TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 2 (27) - Thaùng 3/2015<br />
<br />
<br />
LUẬT MẠNH SỐ LỚN ĐỐI VỚI DÃY CÁC PHẦN TỬ<br />
NGẪU NHIÊN ĐA TRỊ, M- PHỤ THUỘC THEO KHỐI<br />
<br />
<br />
LÊ THỊ HẢI YẾN (*)<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục đích chính của bài báo này là thiết lập luật mạnh số lớn đối với dạng hội tụ<br />
Mosco cho dãy phần tử ngẫu nhiên đa trị trong không gian Banach, m-phụ thuộc theo<br />
khối, cùng phân phối.<br />
Từ khóa: Phần tử ngẫu nhiên đa trị, M-phụ thuộc theo khối, hội tụ Mosco, luật mạnh<br />
số lớn.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
The main aim of this paper is to establish the strong law of large numbers for sequence<br />
of blockwise m-dependent and identically multivalued random elements in Banach space<br />
with Mosco convergence.<br />
Keywords: Multivalued random element, blockwise m-dependent, Mosco convergence,<br />
strong law of large numbers.<br />
<br />
1. MỞ ĐẦU* mạnh số lớn cho dãy phần tử ngẫu nhiên m<br />
Luật số lớn trong lý thuyết xác suất - phụ thuộc theo khối, cùng phân phối nhận<br />
vừa là vấn đề cơ bản, lại vừa là vấn đề có giá trị tập đóng trên không gian Banach.<br />
nhiều ứng dụng và đang được nhiều tác giả Trong suốt bài báo này, chúng tôi luôn<br />
quan tâm nghiên cứu. Năm 1987, trong [5], giả thiết rằng (, , P) là không gian xác<br />
F<br />
Moricz đã giới thiệu khái niệm dãy m-phụ<br />
suất đầy đủ, X, . là không gian Banach<br />
thuộc theo khối và mở rộng luật số lớn<br />
Kolmogorov cho dãy biến ngẫu nhiên m- <br />
thực, khả ly, X là không gian đối ngẫu<br />
phụ thuộc theo khối, không cùng phân<br />
của X , (X) là - đại số các tập Borel<br />
B<br />
phối. Trong bài báo này, trước hết chúng<br />
tôi sẽ thiết lập luật mạnh số lớn cho dãy của X , L1 (; X) là tập hợp các hàm đo<br />
biến ngẫu nhiên m-phụ thuộc theo khối, được khả tích, nhận giá trị trên X .<br />
cùng phân phối. Sau đó, chúng tôi mở rộng Ký hiệu c X là họ các tập con đóng<br />
kết quả này cho dãy phần tử ngẫu nhiên m-<br />
khác rỗng của X , là tập tất cả các số<br />
phụ thuộc theo khối, cùng phân phối, nhận<br />
thực. Trên c X ta xác định một cấu trúc<br />
giá trị trên không gian Banach thực, khả ly<br />
bất kỳ. Cuối cùng, chúng tôi thiết lập luật tuyến tính với các phép toán được định<br />
nghĩa như sau:<br />
(*)<br />
ThS, Trường Cao đẳng Giao thông vận tải miền Trung<br />
<br />
38<br />
A B a b : a A , b B , ). Với S F1 ( F ) và E [F ] xác định trên<br />
<br />
A a : a A . (, F , P) , ta định nghĩa:<br />
S F1 ( A ) f L1 (, A , P, X) : f ( ) F ( ) h.c.c ,<br />
<br />
trong đó A , B c X , .<br />
(A )<br />
<br />
Ánh xạ F : c X được gọi là E [F , A ]= FdP Ef <br />
: f S F1 ( A ) .<br />
<br />
phần tử ngẫu nhiên đa trị (nhận giá trị tập<br />
đóng), nếu với mọi tập con mở G của Cho C X , ký hiệu clC là bao đóng<br />
