intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luật mạnh số lớn đối với dãy các phần tử ngẫu nhiên đa trị, M-phụ thuộc theo khối

Chia sẻ: ViNobinu2711 ViNobinu2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

20
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích chính của bài báo này là thiết lập luật mạnh số lớn đối với dạng hội tụ Mosco cho dãy phần tử ngẫu nhiên đa trị trong không gian Banach, m-phụ thuộc theo khối, cùng phân phối.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luật mạnh số lớn đối với dãy các phần tử ngẫu nhiên đa trị, M-phụ thuộc theo khối

TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 2 (27) - Thaùng 3/2015<br /> <br /> <br /> LUẬT MẠNH SỐ LỚN ĐỐI VỚI DÃY CÁC PHẦN TỬ<br /> NGẪU NHIÊN ĐA TRỊ, M- PHỤ THUỘC THEO KHỐI<br /> <br /> <br /> LÊ THỊ HẢI YẾN (*)<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục đích chính của bài báo này là thiết lập luật mạnh số lớn đối với dạng hội tụ<br /> Mosco cho dãy phần tử ngẫu nhiên đa trị trong không gian Banach, m-phụ thuộc theo<br /> khối, cùng phân phối.<br /> Từ khóa: Phần tử ngẫu nhiên đa trị, M-phụ thuộc theo khối, hội tụ Mosco, luật mạnh<br /> số lớn.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> The main aim of this paper is to establish the strong law of large numbers for sequence<br /> of blockwise m-dependent and identically multivalued random elements in Banach space<br /> with Mosco convergence.<br /> Keywords: Multivalued random element, blockwise m-dependent, Mosco convergence,<br /> strong law of large numbers.<br /> <br /> 1. MỞ ĐẦU* mạnh số lớn cho dãy phần tử ngẫu nhiên m<br /> Luật số lớn trong lý thuyết xác suất - phụ thuộc theo khối, cùng phân phối nhận<br /> vừa là vấn đề cơ bản, lại vừa là vấn đề có giá trị tập đóng trên không gian Banach.<br /> nhiều ứng dụng và đang được nhiều tác giả Trong suốt bài báo này, chúng tôi luôn<br /> quan tâm nghiên cứu. Năm 1987, trong [5], giả thiết rằng (, , P) là không gian xác<br /> F<br /> Moricz đã giới thiệu khái niệm dãy m-phụ<br /> suất đầy đủ,  X, .  là không gian Banach<br /> thuộc theo khối và mở rộng luật số lớn<br /> Kolmogorov cho dãy biến ngẫu nhiên m- <br /> thực, khả ly, X là không gian đối ngẫu<br /> phụ thuộc theo khối, không cùng phân<br /> của X , (X) là  - đại số các tập Borel<br /> B<br /> phối. Trong bài báo này, trước hết chúng<br /> tôi sẽ thiết lập luật mạnh số lớn cho dãy của X , L1 (; X) là tập hợp các hàm đo<br /> biến ngẫu nhiên m-phụ thuộc theo khối, được khả tích, nhận giá trị trên X .