intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Lý do bệnh nhân đến khám và chẩn đoán bệnh theo phân loại ICD10 tại các Bệnh viện Chuyên khoa ở Thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

31
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của nghiên cứu nhằm xác định những bệnh chính theo lý do bệnh nhân đến khám và theo phân loại chẩn đoán quốc tế (ICD10) tại 6 bệnh viện của thành phố Hồ Chí Minh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Lý do bệnh nhân đến khám và chẩn đoán bệnh theo phân loại ICD10 tại các Bệnh viện Chuyên khoa ở Thành phố Hồ Chí Minh

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> LÝ DO BỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH<br /> THEO PHÂN LOẠI ICD10 TẠI CÁC BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA<br /> Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH<br /> Nguyễn Văn Cư*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Khám và chữa bệnh của ngành y tế hiện nay đang đứng trước thách thức chất lượng với<br /> quá tải bệnh nhân tại các bệnh viện. Bệnh nhân đông, thời gian khám ít, bệnh nhân phàn nàn, quản lý khó<br /> khăn đang ảnh hưởng sự phát triển.<br /> Mục tiêu nghiên cứu: Xác định những bệnh chính theo lý do bệnh nhân đến khám và theo phân loại<br /> chẩn đoán quốc tế (ICD10) tại 6 bệnh viện của thành phố Hồ Chí Minh.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu cắt ngang mô tả. Cở mẫu tính theo:<br /> n = Z2 (1-/2) x P x (1-P)/e2, ta có n = 1,962 x 0,5 x 0,5/0,052 = 384,16. Tại mỗi bệnh viện chọn trên 384<br /> bệnh nhân. Số liệu xử lý theo phần mềm SPSS 10.05.<br /> Kết quả nghiên cứu: Nghiên cứu thực hiện từ 2001 đến 2003 tại 6 bệnh viện ở thành phố Hồ Chí<br /> Minh với n= 2.587. Có hơn 70,0% bệnh nhân khám buổi sáng. Có 45,9% bệnh nhân đến từ các tỉnh. Đa số<br /> lý do bệnh nhân đến khám là những bệnh thông thường, tương ứng với phân loại chẩn đoán quốc tế<br /> ICD10.<br /> Kết luận: BN khám nhiều nhất là buổi sáng, ly do đến khám là bệnh thông thường, tương ứng với<br /> phân loại chẩn đoán quốc tế. Đề nghị Ngành Y tế bổ sung một số chế độ, chính sách để hỗ trợ y tế cơ sở,<br /> tăng công tác tuyến và luân chuyển bác sĩ giỏi giúp tuyến y tế cơ sở khám và chữa bệnh thông thường và<br /> bệnh tái khám phải có hẹn cụ thể vào buổi chiều.<br /> Từ khóa: Quá tải bệnh nhân tại bệnh viện, khám bệnh ngoại trú.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> REASONS TO SEE PATIENT AND DISEASE DIAGNOSIS IN ICD10 CLASSIFICATION<br /> SPECIALIST HOSPITAL IN HO CHI MINH CITY<br /> Nguyen Van Cu * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 1 – 2011: 173 - 177<br /> Background: Examination and treatment of existing health sector is facing challenges with the quality<br /> of patient overload in hospitals. Of patients, less time examination, the patient complained, management<br /> difficulties are affecting the institutional development.<br /> Objectives: Identify the disease by patients to medical reasons and according to international<br /> classification of diagnoses (ICD10) in six hospitals in Ho Chi Minh City<br /> Methods: Sample size: n = Z2 (1-/2) x p x (1- p)/e2, n = 1.962 x 0.5 x 0,5/0.052 = 384.16. Designed<br /> epidemiological studies cross-section description. Each hospital selected on 384 patients. Data processing in<br /> SPSS 10.5 software.