thì tập con (theo chuẩn), w clC là bao đóng (theo<br />
F 1 (G) : : F( ) G F.<br />
tôpô yếu), coC là bao lồi, coC là bao lồi<br />
Ký hiệu M [, c X ] là họ các phần tử đóng của C .<br />
ngẫu nhiên đa trị. Hàm khoảng cách d (.,C ) , hàm tựa<br />
Phần tử ngẫu nhiên f : X được s (C ,.) của C tương ứng được định nghĩa<br />
gọi là một lát cắt -đo được (hay nói gọn<br />
F như sau<br />
là lát cắt đo được) của F nếu<br />
f () F () với mọi . <br />
d (x ,C ) inf x y : y C ,(x X), <br />
- đại số Effros trên c X là - <br />
s (C , x ) sup y , x : y C ,(x X).<br />
đại số sinh bởi các tập con Chúng ta còn định nghĩa<br />
<br />
G : C c X : C G <br />
<br />
<br />
C sup x : x C . <br />
với G là một tập con mở trên . Khi Cho t là một tôpô trên X và (C n )n 1<br />
đó, một hàm đa trị F : c X là đo là một dãy nhận giá trị trên c X . Đặt:<br />
được khi và chỉ khi F là ,)-đo được,<br />
(F<br />
nghĩa là với mọi B , chúng ta có<br />
<br />
t lsC n x X : x = t lim x k , x k C n ( k ) , k 1 .<br />
<br />
F 1 (B ) F . t liC n x X : x = t lim x n , x n C n , n 1 ,<br />
Với mỗi biến ngẫu nhiên đa trị F -đo<br />
được F , ta đặt với (C n ( k ) )k 1 là một dãy con của<br />
<br />
<br />
S Fp ( F ) f L p (, X) : f ( ) F ( ) h.c.c (C n )n 1 . Các tập con t liC n và t lsC n<br />
tương ứng gọi là giới hạn dưới và giới hạn<br />
Kỳ vọng E [F ] của biến ngẫu nhiên đa trên của (C n )n 1 , liên quan đến tôpô t .<br />
trị F được định nghĩa như sau Chúng ta dễ dàng suy ra được rằng<br />
1<br />
F <br />
E [F ] : Ef : f S ( F ) với Ef là tích t liC n t lsC n .<br />
phân Bochner thông thường. Chúng ta ký hiệu s (tương ứng w ) là<br />
Cho một -đại số con của -đại<br />
A tôpô mạnh (tôpô sinh bởi chuẩn) (tương<br />
số F và một biến ngẫu nhiên đa trị - A ứng, tôpô yếu) của X .<br />
đo được F : c X (nghĩa là Một tập con C được gọi là giới hạn<br />
<br />
F 1 (G ) A với mọi tập con mở G của dạng Mosco của dãy (C n )n 1 và được ký<br />
hiệu bởi M limn C n nếu<br />
<br />
39<br />
w lsC n s liC n C . f n<br />
, n 1 là dãy phần tử ngẫu nhiên m-<br />
Điều này đúng khi và chỉ khi phụ thuộc trong L1 (; X) .<br />
w lsC n C s liC n . Đối với dãy m-phụ thuộc theo khối, ta<br />
Hội tụ Mosco cho dãy các phần tử có định lý như sau<br />
ngẫu nhiên đa trị được định nghĩa như trên Định lý 1.1. ([5], Theorem 1). Giả sử<br />
bằng cách thay thế C n bởi Fn ( ) và C X n , n 1 là dãy biến ngẫu nhiên m-phụ<br />
bởi F ( ) , các phát biểu là đúng h.c.c. thuộc theo khối.<br />
Giả sử F M [, c X ] , ta có định <br />
DX n<br />
Khi đó, nếu n2<br />
, thì<br />
nghĩa -đại số con FF của F như sau: n 1<br />
<br />
1 n<br />
FF F U : U Bc X với<br />
1 (X EX k ) 0 h.c .c khi n .<br />
n k 1 k<br />
Nhận xét rằng, nếu trong Định lý 1.1,<br />
<br />
F 1 U : F ( ) U . Đó chính là X n , n 1 là dãy biến ngẫu nhiên m-phụ<br />
- đại số bé nhất mà F đo được.<br />
