intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luật mạnh số lớn cho các phần tử ngẫu nhiên độc lập đôi một trong không gian Banach

Chia sẻ: Tuong Vi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

37
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết thiết lập luật mạnh số lớn cho dãy các phần tử ngẫu nhiên độc lập đôi một nhận giá trị trong không gian Banach. Để nắm nội dung mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luật mạnh số lớn cho các phần tử ngẫu nhiên độc lập đôi một trong không gian Banach

TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 39.2018<br /> <br /> LUẬT MẠNH SỐ LỚN CHO CÁC PHẦN TỬ NGẪU NHIÊN<br /> ĐỘC LẬP ĐÔI MỘT TRONG KHÔNG GIAN BANACH<br /> Nguyễn Thị Nga1<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Trong bài báo này, chúng tôi thiết lập luật mạnh số lớn cho dãy các phần tử ngẫu<br /> nhiên độc lập đôi một nhận giá trị trong không gian Banach.<br /> Từ khoá: Luật mạnh số lớn (SLLN), hội tụ hầu chắc chắn (Hcc), compact khả tích<br /> đều (CUI).<br /> 1. ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Lý thuyết xác suất trên không gian Banach là một lĩnh vực được nhiều nhà khoa học<br /> quan tâm nghiên cứu và phát triển mạnh mẽ, thu được nhiều kết quả sâu sắc. Trong bài báo<br /> này chúng tôi chứng minh một bổ đề về luật mạnh số lớn cho dãy các biến ngẫu nhiên thực<br /> đôi một độc lập. Từ đó chúng tôi thu được luật mạnh số lớn cho dãy các phần tử ngẫu nhiên<br /> đôi một độc lập nhận giá trị trong không gian Banach.<br /> 2. NỘI DUNG<br /> 2.1. Phần chuẩn bị<br /> Trong bài báo này W,<br /> <br /> , P là không gian xác suất đầy đủ. X là không gian Banach,<br /> <br /> không gian liên hợp của X được ký hiệu là X* và B( X ) là - đại số các tập Borel của X .<br /> Định nghĩa 2.1.1 Ta nói ánh xạ X : W ® X là một phần tử ngẫu nhiên nếu<br /> X -1 ( B ) Î<br /> <br /> với mọi B Î B( X ).<br /> <br /> Dưới đây, ta nêu lên một số khái niệm hội tụ của họ các phần tử ngẫu nhiên.<br /> Định nghĩa 2.1.2 Giả sử X , X n : n ³ 1 là họ các phần tử ngẫu nhiên cùng xác định<br /> trên W và nhận giá trị trong X . Ta nói dãy X n : n ³ 1 hội tụ đến phần tử ngẫu nhiên X :<br /> Theo xác suất nếu với mọi<br /> <br /> > 0 thì<br /> lim P X n - X ><br /> n ®¥<br /> <br /> =0<br /> <br /> Hầu chắc chắn nếu<br /> P lim X n - X = 0 = 1<br /> n ®¥<br /> <br /> Định nghĩa 2.1.3. Dãy các phần tử ngẫu nhiên X n : n ³ 1 gọi là “Compact khả tích<br /> đều” nếu với mỗi<br /> 1<br /> <br /> > 0 , tồn tại tập compact<br /> <br /> của X sao cho<br /> <br /> Giảng viên khoa Khoa học Tự nhiên, Trường Đại học Hồng Đức<br /> <br /> 115<br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 39.2018<br /> <br /> sup E X n I X n Ï<br /> <br /> £ .<br /> <br /> n ³1<br /> <br /> Giá trị kỳ vọng của một phần tử ngẫu nhiên được định nghĩa bởi tích phân Pettis [6]<br /> như sau:<br /> Định nghĩa 2.1.4. Giả sử X : W ® X là một phần tử ngẫu nhiên. Phần tử EX Î X<br /> được gọi là kỳ vọng của X nếu: f ( EX ) = E ( f ( X )) với mọi f Î X * .<br /> 2.2. Luật mạnh số lớn cho các phần tử ngẫu nhiên đôi một độc lập<br /> Để thiết lập kết quả chính trong phần này, đầu tiên ta cần chứng minh bổ đề sau<br /> Bổ đề 2.2.1. Cho X i : i ³ 1 là dãy các biến ngẫu nhiên không âm đôi một độc lập<br /> với moment bậc hai hữu hạn sao cho:<br /> (a) sup EX i < ¥<br /> i ³1<br /> <br /> (b)<br /> <br /> EX i2<br /> 1, đặt nk = [a k ] . Với C là một hằng số tuỳ ý nào đó và<br /> <br /> là số dương bất<br /> <br /> kỳ, theo bất đẳng thức Chebyshev ta có<br /> nk<br /> <br /> EX i2<br /> ¥ å<br /> ¥<br /> æ S nk - ES nk<br /> ö 1 ¥ VarSnk<br /> EX i2<br /> i =1<br /> Pç<br /> > ÷£ 2å<br /> £ Cå<br /> £ Cå 2 < ¥<br /> theo (b)<br /> å<br /> ç<br /> ÷<br /> nk<br /> nk2<br /> nk2<br /> k =1<br /> k =1<br /> k =1<br /> i =1 i<br /> è<br /> ø<br /> Sn - ESnk hcc<br /> ¾¾® 0, khi n ® ¥<br /> Bởi bổ đề Borel-Cantelli, ta thu được k<br /> nk<br /> ¥<br /> <br /> Với mỗi n nguyên dương, tồn tại số tự nhiên k sao cho nk £ n < nk +1 . Ta có đánh giá<br /> sau:<br /> <br /> S n - ES nk +1 nk +1 ES nk +1 - ES nk<br /> Sn - ESn S nk +1 - ES nk +1 ES nk +1 - ESnk<br /> £<br /> +<br /> £ k +1<br /> .