intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Mối liên quan giữa hình thái phôi nuôi cấy ngày 3 và khả năng hình thành phôI túi, chất lượng phôi túi khi nuôi cấy ngày 5 tại Trung tâm Công nghệ Phôi, Học viện Quân y

Chia sẻ: Nguyễn Triềuu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

61
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu cả bài viết nhằm đánh giá hình thái phôi nuôi cấy ngày 3 ảnh hưởng đến khả năng hình thành phôi túi và tìm hiểu mối liên hệ giữa chất lượng phôi nuôi cấy ngày 3 và phôi nuôi cấy ngày 5.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Mối liên quan giữa hình thái phôi nuôi cấy ngày 3 và khả năng hình thành phôI túi, chất lượng phôi túi khi nuôi cấy ngày 5 tại Trung tâm Công nghệ Phôi, Học viện Quân y

TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2015<br /> <br /> MỐI LIÊN QUAN GIỮA HÌNH THÁI PHÔI NUÔI CẤY NGÀY 3 VÀ<br /> KHẢ NĂNG HÌNH THÀNH PHÔI TÚI, CHẤT LƢỢNG PHÔI TÚI<br /> KHI NUÔI CẤY NGÀY 5 TẠI TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ PHÔI,<br /> HỌC VIỆN QUÂN Y<br /> Dương Đình Hiếu*; Nguyễn Đình Tảo*;<br /> Nguyễn Thanh Tùng*; Nguyễn Ngọc Diệp*<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: đánh giá mối liên hệ giữa đặc điểm hình thái của phôi nuôi cấy ngày 3 ảnh hƣởng<br /> đến khả năng hình thành phôi túi, mối liên hệ chất lƣợng phôi nuôi cấy ngày 3 và ngày 5.<br /> Đối tượng: 430 phôi nuôi cấy ngày 3 và 184 phôi túi nuôi cấy ngày 5 của 59 bệnh nhân (BN)<br /> làm IVF tại Trung tâm Công nghệ Phôi, Học viện Quân y. Kết quả: tỷ lệ hình thành phôi túi<br /> 42,8%. Các đặc điểm hình thái của phôi nuôi cấy ngày 3 không chỉ liên quan đến khả năng hình<br /> thành mà còn liên quan đến chất lƣợng phôi túi khi nuôi cấy ngày 5. Tỷ lệ hình thành phôi túi<br /> với những phôi có 8 phôi bào khi nuôi cấy ngày 3 là > 70%. Trong số 82 phôi túi hình thành từ<br /> những phôi nuôi cấy ngày 3 có chất lƣợng tốt, 42 phôi túi có chất lƣợng tốt (51,2%).<br /> * Từ khóa: Hình thái phôi ngày 3; Phôi túi; Phôi ngày 5.<br /> <br /> The Correlation between Day 3 Embryo’s Morphological Characteristics<br /> and the Blastocyst Developing Rate, the Quality of Day 5 Embryos at<br /> the IVF Center of VMMU<br /> Summary<br /> Objective: We assessed the correlations between day 3 embryo's morphological features and the<br /> quality, developing rate of blastocysts cultured to day 5. Subjects: Research the morphological<br /> features of 430 day 3 embryos and 184 day 5 blastocysts of 59 patients indicated IVF treatment<br /> at the IVF centre of VMMU. Result: The blastocyst developing rate was 42.8%. There were the<br /> correlations between morphological characteristics of day 3 embryos not only with the developing<br /> rate of blastocysts, but also with the quality of blastocysts. Day 3 good quality embryos (8<br /> blastomered embryos) had the ability to develop to blastocyst with the rate of over 70%. There<br /> were 42 good blastocysts in 82 blastocysts forming from day 3 good embryos (51.2%).<br /> * Key words: Morphology of day 3 embryo; Blastocyst; Day 5 embryo.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Ƣu điểm của chuyển phôi túi là khả<br /> năng lựa chọn đƣợc những phôi có khả<br /> <br /> năng phát triển tốt nhất, tiềm năng làm tổ tối<br /> ƣu làm tăng khả năng thành công của kỹ<br /> thuật thụ tinh trong ống nghiệm và giảm nguy<br /> cơ đa thai. Hơn nữa, việc sinh thiết phôi<br /> <br /> * Häc viÖn Qu©n y<br /> Người phản hồi (Corresponding): D-¬ng §×nh HiÕu (dhieuembryo@yahoo.com)<br /> Ngày nhận bài: 28/01/2015; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 10/02/2015<br /> Ngày bài báo được đăng: 04/03/2015<br /> <br /> để làm xét nghiệm di truyền giai đoạn<br /> phôi túi có nhiều tế bào hơn và không làm<br /> 161<br /> <br /> ảnh hƣởng đến sức sống của phôi [4].