thuộc theo khối, cùng phân phối với<br />
Một họ các biến ngẫu nhiên đa trị<br />
2<br />
Fi , i I được gọi là độc lập nếu họ các E X 1 thì<br />
<br />
F là độc lập. DX n 1<br />
<br />
-đại số Fi<br />
,i I DX 1 <br />
.<br />
22<br />
n 1 n n 1 n<br />
Một dãy các biến ngẫu nhiên đa trị<br />
Do đó, dãy đó tuân theo luật mạnh số<br />
Fn , n 1 được gọi là m-phụ thuộc theo khối lớn. Cụ thể<br />
k<br />
nếu với p đủ lớn thì -đại số ( ) độc S nEX1<br />
F<br />
Fi lim n 0 h.c.c., (1.1)<br />
i 2 p1 n n<br />
2 p 1<br />
lập với ( trong đó Sn X1 X2 ..... Xn .<br />
F ) khi<br />
Fi<br />
-k >m , trong đó m, p<br />
n Tuy nhiên, trong định lý dưới đây,<br />
là các số nguyên không âm. bằng kỹ thuật tương tự như trong chứng<br />
minh Định lý 4.1.5 ([2]), ta sẽ chứng minh<br />
Theo [5], một dãy các phần tử ngẫu rằng chỉ cần dãy X n , n 1 có cùng phân<br />
nhiên X n , n 1 , nhận giá trị trên không<br />
phối với E X 1 là sẽ có (1.1).<br />
gian Banach X được gọi là m-phụ thuộc<br />
Định lý 1.2. Giả sử X n , n 1 là dãy<br />
theo khối nếu với p đủ lớn thì họ<br />
X i<br />
,2 p 1 i k độc lập với họ<br />
biến ngẫu nhiên m- phụ thuộc theo khối,<br />
cùng phân phối. Khi đó, nếu E X 1 thì<br />
X n <br />
, n 2 p khi -k >m , trong đó m,<br />
Sn nEX1<br />
lim 0 h.c.c. (1.2)<br />
p là các số nguyên không âm. n n<br />
Từ định nghĩa trên suy ra rằng, nếu trong đó Sn X1 X2 ..... Xn .<br />
Fn , n 1 là dãy biến ngẫu nhiên đa trị m- Chứng minh. Đặt<br />
phụ thuộc theo khối và f n S F1 ( FF ) , thì Y n X nI X n<br />
, Zn X n Y n X n I X n<br />
.<br />
n n n n<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
40<br />
Do E X 1 , nên ta có Còn với k 1 thì<br />
<br />
1 <br />
1 1<br />
<br />
<br />
<br />
P (Z 0) P ( X n) P ( X 1 n) . 1 2.<br />
n 2 n 1 n<br />
2<br />
n 1 n<br />
n<br />
n n n 1<br />
<br />
Vì X n , n 1 là dãy biến ngẫu nhiên<br />
Từ Bổ đề Borel – Cantelli suy ra với<br />
m- phụ thuộc theo khối nên Y n , n 1 là<br />
xác suất 1 chỉ có hữu hạn Z n 0 . Vậy<br />
dãy biến ngẫu nhiên m- phụ thuộc theo<br />
khối. Do vậy, theo Định lý 1.1, tồn tại<br />
1 n<br />
lim<br />
n n<br />
<br />
k 1<br />
Z k 0 h.c.c. (1.3) tập D với P (D ) 1 sao cho với mỗi<br />
Y n ( ) EY n<br />
<br />
Tiếp theo ta chứng minh D chuỗi n<br />
hội tụ. Do<br />
<br />
DY n n<br />
<br />
n 1 n<br />
2<br />
. đó theo Bổ đề Kronecker, với mỗi D<br />
Gọi là phân phối của X 1 . Khi đó ta có<br />
1 n<br />
lim Y k ( ) EY k 0.<br />
DY n E (Y n )2 E 2 (Y n ) E (Y n2 ) x 2d (x ) n n<br />
k 1<br />
(1.4)<br />
x n<br />
Vì lim EY n lim<br />
n n xd (x ) EX 1 ,<br />
và x n <br />
<br />
E (Y n ) 2 <br />
1 nên<br />
n2<br />
<br />
n 2 <br />
x 2d (x ) 1 n<br />
n 1 n 1<br />
x n lim<br />
n n<br />
<br />
k 1<br />
EY k EX 1 . (1.5)<br />
<br />
1 n<br />
2 x 2d (x ) Do vậy từ (1.4) và (1.5) ta có với mỗi<br />
n 1 n k 1 k 1 x k D<br />
<br />
1 1 n<br />
