intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

MÁY BƠM PISTON

Chia sẻ: Lê Tùng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:33

913
lượt xem
156
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1.1. Vai trò, cấu tạo, nguyên lý làm việc và phân loại 1.1.1. Vai trò của máy bơm piston trong công tác khoan dầu khí Trong công tác khoan khai thác và khoan thăm dò máy bơm dung dịch khoan là bộ phận không thể tách rời và cũng như không thể thiếu được. Máy bơm khoan có nhiệm vụ quan trọng trong quá trình thi công giếng khoan. Trong quá trình thi công giếng khoan, choòng khoan phá huỷ đất đá ở đáy giếng khoan, mùn khoan này phải được đưa lên bề mặt nhờ một loại nước rửa...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: MÁY BƠM PISTON

  1. MÁY BƠM PISTON 1.1. Vai trò, cấu tạo, nguyên lý làm việc và phân loại 1.1.1. Vai trò của máy bơm piston trong công tác khoan dầu khí Trong công tác khoan khai thác và khoan thăm dò máy bơm dung dịch khoan là bộ phận không thể tách rời và cũng như không thể thiếu được. Máy bơm khoan có nhiệm vụ quan trọng trong quá trình thi công giếng khoan. Trong quá trình thi công giếng khoan, choòng khoan phá huỷ đất đá ở đáy giếng khoan, mùn khoan này phải được đưa lên bề mặt nhờ một loại nước rửa gọi là dung dịch khoa n. Để thực hiện quá trình trên, chúng ta phải sử dụng một loại thiết bị trong đó máy bơm khoan đóng vai trò quan trọng nhất. Máy bơm khoan có công dụng bơm chất lỏng xuống xuống giếng khoan để làm mát, làm sạch choòng khoan, làm sạch đáy giếng khoan đưa mùn từ đáy giếng khoan lên và đặc biệt quan trọng là giúp cho quá trình khoan được dễ dàng. Để thực hiện bơm dung dịch khoan xuống đáy giếng khoan, máy bơm khoan thường sử dụng là máy bơm piston. Máy bơm piston có những ưu việt riêng mà các máy bơm khác không có được, và được sử dụng rộng rãi trong khoan dầu khí: - Có thể bơm các dung dịch có trọng lượng riêng khác nhau; - Có thể bơm được với áp suất lớn; - Áp suất và lưu lượng không phụ thuộc vào nhau. Đây là yếu tố quan trọng đáp ứng trong về yêu cầu về công nghệ khoan; - Cấu tạo đơn giản, dễ thay thế, dễ sửa chữa và bảo dưỡng; - Độ bền cao và dễ vận chuyển. 1.1.2. Sơ đồ cấu tạo của máy bơm piston 1
  2. 9 6 2 4 1 3 5 B1 B2 S 7 Pa 8 Hình 1.1. Sơ đồ cấu tạo của máy bơm piston. 4. Hộp van 7. Ống hút 1. Piston 8. Bể chất lỏng 2. Xi lanh 5. Van hút 3. Cần piston 6. Van đẩy 9. Ống đẩy (xả) Khoảng không gian giữa piston và các van được gọi là khoang (buồng) làm việc của máy bơm. Thể tích của buồng làm việc thay đổi tùy theo vị trí của piston trong quá trình chuyển động. Trong quá trình làm việc, piston chuyển động tính tiến qua lại trong xi lanh. Những điểm tận cùng bên phải và tận cùng bên trái c ủa piston được gọi là điểm chết phải và điểm chết trái của piston. 1.1.3. Nguyên lý làm việc của máy bơm piston Xét trên hình vẽ 1.1, khi piston di chuyển từ vị trí B2 đến vị trí B1, thể tích buồng làm việc sẽ tăng dần, áp suất P trong đó giảm đi và nhỏ hơn áp suất trên mặt thoáng của bình chứa chất lỏng Pa (P < Pa). Do đó chất lỏng từ bể chứa sẽ dâng lên đi vào ống hút, đi qua van hút vào khoang làm việc của bơm, trong lúc này van đẩy của bơm vẫn đang ở trạng thái đóng. 2