<br /> Results: Study conducted from 2001 to 2003 in six hospitals in Ho Chi Minh city with n = 2587.<br /> There are over 70.0% of patients in the morning examination. Having soles 45.9% of patients from the<br /> *<br /> <br /> Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch<br /> <br /> Địa chỉ liên hệ: TS. Nguyễn Văn Cư<br /> <br /> 174<br /> <br /> ĐT: 0903925342<br /> <br /> Email: cuupnt@yahoo.com.vn<br /> <br /> Chuyên Đề Khoa học Cơ bản – Y tế Công cộng<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> provinces. The majority of patients to medical reasons are the common diseases, which corresponds to<br /> international classification ICD10 diagnosis.<br /> Conclusions: Study conducted from 2001 to 2003 in six hospitals in Ho Chi Minh with n = 2587.<br /> There are over 70.0% of patients in the morning examination. Having soles 45.9% of patients from the<br /> provinces. The majority of patients to medical reasons are the common diseases, which corresponds to<br /> international classification ICD10 diagnosis.<br /> Keywords: overloaded patients in clinic, outpatient.<br /> Lý do đến khám<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Nhiệm vụ của thầy thuốc là khám và chữa<br /> bệnh (1, 2), nhưng hiện nay đứng trước vấn đề<br /> chất lượng với quá tải bệnh nhân tại các bệnh<br /> viện nói chung và thành phố Hồ Chí Minh<br /> nói riêng (12,11), do thời gian khám quá ngắn<br /> làm bệnh nhân phàn nàn, quản lý khó khăn và<br /> hạn chế phát triển BV và chuyên môn (3, 4, 5, 6).<br /> Mục tiêu nghiên cứu nhằm xác định lý do<br /> bệnh nhân đến khám và chẩn đoán theo phân<br /> loại ICD10 (7, 9, 11, 12).<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Thiết kế nghiên cứu cắt ngang mô tả. Cở<br /> mẫu tính theo: n = Z2 (1-/2) x P x (1-P)/e2, kết<br /> quả ta có n = 1,962 x 0,5 x 0,5/0,052 = 384,16.<br /> Chọn ngẫu nhiên 6 trong 27 BV do Sở Y tế<br /> TPHCM quản lý (7), mỗi BV chọn trên 384 BN,<br /> ta có 2.587 BN. Xử lý số liệu theo phần mềm<br /> SPSS 10.05.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Nghiên cứu từ 2001 đến 2003 trên 2.587<br /> BN được chọn tại BV Từ Dũ (436 BN), BV Nhi<br /> Đồng 1 (410 BN), BV Tai Mũi Họng (399 BN),<br /> BV Chấn thương Chỉnh hình (445 BN), BV<br /> Ung Bướu (424 BN) và BV Bình Dân (473 BN).<br /> Tất cả BN tự nguyện trả lời các câu hỏi. Có<br /> 45,9% BN đến từ các tỉnh; có 34,7% BN là<br /> nam ; các BV đều vượt chỉ tiêu khám, từ<br /> 107,8% (BVNĐ1) đến 145,0% (BVUB); có 70,0%<br /> BN khám vào buổi sáng, nhiều nhất là tái<br /> khám (4, 5, 6, 7).