<br />
n2 x 2d (x ) lim<br />
n<br />
Y ( ) EX 1.<br />
n k 1 k<br />
(1.6)<br />
k 1 n k k 1 x k<br />
Vậy<br />
<br />
2 1 <br />
x d (x ) 2 1 n<br />
k 1 k 1 x k n k n lim<br />
n n<br />
<br />
k 1<br />
Y k EX 1 h.c.c. (1.7)<br />
<br />
1 Từ (1.3) và (1.7) suy ra<br />
k x d (x ) 2 <br />
n k n 1 n<br />
k 1 k 1 x k lim X k EX 1 h.c.c.<br />
n n<br />
k 1<br />
2 x d (x ) Đó là điều phải chứng minh. <br />
k 1 k 1 x k<br />
2. KẾT QUẢ CHÍNH<br />
2E X 1 . Trước hết, cần chú ý rằng, nếu X là<br />
Có được bất đẳng thức ở dòng cuối là không gian Banach thực, khả ly thì với mọi<br />
do với k 2 n 1 , xác định được ánh xạ đo được<br />
<br />
1 <br />
1 1 k n : X X , sao cho với mỗi phần tử ngẫu<br />
k 2 k 2.<br />
n k n n k n 1 n k 1 nhiên khả tích X : X , tồn tại dãy<br />
phần tử ngẫu nhiên đơn giản<br />
<br />
41<br />
X n<br />
n (X ), n 1 để Xn X khi k<br />
P (At )x t EX h.c.c khi n .<br />
n và E X n X 0 khi n . t 1<br />
Xét trường hợp X là phần tử ngẫu<br />
Dựa vào chú ý trên, Định lý 1.2 và kỹ<br />
nhiên khả tích bất kỳ. Với mọi 0 , từ<br />
thuật tương tự trong chứng minh định lý<br />
E n (X ) X 0 khi n , tồn tại m<br />
4.2.1 ([1]) ta thu được định lý sau.<br />
Định lý 2.1. Cho X , X n , n 1 là họ các sao cho E n (X ) X với mọi n m<br />
phần tử ngẫu nhiên nhận giá trị trên không . Ta có<br />
gian Banach thực khả ly X . Giả sử 1 n 1 n<br />
X n , n 1 là dãy m - phụ thuộc theo khối, (<br />
n i 1 i<br />
X EX ) ( X m ( X i )<br />
n i 1 i<br />
cùng phân phối với X và E X . Khi đó 1 n<br />
1 n<br />
( (X ) E m (X )<br />
n i 1 m i<br />
X E X h.c.c khi n .<br />
n i 1 i<br />
Chứng minh. 1 n<br />
Đầu tiên, giả sử X là phần tử ngẫu (E m (X ) E (X )<br />
n i 1<br />
nhiên đơn giản nhận các giá trị<br />
x 1 , x 2 ,..., x k lần lượt trên các tập :=(I)+(II)+(III).<br />
A1 , A 2 ,..., A k với P (A i ) 0, i=1, 2, ...,k . Vì Do X n<br />
, n 1 là dãy phần tử ngẫu<br />
X , X n<br />
: n 1 cùng phân phối nên X i cũng nhiên m – phụ thuộc theo khối, cùng phân<br />
là phần tử ngẫu nhiên đơn giản nhận các phối với X , nên X n <br />
m ( X n ) : n 1<br />
giá trị x 1 , x 2 ,..., x k với P( Xi xt ) P( At ) .<br />
là dãy biến ngẫu nhiên m – phụ thuộc theo<br />
Do đó khối, cùng phân phối với X m (X ) .<br />
k<br />
X i I (X xt )<br />
xt . Theo định lý 1.2 ta có<br />
i<br />
t 1<br />
1 n<br />
Với mỗi t 1, 2,...,k, đặt (I) X i m (X i ) E X m (X ) h.c.c khi n <br />
n<br />
n i 1<br />
Z nt I ( X x t )<br />
. Theo chứng minh trên thì<br />
i<br />
<br />
(II) 0 h.c.c khi n .<br />
i 1<br />
<br />
Do I ( X i xt )<br />
:i 1 là dãy các biến<br />
Với (III) , ta có<br />
ngẫu nhiên m-phụ thuộc theo khối, cùng<br />
(III) E m (X ) X .<br />
phân phối và E (I ( X x ) ) P (At ) nên theo<br />
i t<br />
Kết hợp các lập luận trên ta được điều<br />
định lý 1.2 ta có<br />
phải chứng minh. <br />
Z nt Để thiết lập kết quả chính, ta cần them<br />
