intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Mối liên hệ giữa đường huyết chu phẫu và thời gian điều trị kháng sinh tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Thủ Đức từ 5/2022 đến 01/2023

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đường huyết (ĐH) chu phẫu (CP) ảnh hưởng nhiều đến biến chứng hậu phẫu, nhất là biến chứng nhiễm trùng. Tuy nhiên, có khó khăn khi triển khai việc theo dõi ĐHCP tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Thủ Đức (HMTĐ). Đề tài thực hiện nhằm đánh giá thực trạng ĐHCP của người bệnh (NB) phẫu thuật (PT) và mối liên hệ giữa ĐHCP và thời gian điều trị kháng sinh (KS) ở NB hậu phẫu tại HMTĐ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Mối liên hệ giữa đường huyết chu phẫu và thời gian điều trị kháng sinh tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Thủ Đức từ 5/2022 đến 01/2023

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC LIÊN CHI HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2023 MỐI LIÊN HỆ GIỮA ĐƯỜNG HUYẾT CHU PHẪU VÀ THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ KHÁNG SINH TẠI BỆNH VIỆN HOÀN MỸ THỦ ĐỨC TỪ 5/2022 ĐẾN 01/2023 Nguyễn Minh Trí1, Nguyễn Thị Kim Huệ1, Trần Huỳnh Minh Trang1, Trần Thị Linh1, Trương Hồng Ngân1, Đặng Văn Đạt1, Mai Phương1, Phạm Thị Cẩm Lệ1, Lê Thị Anh Tú1, Phan Hoàng Nguyên1, Nguyễn Tuấn1 TÓM TẮT 20 mmol/L dài hơn nhóm ĐHCP
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 526 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Hoan My Thu Duc Hospital (HMTDH) can be 0.001). challenging. This study aimed to assess the Conclusion: The study recommends perioperative BG status of surgical patients and monitoring and adjusting perioperative BG for the association between perioperative BG levels surgical patients, especially those with confirmed and duration of antibiotic treatment (DAT) in diabetes and those undergoing postoperative patients at HMTDH. contaminated/dirty surgery, to reduce the Methods: Data was collected from the duration of antibiotic treatment. medical records of 842 patients who underwent Keywords: Perioperative blood glucose, surgery at HMTDH between May 2022 and infectious complications, diabetes. January 2023. The target BG was
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC LIÊN CHI HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2023 PT < 10 mmol/L. Điều này cho thấy ĐHCP thường (< 140 mg/dL hoặc < 7,8 mmol/L), chưa được các phẫu thuật viên lưu ý. Đề tài Tăng ĐH nhẹ (≥ 140 - 180mg/dL hoặc ≥ 7,8 thực hiện nhằm đánh giá: (1) Thực trạng - 10 mmol/L) và Tăng ĐH vừa/nặng (≥ 180 ĐHCP của NB PT và (2) Mối liên hệ giữa mg/dL hoặc ≥ 10 mmol/L) [3] ĐHCP và thời gian điều trị kháng sinh (KS) Thời gian điều trị KS ở NB hậu phẫu ở NB hậu phẫu tại Bệnh viện HMTĐ. (tính bằng ngày) không xem xét các KS được sử dụng với mục đích là KS dự phòng. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Sử dụng phần mềm Excel để quản lý và 2.1. Đối tượng nghiên cứu phân tích số liệu. So sánh trung bình ngày NB PT có kiểm tra ĐH từ tháng 5/2022 nằm viện có điều trị KS ở các nhóm ĐH đến 01/2023 tại HMTĐ. bằng phép kiểm t; Tác động của bệnh Đái 2.2. Phương pháp nghiên cứu tháo đường (ĐTĐ) và loại PT nhiễm/bẩn đến Nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang. sự gia tăng ĐH ở NB ĐH trước PT < 10 Chọn mẫu: tất cả NB PT tại HMTĐ có kiểm mmol/L có ĐH trong/sau PT ≥ 10 mmol/L tra ĐH tĩnh mạch/mao mạch trước PT bằng phép kiểm Chi bình phương. Sự khác và/hoặc trong/sau PT. biệt có ý nghĩa khi p ≤ 0,05. ĐH thực hiện vào thời điểm: Trước PT, 2.3. Đạo đức trong nghiên cứu thực hiện theo bộ xét nghiệm (XN) tiền Vấn đề nghiên cứu đã được thông qua phẫu; Trong PT, XN ĐH mao mạch giờ đầu Hội đồng đạo đức của Bệnh viện. Các số liệu tiên khi dự kiến thời gian PT kéo dài (≥ 2 thu thập từ hồ sơ bệnh án điều trị, chỉ phục giờ) và Sau PT, XN ĐH mao mạch trong 24 vụ cho nghiên cứu, các số liệu báo cáo không giờ đầu sau PT. gắn tên NB, không làm lộ thông tin về cá ĐH được phân tích theo nhóm: ĐH bình nhân NB. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Số NB theo dõi tại Bệnh viện HMTĐ trong khoảng thời gian từ tháng 5/2022 đến tháng 01/2023. Tổng số NB PT có kiểm tra ĐH là 822 NB. 3.1. Mô tả chung về đối tượng nghiên cứu Bảng 1: Phân bố về loại PT và bệnh ĐTĐ của NB trong nghiên cứu Loại phẫu thuật Số lượng NB theo dõi ĐH Số ĐTĐ Sạch/ STT Đặc điểm lượng Nhiễm/ đang Trước Trong Sau Trong/ Sạch NB Bẩn điều trị PT PT PT sau PT XDRnhiễm 1 Khoa Phụ sản 345 7 338 36 339 4 329 329 2 Khoa Ngoại 497 258 239 35 483 33 247 260 3 TỔNG 842 265 577 71 822 37 576 589 Nhận xét: Trong số 842 NB PT, khoa Phụ Sản chiếm 345/842 (41%), khoa Ngoại 497/842 (59%). Số NB được kiểm tra ĐH trước PT là 822/842 (chiếm 97,6%), phát hiện và điều trị ĐTĐ trước PT là 71/842 (8,43%). Trong số 36 trường hợp ĐTĐ thuộc khoa Phụ sản, 152
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 526 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 có 15 trường hợp là ĐTĐ thai kỳ. Số lượng NB có theo dõi ĐH trong/sau PT là 589/842 (70%). Bảng 2: Phân bố về tuổi và giới của NB PT trong nghiên cứu Giới tính Độ tuổi trung bình STT Đặc điểm n (%) TB (thấp nhất- cao nhất) Nam Nữ Nam Nữ 1 Khoa Ngoại 272 211 39,5 (5 - 89) 43,3 (5-91) 2 Khoa Phụ Sản - 339 - 30,7 (16-69) 3 TỔNG 272 (33,1%) 550 (66,9%) 39,5 (5 - 89) 35,5 (5-91) Nhận xét: Đối tượng khảo sát ĐHCP gồm nam 272/822 (33,1%), nữ 550/822 (69,9%). Độ tuổi trung bình của nam là 39,5 (5-89) và độ tuổi trung bình của nữ là 35,5 (5-91) 3.2 Kết quả thu nhận được theo nhóm mức đường huyết Số liệu về thời gian điều trị KS theo các nhóm NB khác nhau được trình bày ở Hình 1. Hình 1: Biểu đồ biễu diễn số trung bình và sai số chuẩn của thời gian điều trị KS theo các nhóm ĐH Nhận xét: Số NB có ĐHCP ≥ 10 mmol/L ĐH tăng nhẹ (≥ 7,8 mmol/L – 10 mmol/L) và là 49/822 (5,96 %) NB PT. Nhóm NB PT có nhóm có ĐH tăng vừa/nặng (≥ 10 mmol/L) ĐHCP < 10 mmol/L có trung bình thời gian (p = 0,17). Trong khi đó đối với ĐH sau PT, điều trị KS thấp hơn so với nhóm NB có nhóm có ĐH tăng nhẹ có trung bình ngày ĐHCP ≥ 10 mmol/L (p < 0,001). nằm viện có điều trị KS thấp hơn so với Đối với ĐH trước PT, không có sự khác nhóm có ĐH tăng vừa/nặng có ý nghĩa (p < biệt về thời gian điều trị KS giữa nhóm có 0,01). 153
