2.3.1.Định hướng hoạt động của Sacombank - CN Nghệ An ............................ 33 2.3.2.Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Sacombank – CN Nghệ An........................................................................................................... 37 2.3.2.1. Thực thi chính sách lãi suất mềm dẻo, linh hoạt ................................ 38 2.3.2.2. Đa dạng hóa các hình thức huy động tiền gửi.................................... 39 2.3.2.3. Xây dựng chính sách tiếp cận và chăm sóc khách hàng hiệu quả..... 421 Hoàng Thị Kiều Trang Lớp 49B2-TCNH MSSV: 0854027241 -3-
  4. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn 2.3.2.4. Tăng cường tìm hiểu đối thủ cạnh tranh đồng thời đẩy mạnh hợp tác với các tổ chức tín dụng để từ đó có các chính sách kịp thời và hiệu quả ....... 44 2.3.2.5. Chú trọng huy động tiền gửi trung, dài hạn và khoán trong công tác huy động ....................................................................................................... 44 2.3.2.6. Gắn chặt hơn nữa việc huy động vốn và sử dụng vốn, quản lý nguồn vốn theo đúng phương pháp và mục tiêu ....................................................... 45 2.3.2.7. Mở rộng mạng lưới huy động ........................................................... 46 2.3.2 8. Đa dạng hóa và hoàn thiện các dịch vụ ngân hàng ............................ 47 2.3.2.9. Nâng cao hiệu quả thu dịch vụ và kinh doanh ngoại hối .................... 47 2.3.2.10. Phát triển dịch vụ tư vấn .................................................................. 47 2.3.2.11. Một số giải pháp hỗ trợ ................................................................... 48 2.3.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 48 2.3.3.1. Kiến nghị đối với Chính Phủ và ngân hàng Nhà Nước ...................... 49 2.3.3.2. Kiến nghị đối với NH TMCP Sài Gòn Thương Tín ........................... 50 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 52 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 55 Hoàng Thị Kiều Trang Lớp 49B2-TCNH MSSV: 0854027241 -4-
  5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ngân hàng thương mại cổ phần NH TMCP Ngân hàng Nhà Nước NHNN Ngân hàng thương mại NHTM Ngân hàng trung ương NHTW Ngân hàng NH Chi nhánh CN Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Sacombank Gòn Thương Tín Phòng giao dịch PGD Tổ chức kinh tế TCKT Dân cư DC Nguồn vốn huy động NVHD Tín dụng TD Thanh toán quốc tế TTQT Chương trình khuyến mãi CTKM Cán bộ nhân viên CBNV Hoàng Thị Kiều Trang Lớp 49B2-TCNH MSSV: 0854027241 -5-
  6. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn DANH MỤC BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức......................................................................... 11 Biểu đồ 1.1: Trình độ cán bộ nhân viên .............................................................. 12 Bảng 1.1: Cơ cấu nguồn vốn............................................................................... 14 Biểu đồ 1.2: So sánh cơ cấu nguồn vốn ........................................................ 15 Bảng 1.2: Tình hình chung về cho vay ............................................................... 17 Biểu đồ 1.3: Tình hình cho vay và thu nợ ..................................................... 18 Bảng 1.3: Kết quả hoạt động kinh doanh năm .............................................. 20 Biểu đồ 1.4: Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................. 20 Bảng 2.1: Tổng nguồn vốn huy động............................................................ 22 Biểu đồ 2.1:Tốc độ tăng trưởng .................................................................... 22 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn theo hình thức huy động ........................ 23 Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng trưởng theo hình thức huy động ............................ 24 Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn theo đối tượng........................................ 25 Biểu đồ 2.3: Tốc độ tăng trưởng theo đối tượng ........................................... 26 Bảng 2.4: Tình hình huy động vốn tiền gửi theo kỳ hạn ............................... 27 Bảng 2.5: Tình hình huy động vốn theo loại tiền gửi .................................... 29 Bảng 2.6: Biểu lãi suất huy động và cho vay ................................................ 30 Hoàng Thị Kiều Trang Lớp 49B2-TCNH MSSV: 0854027241 -6-