P (At ) h.c.c khi n .<br />
n một số bổ đề<br />
Do đó Bổ đề 2.1.([4], Lemma 3.1) (1) Với<br />
t<br />
1 n 1 n k 1 k n 1 k k<br />
Z mỗi F M [, c X ] và S F1 , ta có<br />
<br />
n i 1<br />
X i I (X x )x t I (X x )x t Z nt x t n x t<br />
n i 1 t 1 i t<br />
n t 1 i 1 i t<br />
n t 1 t 1 n<br />
coE [F ]=coE [F , FF ].<br />
<br />
<br />
42<br />
(2) Giả sử F ,G M [, c X ] , F và Tiếp tục, đặt x j E (f j ), 1 j t . Với<br />
G cùng phân phối. Khi đó, với mỗi mỗi n (k 1)t , 1 t , ta có<br />
f S (FF ) , tồn tại g S (FG ) sao cho<br />
1 1<br />
1 n 1 t<br />
F G<br />
<br />
n i 1<br />
f i ( ) x j<br />
t j 1<br />
f và g cùng phân phối.<br />
(3) Nếu F ,G M [, c X ] , cùng 1 t k 1 t 1t<br />
f<br />
n j 1 i 1 ( i 1)t j<br />
( ) f<br />
n j 1 (k 1)t j<br />
( ) x<br />
t j 1 j<br />
phân phối và S F1 , thì<br />
E [F , FF ] E [G , FG ].<br />
Bổ đề 2.2. ([3], Lemma 3.6) Giả sử X k t 1 k k t 1<br />
là không gian Banach và C X . Khi đó,<br />
f<br />
n j 1 k i 1 ( i 1)t j<br />
( ) x j<br />
f ()<br />
n j 1 k (k 1)t j<br />
với mọi x coC và 0 , luôn tồn tại<br />
1 m k 1 t<br />
x j .<br />
x 1 ,..., x m C sao cho x x .<br />
m i 1 i n t j 1<br />
Định lý sau đây là kết quả chính của Vì Fn , n 1 là dãy phần tử ngẫu<br />
bài báo. Kết quả này mở rộng Định lý 3.2 nhiên m-phụ thuộc theo khối, nhận giá trị<br />
trong [4]. tập đóng trong không gian Banach khả ly<br />
Định lý 2.2. Nếu Fn , n 1 là một X , nên f n , n 1 là dãy phần tử ngẫu<br />
dãy các phần tử ngẫu nhiên m-phụ thuộc, nhiên m-phụ thuộc theo khối trong<br />
cùng phân phối, nhận giá trị tập đóng L (; X) , do đó với p đủ lớn thì họ<br />
1<br />
<br />
<br />
trong không gian Banach khả ly X và<br />
S F1 , thì<br />
f ,2 i k độc lập<br />
i<br />
p 1<br />
với họ<br />
1<br />
<br />
<br />
1 n f , n 2 khi -k >m .<br />
n<br />
p<br />
Ta chứng<br />
cl F ( ) coE F1 h.c.c<br />
n i 1 i minh với mỗi 1 j t , thì f ( k 1)t j <br />
,k 1<br />
Chứng minh. Đặt X coE F1 và là dãy phần tử ngẫu nhiên m-phụ thuộc<br />
n theo khối. Thật vậy, nếu đặt<br />
G n ( ) n 1cl Fi ( ), , n 1.<br />
i 1<br />
g f<br />
k ( k 1)t j <br />
, k 1 , thì phần tử thứ k của<br />
Với mọi x X và 0 , theo Bổ đề dãy là g k f ( k 1)t j ; phần tử thứ của<br />
2.1(1), (3) và Bổ đề 2.2, ta có thể chọn dãy là g f ( . Do đó, nếu -k >m<br />
1)t j<br />
f j S F1 ( FF ) , 1 j t, sao cho<br />
j j<br />
thì 1t j k 1t j k t mt m nên<br />
t<br />
t 1 E (f j ) x . Theo Bổ đề 2.1(2) , g k và g là độc lập với 2q1 k , 2q ,<br />
j 1<br />
trong đó q là số nguyên không âm đủ lớn.<br />
tồn tại dãy f n với f n S F1 ( FF ) sao<br />
n n<br />
Nghĩa là với q đủ lớn thì họ<br />
<br />
<br />
cho, với mỗi j 1,..., t , f ( k 1)t j , k 1 là g ,2<br />
i<br />
q 1<br />
i k độc lập với họ<br />
<br />
dãy phần tử ngẫu nhiên cùng phân phối.<br />
<br />
43<br />
g , n <br />
n 2q khi -k >m . Do đó, Theo <br />