<br /> cùng phân phối. Sau đó, chúng tôi mở rộng Ký hiệu c  X  là họ các tập con đóng<br /> kết quả này cho dãy phần tử ngẫu nhiên m-<br /> khác rỗng của X , là tập tất cả các số<br /> phụ thuộc theo khối, cùng phân phối, nhận<br /> thực. Trên c  X  ta xác định một cấu trúc<br /> giá trị trên không gian Banach thực, khả ly<br /> bất kỳ. Cuối cùng, chúng tôi thiết lập luật tuyến tính với các phép toán được định<br /> nghĩa như sau:<br /> (*)<br /> ThS, Trường Cao đẳng Giao thông vận tải miền Trung<br /> <br /> 38<br /> A  B  a  b : a  A , b  B  , ). Với S F1 ( F ) và E [F ] xác định trên<br /> <br />  A  a : a  A  . (, F , P) , ta định nghĩa:<br /> S F1 ( A )  f  L1 (, A , P, X) : f ( )  F ( ) h.c.c ,<br />  <br /> trong đó A , B  c  X  ,   .<br /> (A )<br /> <br /> Ánh xạ F :   c  X  được gọi là E [F , A ]=  FdP  Ef <br /> : f  S F1 ( A ) .<br /> <br /> phần tử ngẫu nhiên đa trị (nhận giá trị tập<br /> đóng), nếu với mọi tập con mở G của Cho C  X , ký hiệu clC là bao đóng<br /> thì tập con (theo chuẩn), w  clC là bao đóng (theo<br /> F 1 (G) :   : F( )  G    F.<br /> tôpô yếu), coC là bao lồi, coC là bao lồi<br /> Ký hiệu M [, c  X  ] là họ các phần tử đóng của C .<br /> ngẫu nhiên đa trị. Hàm khoảng cách d (.,C ) , hàm tựa<br /> Phần tử ngẫu nhiên f :   X được s (C ,.) của C tương ứng được định nghĩa<br /> gọi là một lát cắt -đo được (hay nói gọn<br /> F như sau<br /> là lát cắt đo được) của F nếu<br /> f ()  F () với mọi  . <br /> d (x ,C )  inf x  y : y C ,(x  X), <br />  - đại số Effros  trên c  X  là  -  <br /> s (C , x  )  sup y , x  : y C ,(x   X).<br /> đại số sinh bởi các tập con Chúng ta còn định nghĩa<br /> <br /> G : C  c  X  : C  G  <br /> <br />  <br /> C  sup x : x C . <br /> với G là một tập con mở trên . Khi Cho t là một tôpô trên X và (C n )n 1<br /> đó, một hàm đa trị F :   c  X  là đo là một dãy nhận giá trị trên c  X  . Đặt:<br /> được khi và chỉ khi F là ,)-đo được,<br /> (F<br /> nghĩa là với mọi B  , chúng ta có<br />  <br /> t  lsC n  x  X : x = t  lim x k , x k C n ( k ) , k  1 .<br /> <br /> F 1 (B )  F . t  liC n  x  X : x = t  lim x n , x n C n , n  1 ,<br /> Với mỗi biến ngẫu nhiên đa trị F -đo<br /> được F , ta đặt với (C n ( k ) )k 1 là một dãy con của<br /> <br /> <br /> S Fp ( F )  f  L p (, X) : f ( )  F ( ) h.c.c (C n )n 1 . Các tập con t  liC n và t  lsC n<br /> tương ứng gọi là giới hạn dưới và giới hạn<br /> Kỳ vọng E [F ] của biến ngẫu nhiên đa trên của (C n )n 1 , liên quan đến tôpô t .<br /> trị F được định nghĩa như sau Chúng ta dễ dàng suy ra được rằng<br />  1<br /> F <br /> E [F ] : Ef : f  S ( F ) với Ef là tích t  liC n  t  lsC n .<br /> phân Bochner thông thường. Chúng ta ký hiệu s (tương ứng w ) là<br /> Cho một -đại số con của -đại<br /> A tôpô mạnh (tôpô sinh bởi chuẩn) (tương<br /> số F và một biến ngẫu nhiên đa trị - A ứng, tôpô yếu) của X .