<br /> <br /> 1. BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 (n= 410)<br /> Bảng 1: Tần số, tỷ lệ phân bố lý do khám<br /> Lý do đến khám<br /> Ho<br /> <br /> TPHCM Các tỉnh Chung<br /> TS % TS % TS<br /> %<br /> 132 43,9 39 35,8 171 41,7<br /> <br /> Chuyên Đề Y tế Công cộng<br /> <br /> Sốt<br /> <br /> TPHCM Các tỉnh Chung<br /> TS % TS % TS<br /> %<br /> 65 21,6 21 19,3 86 21,0<br /> <br /> Sổ mũi<br /> <br /> 42 14,0 13 12,0 55<br /> <br /> 13,4<br /> <br /> Khò khè<br /> <br /> 27 9,0 10 9,2<br /> <br /> 37<br /> <br /> 9,0<br /> <br /> Oi<br /> <br /> 27 9,0<br /> <br /> 5<br /> <br /> 4,6<br /> <br /> 32<br /> <br /> 7,8<br /> <br /> Đau bụng<br /> <br /> 16 5,3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1,8<br /> <br /> 18<br /> <br /> 4,4<br /> <br /> Tiêu chảy<br /> <br /> 11 3,7<br /> <br /> 5<br /> <br /> 4,6<br /> <br /> 16<br /> <br /> 3,9<br /> <br /> Nổi hạch<br /> <br /> 10 3,3<br /> <br /> 5<br /> <br /> 4,6<br /> <br /> 15<br /> <br /> 3,7<br /> <br /> Mẩn đỏ da<br /> <br /> 10 3,3<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,9<br /> <br /> 11<br /> <br /> 2,7<br /> <br /> Bướu máu<br /> <br /> 5<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1,8<br /> <br /> 7<br /> <br /> 1,7<br /> <br /> 1,7<br /> <br /> Trong 410 bệnh nhi khám tại BVNĐ1, các<br /> bệnh gồm: Viêm hô hấp 85,1% như ho: 41,7%,<br /> sốt: 21%, sổ mũi: 13,4%, khò khè 90%. Bệnh<br /> đường tiêu hoá: 14,1% như ói: 7,8%, đau<br /> bụng: 4,4%, tiêu chảy: 3,9%. Nổi hạch: 3,7%.<br /> Mẫn đỏ da: 2,7%.<br /> Bảng 2: Tần số và tỷ lệ phân bố bệnh theo ICD10<br /> Chẩn đoán bệnh theo TPHCM Các tỉnh<br /> ICD10<br /> TS % TS %<br /> J20- Viêm phế quản cấp 53 17,6 16 14,7<br /> J02- Viêm họng cấp<br /> 28 9.3 10 9,2<br /> J00- Viêm mũi họng cấp 26 8,4 10 9,2<br /> J06- Viêm hô hấp trên ở 30 10,0 6 5,5<br /> nhiều vị trí<br /> J45- Hen<br /> 8 2,7 5 4,6<br /> A09- Viêm dạ dày ruột 9 3,0 3 2,8<br /> nhiễm trùng<br /> J18- Viêm phổi<br /> 10 3,3 1 0,9<br /> D18- Bướu mạch máu 6 2,0 4 3,7<br /> K30- Khó tiêu<br /> 8 2,7 2 1,8<br /> N47- Bao quy đầu hẹp, 6 2,0 2 1,8<br /> rộng, ngẹt<br /> <br /> Chung<br /> TS<br /> %<br /> 69 16,8<br /> 38<br /> 36<br /> 36<br /> <br /> 9,3<br /> 8,8<br /> 8,8<br /> <br /> 13<br /> 12<br /> <br /> 3,2<br /> 2,9<br /> <br /> 11<br /> 10<br /> 10<br /> 8<br /> <br /> 2,7<br /> 2,4<br /> 2,4<br /> 2,0<br /> <br /> Bệnh có ICD10 nhiều nhất là: Viêm hô hấp<br /> trên 26,9%, trong đó viêm họng 9,3%, viêm<br /> mũi họng cấp 8,8% và viêm hô hấp trên ở<br /> nhiều vị trí: 8,8%. Viêm phế quản cấp 16,8%,<br /> <br /> 175<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> TPHCM: 17,6% và các tỉnh: 14,7%. Hen phế<br /> <br /> chân: 8,1%, gãy xương đùi: 4,7% và gãy<br /> <br /> quản 3,2%, riêng của tỉnh: 4,6% và của<br /> <br /> xương bàn chân: 4,5%. Đau lưng 10,6%, tính<br /> <br /> TPHCM: 2,7%. Viêm dạ dày- ruột do nhiễm<br /> <br /> riêng của TPHCM: 12,3% và của tỉnh: 8,3%.<br /> <br /> trùng 2,9%, TPHCM: 3,0% và các tỉnh: 2,8%.<br /> <br /> 3. BỆNH VIỆN BÌNH DÂN (n= 473)<br /> <br /> 2. BỆNH VIỆN CHẤN<br /> CHỈNH HÌNH (n= 445)<br /> <br /> Bảng 5: Tần số và tỷ lệ phân bố lý do khám<br /> <br /> THƯƠNG<br /> <br /> Lý do đến khám<br /> <br /> TS<br /> <br /> Bảng 3: Tần số và tỷ lệ phân bố lý do khám<br /> Lý do đến khám<br /> <br /> TPHCM Các tỉnh<br /> TS % TS %<br /> Đau lưng<br /> 37 14,6 36 18,8<br /> Đau tay<br /> 49 19,4 22 11,5<br /> Đau chân<br /> 26 10,3 33 17,2<br /> Đau cổ<br /> 4 1,6 3 1,6<br /> Đau nhiều khớp<br /> 9 3,6 6 3,1<br /> Tai nạn sinh hoạt<br /> 63 24,9 32 16,7<br /> Tai nạn giao thông<br /> 45 17,8 30 15,6<br /> Tai nạn lao động<br /> 3 1,2 4 2,1<br /> Kiểm tra sức khỏe<br /> 2 0,8 3 1,6<br /> Bệnh khớp chưa phân loại 3 1,2 2 1,0<br /> <br /> Chung<br /> TS %<br /> 73 16,4<br /> 71 16,4<br /> 59 13,3<br /> 7 1,6<br /> 15 3,4<br /> 95 21,4<br /> 75 16,9<br /> 7 1,6<br /> 5 1,1<br /> 5 1,1<br /> <br /> Trong 445 BN khám tại BVCTCH theo khu<br /> vực tỉnh và TPHCM, tỷ lệ % chung gồm các<br /> bệnh: Đau khớp 51,1% như đau lưng: 16,1%,<br /> đau tay: 16,4%, đau chân: 13,3%, đau nhiều<br /> khớp: 3,4%. Tai nạn 39,9% như tai nạn sinh<br /> hoạt: 21,4%, tai nạn giao thông: 16,9% và tai<br /> <br /> TPHCM Các tỉnh<br /> TS % TS %<br /> S52- Gãy xương cẳng tay 36 14,2 18 9,4<br /> S42- Đau lưng<br /> 31 12,3 16 8,3<br /> M54- Gãy xương vai, xương 23 9,1 30 15,6<br /> cánh tay<br /> S82- Gãy xương cẳng chân 24 9,5 12 6,3<br /> S72- Gãy xương đùi<br /> 9 3,6 12 6,3<br /> M17- Thoái hoá khớp gối<br /> 7 2,8 12 6,3<br /> S92- Gãy xương bàn chân 17 6,7 3 1,6<br /> M13- Viêm đa khớp<br /> 8 3,2 2 1,0<br /> M47- Thoái hoá cột sống<br /> 4 2,8 2 1,0<br /> M81- Loãng xương<br /> 5 2,0 4 2,1<br /> <br /> Chung<br /> TS %<br /> 54 12,1<br /> 47 10,6<br /> 53 11,9<br /> 36<br /> 21<br /> 19<br /> 20<br /> 10<br /> 9<br /> 9<br /> <br /> 8,1<br /> 4,7<br /> 4,3<br /> 4,5<br /> 2,3<br /> 2,0<br /> 2,0<br /> <br /> TS<br /> <br /> %<br /> <br /> Chung<br /> TS<br /> <br /> %<br /> <br /> Đau bụng<br /> <br /> 53 22,3 59 24,6 112 23,5<br /> <br /> Đau lưng<br /> <br /> 30 12,9 45 18,8 75<br /> <br /> 15,9<br /> <br /> Rối loạn đi tiểu<br /> <br /> 26 11,2 26 10,8 52<br /> <br /> 11,0<br /> <br /> 19 8,2 20 8,3<br /> <br /> 39<br /> <br /> 8,3<br /> <br /> Đau vùng hông<br /> <br /> Sỏi niệu<br /> <br /> 9<br /> <br /> 3,9<br /> <br /> 9<br /> <br /> 3,8<br /> <br /> 18<br /> <br /> 3,8<br /> <br /> Bướu cổ<br /> <br /> 7<br /> <br /> 3,0<br /> <br /> 8<br /> <br /> 3,3<br /> <br /> 15<br /> <br /> 3,2<br /> <br /> Tiểu máu<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1,7<br /> <br /> 6<br /> <br /> 2,9<br /> <br /> 10<br /> <br /> 2,3<br /> <br /> Khó tiêu<br /> <br /> 5<br /> <br /> 2,2<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1,7<br /> <br /> 9<br /> <br /> 1,9<br /> <br /> Biếng ăn<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1,3<br /> <br /> 5<br /> <br /> 2,3<br /> <br /> 8<br /> <br /> 1,7<br /> <br /> Bón<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1,7<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1,7<br /> <br /> 8<br /> <br /> 1,7<br /> <br /> Trong 473 BN khám tại BVBD theo khu<br /> vực tỉnh và TPHCM, tỷ lệ % chung: Đau bụng<br /> 23,5%, TPHCM: 22,3% và các tỉnh: 24,6%.<br /> Bệnh đường tiết niệu 21,6%, như rối loạn tiểu<br /> tiện: 11,0%, sỏi niệu: 8,3% và tiểu máu: 2,3%.<br /> Đau lưng 15,9%, các tỉnh 18,8% và TPHCM<br /> 12,9%. Đau vùng hông 3,8%, TPHCM: 3,9%<br /> và các tỉnh: 3,8%.