khả ly nên tồn tại dãy x j trong X với <br />
định nghĩa, với mỗi 1 j t, x j 1 sao cho<br />
f ( k 1)t j <br />
, k 1 là dãy phần tử ngẫu nhiên<br />
x j , x j d (x j , X ) s (X , x j ), j 1.<br />
m-phụ thuộc theo khối. Áp dụng Định lý Khi đó, x X khi và chỉ khi<br />
<br />
2.1 cho dãy f ( k 1)t j , k 1 , ta được x ,x <br />
j<br />
s (X , x ), với mọi j 1. Vì hàm<br />
<br />
j<br />
<br />
1 k<br />
s (X , x j ) từ c X vào (, ) là<br />
f<br />
k i 1 ( i 1)t j<br />
( ) x j 0 h.c.c khi k X<br />
<br />
Bc X -đo được và<br />
và do đó<br />
E(s(F1 (.), x j )) s( X , x j ) , j 1,<br />
1 k<br />
1 k 1<br />
k 1 f (k 1)t j ( ) <br />
k i 1<br />
f (i 1)t j ( ) f (i 1)t j ( )<br />
k i 1<br />
nên với mỗi j 1,<br />
s (F (.), x<br />
n<br />
<br />
j <br />
) : n 1 là dãy các biến ngẫu<br />
1 k k 1 1 k 1 nhiên m-phụ thuộc theo khối cùng phân<br />
<br />
k i 1<br />
f ( i 1)t j<br />
( ) . f (i 1)t j () 0 h.c.c khi k .<br />
k k 1 i 1 1<br />
phối trong L . Vì vậy, tồn tại N với F<br />
P (N ) 0 sao cho với mọi \ N và<br />
Vì vậy<br />
j 1 ta có<br />
1 n 1 t<br />
<br />
n i 1<br />
f i ( ) x j 0 h.c.c khi n .<br />
t j 1 s (G n<br />
( ), x <br />
j<br />
) <br />
1 n<br />
s (Fi (), x j ) s (X , x j ) khi n .<br />
n i 1<br />
<br />
<br />
Vì G n ( ) là tập đóng trên c X nên Với mỗi \ N , nếu<br />
n w<br />
x w-lim supG n ( ) thì x k x khi k ,<br />
n 1 f i ( ) G n ( ) h.c.c. Vì vậy, chúng<br />
i 1 trong đó x k G n ( ).<br />
k<br />
t<br />
ta có t 1 x j s lim inf G n ( ) h.c.c. Từ Từ đó, suy ra<br />
j 1 x , x j lim x k , x j lim s (G n (), x j ) s (X , x j ), j 1.<br />
k k k<br />
đó, X s lim inf G n () h.c.c.<br />
Tiếp theo chúng ta chứng minh rằng Điều này kéo theo x X . Vì vậy,<br />
w lim supG n ( ) X h.c.c. Giả sử x j w-lim supG n ( ) X h.c.c. <br />
<br />
là một dãy trù mật trong X \ X . Do X<br />
<br />
<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
Tiếng Việt:<br />
<br />
1. Nguyễn Văn Quảng, Xác suất trên không gian Banach, NXB ĐHQG Hà Nội, 2012.<br />
<br />
44<br />
2. Đặng Hùng Thắng, Xác suất nâng cao, NXB ĐHQG Hà Nội, 2013.<br />
Tiếng Anh:<br />
3. C. Castaing, N. V. Quang and D. X. Giap, Mosco convergence of strong law of large<br />
numbers for double array of closed valued random variables in Banach space,<br />
Journal of Nonlinear and Convex Analysis, 13 (2012), 4, 615-636.<br />
4. F. Hiai, Convergence of conditional expectations and strong laws of large numbers<br />
for multivalued random variables, Trans. A. M. S. 291 (1985), 613–627.<br />
5. F. Moricz, Strong limit theorems for blockwise m-dependent and blockwise<br />
quasiorthogonal sequences of random variables, Proc. Amer. Math. Soc. 101 (1987),<br />
no. 4, 709-715.<br />
<br />
*<br />
Ngày nhận bài: 07/10/2014 Biên tập xong: 01/3/2015 Duyệt đăng: 20/3/2015<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
45<br />