  7. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng thương mại có vai trò quan trọng của nền kinh tế quốc dân, là trung gian tài chính hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ và có quan hệ mật thiết tới sự phát triển của tất cả các thành phần kinh tế trong xã hội, khách hàng của ngân hàng là mọi thành viên của xã hội nếu có nhu cầu, hoạt động của ngân hàng liên quan đến mọi lĩnh vực của đời sống, kinh tế, xã hội. Bên cạnh đó, ngân hàng thương mại còn là một kênh quan trọng trong việc thực hiện chính sách kinh tế, đặc biệt là chính sách tiền tệ của Chính phủ nhằm ổn định nền kinh tế. Ở nước ta, từ khi thực hiện chính sách đổi mới và mở cửa nền kinh tế, chuyển nền kinh tế hoạt động theo cơ chế kế hoạch hoá tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, hệ thống ngân hàng ngày càng đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế đất nước, đặc biệt là trong công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. Một vấn đề xuyên suốt quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước hiện nay đó là việc huy động và sử dụng nguồn vốn đầu tư cho phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, chỉ có huy động tập trung ngày càng nhiều và bố trí sử dụng hiệu quả theo cơ cấu hợp lý các nguồn vốn đầu tư thì mới tạo ra động lực đưa nền kinh tế Việt Nam tiến kịp với các nước tiên tiến trong khu vực và trên thế giới. Vốn là yếu tố quan trọng góp phần vào thành quả chung của công cuộc xây dựng và phát triển đất nước, thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, dần sánh vai với các nước trong khu vực và trên thế giới. Vốn cho đầu tư phát triển có thể được tạo thành từ nhiều nguồn nhưng với điều kiện thị trường tài chính nước ta đang trong giai đoạn bước đầu hình thành và phát triển thì huy động vốn qua kênh ngân hàng vẫn là phổ biến và hiệu quả nhất. Đối với ngân hàng, nếu như nói nguồn vốn tự có là cơ sở, tiền đề để tổ chức hoạt động kinh doanh thì nguồn vốn huy động đóng vai trò chủ đạo và đảm bảo cơ sở tài chính cho mở rộng hoạt động kinh doanh. Có thể nói nguồn vốn huy động có ý nghĩa quyết định đến quy mô kinh doanh của ngân hàng. Ngân hàng thương mại với vai trò quan trọng nhất là trung gian tài chính trong việc huy động vốn để tái cấp vốn cho nền kinh tế. Tuy nhiên ngân hàng là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh chủ yếu trên lĩnh vực tiền tệ cho nên bắt buộc phải hoạt động có hiệu quả để vừa đảm bảo mục tiêu an toàn trong kinh doanh vừa có thể đứng vững trong nền kinh tế thị trường đầy biến động và qua đó thực hiện tốt vai trò “đi vay để cho vay”. Để đảm bảo được Hoàng Thị Kiều Trang Lớp 49B2-TCNH MSSV: 0854027241 -7-
  8. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn những điều này thì nguồn vốn của ngân hàng phải luôn luôn sẵn sàng, công tác huy động vốn phải được tiến hành có hiệu quả cao nhất, đáp ứng nhu cầu cho vay nhưng chi phí huy động thấp nhất. Chính vì vậy, vấn đề huy động vốn với các ngân hàng hiện nay đang được đặt lên hàng đầu. Hệ thống NHTM Việt Nam nói chung, NH TMCP Sài Gòn Thương Tín và NH TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Nghệ An nói riêng thông qua hoạt động của mình đã không ngừng mở rộng quan hệ với các thành phần kinh tế. Tuy nhiên, trong hoạt động kinh doanh các NHTM cũng gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình huy động vốn. Làm thế nào để nâng cao hiệu quả huy động vốn, tạo nguồn vốn dồi dào, chất lượng cao đáp ứng cho sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước đang là vấn đề được quan tâm và tìm biện pháp thực hiện. Xuất phát từ thực tế đó và nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác huy động vốn đối với hoạt động của một NHTM, sau thời gian tìm hiểu và nghiên cứu tại cơ sở thực tập tôi chọn nghiên cứu đề tài “ Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - chi nhánh Nghệ An” làm Báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.  