  3. Khi piston chuyển động từ vị trí B2 đến B1 thì máy bơm thực hiện quá trình hút và lúc piston dừng lại tại vị trí B1 thì quá trình hút sẽ kết thúc. Sau đó pison đổi c huyển động và đi ngược từ B1 đến B2. Thể tích buồng làm việc giảm dần, áp suất chất lỏng tăng lên, van hút đóng lại và van đẩy mở ra. Chất lỏng đ ược ép lên van đẩy và đi theo ống đẩy ra ngoài. Quá trình này gọi là quá trình đẩy. Quá trình hút và đẩy của bơm được xen kẽ nhau. Một quá trình hút và đẩy kế tiếp nhau được gọi là một chu kỳ làm việc của máy bơm piston. 1.1.4. Khả năng tự hút của máy bơm piston Khác với máy bơm ly tâm, máy bơm pison không cần mồi (điền đầy chất lỏng) trước khi khởi động, mà bơm có khả năng tự hút. Thật vậy, nếu ta gọi Vo là thể tích khối không khí trong ống hút và buồng làm việc (khi piston ở B2). Nếu pison di chuyển đến B1 và B1B2 = S, thì không khí giãn ra với thể tích là Vo + F.S (F.S là thể tích của xi lanh). Khi đó áp suất không khí trong xi lanh là: Vo P = P a. (1.1) Vo  F .S Từ (1.1) ta thấy P < Pa. Do đó chất lỏng từ bể chứa sẽ đi vào ống hút và dâng lên theo độ cao được xác định như sau: Pa  P h (1.2)  Nếu pison tiếp tục làm việc, chất lỏng từ bể chứa sẽ dâng lên dần theo ống hút và điền đầy khoang làm việc của bơm. Khi đó xem như máy bơm đã tự mồi xong. 1.2. Ưu và nhược điểm của máy bơm piston 1.2.1. Ưu điểm - Cấu tạo đơn giản, dễ thay thế, bảo dưỡng. 3
  4. - Có thể tạo ra áp suất lớn. - Có thể bơm được các dung dịch có trọng lượng riêng khác nhau. - Áp suất và lưu lượng không phụ thuộc vào nhau. - Máy bơm có độ bền cao. 1.2.2. Nhược điểm - Chuyển động của chất lỏng qua bơm không ổn định, do đó lưu lượng của bơm bị dao động. - Kết cấu của bơm cồng kềnh. 1.3. Phân loại máy bơm piston 1.3.1. Theo phương pháp truyền lực - Máy bơm truyền động bằng tay. - Máy bơm truyền có truyền động gián tiếp. - Máy bơm có truyền động trực tiếp. 1.3.2. Theo cách bố trí xi lanh - Máy bơm thẳng đứng. - Máy bơm nằm ngang. 1.3.3. Theo cấu tạo của pison - Máy bơm có piston dạng đĩa. - Máy bơm có piston dạng trục. 1.3.4. Theo chất lỏng cần bơm - Máy bơm dùng để bơm nước lã. - Máy bơm dùng để bơm axit. - Máy bơm dùng để bơm dung dịch. 1.3.5. Theo cách tác dụng (số lần hút – đẩy sau 1 vòng quay của trục) - Máy bơm tác dụng đơn. 4
  5. - Máy bơm tác dụng kép. - Máy bơm tác dụng ba. - Máy bơm tác dụng bốn… 1.3.6. Theo áp suất - Máy bơm áp suất thấp (P < 10 at). - Máy bơm áp suất trung bình (P = 10  20 at). - Máy bơm áp suất cao (P > 20 at). 1.3.7. Theo lưu lượng - Máy bơm lưu lượng thấp (Q < 15 m3 / h ). - Máy bơm lưu lượng trung bình (Q = 15  60 m3 / h ). - Máy bơm lưu lượng cao (Q > 60 m3 / h ). 1.4. Lưu lượng của máy bơm piston 1.4.1. Lưu lượng lý thuyết trung bình Thể tích làm việc của máy bơm tác dụng đ ơn là: V = F.S (1.3) Thể tích làm việc của máy bơm tác dụng kép là: V = (2F - f).S (1.4) F: diện tích bề mặt làm việc của mặt piston, F: diện tích mặt cắt cần piston. Gọi n là số vòng quay của trục bơm quay được trong một phút. a. Lưu lượng lý thuyết trung bình của máy bơm tác dụng đơn là: F .S .n Q (1.5) 60 b. Lưu lượng lý thuyết trung bình c ủa máy bơm tác dụng kép là: 5