<br /> Tuy nhiên, việc nuôi cấy phôi kéo dài đến<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2015<br /> <br /> giai đoạn phôi túi cũng có những trở ngại,<br /> đặc biệt là phôi không thể hình thành phôi<br /> túi khi nuôi cấy ngày 5, dẫn đến nguy cơ<br /> không có phôi để chuyển. Để tìm hiểu mối<br /> liên hệ giữa đặc điểm hình thái của phôi<br /> nuôi cấy ngày 3 ảnh hƣởng đến khả năng<br /> hình thành phôi túi cũng nhƣ chất lƣợng<br /> của phôi túi tạo thành, chúng tôi tiến hành<br /> đề tài này nhằm:<br /> - Đánh giá hình thái phôi nuôi cấy<br /> ngày 3 ảnh hưởng đến khả năng hình<br /> thành phôi túi.<br /> - Tìm hiểu mối liên hệ giữa chất lượng<br /> phôi nuôi cấy ngày 3 và phôi nuôi cấy<br /> ngày 5.<br /> <br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br /> Đánh giá các tiêu chuẩn về hình thái<br /> đối với 430 phôi nuôi cấy ngày 3 của 59<br /> BN có chỉ định làm thụ tinh trong ống<br /> nghiệm và nuôi cấy phôi kéo dài, chuyển<br /> phôi ngày 5 (giai đoạn phôi túi) tại Trung<br /> tâm Công nghệ Phôi, Học viện Quân y.<br /> * Tiêu chuẩn chọn BN:<br /> <br /> - Có < 3 phôi có 8 phôi bào khi nuôi<br /> cấy phôi ngày 3.<br /> Thời gian tiến hành: 28 - 05 - 2012 đến<br /> 01 - 09 - 2013.<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang.<br /> Áp dụng công thức tính cỡ mẫu để<br /> ƣớc định một tỷ lệ với giá trị lớn nhất, cho<br /> kết quả cần 385 phôi nuôi cấy ngày 3.<br /> Trong nghiên cứu này, tiến hành đánh giá<br /> hình thái của 430 phôi nuôi cấy ngày 3<br /> sang ngày 5.<br /> - Các tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng<br /> phôi nuôi cấy theo chỉ tiêu về hình thái: tất<br /> cả phôi nuôi cấy áp dụng tiêu chuẩn phân<br /> loại hình thái theo Đồng thuận đánh giá<br /> chất lƣợng noãn và phôi [1, 2].<br /> * Tiêu chuẩn đánh giá hình thái phôi<br /> nuôi cấy ngày 3:<br /> Bảng 1: Phân loại phôi nuôi cấy ngày 3.<br /> PHÂN<br /> LOẠI<br /> <br /> Tốt<br /> <br /> - Tuổi ngƣời vợ ≤ 35.<br /> - Có > 10 trứng chọc hút đƣợc.<br /> - Có ít nhất 3 phôi có 7 - 8 phôi bào khi<br /> nuôi cấy ngày 3 và tỷ lệ phôi tốt ngày 3<br /> trên tổng số phôi đạt đƣợc > 30% [3, 9].<br /> * Tiêu chuẩn loại trừ:<br /> - BN > 35 tuổi.<br /> - Có < 10 noãn thu đƣợc sau khi chọc<br /> noãn.<br /> <br /> 162<br /> <br /> Trung<br /> bình<br /> <br /> Xấu<br /> <br /> MÔ TẢ<br /> <br /> - Phôi có 7 - 8 phôi bào, các phôi bào<br /> có kích thƣớc tƣơng đối đồng đều<br /> - Tỷ lệ mảnh vỡ bào tƣơng < 10%<br /> - Phôi có < 7 phôi bào, đa số phôi bào<br /> có kích thƣớc tƣơng đối đồng đều<br /> - Tỷ lệ mảnh vỡ bào tƣơng 10 - 25%<br /> - Các phôi bào có kích thƣớc không<br /> đồng đều<br /> - Tỷ lệ mảnh vỡ bào tƣơng > 25%<br /> <br /> (Nguồn: Đồng thuận đánh giá chất lượng<br /> noãn và phôi [2]).<br /> * Tiêu chuẩn đánh giá hình thái phôi<br /> nuôi cấy ngày 5:<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2015<br /> <br /> Bảng 2: Phân loại chất lƣợng phôi túi.