Mục đích nghiên cứu của đề tài  Tìm hiểu một số đặc điểm tổng quan về Sacombank- Chi nhánh Nghệ An, Đánh giá chung về hiệu quả thực trạng hoạt động huy động vốn của chi nhánh, thông qua quá trình phân tích, đưa ra những nguyên nhân tồn tại và những khó khăn vướng mắc cần giải quyết  Trên cơ sở kết quả đánh giá thực trạng, nghiên cứu đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn của Sacombank - chi nhánh Nghệ An trong thời gian tới.  Phương pháp Nghiên cứu  Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để phân tích, tổng hợp hệ thống cơ sở lý luận về hiệu quả huy động vốn của NH thông qua các số liệu từ sách, báo, giáo trình, các thông tin tổng hợp trên mạng Internet…  Phương pháp thu thập số liệu: Phương pháp này được sử dụng để tìm hiểu hoạt động huy động vốn của đơn vị thực tập, cũng như thu thập các số liệu cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu  Phương pháp phân tích thống kê, phân tích kinh tế để phân tích số liệu;  Phương pháp so sánh để biết được sự tăng giảm tương đối của các chỉ tiêu qua từng năm  Đối tượng nghiên cứu của đề tài Hoàng Thị Kiều Trang Lớp 49B2-TCNH MSSV: 0854027241 -8-
  9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn phân tích hiệu quả hoạt động huy động vốn của Sacombank-chi nhánh Nghệ An qua 3 năm 2009 - 2011 thông qua các số liệu thu thập từ Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh của Chi nhánh. Kết cấu của đề tài ngoài phần Mở đầu và Kết luận, phần nội dung nghiên cứu được chia làm 2 phần bao gồm: Phần 1: Tổng quan về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh Nghệ An. Phần 2: Thực trạng và Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Nghệ An. Hoàng Thị Kiều Trang Lớp 49B2-TCNH MSSV: 0854027241 -9-
  10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn NỘI DUNG PHẦN 1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH NGHỆ AN 1.1. Quá trình hình thành, phát triển. Sacombank là một ngân hàng TMCP nằm trong hệ thống các ngân hàng thương mại Việt Nam, chịu sự kiểm tra và giám sát của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín, tên giao dịch là Sacombank, được thành lập và hoạt động theo giấy phép số 0006/NH-CP ngày 05/12/1991 do Ngân hàng Nhà nước cấp trên cơ sở sát nhập 4 tổ chức tín dụng là Ngân hàng phát triển kinh tế Gò Vấp, HTX Tín dụng Lữ Gia, Tân Bình và Thành Công; với nhiệm vụ chính là huy động vốn, cấp tín dụng và thực hiện các dịch vụ Ngân hàng. Được chính thức hoạt động từ ngày 21/12/1991, Sacombank là một trong những ngân hàng TMCP đầu tiên ở Việt Nam. Chi nhánh Sacombank Nghệ An là thành viên trực thuộc của Sacombank được thành lập ngày 23 tháng 2 năm 2009, hoạt động theo luật các tổ chức tín dụng và điều lệ của Sacombank. Tên gọi và trụ sở. - Tên đầy đủ: Sacombank chi nhánh Nghệ An - Địa chỉ : số 72 Lê Lợi, Phường Hưng Bình, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An - Số điện thoại : 0388.600.777 Trụ sở Chi nhánh được đầu tư xây dựng rất khang trang với quy mô một tầng trệt và ba tầng lầu với tổng diện tích sử dụng hơn 300m2. Chi nhánh Nghệ An là đơn vị mở đầu cho chiến lược mở rộng mạng lưới của Sacombank trong năm 2009. Tính đến thời điểm 31/01/2012 Sacombank có vốn điều lệ là 10.740 tỷ đồng, với mạng lưới hoạt động 408 điểm giao dịch với 18 sở giao dịch, 69 chi nhánh 297 phòng giao dịch ở các tỉnh, thành phố Việt Nam cũng như tại Trung Quốc, Lào, Campuchia trên nền tảng công nghệ hiện đại của NH lõi T-24, phiên bản R8. Sacombank cũng định hướng và xây dựng được một hệ thống khách hàng bán lẻ gồm cá nhân, các doanh nghiệp vừa và nhỏ ổn định qua các thời kỳ. Đồng thời, Ngân hàng cũng triển khai thành công các mô hình bán lẻ chuyên biệt và các gói sản phẩm dịch vụ bán lẻ dành riêng cho từng đối tượng khách hàng cụ thể… Hoàng Thị Kiều Trang Lớp 49B2-TCNH MSSV: 0854027241 - 10 -