<br /> Chẩn đoán bệnh theo TPHCM Các tỉnh Chung<br /> ICD10<br /> TS % TS % TS<br /> %<br /> N20- Sỏi niệu<br /> <br /> 43 18,5 48 20,0 91<br /> <br /> N39- Nhiễm khuẩn niệu 34 14,6 22 9,2<br /> K29- Viêm dạ dày-tá<br /> tràng<br /> M54- Đau lưng<br /> K80- Sỏi mật<br /> <br /> 11,8<br /> <br /> 19 8,2 17 7,1<br /> <br /> 36<br /> <br /> 7,6<br /> <br /> 13 5,6 11 4,6<br /> <br /> 24<br /> <br /> 5,1<br /> <br /> 6<br /> <br /> 2,6 11 4,6<br /> <br /> 17<br /> <br /> 3,6<br /> <br /> 3,4<br /> <br /> 8<br /> <br /> 3,3<br /> <br /> 16<br /> <br /> 3,4<br /> <br /> 9<br /> <br /> 3,9<br /> <br /> 7<br /> <br /> 2,9<br /> <br /> 16<br /> <br /> 3,4<br /> <br /> K30- Khó tiêu (rối loạn 7<br /> tiêu hoá)<br /> N40- Tăng sản tuyến tiền 5<br /> liệt<br /> I84- Trĩ<br /> 7<br /> <br /> 3,0<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1,7<br /> <br /> 11<br /> <br /> 2,3<br /> <br /> 2,2<br /> <br /> 6<br /> <br /> 2,5<br /> <br /> 11<br /> <br /> 2,3<br /> <br /> 3,0<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1,3<br /> <br /> 10<br /> <br /> 2,1<br /> <br /> R52- Đau mạn tính<br /> <br /> xương bả vai 24,0%, trong đó gãy xương cẳng<br /> tay: 12,1%, gãy xương bả vai- cánh tay: 11,9%.<br /> Gãy chi dưới 17,3%, trong đó gãy xương cẳng<br /> <br /> 19,2<br /> <br /> 56<br /> <br /> E04- Bướu giáp lành tính 8<br /> <br /> Bệnh có ICD10 nhiều nhất: Gãy chi trên và<br /> <br /> 176<br /> <br /> %<br /> <br /> Bảng 6: Tần số và tỷ lệ phân bố bệnh theo ICD10<br /> <br /> nạn lao động: 1,6%. Kiểm tra sức khoẻ 1,1%.<br /> Bảng 4: Tần số và tỷ lệ phân bố bệnh theo ICD10<br /> Chẩn đoán bệnh theo<br /> ICD10<br /> <br /> TPHCM Các tỉnh<br /> <br /> Bệnh có ICD10 nhiều nhất là:<br /> 22,8%, trong đó sỏi niệu: 19,2% sỏi<br /> Nhiễm khuẩn niệu 11,8%, riêng<br /> 14,6% và của TPHCM: 9,2%. Viêm<br /> <br /> BN bị sỏi<br /> mật: 3,6%.<br /> của tỉnh:<br /> dạ dày- tá<br /> <br /> Chuyên Đề Khoa học Cơ bản – Y tế Công cộng<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> tràng 7,6%, TPHCM là 8,2% và các tỉnh<br /> là 7,1%.<br /> <br /> ngoài: 6,0%, TPHCM là 5,1% và các tỉnh<br /> là 6,8%.<br /> <br /> 4. BỆNH VIỆN TỪ DŨ (n= 436)<br /> <br /> 5. BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG (n= 399)<br /> <br /> Bảng 7: Tần số và tỷ lệ phân bố lý do khám<br /> <br /> Bảng 9: Tần số và tỷ lệ phân bố lý do khám<br /> <br /> Lý do đến khám<br /> <br /> TPHCM Các tỉnh<br /> TS<br /> <br /> Khám thai tổng quát<br /> Huyết trắng<br /> <br /> %<br /> <br /> TS<br /> <br /> %<br /> <br /> Chung<br /> TS<br /> <br /> 87 40,5 37 16,7 124 28,4<br /> 20 9,3 48 21,7 68<br /> <br /> 15,6<br /> <br /> Khám phụ khoa kiểm tra 24 11,2 26 11,8 50<br /> <br /> 11,5<br /> <br /> Rong kinh<br /> <br /> 18 8,4 10 4,5<br /> <br /> 28<br /> <br /> 6,4<br /> <br /> Rong huyết<br /> <br /> 3<br /> <br /> 17<br /> <br /> 3,9<br /> <br /> Vô kinh<br /> <br /> 1,4 14 6,3<br /> <br /> 10 4,7<br /> <br /> 6<br /> <br /> 2,7<br /> <br /> 16<br /> <br /> 3,7<br /> <br /> Có thai đau bụng<br /> <br /> 9<br /> <br /> 4,2<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1,8<br /> <br /> 13<br /> <br /> 3,0<br /> <br /> Có thai ra huyết<br /> <br /> 9<br /> <br /> 4,2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1,4<br /> <br /> 12<br /> <br /> 