<br /> +<br /> n<br /> n<br /> n<br /> nk +1<br /> nk<br /> nk<br /> và<br /> <br /> Sn - ESnk ESnk +1 - ES nk<br /> Sn - ESnk nk +1 ES nk +1 - ES nk<br /> S n - ESn<br /> ³- k<br /> ³- k<br /> .<br /> n<br /> n<br /> n<br /> nk<br /> nk<br /> nk<br /> Khi n ® ¥ thì k ® ¥ . Từ đó kéo theo<br /> S - ESn<br /> limsup n<br /> £ sup( EX i ) a - 1<br /> n<br /> n ®¥<br /> i<br /> <br /> 116<br /> <br /> hcc<br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 39.2018<br /> <br /> liminf<br /> n ®¥<br /> <br /> Sn - ESn<br /> ³ - sup( EX i ) a - 1<br /> n<br /> i<br /> <br /> hcc<br /> <br /> Cho a ¯ 1 ta thu được điều phải chứng minh<br /> Định lý 2.2.2. Cho X i : i ³ 1 là dãy các phần tử ngẫu nhiên đôi một độc lập và CUI.<br /> Giả sử<br /> <br /> ¥<br /> <br /> å<br /> <br /> E Xi<br /> i2<br /> <br /> i =1<br /> <br /> 2<br /> <br /> < ¥ , khi đó ta thu được luật mạnh số lớn<br /> n<br /> <br /> å<br /> i =1<br /> <br /> X i - EX i hcc<br /> ¾¾® 0, khi n ® ¥<br /> n<br /> <br /> Chứng minh.<br /> <br /> > 0 , từ giả thiết suy ra tồn tại tập compact<br /> <br /> Với<br /> <br /> E X i I Xi Ï<br /> <br /> với mọi i . Từ tính compact của<br /> <br /> <<br /> <br /> của X sao cho<br /> <br /> , tồn tại hữu hạn các điểm<br /> <br /> p<br /> <br /> Ì U B ( xt , ) , với B( xt , ) = x Î X : x - xt <<br /> <br /> x1 , x2 ,..., x p sao cho<br /> <br /> .<br /> <br /> t =1<br /> <br /> Với mỗi i ³ 1 , ta định nghĩa phần tử ngẫu nhiên sau<br /> Yi = Z i I ( X i Î<br /> <br /> ),<br /> <br /> j -1<br /> p<br /> é<br /> ù<br /> với Z i = x1I X i Î B ( x1 , ) + å x j I ê X i Î B ( x j , ) Ç U B ( xk , ) c ú<br /> j =2<br /> k =1<br /> ë<br /> û<br /> <br /> Ta thấy Yi là phần tử ngẫu nhiên nhận hữu hạn giá trị và dãy Yi : i ³ 1 là đôi một độc<br /> lập. Bởi bất đẳng thức tam giác, ta có<br /> X i - EX i<br /> £<br /> å<br /> n<br /> i =1<br /> n<br /> <br /> +<br /> <br /> X i - Xi I ( X i Î<br /> å<br /> n<br /> i =1<br /> n<br /> <br /> n<br /> <br /> å<br /> i =1<br /> <br /> EYi - EX i I ( X i Î<br /> n<br /> <br /> )<br /> <br /> X I(Xi Î<br /> + å i<br /> n<br /> i =1<br /> n<br /> <br /> )<br /> <br /> +<br /> <br /> n<br /> <br /> å<br /> i =1<br /> <br /> ) - Yi<br /> <br /> EX i I ( X i Î<br /> n<br /> <br /> +<br /> <br /> n<br /> <br /> å<br /> i =1<br /> <br /> Yi - EYi<br /> n<br /> <br /> ) - EX i<br /> <br /> := ( A1 ) + ( A2 ) + ( A3 ) + ( A4 ) + ( A5 )<br /> Bây giờ ta sẽ đánh giá lần lượt tương ứng từ ( A1 ) - ( A5 ) :<br /> Với ( A1 ) , ta có<br /> ( A1 ) =<br /> <br /> n<br /> <br /> å<br /> i =1<br /> <br /> Xi I ( X i Ï<br /> n<br /> <br /> 1 n<br /> å Xi I ( X i Ï<br /> n i =1<br /> 1 n<br /> £ å Xi I ( X i Ï<br /> n i =1<br /> £<br /> <br /> )<br /> ) - E Xi I ( X i Ï<br /> <br /> ) +<br /> <br /> ) - E Xi I ( X i Ï<br /> <br /> ) +<br /> <br /> 1 n<br /> å E Xi I ( X i Ï<br /> n i =1<br /> <br /> )<br /> <br /> 117<br /> <br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 39.2018<br /> <br /> Và<br /> <br /> ¥<br /> <br /> å<br /> <br /> ) : i ³ 1 là độc lập đôi một với sup E Xi I ( X i Ï<br /> <br /> Xi I ( X i Ï<br /> <br /> Để ý rằng dãy<br /> <br /> E Xi I ( X i Ï<br /> i<br /> <br /> i =1<br /> <br /> 2<br /> <br /> )<br /> <br /> i ³1<br /> <br /> ¥<br /> <br /> £å<br /> <br /> E Xi<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2