  11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn Các sản phẩm được cung cấp tại Sacombank - Chi nhánh Nghệ An: - Huy động vốn bằng tiền VND, USD và vàng với lãi suất hấp dẫn, thủ tục nhanh gọn. - Tài trợ vốn qua cho vay ở mọi loại hình; đặc biệt là cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, cho vay tiểu thương và cho vay cá nhân phục vụ cho các mục đích sản xuất kinh doanh, phục vụ đời sống, xây dựng sửa chữa nhà, du học, đi làm việc ở nước ngoài, mua xe ôtô... Thủ tục vay nhanh gọn, lãi suất hợp lý, tiến độ giải ngân kịp thời nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu kinh doanh, tiêu dùng của khách hàng. - Thực hiện dịch vụ chuyển tiền nhanh tại quầy giao dịch của Ngân hàng hoặc tại nhà với thời gian ngắn, phí chuyển hợp lý thông qua mạng lưới hoạt động tại điểm giao dịch ở các tỉnh thành trên cả nước. - Phát hành thẻ thanh toán, thẻ tín dụng (nội địa và quốc tế) với dịch vụ đa dạng: rút tiền mặt, thanh toán… tại các khu vui chơi, khu dân cư, trung tâm thương mại. - Thực hiện các dịch vụ: thanh toán quốc tế, bảo lãnh, bao thanh toán, thu chi trả lương hộ, thu đổi ngoại tệ – vàng, chi trả kiều hối và các dịch vụ tư vấn tài chính khác… 1.2. Cơ cấu tổ chức của Sacombank – CN Nghệ An * Sơ đồ bộ máy tổ chức Bộ máy tổ chức của Sacombank chi nhánh Nghệ An hiện nay bao gồm : - Hội sở chính của Sacombank chi nhánh Nghệ An: ban Giám đốc và 3 phòng nghiệp vụ. - Các phòng giao dịch trực thuộc chi nhánh tại Quán Bánh, Hưng Bình và trên địa bàn huyện Diễn Châu. Hoàng Thị Kiều Trang Lớp 49B2-TCNH MSSV: 0854027241 - 11 -
  12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Sacombank chi nhánh Nghệ An Cơ cấu tổ chức : Ban giám đốc: - Giám đốc - Phó Giám đốc Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng dịch Kế hỗ trợ giao giao giao vụ toán – kinh dịch dịch dịch khách Hành doanh Quán Hưng Diễn hàng chính Bánh Bình Châu (Nguồn: Phòng nhân sự của Sacombank chi nhánh Nghệ An ) Cơ cấu nhân sự : Sacombank chi nhánh Nghệ An hiện có 54 cán bộ công nhân viên, gồm 25 nữ và 29 nam. Độ tuổi trung bình 26 tuổi. - Trình độ chuyên môn: + Thạc sĩ : 2 người + Đại học : 36 người + Cao đẳng : 5 người + Trung cấp : 3 người + Khác : 8 người Biểu đồ 1.1: Trình độ cán bộ nhân viên 15% 4% 6% Thạc sĩ Đại học Cao đẳng 9% Trung cấp Khác 66% ( Nguồn: Số liệu phòng nhân sự của Sacombank - chi nhánh Nghệ An) Hoàng Thị Kiều Trang Lớp 49B2-TCNH MSSV: 0854027241 - 12 -
  13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn * Chức năng nhiệm vụ của các Phòng, Ban. Ban giám đốc Ban giám đốc có nhiệm vụ điều hành hoạt động của Sacombank chi nhánh Nghệ An - Quyền hạn và nhiệm vụ của Giám đốc Giám đốc của Sacombank chi nhánh Nghệ An là người đại diện theo uỷ quyền và là người điều hành cao nhất mọi hoạt động của chi nhánh Nghệ An, thực hiện công tác quản lý hoạt động tại chi nhánh trong phạm vi phân cấp quản lý, phù hợp với các quy chế của NH TMCP Sài Gòn Thương Tín. Giám đốc Chi nhánh phải chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc NH TMCP Sài Gòn Thương Tín, trước pháp luật về hoạt động kinh doanh, về các mục tiêu nhiệm vụ, về kết quả kinh doanh của Sacombank chi nhánh Nghệ An. - Quyền hạn và nhiệm vụ của Phó Giám đốc Giúp Giám đốc điều hành hoạt động của đơn vị trực thuộc hay một số nghiệp vụ tại Sacombank chi nhánh Nghệ An theo sự phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc, trước pháp luật về kết quản công việc