<br /> đo được F :   c X (nghĩa là Một tập con C  được gọi là giới hạn<br /> <br /> F 1 (G )  A với mọi tập con mở G của dạng Mosco của dãy (C n )n 1 và được ký<br /> hiệu bởi M  limn C n nếu<br /> <br /> 39<br /> w  lsC n  s  liC n  C  . f n<br /> , n  1 là dãy phần tử ngẫu nhiên m-<br /> Điều này đúng khi và chỉ khi phụ thuộc trong L1 (; X) .<br /> w  lsC n  C   s  liC n . Đối với dãy m-phụ thuộc theo khối, ta<br /> Hội tụ Mosco cho dãy các phần tử có định lý như sau<br /> ngẫu nhiên đa trị được định nghĩa như trên Định lý 1.1. ([5], Theorem 1). Giả sử<br /> bằng cách thay thế C n bởi Fn ( ) và C  X n , n  1 là dãy biến ngẫu nhiên m-phụ<br /> bởi F ( ) , các phát biểu là đúng h.c.c. thuộc theo khối.<br /> Giả sử F  M [, c  X  ] , ta có định <br /> DX n<br /> Khi đó, nếu  n2<br />   , thì<br /> nghĩa  -đại số con FF của F như sau: n 1<br /> <br /> 1 n<br /> FF  F  U  : U  Bc X  với<br /> 1  (X  EX k )  0 h.c .c khi n  .<br /> n k 1 k<br /> Nhận xét rằng, nếu trong Định lý 1.1,<br />   <br /> F 1 U    : F ( )  U . Đó chính là X n , n  1 là dãy biến ngẫu nhiên m-phụ<br />  - đại số bé nhất mà F đo được.<br /> thuộc theo khối, cùng phân phối với<br /> Một họ các biến ngẫu nhiên đa trị<br /> 2<br /> Fi , i  I  được gọi là độc lập nếu họ các E X 1   thì<br /> <br /> F  là độc lập. DX n 1<br />  <br />  -đại số Fi<br /> ,i  I   DX 1 <br /> .<br /> 22<br /> n 1 n n 1 n<br /> Một dãy các biến ngẫu nhiên đa trị<br /> Do đó, dãy đó tuân theo luật mạnh số<br /> Fn , n  1 được gọi là m-phụ thuộc theo khối lớn. Cụ thể<br /> k<br /> nếu với p đủ lớn thì -đại số  ( ) độc S  nEX1<br /> F<br /> Fi lim n  0 h.c.c., (1.1)<br /> i  2 p1 n  n<br /> 2 p 1<br /> lập với  ( trong đó Sn  X1  X2  .....  Xn .<br /> F ) khi<br /> Fi<br /> -k >m , trong đó m, p<br /> n Tuy nhiên, trong định lý dưới đây,<br /> là các số nguyên không âm. bằng kỹ thuật tương tự như trong chứng<br /> minh Định lý 4.1.5 ([2]), ta sẽ chứng minh<br /> Theo [5], một dãy các phần tử ngẫu rằng chỉ cần dãy X n , n  1 có cùng phân<br /> nhiên X n , n  1 , nhận giá trị trên không<br /> phối với E X 1   là sẽ có (1.1).<br /> gian Banach X được gọi là m-phụ thuộc<br /> Định lý 1.2. Giả sử X n , n  1 là dãy<br /> theo khối nếu với p đủ lớn thì họ<br /> X i<br /> ,2 p 1  i  k  độc lập với họ<br /> biến ngẫu nhiên m- phụ thuộc theo khối,<br /> cùng phân phối. Khi đó, nếu E X 1   thì<br /> X n <br /> ,  n  2 p khi -k >m , trong đó m,<br /> Sn  nEX1<br /> lim  0 h.c.c. (1.2)<br /> p là các số nguyên không âm. n n<br /> Từ định nghĩa trên suy ra rằng, nếu trong đó Sn  X1  X2  .....  Xn .