  6. (2 F  f ).S .n Q (1.6) 60 c. Lưu lượng lý thuyết trung bình của máy bơm tác dụng ba là: 3.F .S .n Q (1.7) 60 d. Lưu lượng trung bình của máy bơm tác dụng bốn là: 2.(2 F  f ).S .n Q (1.8) 60 1.4.2. Lưu lượng trung b ình th ực Lưu lượng trung bình thực của máy bơm piston bao giờ cũng nhỏ hơn lưu lượng lý thuyết đã tính ở trên vì những lý do sau: - Có không khí lọt vào bơm. - Bộ phận lót kín của bơm và các van không thể đảm bảo tuyệt đối kín khi bơm làm việc dẫn đến rò rỉ chất lỏng. - Sự đóng - mở chậm của van hút và van đẩy trong quá trình hút và đẩy kế tiếp nhau làm thất thoát chất lỏng. Vì vậy, lưu lượng trung bình thực của máy bơm piston được xác định theo công thức sau: Qt   .Q (1.9)  là hiệu suất lưu lượng của máy bơm,  = 0,85  0,90 ứng với máy bơm nhỏ (D < 150 mm),  = 0,90  0,95 ứng với máy bơm vừa (D  150  300 mm),  = 0,95  0,98 ứng với máy bơm lớn (D > 300 mm), 6
  7. 1.5. Cột áp của bơm piston B PB, VB B PA , V A A A ZA ZB Hình 1.2. Sơ đồ tính toán cột áp Khả năng truyền năng lượng của bơm với dòng dung dịch được thể hiện bằng sự chênh lệch năng lượng đơn vị của dòng dung dịch ở hai mặt cắt trước sau của máy bơm. Ta có năng lượng đơn vị tại mặt cắt (A - A): PA v  A .VA lA    ZA (1.10)  2g Năng lượng đơn vị tại mặt cắt ( B - B) : PB v  B .VB lB    ZB (1.11)  2g Trong đó : Áp suất dòng chảy tại mặt cắt ( A - A ), (B - B); 7
  8. VA; VB : Vận tốc dòng chảy tại mặt cắt ( A - A), (B - B); α: Hệ số điều chỉnh động năng. γ: Trọng lượng riêng c ủa chất lỏng bơm. => Độ chênh lệch năng lượng hai mặt cắt ( A - A), (B - B ) là: l = lA – lB = + + (ZB - ZA) (1.12) - Nếu  l > 0: Thì chất lỏng được máy cung cấp cho năng lượng. Hay là máy thực hiện quá trình bơm, máy thuỷ lực gọi là máy bơm. - Nếu  l < 0: chất lỏng truyền năng lượng cho máy thuỷ lực, máy gọi là động cơ thuỷ lực. Gọi H = lB - lA là cột áp của máy thuỷ lực (máy bơm). Ta có đ ịnh nghĩa: Cột áp H của máy bơm là năng lượng đơn vị (tức năng lượng) trọng lượng chất lỏng của chất lỏng trao đổi được với máy thuỷ lực. V V H = P B  P A +  BV B   ¢V A + (ZB - ZA) (m ) (1.13)  2g Gọi thành phần thế năng đơn vị là cột áp tĩnh: Ht = +Z (m) (1.14) Gọi thành phần động năng đơn vị là cột áp động: Hđ = (m) (1.15) H = Ht + Hđ (mét cột nước) => (1.16) 1.6. Công suất (N) Công suất của độ ng cơ (Nđc) chi phí cho quá trình bơm làm việc bao gồ m các thành phần sau: - Chi phí công suất để nâng một lưu lượng Q lên độ cao H trong 1 đơn vị thời gian được gọ i là công suất thủy lực hay công suất có ích (Ntl); 8