được phân công phụ trách. Phó giám đốc đại diện Sacombank chi nhánh Nghệ An ký kết các văn bản hợp đồng, chứng từ thuộc phạm vi hoạt động kinh doanh của Sacombank chi nhánh Nghệ An. Phòng hành chính – kế toán Bộ phận hành chính: Thực hiện các nghiệp vụ về tiền tệ, kho quỹ. Quản lý quỹ nghiệp vụ của kho quỹ, thu chi tiền mặt, quản lý vàng bạc, kim loại quý, đá quý, quản lý chứng chỉ có giá, hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố, thực hiện xuất nhập tiền mặt để đảm bảo nghiệp vụ thanh khoản tiền mặt cho chi nhánh, thực hiện các dịch vụ tiền tệ kho quỹ cho khách hàng. Bộ phận kế toán – quỹ: Thực hiện công tác kế toán tài chính cho toàn bộ hoạt động của chi nhánh: Tổ chức hướng dẫn thực hiện và kiểm tra công tác kế hoạch kế toán và chế độ báo cáo kế toán của các phòng và các đơn vị trực thuộc; Lập và phân tích các báo cáo tài chính, kế toán ( Bảng cân đối tài sản, Báo cáo thu nhập chi phí, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ…) của Chi nhánh; Tham mưu cho Giám đốc về thực hiện chế độ Tài chính Kế toán; Thực hiện kế toán chi tiêu nội bộ ( mua sắm TSCĐ, TSLĐ…); Phân tích và đánh giá tài chính, hiệu quả kinh doanh (Thu nhập, Chi phí, Lợi nhuận) của các phòng thuộc chi nhánh… Tham mưu cho Giám đốc trong việc thực hiện chủ trương, chính sách chế độ của Nhà nước và của ngành về tổ chức cán bộ, lao động và tiền lương, bảo Hoàng Thị Kiều Trang Lớp 49B2-TCNH MSSV: 0854027241 - 13 -
  14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn hiểm xã hội đối với người lao động nhằm đáp ứng yêu cầu hoạt động kinh doanh của Sacombank chi nhánh Nghệ An, công tác hành chính, hậu cần. Phối hợp với các phòng nghiệp vụ để xây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới, thành lập, giải thể các đơn vị trực thuộc chi nhánh. Phòng hỗ trợ kinh doanh Gồm hai bộ phận - Bộ phận xử lý giao dịch: tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, thực hiện chăm sóc khách hàng và xử lý tất cả các nghiệp vụ phát sinh khi giao dịch với khách hàng. - Bộ phận làm công tác quản lý tín dụng có chức năng tham mưu cho Giám đốc về việc: + Lập kế hoạch kinh doanh hàng năm, quý, tháng của toàn chinh nhánh. + Cung cấp thông tin phòng ngừa rủi ro và quản lý điều hành vốn kinh doanh hàng ngày, đảm bảo cung cấp đủ vốn và trực tiếp giao dịch với khách hàng. Phòng dịch vụ khách hàng Phòng doanh nghiệp: chịu trách nhiệm về giao dịch với các doanh nghiệp trong các hoạt động như chuyển tiền cho vay tín dụng, gửi tiền ngắn hạn và các hoạt động dịch vụ tài chính khác. Phòng cá nhân: chịu trách nhiệm về các hoạt động tài chính như huy động tiền gửi ngắn hạn, trung và dài hạn, các dịch vụ tiêu dùng, các dịch vụ cho vay cá nhân. Phòng giao dịch Quán Bánh, Hưng Bình, Diễn Châu Mỗi một phòng giao dịch giống như một NH thu nhỏ, có các bộ phận huy động vốn, bộ phận tín dụng làm công tác cho vay, có bộ phận kế toán đảm nhận các công việc kế toán cho vay, nợ. Tùy theo tình hình từng thời kì kinh tế Giám đốc giao mức phán quyết cho vay đối với các trưởng phòng cho phù hợp. 1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Sacombank – CN Nghệ An Mặc dù mới được thành lập và bước đầu đi vào hoạt động nhưng Sacombank chi nhánh Nghệ An đã có những bước phát triển đáng ghi nhận. Cụ thể như sau: 1.3.1. Tình hình huy động vốn Đối với hoạt động kinh doanh của một TCKT thì nguồn vốn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong sự tồn tại và phát triển. Cũng như các TCKT khác thì nguồn vốn của NH cũng quyết định đến quy mô hoạt động. Trong tổng nguồn vốn thì nguồn vốn huy động là bộ phận chiếm tỷ trọng lớn nhất và đa số các NH xem nguồn vốn huy động là yếu tố quyết định đến kết quả kinh doanh của mình. Hoàng Thị Kiều Trang Lớp 49B2-TCNH MSSV: 0854027241 - 14 -