<br /> Fn , n  1 là dãy biến ngẫu nhiên đa trị m- Chứng minh. Đặt<br /> phụ thuộc theo khối và f n  S F1 ( FF ) , thì Y n  X nI X n<br /> , Zn  X n Y n  X n I X n<br /> .<br /> n n n n<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 40<br /> Do E X 1   , nên ta có Còn với k  1 thì<br /> <br /> 1 <br />  1 1<br />  <br /> <br /> <br />  P (Z  0)   P ( X  n)  P ( X 1  n)  .  1      2.<br /> n 2  n  1 n<br /> 2<br /> n 1 n<br /> n<br /> n n n 1<br /> <br /> Vì X n , n  1 là dãy biến ngẫu nhiên<br /> Từ Bổ đề Borel – Cantelli suy ra với<br /> m- phụ thuộc theo khối nên Y n , n  1 là<br /> xác suất 1 chỉ có hữu hạn Z n  0 . Vậy<br /> dãy biến ngẫu nhiên m- phụ thuộc theo<br /> khối. Do vậy, theo Định lý 1.1, tồn tại<br /> 1 n<br /> lim<br /> n n<br /> <br /> k 1<br /> Z k  0 h.c.c. (1.3) tập D với P (D )  1 sao cho với mỗi<br /> Y n ( )  EY n<br /> <br /> Tiếp theo ta chứng minh   D chuỗi  n<br /> hội tụ. Do<br /> <br /> DY n n<br /> <br /> n 1 n<br /> 2<br />  . đó theo Bổ đề Kronecker, với mỗi   D<br /> Gọi  là phân phối của X 1 . Khi đó ta có<br /> 1 n<br /> lim  Y k ( )  EY k   0.<br /> DY n  E (Y n )2  E 2 (Y n )  E (Y n2 )   x 2d  (x ) n n<br /> k 1<br /> (1.4)<br />  x  n<br /> Vì lim EY n  lim<br /> n n  xd  (x )  EX 1 ,<br /> và  x n <br /> <br /> E (Y n ) 2 <br /> 1 nên<br />  n2<br /> <br /> n 2 <br /> x 2d  (x ) 1 n<br /> n 1 n 1<br />  x  n lim<br /> n n<br /> <br /> k 1<br /> EY k  EX 1 . (1.5)<br /> <br /> 1 n<br />  2  x 2d  (x ) Do vậy từ (1.4) và (1.5) ta có với mỗi<br /> n 1 n k 1 k 1 x  k  D<br />  <br /> 1 1 n<br />  <br /> n2  x 2d  (x ) lim<br /> n<br /> Y ( )  EX 1.<br /> n k 1 k<br /> (1.6)<br /> k 1 n  k k 1 x  k<br /> Vậy<br /> <br /> 2   1 <br />   x d  (x )   2  1 n<br /> k 1 k 1 x  k  n k n  lim<br /> n n<br /> <br /> k 1<br /> Y k  EX 1 h.c.c. (1.7)<br /> <br />   1  Từ (1.3) và (1.7) suy ra<br />  k  x d  (x )   2 <br />  n k n  1 n<br /> k 1 k 1 x  k lim  X k  EX 1 h.c.c.<br /> n n<br />  k 1<br />  2  x d  (x ) Đó là điều phải chứng minh. <br /> k 1 k 1 x  k<br /> 2. KẾT QUẢ CHÍNH<br />  2E X 1 . Trước hết, cần chú ý rằng, nếu X là<br /> Có được bất đẳng thức ở dòng cuối là không gian Banach thực, khả ly thì với mọi<br /> do với k  2 n  1 , xác định được ánh xạ đo được<br /> <br /> 1 <br />  1 1 k n : X  X , sao cho với mỗi phần tử ngẫu<br /> k  2  k     2.<br /> n k n n k  n  1 n  k 1 nhiên khả tích X :   X , tồn tại dãy<br /> phần tử ngẫu nhiên đơn giản<br /> <br /> 41<br /> X n<br />  n (X ), n  1 để Xn X khi k<br />   P (At )x t  EX h.c.c khi n  .