2,8<br /> <br /> Viêm cổ tử cung<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,9<br /> <br /> 6<br /> <br /> 1,8<br /> <br /> 8<br /> <br /> 1,8<br /> <br /> U buồng trứng<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,9<br /> <br /> 5<br /> <br /> 2,3<br /> <br /> 7<br /> <br /> 1,6<br /> <br /> Trong 436 BN khám tại BVTD. Khám thai<br /> tổng quát 28,4%. Huyết trắng 15,6%. Khám<br /> phụ khoa 11,5% (các tỉnh: 11,8% và TPHCM:<br /> 11,2%). Rong kinh: 6,4% (TPHCM: 8,4% và các<br /> tỉnh: 4,5%), rong huyết 3,9% (các tỉnh: 6,3% và<br /> TPHCM: 1,4%).<br /> Bảng 8: Tần số và tỷ lệ phân bố bệnh theo ICD10<br /> Chẩn đoán bệnh theo TPHCM Các tỉnh<br /> ICD10<br /> TS % TS %<br /> Z32- Khám thai<br /> 82 38,1 30 13,6<br /> N72- Viêm cổ tử cung 16 7,4 40 18,1<br /> Z01- Kiểm tra phụ khoa 25 11,6 24 10,9<br /> N92- Kinh không đều, 12 5,6 24 10,9<br /> kinh nhiều<br /> D25- U xơ tử cung<br /> 11 5,1 19 8,6<br /> N76- Viêm âm đạo, viêm 11 5,1 15 6,8<br /> âm hộ<br /> B37- Nhiễm Candida<br /> 3 1,4 9 4,1<br /> O34- Chăm sóc bệnh<br /> 6 2,8 4 1,8<br /> tiểu khung<br /> N83 bệnh vòi-buồng<br /> 4 1,9 6 2,7<br /> trứng không do viêm<br /> N91- Vô kinh<br /> 7 3,3 2 0,9<br /> <br /> Chung<br /> TS<br /> %<br /> 112 25,7<br /> 54 12,8<br /> 49 11,2<br /> 36 8,3<br /> 30<br /> 26<br /> <br /> 6,9<br /> 6,0<br /> <br /> 12<br /> 10<br /> <br /> 2,8<br /> 2,3<br /> <br /> 10<br /> <br /> 2,3<br /> <br /> 9<br /> <br /> 2,1<br /> <br /> Bệnh có ICD10 nhiều nhất: Khám thai:<br /> 25,7%, thành phố HCM là 38,1% và các tỉnh là<br /> 13,6%. Viêm cổ tử cung: 12,8%, TPHCM là<br /> 7,4% và các tỉnh là 18,1%. Rối loạn kinh<br /> nguyệt: 8,3%, TPHCM là 5,6% và các tỉnh là<br /> 10,9%. Kiểm tra phụ khoa: 11,2%, TPHCM là<br /> 11,6% và các tỉnh là 10,9%. Viêm sinh dục<br /> <br /> Chuyên Đề Y tế Công cộng<br /> <br /> Lý do đến khám<br /> <br /> %<br /> Nhức đầu<br /> Sổ mũi<br /> Đau họng<br /> Ho<br /> Nghẹt mũi<br /> Chảy mủ tai<br /> Ù tai<br /> Đau tai<br /> Hắt hơi<br /> Đau mũi<br /> <br /> TPHCM Các tỉnh<br /> TS % TS %<br /> 57 21,0 24 18,8<br /> 54 20,0 24 18,8<br /> 39 14,4 26 20,3<br /> 31 11,5 20 15,6<br /> 38 14,0 11 8,6<br /> 20 7,4 6 4,7<br /> 16 5,9 7 5,5<br /> 15 5,6 6 4,7<br /> 12 4,4 3 2,3<br /> 7 2,6 2 1,6<br /> <br /> Chung<br /> TS<br /> %<br /> 81 20,3<br /> 78 19,6<br /> 65 16,3<br /> 55 12,8<br /> 49 12,3<br /> 26 6,5<br /> 23 5,8<br /> 26 6,5<br /> 15 3,8<br /> 9<br /> 2,3<br /> <br /> Trong 399 BN khám tại BVTMH theo khu<br /> vực tỉnh và TPHCM, tỷ lệ % chung gồm các<br /> bệnh: Nhức đầu 2,3%, riêng TPHCM: 21,0%<br /> và các tỉnh: 18,8%. Sổ mũi 19,6%, riêng<br /> TPHCM: 20,0% và các tỉnh: 18,8%. Đau họng<br /> 16,3%, riêng các tỉnh: 20,3% và TPHCM:<br /> 14,4%. Ho 12,8%, riêng các tỉnh: 15,6% và<br /> TPHCM: 11,5%. Nghẹt mũi 12,3%, riêng<br /> TPHCM: 14,0% và các tỉnh: 8,6%<br /> Bảng 10: Tần số và tỷ lệ phân bố bệnh theo ICD10<br /> Chẩn đoán bệnh theo TPHCM Các tỉnh<br /> ICD10<br /> TS % TS %<br /> J34- Bệnh mũi xoang * 50 18,5 21 16,4<br /> J32- Viêm xoang mãn 47 17,3 21 16,4<br /> J31- Viêm mũi họng mãn 22 8,1 9 7,0<br /> J30- Viêm mũi dị ứng 26 9,6 5 3,9<br /> J02- Viêm