  15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn Chính vì vậy, NH đã không ngừng đẩy mạnh công tác huy động vốn. Tình hình về hoạt động huy động vốn tại Sacombbank chi nhánh Nghệ An được thể hiện qua bảng số liệu sau: Bảng 1.1: Cơ cấu nguồn vốn tại Sacombank – CN Nghệ An qua 3 năm 2009 – 2011 ĐVT: Triệu đồng Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Chỉ tiêu ST % ST % ST % Nguồn vốn huy 200.834 66,17 437.431 69,18 744.241 78.16 động Vốn điều chuyển 102.643 33,83 190.401 30,32 205.974 21,84 từ Hội sở Tổng cộng 303.477 100 627.832 100 950.215 100 (Nguồn: phòng kế toán của Sacombank chi nhánh Nghệ An) Qua bảng số liệu trên ta thấy qua 3 năm bước đầu hoạt động nguồn vốn huy động của chi nhánh đã tăng lên vượt bậc. Năm 2010 tăng 117,8% so với năm 2009 tương ứng với số tiền 236.597 triệu đồng. Cụ thể, năm 2009 hoạt động Sacombank chi nhánh Nghệ An huy động được 200.834 triệu đồng, năm 2010 huy động được 437.431 triệu đồng. Năm 2011 tăng 70,20% so với 2010, cụ thể tăng 306.801 triệu đồng. Có được những kết quả trên là nhờ vào sự nỗ lực và quan điểm chỉ đạo của chi nhánh luôn cố gắng khai thác triệt để các dịch vụ NH cung cấp, nguồn tiền nhàn rỗi của cá nhân tổ chức. Bên cạnh đó, với phương châm “đi vay để cho vay” nhằm đáp ứng nhu cầu vốn, NH đã không ngừng tăng cường sức cạnh tranh lãi suất tiết kiệm với các NHTMCP khác trên địa bàn, đa dạng hóa các hình thức huy động mở rộng thị trường đầu tư, khẳng định vị thế, uy tín và tạo dựng được hình ảnh của Sacombank trong tâm trí của khách hàng. Bên cạnh đó vốn điều chuyển từ hội sở của chi nhánh cũng có tăng trong năm 2011. Năm 2010 nhận vốn điều chuyển từ hội sở là 190.401 triệu đồng tăng so với năm 2009 là 87.758 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng 85,5%, năm 2011 nhận 205.974 triệu động từ hội sở tăng 15.573 triệu đồng so với 2010. Vốn điều chuyển từ hội sở có tăng lên là do sau năm đầu hoạt động chi nhánh đã có những bước tiến vượt bậc, và cần thiết có nguồn vốn lớn để mở rộng thị phần, mở rộng hoạt động của chi nhánh. Đây là điều hợp lý và có thể chấp nhận được. Tuy nhiên, tỷ lệ nguồn vốn huy động trong tổng nguồn vốn trong năm 2011 vẫn tăng so với năm 2010. Cụ thể, năm 2009 nguồn vốn huy động chiếm 66,17% trong Hoàng Thị Kiều Trang Lớp 49B2-TCNH MSSV: 0854027241 - 15 -
  16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tổng nguồn vốn, năm 2010 tỷ lệ nguồn vốn huy động chiếm 69,18%, và năm 2011 tỷ lện nguồn vốn huy động chiếm 78,16%. Có thể nói qua 3 năm hoạt động chi nhánh đã thể hiện mình có thể bước tiến dài hơn nữa trong tương lai. Biểu đồ 1.2 : So sánh cơ cấu nguồn vốn 800 700 600 500 Nguôn vôn huy đông 400 Vôn điêu chuyên tư 300 hôi sơ 200 100 0 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 ( Nguồn: phòng Kế toán của Sacombank – chi nhánh Nghệ An ) 1.3.2. Tình hình cho vay của chi nhánh Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ chốt của NHTM nhằm tạo ra lợi nhuận, chỉ có lãi suất thu được từ hoạt động cho vay mới bù nổi chi phí tiền gửi, chi phí dự trữ, chi phí kinh doanh, quản lý và các loại chi phí rủi ro đầu tư. Nền kinh tế càng phát triển thì nhu cầu vay vốn càng nhiều, lượng cho vay của các NH cũng tăng nhanh và loại hình cho vay cũng càng trở nên đa dạng. Nhận thấy được vấn đề đó, Sacombank đã tập trung vào hoạt động cho vay và xác định đây là hoạt động chủ lực của NH trên thị trường, hơn 80% lợi nhuận có được từ hoạt động cho vay. Sacombank chú trọng cấp tín dụng cho các khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ, các cá nhân, hộ gia đình có hoạt động sản xuất kinh doanh, các cá nhân vay tiêu dùng thuộc tầng lớp trung lưu tại các đô thị. Đối tượng khách hàng cụ thể: - Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh và thương mại dịch vụ, cá nhân sản xuất kinh doanh - Cá nhân vay tiêu dùng: mua nhà sửa chữa ô tô, du học… - Cá nhân vay kinh doanh chứng khoán: cầm cố cổ phiếu, cầm cố trái phiếu chuyển đổi, đảm bảo bằng tài sản khác ... - Các đối tượng khác… Hoàng Thị Kiều Trang Lớp 49B2-TCNH MSSV: 0854027241 - 16 -