  9.  .Q.H (1.17) N tl  75 Công suất thủy lực chính là cơ năng mà chất lỏng trao đổi với bơm trong 1 đơn vị thời gian. - Chi phí công suất đ ể thắng các tổn hao thủy lực, tổn hao thể tích, tổn hao cơ khí, được đánh giá bằng hệ số tl, V và c. + Tổn hao thủy lực tl: bao gồm chi phí để thắng các sức cản thủy lực do ma sát với thành ống và các tổn hao cục b ộ do thay đổi tốc độ dòng chảy khi chất lỏng chuyển đ ộng từ bể chứa đến ống đẩy. N goài ra còn đ ể thắng lực quán tính của van. Ht (1.18) tl  Hl H t, H l: Cột áp thực tế và cột áp lý thuyết. + Tổn hao thể tích V: được xác đ ịnh bằng hệ số hút đầy: Qt (1.19) V  Ql Q t, Q l: Lưu lượng thực tế và lưu lượng lý thuyết. N hư vậy, công suất trên trục của piston là công suất làm việc hay công suất chỉ báo (Nlv): Ntl (1.20) Nlv  tl .V + Tổn hao cơ khí (c): là các tổn hao từ động cơ đến trục của piston. N hư vậy, công suất của động cơ sẽ là:  .Q.H N tl Nđc= (1.21)  tl .V . c 75.tl .V .c 1.7. Hiệu suất () H iệu suất toàn phần của máy bơm được xác định theo công thức: 9
  10. N tl (1.22)   tl .V . c N dc Thông thường,  = 0,67  0,85. 1.8. Phương trình chuyển động của máy b ơm piston (phương trình vận tốc) Ta xét hình vẽ sau: L S A B O B1 B2 x S Pa Hình 1.3. Quá trình chuyển động của piston. L: chiều dài thanh truyền, R: bán kính của tay quay, S: hành trình c ủa piston, X: quãng đường chuyển động của piston từ vị trí điểm chết trái.  : tốc độ góc của trục khuỷu,  : góc quay của tay quay từ điểm chết trái. Từ hình vẽ (1.2) ta thấy: 10
  11. - Một vòng quay của trục khuỷu thì piston di chuyển được quãng đường là 2S. Vận tốc trung bình của piston sẽ là: 2 S .n 2.2.r.n r.n Ctb = = = (1.23) 60 60 15 Giả thiết chiều dài thanh truyền lớn hơn tay quay nhiều lần, lúc này khi tay quay quay được 1 góc  thì piston di chuyển được một đoạn là x. Ta có: X = AB = Ctb.t = AO – BO (1.24) AO = r, BO = r.cos  Suy ra: x = r – r.cos  = r.(1 - cos  ) (1.25) * Phương trình vận tốc tức thời của piston là: d d (t ) dx C=  r.sin   r.sin  dt dt dt c  .r.sin  => (1.26) * Gia tốc tức thời của piston là: d sin  d dc   2 .r.cos   .r  .r.cos  j (1.27) dt dt dt 1.9. Lưu lượng tức thời của máy bơm piston Ta có công thức xác định lưu lượng của máy bơm piston là: Q  F .c (1.28) Do F là tiết diện của ống hút (với quá trình hút) hoặc ống đẩy (với quá trình đẩy) là đại lượng không đổi và c là vận tốc tức thời của máy bơm tại một thời điểm bất kỳ, nên lưu lượng của máy bơm piston theo công thức (1.21) là lưu lượng tức thời. Thay giá trị c từ công thức (1.19) vào (1.21 ) ta có được: 11
  12. Q  F .c  F ..r.sin  (1.29) Từ công thức (1.22) ta nhận thấy lưu lượng tức thời của máy bơm piston là một hàm số phụ thuộc vào đại lượng sin  . Do đó đồ thị lưu lượng của máy bơm sẽ có dạng đồ thị của hàm sin. Gọi m là hệ số lưu lượng của máy bơm piston, m được xác định theo công thức: Qmax m (1.30) Qtb 1.9.1. Lưu lượng của máy bơm tác dụng đơn a1 Q ax m Qtb O O O 180 a2 0 90 360 Hình 1.4. Đồ thị lưu lượng máy bơm tác dụng đơn 12
  13. Trong bước đẩy, nửa đầu của bước kép lưu lượng chất lỏng thay đổi theo hình sin oa1a2. Ở bước hút không có chất lỏng bị đẩy ra và được biểu diễn bằng đoạn thẳng a2a3. F . .r.n Qmax  F .cmax  30 F .s.n F .2r.n F .r.n Qtb  F .ctb    60 60 30 Qmax  m  Qtb 1 1.9.2. Máy bơm tác dụng kép Qmax Qtb1 Qtb Qtb2 O O 0 180 360 Hình 1.5. Đồ thị lưu lượng máy bơm tác dụng kép 13