<br /> n   và E X n  X  0 khi n  . t 1<br /> Xét trường hợp X là phần tử ngẫu<br /> Dựa vào chú ý trên, Định lý 1.2 và kỹ<br /> nhiên khả tích bất kỳ. Với mọi   0 , từ<br /> thuật tương tự trong chứng minh định lý<br /> E n (X )  X  0 khi n   , tồn tại m<br /> 4.2.1 ([1]) ta thu được định lý sau.<br /> Định lý 2.1. Cho X , X n , n  1 là họ các sao cho E n (X )  X   với mọi n  m<br /> phần tử ngẫu nhiên nhận giá trị trên không . Ta có<br /> gian Banach thực khả ly X . Giả sử 1 n 1 n<br /> X n , n  1 là dãy m - phụ thuộc theo khối,  (<br /> n i 1 i<br /> X  EX )   ( X  m ( X i )<br /> n i 1 i<br /> cùng phân phối với X và E X   . Khi đó 1 n<br /> 1 n<br />   ( (X )  E m (X )<br /> n i 1 m i<br />  X  E X h.c.c khi n  .<br /> n i 1 i<br /> Chứng minh. 1 n<br /> Đầu tiên, giả sử X là phần tử ngẫu   (E m (X )  E (X )<br /> n i 1<br /> nhiên đơn giản nhận các giá trị<br /> x 1 , x 2 ,..., x k lần lượt trên các tập :=(I)+(II)+(III).<br /> A1 , A 2 ,..., A k với P (A i )  0, i=1, 2, ...,k . Vì Do X n<br /> , n  1 là dãy phần tử ngẫu<br /> X , X n<br /> : n  1 cùng phân phối nên X i cũng nhiên m – phụ thuộc theo khối, cùng phân<br /> là phần tử ngẫu nhiên đơn giản nhận các phối với X , nên X n <br />  m ( X n ) : n  1<br /> giá trị x 1 , x 2 ,..., x k với P( Xi  xt )  P( At ) .<br /> là dãy biến ngẫu nhiên m – phụ thuộc theo<br /> Do đó khối, cùng phân phối với X  m (X ) .<br /> k<br /> X i   I (X xt )<br /> xt . Theo định lý 1.2 ta có<br /> i<br /> t 1<br /> 1 n<br /> Với mỗi t  1, 2,...,k, đặt (I)   X i  m (X i )  E X  m (X )   h.c.c khi n  <br /> n<br /> n i 1<br /> Z nt   I ( X x t )<br /> . Theo chứng minh trên thì<br /> i<br /> <br /> (II)  0 h.c.c khi n   .<br /> i 1<br /> <br /> Do I ( X i xt )<br /> :i 1  là dãy các biến<br /> Với (III) , ta có<br /> ngẫu nhiên m-phụ thuộc theo khối, cùng<br /> (III)  E m (X )  X   .<br /> phân phối và E (I ( X x ) )  P (At ) nên theo<br /> i t<br /> Kết hợp các lập luận trên ta được điều<br /> định lý 1.2 ta có<br /> phải chứng minh. <br /> Z nt Để thiết lập kết quả chính, ta cần them<br />  P (At ) h.c.c khi n  .<br /> n một số bổ đề<br /> Do đó Bổ đề 2.1.([4], Lemma 3.1) (1) Với<br /> t<br /> 1 n 1 n k 1 k n 1 k k<br /> Z mỗi F  M [, c  X  ] và S F1   , ta có<br /> <br /> n i 1<br /> X i   I (X x )x t   I (X x )x t   Z nt x t   n x t<br /> n i 1 t 1 i t<br /> n t 1 i 1 i t<br /> n t 1 t 1 n<br /> coE [F ]=coE [F , FF ].<br /> <br /> <br /> 42<br /> (2) Giả sử F ,G  M [, c  X  ] , F và Tiếp tục, đặt x j  E (f j ), 1  j  t . Với<br /> G cùng phân phối. Khi đó, với mỗi mỗi n  (k  1)t  , 1   t , ta có<br /> f  S (FF ) , tồn tại g  S (FG ) sao cho<br /> 1 1<br /> 1 n 1 t<br /> F G<br /> <br /> n i 1<br /> f i ( )   x j<br /> t j 1<br /> f và g cùng phân phối.