  17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn Sacombank - Chi nhánh Nghệ An luôn cố gắng đáp ứng các nhu cầu về vốn cho cá nhân và doanh nghiệp trên địa bàn, nhằm góp phần phát triển nền kinh tế. Bên cạnh các sản phẩm vay thông thường, Sacombank còn có các sản phẩm đặc thù dành cho từng đối tượng khách hàng cụ thể, tiêu biểu như sản phẩm “Cho vay tín chấp Cán bộ nhân viên”. Sản phẩm này đã được Sacombank triển khai toàn hệ thống đã nhiều năm nay, riêng tại tỉnh Nghệ An, tuy mới triển khai được 3 năm nhưng số lượng khách hàng vay vốn đa lên đến 5.000 người với dư nợ vay gần 100 tỷ đồng trên địa bàn TP Vinh, TX Cửa Lò, Huyện Diễn Châu, Quỳnh Lưu, Yên Thành, Thanh Chương, Đô Lương, Nam Đàn, Hưng Nguyên, Nghi Lộc... Sản phẩm này đã giúp hỗ trợ vốn cho CBNV, giúp họ tháo gỡ khó khăn tài chính hiện tại và gia tăng chất lượng cuộc sống. Sacombank thực hiện phương châm: “tiếp thị rộng rãi, cho vay bảo thủ”. Sacombank tuân thủ chặt chẽ mọi quy trình, quy chế cho vay của NHNN và của Sacombank ban hành. Mọi vấn đề phát sinh đều phải báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định, không vận dụng tùy tiện theo kiểu “lách luật” hoặc tự “sáng tạo” ra quy định theo suy nghĩ cá nhân của mình. Nhân viên giải quyết công việc dựa trên hồ sơ pháp lý, không dựa vào quan hệ cá nhân hoặc các yếu tố tình cảm. Ngoài những khoản vay có tài sản đảm bảo NH còn có sản phẩm cho vay tín chấp cho đối tượng là cán bộ công nhân viên. Hiện nay Việt Nam có hàng triệu hộ gia đình kinh doanh dưới hình thức cá thể, nhiều hộ gia đình có quy mô kinh doanh không thua kém gì các công ty trách nhiệm hữu hạn. Đây là đối tượng khách hàng tiềm năng rất lớn của Sacombank, là những nhóm đối tượng khách hàng có khả năng thanh toán cao nên tránh được rủi ro hơn so với các đối tượng khách hàng khác. Để đánh giá công tác cấp tín dụng của Sacombank chi nhánh Nghệ An, ta xem xét bảng số liệu sau: Hoàng Thị Kiều Trang Lớp 49B2-TCNH MSSV: 0854027241 - 17 -
  18. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn Bảng 1.2: Tình hình chung về cho vay của chi nhánh trong 3 năm 2009-2011 ĐVT: Triệu đồng Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Chỉ tiêu ST % ST % ST % 1. Doanh số cho 298.481 100 619.794 100 1325.994 100 vay - Ngắn hạn 239.143 80,12 522.114 84,24 1151.360 86,83 - Trung, dài hạn 59.338 19,88 97.680 15,76 174.634 13,17 2. Doanh số thu 189.792 100 325.408 100 714.143 100 nợ - Ngắn hạn 150.467 79,28 273.050 83,91 624.375 87,43 - Trung, dài hạn 39.325 20,72 52.358 16,09 89.768 12,57 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của chi nhánh Nghệ An 3 năm 2009-2011) Mặc dù NH mới thành lập hồi đầu năm 2009 nhưng qua số liệu trên ta thấy NH đã dần dần chiếm lĩnh được thị trường và tình hình cho vay của NH có rất nhiều khả quan. Chi nhánh đã tận dụng tối đa nguồn vốn huy động được để mở rộng mục tiêu tín dụng, cố gắng mở rộng địa bàn hoạt động cho vay đối với mọi đối tượng khách hàng, tìm kiếm các dự án đầu tư đang thiếu vốn trên địa bàn. Với việc đa dạng hóa các loại hình huy động, dịch vụ, đội ngũ cán bộ công nhân viên tín dụng đã làm việc hết mình để phấn đấu đạt được những mục tiêu và nhiệm vụ mà chi nhánh đã đề ra. Doanh số cho vay và thu nợ của chi nhánh không ngừng tăng qua 3năm. + Doanh số cho vay: Tổng doanh số cho vay năm 2009 của chi nhánh đạt 298.481 triệu đồng, đến năm 2010 là 619.794 triệu đồng tăng 107,65% so với năm 2009, đến năm 2011 là 1325.994 triệu đồng, tăng 113,94% so với 2010. Năm 2011 vay ngắn hạn tăng 120,51% so với năm trước. Doanh số cho vay trung dài hạn cũng tăng 78,77%. Qua đây ta thấy NH sử dụng vốn rất hiệu quả. Doanh số cho vay tăng thông qua các chiến lược marketing hiệu quả và sự đa dạng về sản phẩm tín dụng như: cho vay mua ô tô trả góp, mua nhà, sửa chữa nhà, kinh doanh chứng khoán, sản xuất kinh doanh... đặc biệt NH có chính sách hỗ trợ cho vay tín chấp dành cho cán bộ công nhân viên bên ngành y tế và giáo dục. Hoàng Thị Kiều Trang Lớp 49B2-TCNH MSSV: 0854027241 - 18 -