  14. Trong máy bơm tác dụng kép gồm 2 xi lanh tác dụng đơn, các chốt khuỷu được đặt lệch nhau 1 góc 180 o . Như vậy, nếu một piston thực hiện bước đẩy thì piston kia thực hiện bước hút. Điều này cũng hoàn toàn đúng với bơm 1 xi lanh tác dụng kép. F . .r.n Qmax  F .cmax  30 2.F .s.n 2.F .2r.n F .r.n Qtb  F .ctb    60 60 15 Qmax  m  Qtb 2 1.9.3. Đồ thị lưu lượng của máy b ơm tác dụng ba Trong máy bơm tác dụng ba, ba xi lanh tác dụng đơn làm việc hoàn toàn như nhau, nhưng tay quay c ủa chúng được đặt lệch nhau 1 góc là 120 o . Qmax Qtb O O O O O O 0 60 120 180 240 300 360 Hình 1.6. Đồ thị lưu lượng của máy bơm tác dụng ba. 14
  15. Ở những phần mà hai xi lanh có cùng bước đẩy thì ta phải dùng cách cộng đồ thị để tìm Q tổng cộng trên ống đẩy. Cuối cùng ta được đường cong lưu lượng tổng cộng, có 6 lần cực đại sau mỗi vòng quay của trục khuỷu. F . .r.n Qmax  F .cmax  30 3.F .s.n 3.F .2r.n F .r.n Qtb  3.F .ctb    60 60 10 Qmax  m  Qtb 3 1.9.4. Đồ thị lưu lượng của máy b ơm tác dụng bốn Người ta chế tạo máy bơm tác dụng bốn gồm 4 xi lanh tác dụng đơn, trục khuỷu của chúng đặt lệch nhau 1 góc 90 o , hoặc gồm 2 xi lanh tác dụng kép và tay quay của chúng đặt lệch nhau 90 . o Qmax Qtb O O O O 0 180 270 360 90 Hình 1.7. Đồ thị lưu lượng của máy bơm tác dụng bốn. Đường biểu diễn lưu lượng tổng cộng ở 4 buồng làm việc là tổng tung độ của đồ thị lưu lượng do 4 buồng làm việc sinh ra. Nó đạt 4 lần cực đại sau mỗi vòng quay của trục khuỷu. 15
  16. Lưu lượng tức thời lớn nhất của máy bơm thể hiện bằng tung độ dc và nó có độ lớn bằng tổng hai đoạn db và dc (db = dc), tương ứng với  = 45 . o  .r.n 1, 41.F . .r.n .sin 45o  Q  db  F ..r.sin   F . 30 60 1, 41.F . .r.n Qmax  db  dc  2.F ..r.sin   30 4.F .s.n 4.F .2r.n 8F .r.n Qtb  4.F .ctb    60 60 10 Qmax 1, 41. m   1,11 Qtb 4 Đối với máy bơm tác dụng 4 gồm 2 xi lanh tác dụng kép thì mức độ không đồng đều của lưu lượng sẽ lớn hơn 1,11 tùy theo tỷ lệ đường kính cần và đường kính piston. * Nhận xét: - Các máy bơm có số xi lanh lẻ thì hệ số ổn định lưu lượng nhỏ. - Các máy bơm có số xi lanh chẵn thì hệ số ổn định lưu lượng lớn. - Về mặt kinh tế kỹ thuật thì máy bơm gồm nhiều xi lanh tác dụng đơn sẽ cồng kềnh, phức tạp nên với máy bơm hiện nay thường sử dụng những loại sau: + Máy bơm tác dụng 3 gồm 3 xi lanh tác dụng đơn. + Máy bơm 2 xi lanh tác dụng kép (tác dụng bốn). + Máy bơm tác dụng kép. 1.10. Khắc phục hiện tượng chuyển động không ổn định của chất lỏng trong máy bơm piston 1.10.1. Tác hại của chuyển động không ổn định của chất lỏng trong máy bơm piston - Làm tăng tổn thất thủy lực. 16
  17. - Xảy ra sự rung động khi làm việc, gây ra va đập thủy lực làm hư hỏng các bộ phận của máy bơm. - Trong trường hợp dùng nhiều bơm làm việc, có thể xảy ra hiện tượng cộng hưởng biên độ dao động của áp suất dẫn đến giảm độ bền của thiết bị. 1.10.2. Biện pháp khắc phục chuyển động không ổn định của chất lỏng trong máy bơm piston 1.10.2.1. Khi thiết kế - Dùng máy bơm tác dụng kép. - Dùng máy bơm tác dụng ba (gồm 3 máy bơm tác dụng đơn ghép với nhau). 1.10.2.2. Khi sử dụng Dùng bình điều hòa để đ iều hòa lưu lượng và áp suất của máy bơm khi làm việc. Có hai loại bình điều hòa gồm: - Bình điều hòa hút (lắp trên ống hút). - Bình điều hòa đẩy (lắp trên ống đẩy). 