<br /> (3) Nếu F ,G  M [, c  X  ] , cùng 1 t k 1 t 1t<br />   f<br /> n j 1 i 1 ( i 1)t  j<br /> ( )   f<br /> n j  1 (k 1)t  j<br /> ( )  x<br /> t j 1 j<br /> phân phối và S F1   , thì<br /> E [F , FF ]  E [G , FG ].<br /> Bổ đề 2.2. ([3], Lemma 3.6) Giả sử X k t 1 k k t 1<br /> là không gian Banach và C  X . Khi đó,<br />    f<br /> n j 1 k i 1 ( i 1)t  j<br /> ( )  x j<br />   f ()<br /> n j 1 k (k 1)t  j<br /> với mọi x  coC và   0 , luôn tồn tại<br /> 1 m  k 1 t<br />    x j .<br /> x 1 ,..., x m C sao cho  x  x  .<br /> m i 1 i  n t  j 1<br /> Định lý sau đây là kết quả chính của Vì Fn , n  1 là dãy phần tử ngẫu<br /> bài báo. Kết quả này mở rộng Định lý 3.2 nhiên m-phụ thuộc theo khối, nhận giá trị<br /> trong [4]. tập đóng trong không gian Banach khả ly<br /> Định lý 2.2. Nếu Fn , n  1 là một X , nên f n , n  1 là dãy phần tử ngẫu<br /> dãy các phần tử ngẫu nhiên m-phụ thuộc, nhiên m-phụ thuộc theo khối trong<br /> cùng phân phối, nhận giá trị tập đóng L (; X) , do đó với p đủ lớn thì họ<br /> 1<br /> <br /> <br /> trong không gian Banach khả ly X và<br /> S F1  , thì<br /> f ,2  i  k  độc lập<br /> i<br /> p 1<br /> với họ<br /> 1<br /> <br /> <br /> 1 n f ,  n  2  khi -k >m .<br /> n<br /> p<br /> Ta chứng<br /> cl  F ( )  coE  F1  h.c.c<br /> n i 1 i minh với mỗi 1  j  t , thì f ( k 1)t  j <br /> ,k 1<br /> Chứng minh. Đặt X  coE F1  và là dãy phần tử ngẫu nhiên m-phụ thuộc<br /> n theo khối. Thật vậy, nếu đặt<br /> G n ( )  n 1cl  Fi ( ),   , n  1.<br /> i 1<br /> g   f<br /> k ( k 1)t  j <br /> , k  1 , thì phần tử thứ k của<br /> Với mọi x  X và   0 , theo Bổ đề dãy là g k  f ( k 1)t  j ; phần tử thứ của<br /> 2.1(1), (3) và Bổ đề 2.2, ta có thể chọn dãy là g  f ( . Do đó, nếu -k >m<br /> 1)t  j<br /> f j  S F1 ( FF ) , 1 j t, sao cho<br /> j j<br /> thì  1t  j   k 1t  j     k t  mt  m nên<br /> t<br /> t 1  E (f j )  x   . Theo Bổ đề 2.1(2) , g k và g là độc lập với 2q1  k ,  2q ,<br /> j 1<br /> trong đó q là số nguyên không âm đủ lớn.<br /> tồn tại dãy f n  với f n  S F1 ( FF ) sao<br /> n n<br /> Nghĩa là với q đủ lớn thì họ<br /> <br /> <br /> cho, với mỗi j  1,..., t , f ( k 1)t  j , k  1 là  g ,2<br /> i<br /> q 1<br /> i k  độc lập với họ<br /> <br /> dãy phần tử ngẫu nhiên cùng phân phối.<br /> <br /> 43<br /> g , n <br />  n  2q khi -k >m . Do đó, Theo <br /> khả ly nên tồn tại dãy x j trong X với  <br /> định nghĩa, với mỗi 1 j t, x j  1 sao cho<br /> f ( k 1)t  j <br /> , k  1 là dãy phần tử ngẫu nhiên<br /> x j , x j  d (x j , X )  s (X , x j ), j  1.