  19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn Lượng vốn ngắn hạn luôn chiếm trên 80% trong tổng doanh số cho vay của chi nhánh. Như vậy, chi nhánh sẽ hạn chế được rủi ro do lãi suất và khả năng thu hồi nợ sẽ cao hơn. Biểu đồ 1.3: Tình hình cho vay và thu nợ ĐVT: Triệu đồng 1400 1200 1000 800 Doanh sô cho vay 600 I Doanh sô thu nơ 400 200 0 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 ( Nguồn: bảng cân đối kế toán của Sacombank – chi nhánh Nghệ An ) + Doanh số thu nợ: Cùng với hoạt động cho vay, NH cũng chú trọng đến công tác thu nợ, mặc dù a tác thu nợ gặp nhiều khó khăn nhưng doanh số thu nợ có sự tăng trưởng rõ rệt qua 3 năm. Năm 2009 doanh số thu nợ là 189.792 triệu đồng trong đó thu nợ từ các khoản ngắn hạn chiếm 79,28% tổng thu nợ. Năm 2010 là 325.408 triệu đồng tăng 71,46% so với năm 2010, năm 2011 tăng 119,46% so với 2010. Có được sự gia tăng đó là do doanh số thu nợ ngắn hạn tăng 81,47% năm 2010, và tăng lên 87,43% năm 2011. Và cho đến thời điểm năm 2011, chi nhánh chưa để tình trạng nợ quá hạn xảy ra. Với kết quả trên đã phản ánh nỗ lực của ngân hàng trong hoạt động thu nợ. Kết thúc năm 2011, Sacombank có tổng tài sản đạt gần khoảng 140.000 tỷ đồng. Đây là một dấu hiệu đáng mừng qua những năm bước đầu hoạt động khi nền kinh tế đang trong giai đoạn phục hồi sau cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008 vừa qua. Thể hiện chất lượng tín dụng của NH đã được nâng cao và là thành quả của sự nỗ lực của ban lãnh đạo, cán bộ, công nhân viên chi nhánh Sacombank Nghệ An. Hoàng Thị Kiều Trang Lớp 49B2-TCNH MSSV: 0854027241 - 19 -
  20. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn 1.3.3. Tình hình các hoạt động kinh doanh khác Bên cạnh 2 hoạt động chính là huy động vốn và cho vay, Sacombank Nghệ An cũng thực hiện các hoạt động dịch vụ khác như: thanh toán quốc tế, mua bán ngoại tệ, bảo lãnh, chuyển tiền… Ngoài ra, Chi nhánh còn đẩy mạnh đầu tư và ứng dụng công nghệ thông tin vào các dịch vụ ngân hàng như: kinh doanh ngoại tệ, mua bán vàng miếng, dịch vụ thanh toán nội địa, chi trả kiều hối, phát hành thẻ ATM, thẻ tín dụng quốc tế, dịch vụ ngân hàng điện tử… Đặc biệt, dịch vụ thanh toán quốc tế được cộng đồng doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn đánh giá rất cao do Sacombank có mạng lưới hơn 400 điểm giao dịch tại Khu vực Đông Dương và đã thiết lập quan hệ với 12.337 đại lý, 326 ngân hàng tại 82 quốc gia trên thế giới. Các hoạt động kinh doanh này không những góp phần đa dạng hóa các hoạt động của NH mà còn làm gia tăng thu nhập cho chi nhánh. Thu nhập ròng từ hoạt động dịch vụ của chi nhánh trong năm 2011 chiếm 24,1% lợi nhuận trước thuế. Đáng chú ý là hoạt động thanh toán quốc tế chiếm 47% thu nhập ròng từ hoạt động kinh doanh ngoài huy động và cho vay. Thanh toán quốc tế được coi là một trong những thế mạnh của chi nhánh với đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, thành thạo nghiệp vụ, tạo nhiều thuận lợi cho khách hàng. Vì vậy lượng khách hàng sử dụng dịch vụ này của chi nhánh ngày càng đông. Để tạo bước đột phá trong năm 2011, ngay từ đầu năm, Chi nhánh đã lên kế hoạch thay đổi toàn diện, từ việc điều hành kế hoạch kinh doanh, bán hàng, quản trị chất lượng dịch vụ, quản trị rủi ro và nhân sự…. đến việc chú trọng đào tạo CBNV về đạo đức nghề nghiệp và kỹ năng chăm sóc khách hàng. 1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Kết quả kinh doanh không những phản ánh quá trình hoạt động mà còn là kết quả để đánh giá chung về tình hình của NH. Mới thành lập còn gặp nhiều khó khăn nhưng với sự nỗ lực và phấn đấu không ngừng nên NH cũng đạt được những kết quả khả quan. Cụ thể, kết quả kinh doanh của NH được thể hiện qua số liệu sau: Hoàng Thị Kiều Trang Lớp 49B2-TCNH MSSV: 0854027241 - 20 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2