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC LIÊN CHI HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2023 Hình 2: Biểu đồ biễu diễn số trung bình và sai số chuẩn của thời gian điều trị KS theo các nhóm ĐH và nhóm NB có ĐTĐ hay chưa tầm soát ĐTĐ So sánh thời gian điều trị KS giữa 2 nhóm: nhóm (NB ĐTĐ có điều trị) và nhóm (chưa tầm soát ĐTĐ), cho thấy không có sự khác biệt (p = 0,13) ở các mức ĐH khác nhau cũng cho thấy không có sự khác biệt, trừ ở mức ĐH bình thường (
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 526 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 IV. BÀN LUẬN này giúp cho việc so sánh số liệu nhạy hơn Mức độ ĐHCP của mẫu nghiên cứu tại về sự khác biệt giữa các nhóm. Việc sử dụng Bệnh viện HMTĐ thời gian điều trị KS để đánh giá tác động Việc đo ĐH trước PT tiến hành ở đa số của ĐH cao đến biến chứng nhiễm trùng ở NB (97,6%) và theo dõi ở giai đoạn NB cũng đã được các tác giả khác sử dụng trong/sau PT (70%) trong mẫu nghiên cứu, trong nghiên cứu [6]. phần nào cho thấy phẫu thuật viên tại Bệnh Mức tăng ĐH nhẹ (≥ 7,8 mmol/L đến < viện HMTĐ chưa thực sự quan tâm đến việc 10mmol/L) và thời gian điều trị KS ở NB đo ĐH trong/sau PT. hậu phẫu Về tỉ lệ ĐH đạt mục tiêu (< 10 mmol/L), Theo CDC 2021, mức ĐH trong thử trong NC này đạt đến 94 % (Bảng 2), cho nghiệm sàng lọc ≥ 7,8 mmol/L được xem là thấy tỉ lệ đạt ĐH mục tiêu cao hơn so với các tiền ĐTĐ, cần theo dõi điều trị. Trong nghiên nghiên cứu khác ở trong nước. NC tại Bệnh cứu này, giữa nhóm có ĐH bình thường (< viện Bình Dân (2017) cho thấy kiểm soát ĐH 7,8 mmol/L) và nhóm ĐH tăng nhẹ (7,8 - < 10 mmol/L chiếm 85,1 %. Nghiên cứu ở
  7. HỘI NGHỊ KHOA HỌC LIÊN CHI HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2023 cho thấy việc cần thiết phải theo dõi ĐHCP thấy số lượng NB có tăng mức ĐH từ mức cho NB PT, để sớm điều chỉnh ĐH về mức ĐH trước PT < 10 mmol/L lên mức ĐH ≥ 10 mục tiêu nhằm giảm thời gian điều trị KS. mmol/L là 4,47 %; với số mmol/L tăng trung Kết quả này phù hợp với kết quả nghiên bình là 5,43 mmol/L. Kết quả cho thấy sự cứu của Vogel và cộng sự cho thấy tăng ĐH cần thiết của việc kiểm tra ĐH trong/sau PT, sau PT là hiện tượng thường xuyên xảy ra đặc biệt ở NB PT nhiễm/bẩn và có tiền căn sau PT mạch máu chi dưới và có liên quan có ĐTĐ, NB có nhiều yếu tố nguy cơ làm tăng ý nghĩa đến việc tăng nguy cơ biến chứng ĐH của NB ở giai đoạn hậu phẫu. Rõ ràng nhiễm trùng, kéo dài thời gian nằm viện và điều này sẽ làm tăng biến chứng nhiễm trùng tử vong [10] ở NB như đã phân tích ở trên. Việc giám sát Nghiên cứu ở Bệnh viện đa khoa TP Cần ĐH liên tục nên xem xét triển khai áp dụng ở thơ (2020), cho thấy biến chứng của tăng NB có nguy cơ này [7]. ĐHCP (≥10 mmol/L) thường gặp là viêm