1. Bình điều hòa hút Trong quá trình làm việc của máy bơm, một phần chất lỏng được tích lũy trong b ình đ iều hòa. Trên mặt thoáng của chất lỏng trong bình luôn có màng ngăn chất lỏng với không khí có áp suất chân không. Vì thế chất lỏng từ trong ông hút lên bình có thể xem như là một dòng chảy ổn định.. Do đó sẽ giảm được tổn thất năng lượng trong ống hút. Khi lắp bình điều hòa hút, ta có thể: - Tăng chiều cao hút của máy bơm. - Giảm được dao động áp suất của máy bơm trong quá trình hút. 17
  18. x (Px < Pa) Px Px Pa Hình 1.8. Bình điều hòa hút Trong quá trình làm việc của máy bơm, một phần chất lỏng được tích lũy trong b ình đ iều hòa. Trên mặt thoáng của chất lỏng trong bình luôn có màng ngăn chất lỏng với không khí có áp suất chân không. Vì thế chất lỏng từ trong ông hút lên bình có thể xem như là một dòng chảy ổn định.. Do đó sẽ giảm được tổn thất năng lượng trong ống hút. Khi lắp bình điều hòa hút, ta có thể: - Tăng chiều cao hút của máy bơm. - Giảm được dao động áp suất của máy bơm trong quá trình hút. 2. Bình điều hòa đẩy Trong quá trình đẩy, một phần lưu lượng của máy bơm (phần lớn hơn lưu lượng trung bình) được tích lũy trong bình, mức chất lỏng trong bình dâng lên, nén không khí ở phần trên của bình và tạo ra áp suất lớn. Khi van đẩy đóng, nhờ áp suất của khối không khí bị nén trong bình thì chất lỏng tiếp tục được đẩy ra ống đẩy, dao động lưu lượng và áp suất 18
  19. trong ống đẩy sẽ giảm, dòng chảy của chất lỏng trong ống đẩy sẽ điều hòa và ổn định hơn. P > Pa s x Px Hình 1.9. Bình đ iều hòa đẩy Sử dụng bình đ iều hòa đẩy có tác dụng làm giảm lực quán tính trong ống đẩy của máy bơm, do đó sẽ giảm tổn thất lưu lượng và áp suất trên ố ng đẩy. * Chú ý: - Bình điều hòa càng đặt sát máy bơm thì càng có lợi. - Trong trường hợp ống hút ngắn thì không cần lắp bình điều hòa hút. - Bình điều hòa đẩy dùng trong mọi trường hợp. 3. Tính chọn bình điều hòa Kích thước của bình điều hòa được xác định dựa trên giá trị lớn nhất của mức độ không ổn định áp suất. Trong bình điều hòa vì có s ự thay đổi mực chất lỏng làm cho không khí trong bình b ị nén và nở đồng thời sẽ làm thay đổi áp suất của không khí. 19
  20. V m in , P m a x V tb , P tb V m a x , P m in V, P: thể tích và áp suất chất khí trong bình ở 3 mức trong 1 vòng quay của trục máy bơm. Thực tế, nếu mức độ không ổn định của áp suất trong bình nhỏ thì ta coi như là đảm bảo được độ ổn định: Pmax  Pmin (1.31)   0, 025  0, 05 Ptb Ta cho rằng trong quá trình thay đổi thể tích, không khí trong bình giãn nở đẳng nhiệt. Theo Booilo – Mariot ta có: Pmax .Vmax  Pmin .Vmin  Ptb .Vtb Pmin .Vmin (1.32)  Pmax  Vmax Áp suất trung b ình c ủa không khí trong bình điều hòa là: Pmax  Pmin Pmin .(Vmax  Vmin ) Ptb   (1.33) 2 2.Vmin Thay (1.25) và (1.26) vào công thức (1.24) ta có được: Pmax  Pmin 2.(Vmax  Vmin ) Vmax  Vmin V     (1.34) Vmax  Vmin Ptb Vtb Vtb  V là lượng chất lỏng được tích lại trong bình điều hòa. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2