họng cấp<br /> 17 6,3 12 9,1<br /> H70- Viêm xương chũm 9 3,4 6 4,7<br /> H61- Bệnh tai ngoài ** 11 4,1 2 1,6<br /> H65- Viêm tai giữa<br /> 8 3,0 4 3,1<br /> không mủ<br /> H66- Viêm mũi họng cấp 8 3,0 4 3,1<br /> J00- Viêm mũi có mủ<br /> 8 3,0 3 2,3<br /> <br /> Chung<br /> TS<br /> %<br /> 71 17,8<br /> 68 17,0<br /> 31 7,8<br /> 31 7,8<br /> 29 7,3<br /> 15 3,8<br /> 13 3,3<br /> 12 3,0<br /> 12<br /> 11<br /> <br /> 3,0<br /> 2,8<br /> <br /> * Không gồm bệnh mũi xoang có ICD10 khác.<br /> ** Không là viêm tai ngoài<br /> Trong 399 BN của mẫu nghiên cứu tại<br /> BVTMH, bệnh có ICD10 nhiều là: Viêm mũi<br /> xoang: 17,8%, riêng của TPHCM: 18,5% và các<br /> tỉnh: 16,4%. Viêm xoang mãn 17,0%, thành<br /> phố HCM là 17,3% và các tỉnh là 16,4%. Viêm<br /> mũi- họng: 10,8%, trong đó VMH mãn: 7,8%<br /> <br /> 177<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> và VMH cấp: 3,0%. Viêm mũi dị ứng: 7,8%,<br /> tính riêng của TPHCM: 9,6% và các tỉnh: 3,9%.<br /> <br /> chế đồng bộ và giải pháp cụ thể nên BN tự<br /> chọn BV cho mình.<br /> <br /> 6. BỆNH VIỆN UNG BƯỚU (n= 424)<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> <br /> Bảng 11: Tần số và tỷ lệ phân bố lý do khám<br /> <br /> Nghiên cứu từ 2001 đến 2003 trên 2.587<br /> BN ở 6 BV chuyên khoa của TPHCM cho thấy<br /> có quá tải BN ở các BV vượt chỉ tiêu KCB<br /> ngoại trú (114,4%- 145,0%). hơn 70,0% BN<br /> khám buổi sáng. Đề nghị Ngành Y tế sửa đổi<br /> một số chế độ, chính sách liên quan KCB.<br /> Chuyển giao công nghệ cho YTCS, bệnh viện<br /> chuyên klhoa được thu viện phí theo tuyến và<br /> theo đối tượng. Sở Y tế TPHCM phải hỗ trợ<br /> YTCS như: Công tác tuyến, bổ sung TTB, luân<br /> chuyển bác sĩ giỏi để nâng cao chất lượng<br /> KCB, tạo tin tưởng cho người dân. Phân tuyến<br /> điều trị để BV chuyên khoa giảm bệnh thông<br /> thường, nhằm tăng lòng tin của dân; chuyển<br /> tái khám vào các buổi chiều để giải áp BN<br /> buổi sáng.<br /> <br /> Lý do đến khám<br /> Đau vú<br /> U vú<br /> Cổ to ra<br /> Mệt<br /> Nuốt nghẹn<br /> Nổi hạch<br /> Sụt cân<br /> Đau bụng<br /> Xuất huyết âm đạo<br /> U ở tay<br /> <br /> TPHCM Các tỉnh<br /> TS % TS %<br /> 15 12,0 52 17,4<br /> 17 13,6 48 16,1<br /> 15 12,0 23 7,7<br /> 12 9,6 17 5,7<br /> 12 9,6 11 3,7<br /> 9 7,2 14 4,7<br /> 9 7,2 7 2,3<br /> 1 0,8 15 5,0<br /> 3 2,4 8 2,7<br /> 5 4,0 2 0,7<br /> <br /> Chung<br /> TS<br /> %<br /> 67 15,8<br /> 65 15,3<br /> 38 9,0<br /> 29 6,8<br /> 23 5,4<br /> 23 5,4<br /> 16 3,8<br /> 16 3,8<br /> 11 2,6<br /> 7<br /> 1,7<br /> <br /> Trong 424 BN khám tại BVUB theo khu<br /> vực tỉnh và TPHCM, tỷ lệ % gồm các bệnh:<br /> Bệnh tuyến vú 31,1%, trong đó đau tuyến vú:<br /> 15,8% và U tuyến vú: 15,3%. Các tỉnh có tỷ lệ<br /> bệnh tuyến vú cao hơn TPHCM. Cổ to ra<br /> 9,0%, riêng TPHCM: 12,0% và các tỉnh: 5,7%.<br /> Nuốt nghẹn 5,4%, riêng TPHCM: 9,6% và các<br /> tỉnh: 3,7%. Nổi hạch 5,4%, riêng TPHCM:<br /> 7,2% và các tỉnh: 4,7%.