Hạn chế của đề tài phổi, nhiễm trùng vết mổ và suy thận cấp. Khi phát hiện NB có ĐHCP cao (≥10 ĐH cao trước PT làm tăng biến chứng suy hô mmol/L), NB sẽ được điều chỉnh ĐH, nên hấp và tử vong. Việc kiểm soát tốt ĐH ở cả 3 không có số liệu để xem xét ở NB có ĐHCP thời điểm trước, trong, và sau PT đã làm cao, việc điều chỉnh ĐH về bình thường có giảm tỉ lệ biến chứng [1]. làm giảm thời gian điều trị KS hay không khi Phát hiện sớm và điều trị, ổn định ĐH so sánh với việc không điều chỉnh ĐH (điều NB trong mức ĐH mục tiêu có làm giảm này không thực hiện được do vi phạm đạo được thời gian điều trị KS ở NB PT hay đức trong nghiên cứu). không? Đề tài chưa phân chia nhóm đối với ĐH trong giới hạn mục tiêu (
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 526 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 PT < 10 mmol/L, đặc biệt là ở NB có PT diabetic patients. Diabetic Medicine. 1997, nhiễm/bẩn và có tiền căn ĐTĐ. 14:29-34. Do vậy, cần sàng lọc ĐTĐ để kiểm soát 5. Passaro M Levetan CS, Jablonski K. ĐH cho NB chuẩn bị PT. Cần theo dõi và Unrecognized diabetes among hospitalized điều chỉnh ĐH chu phẫu cho NB PT nhất là ở patients. Diabetes Care. 1998; 21:246-249. NB đã xác định ĐTĐ và NB có PT 6. Qureshi MS, Ibrahim A, Malik AA, et al. nhiễm/bẩn để làm giảm thời gian điều trị KS The Association Between Blood Glucose hậu phẫu. Levels and Duration of Antibiotic Treatment in Surgical Patients with Peritonitis. Surgical TÀI LIỆU THAM KHẢO Infections. 2019; 20(6):476-482. 1. Lưu Ngọc Trân và cs. Đánh giá đường 7. Rodbard D, Continuous Glucose huyết chu phẫu và các biến chứng sau phẫu Monitoring: A Review of Successes, thuật ở bệnh nhân đái tháo đường tại khoa Challenges, and Opportunities. Diabetes Ngoại tổng hợp BVĐK TP Cần thơ năm technology & therapeutics. 2016; 18 Suppl 2020. Tạp chí Nội tiết và Đái tháo đường, 2:S3–S13. 2021; 46:232-238. 8. Sheehy AM, Gabbay RA. An Overview of 2. Alshammari TM, Aljamea LH, Preoperative Glucose Evaluation, Alshammari MA, et al. Glycemic Control Management, and Perioperative Impact. and Antibiotic Treatment Duration in Journal of Diabetes Science and Technology. Diabetic Patients with Acute Bacterial Skin 2009; 3(6):1261-1269. and Skin Structure Infections. Infectious 9. Smiley D Umpierrez GE, Jacobs S. Diseases and Treatment. 2019; 8(4):555-566. Randomized study of basal-bolus insulin 3. American Diabetes A. 15. Diabetes Care in treatment in the inpatient management of the hospital: standards of medical care in patients with type 2 diabetes undergoing diabetes. 2021. Diabetes Care. 2021; general surgery (RABBIT 2 surgery. 44(Suppl. 1). Diabetes Care. 2011; 34:256-261. 4. Delamaire, M., Maugendre, D., Moreno, 10. Vogel TR, Smith JB, Kruse RL. The M., Le Goff, M.C., Allannic, H. and association of postoperative glycemic control Genetet, B. Impaired leucocyte functions in and lower extremity procedure outcomes. J Vasc Surg. 2017; 66(4):1123-1132. 157
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2