<br /> m-phụ thuộc theo khối. Áp dụng Định lý Khi đó, x X khi và chỉ khi<br /> <br /> 2.1 cho dãy f ( k 1)t  j , k  1 , ta được  x ,x <br /> j<br />  s (X , x ), với mọi j  1. Vì hàm<br /> <br /> j<br /> <br /> 1 k<br /> s (X , x j ) từ c  X  vào (, ) là<br /> f<br /> k i 1 ( i 1)t  j<br /> ( )  x j  0 h.c.c khi k   X<br /> <br /> Bc  X  -đo được và<br /> và do đó<br /> E(s(F1 (.), x j ))  s( X , x j )  , j  1,<br /> 1 k<br /> 1 k 1<br /> k 1 f (k 1)t  j ( )  <br /> k i 1<br /> f (i 1)t  j ( )   f (i 1)t  j ( )<br /> k i 1<br /> nên với mỗi j  1,<br /> s (F (.), x<br /> n<br /> <br /> j <br /> ) : n  1 là dãy các biến ngẫu<br /> 1 k k  1 1 k 1 nhiên m-phụ thuộc theo khối cùng phân<br />  <br /> k i 1<br /> f ( i 1)t  j<br /> ( )  .  f (i 1)t  j ()  0 h.c.c khi k  .<br /> k k  1 i 1 1<br /> phối trong L . Vì vậy, tồn tại N  với F<br /> P (N )  0 sao cho với mọi   \ N và<br /> Vì vậy<br /> j  1 ta có<br /> 1 n 1 t<br /> <br /> n i 1<br /> f i ( )   x j  0 h.c.c khi n  .<br /> t j 1 s (G n<br /> ( ), x <br /> j<br /> ) <br /> 1 n<br />  s (Fi (), x j ) s (X , x j ) khi n  .<br /> n i 1<br /> <br /> <br /> Vì G n ( ) là tập đóng trên c  X  nên Với mỗi   \ N , nếu<br /> n w<br /> x  w-lim supG n ( ) thì x k  x khi k  ,<br /> n 1  f i ( ) G n ( ) h.c.c. Vì vậy, chúng<br /> i 1 trong đó x k G n ( ).<br /> k<br /> t<br /> ta có t 1  x j  s  lim inf G n ( ) h.c.c. Từ Từ đó, suy ra<br /> j 1 x , x j  lim x k , x j  lim s (G n (), x j )  s (X , x j ), j  1.<br /> k k k<br /> đó, X  s  lim inf G n () h.c.c.<br /> Tiếp theo chúng ta chứng minh rằng Điều này kéo theo x  X . Vì vậy,<br /> w  lim supG n ( )  X h.c.c. Giả sử x j   w-lim supG n ( )  X h.c.c. <br /> <br /> là một dãy trù mật trong X \ X . Do X<br /> <br /> <br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> Tiếng Việt:<br /> <br /> 1. Nguyễn Văn Quảng, Xác suất trên không gian Banach, NXB ĐHQG Hà Nội, 2012.<br /> <br /> 44<br /> 2. Đặng Hùng Thắng, Xác suất nâng cao, NXB ĐHQG Hà Nội, 2013.<br /> Tiếng Anh:<br /> 3. C. Castaing, N. V. Quang and D. X. Giap, Mosco convergence of strong law of large<br /> numbers for double array of closed valued random variables in Banach space,<br /> Journal of Nonlinear and Convex Analysis, 13 (2012), 4, 615-636.<br /> 4. F. Hiai, Convergence of conditional expectations and strong laws of large numbers<br /> for multivalued random variables, Trans. A. M. S. 291 (1985), 613–627.<br /> 5. F. Moricz, Strong limit theorems for blockwise m-dependent and blockwise<br /> quasiorthogonal sequences of random variables, Proc. Amer. Math. Soc. 101 (1987),<br /> no. 4, 709-715.<br /> <br /> *<br /> Ngày nhận bài: 07/10/2014 Biên tập xong: 01/3/2015 Duyệt đăng: 20/3/2015<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 45<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2