<br /> Bảng 12: Tần số và tỷ lệ phân bố bệnh theo ICD10<br /> Chẩn đoán bệnh theo<br /> ICD10<br /> N60- Loạn sản vú lành tính<br /> E04- Bướu giáp lành tính<br /> E05- Nhiễm độc giáp<br /> D24- Bướu lành vú<br /> N72- Viêm cổ tử cung cấp<br /> C53- Bướu ác cổ tử cung<br /> D23- Bướu lành ở da<br /> D36- Bướu hạch lành tính<br /> J02- Viêm họng cấp<br /> N64- Đau vú<br /> <br /> TPHCM Các tỉnh<br /> TS % TS %<br /> 19 15,2 77 25,8<br /> 27 21,6 29 9,7<br /> 14 11,2 29 9,7<br /> 6 4,8 14 4,7<br /> 6 4,8 13 4,4<br /> 2 1,6 10 3,3<br /> 5 4,0 7 2,3<br /> 3 2,4 8 2,7<br /> 7 5,6 4 1,3<br /> 3 2,4 8 2,7<br /> <br /> Chung<br /> TS %<br /> 96 22,6<br /> 56 13,2<br /> 43 10,1<br /> 20 4,7<br /> 19 4,5<br /> 12 2,8<br /> 12 2,8<br /> 11 2,6<br /> 11 2,6<br /> 11 2,6<br /> <br /> Bệnh có ICD10 nhiều nhất là: U tuyến vú<br /> lành 27,3%, trong đó loạn sản lành: 22,6% và<br /> bướu lành: 4,7%. Bướu giáp lành: 13,2%. Bướu<br /> giáp nhiễm độc: 10,1%. Bệnh cổ tử cung 8,3%,<br /> trong đó viêm cấp: 4,5%. Bướu ác cổ tử cung<br /> 2,8%, các tỉnh gấp 2 lần TPHCM.<br /> NN là BN và thân nhân tin tưởng BV<br /> tuyến trên của TPHCM, nhà nước chưa có cơ<br /> <br /> 178<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1.<br /> 2.<br /> <br /> 3.<br /> <br /> 4.<br /> <br /> 5.<br /> <br /> 6.<br /> <br /> 7.<br /> <br /> 8.<br /> <br /> 9.<br /> 10.<br /> 11.<br /> <br /> Bộ Chính trị (2004). Nghị quyết về công tác bảo vệ, chăm sóc và<br /> nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới, tr 1-11<br /> Bộ Y tế (2002), Ngành Y tế Việt Nam vững bước vào thế kỷ<br /> XXI, Công trình chào mừng ngày thầy thuốc Việt Nam 2003,<br /> Nhà Xuất bản Y học, Hà Nội, tr 9, 101, 134, 319.<br /> Bộ Y tế (2004), Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và<br /> tổng kết phong trào thi đua xây dựng bệnh viện xuất sắc<br /> toàn diện năm 2003, Hà Nội, tr 1-19.<br /> Nguyễn Văn Cư (1999), Khảo sát những nguyên nhân dẫn<br /> quá tải ở bệnh viện Nhi Đồng 1, Luận văn Thạc sĩ Y học, Đại<br /> học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh, tr 36,38.<br /> Nguyễn Văn Cư (2003). Nghiên cứu tìm nguyên nhân dẫn<br /> đến quá tải ở khoa ngoại chẩn bệnh viện Ung Bướu. Y học<br /> Tp. Hồ Chí Minh, tập 7, số 3, tr 144-147.<br /> Nguyễn Văn Cư, Lê Thế Thự (2003). Tình hình quá tải ở<br /> ngoại chẩn bệnh viện Nhi Đồng 1. Y học thực hành. Bộ Y tế.<br /> số 6, (454), tr 65-67.<br /> Nguyễn Văn Cư, Lê Hoàng Ninh (2003). Tình hình quá tải ở<br /> ngoại chẩn bệnh viện Bình Dân. Y học thực hành. Bộ Y tế, số<br /> 7 (456), tr 65-66.<br /> Nguyễn Văn Cư (2010). Nguyên nhân quá tải bệnh nhân<br /> khám ngoại trú tại 6 bệnh viện ở Tp. Hồ Chí Minh. Tạp chí<br /> Y Dược học quân sự, tập 35, số 1, tr 136-140.<br /> Ebrahim G.J, Hofvander Y ana Karin P.A (1983), Primary<br /> health care, in Viet Nam, pp 11- 25, 99- 114.<br /> International Statistical Classification of Disease and related<br /> problem, (1993) 10th revision, Vol 2, WHO, pp 1-5, 9- 48.<br /> Phạm Lê Tuấn (2003), Báo cáo nghiên cứu thực trạng khám<br /> chữa bệnh nội trú, ngoại trú tại một số bệnh viện Trung<br /> ương- Hà Nội và đề xuất các giải pháp cơ bản khắc phục<br /> tình trạng quá tải, Hà Nội, tr 26-52.<br /> <br /> Chuyên Đề Khoa học Cơ bản – Y tế Công cộng<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2