<br /> CHẤT LƢỢNG PHÔI TÚI<br /> <br /> MÔ TẢ<br /> <br /> Tốt<br /> <br /> - Phôi có mức độ giãn rộng ≥ 3<br /> - Phân loại ICM và TPD: AA, AB, BA<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> - Phôi có mức độ giãn rộng ≥ 3<br /> - Phân loại ICM và TPD: BB, BC<br /> <br /> Xấu<br /> <br /> - Phôi có mức độ giãn rộng < 3 hoặc ≥ 3<br /> - Phân loại ICM và TPD: AC, CB, CB, CC<br /> <br /> (Nguồn: Đồng thuận đánh giá chất lượng noãn và phôi [2])<br /> * Phương pháp nuôi cấy phôi:<br /> Theo phƣơng pháp nuôi cấy phôi đơn, trong môi trƣờng giọt nhỏ, thay mới môi<br /> trƣờng nuôi cấy hàng ngày. Phôi đƣợc nuôi cấy sử dụng môi trƣờng nuôi cấy phôi liên<br /> tục, giọt môi trƣờng có thể tích 20 μl, có phủ dầu khoáng Ovoil. Hàng ngày, tiến hành<br /> thay mới môi trƣờng và đánh giá chất lƣợng riêng biệt từng phôi theo tiêu chuẩn phân<br /> loại của Đồng thuận đánh giá chất lƣợng noãn và phôi [4].<br /> * Phân tích và xử lý số liệu: số liệu thu thập đƣợc phân tích, so sánh đánh giá kiểm<br /> định giả thiết thống kê sử dụng kiểm định χ2 và phần mềm SPSS 13.0.<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br /> 1. Đặc điểm hình thái của phôi nuôi cấy ngày 3 và khả năng hình thành phôi<br /> túi khi nuôi cấy ngày 5.<br /> Tiến hành đo đạc đánh giá đặc điểm hình thái 430 phôi nuôi cấy ngày 3 và 184 phôi<br /> nuôi cấy ngày 5 của 59 BN, lập bảng 2x2 so sánh và đánh giá sự khác biệt theo các<br /> tiêu chuẩn hình thái.<br /> * Mối liên hệ giữa số lượng phôi bào của phôi ngày 3 và khả năng hình thành phôi túi:<br /> Bảng 3: Khả năng hình thành phôi túi của phôi nuôi cấy ngày 3 có số phôi bào khác nhau.<br /> HÌNH THÀNH PHÔI TÚI<br /> <br /> SỐ LƢỢNG PHÔI BÀO<br /> CỦA PHÔI NGàY 3<br /> <br /> n<br /> <br /> 2 - 3 phôi bào<br /> <br /> 4<br /> <br /> 4 phôi bào<br /> <br /> Số lƣợng<br /> <br /> %<br /> <br /> 20<br /> <br /> 2<br /> <br /> 10<br /> <br /> 5 phôi bào<br /> <br /> 76<br /> <br /> 8<br /> <br /> 10,5<br /> <br /> 6 phôi bào<br /> <br /> 108<br /> <br /> 28<br /> <br /> 25,9<br /> <br /> 7 phôi bào<br /> <br /> 114<br /> <br /> 69<br /> <br /> 60,5<br /> <br /> 8 phôi bào<br /> <br /> 91<br /> <br /> 65<br /> <br /> 71,4<br /> <br /> 9 phôi bào<br /> <br /> 11<br /> <br /> 8<br /> <br /> 72,7<br /> <br /> 10 phôi bào<br /> <br /> 6<br /> <br /> 4<br /> <br /> 66,7<br /> <br /> 430<br /> <br /> 184<br /> <br /> 42,8<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> (p tính theo kiểm định Fisher’s Exact)<br /> 163<br /> <br /> p<br /> <br /> < 0,01<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2015<br /> <br /> Tỷ lệ hình thành phôi túi đạt 42,8% (184 phôi túi trên tổng số 430 phôi nuôi cấy<br /> ngày 3). Có mối liên hệ về số lƣợng phôi bào của phôi nuôi cấy ngày 3 với khả năng<br /> hình thành phôi túi khi nuôi cấy ngày 5 (p < 0,01). Tỷ lệ hình thành phôi túi của phôi có<br /> 7 - 8 phôi bào khi nuôi cấy ngày 3 đạt 60 - 70%. Kết quả này phù hợp với nghiên cứu<br /> của Racowsky đánh giá những trƣờng hợp có tối thiểu 2 phôi tốt khi nuôi cấy ngày 3,<br /> nếu tiếp tục nuôi cấy đến ngày 5 sẽ có phôi chuyển [9].<br /> * Mối liên hệ giữa tỷ lệ mảnh vỡ bào tương của phôi nuôi cấy ngày 3 và khả năng<br /> hình thành phôi túi:<br /> Bảng 4: Khả năng hình thành phôi túi của phôi ngày 3 khác nhau về tỷ lệ mảnh vỡ<br /> bào tƣơng.<br /> HÌNH THÀNH PHÔI TÚI<br /> <br /> TỶ LỆ MẢNH VỠ BÀO TƢƠNG<br /> CỦA PHÔI NGÀY 3<br /> <br /> n<br /> <br /> 0%<br /> <br /> p<br /> <br /> Số lƣợng<br /> <br /> %<br /> <br /> 57<br /> <br /> 46<br /> <br /> 80,7<br /> <br /> 1 - 10%<br /> <br /> 149<br /> <br /> 91<br /> <br /> 61,1<br /> <br /> 11 - 25%<br /> <br /> 170<br /> <br /> 44<br /> <br /> 25,9<br /> <br /> > 25%<br /> <br /> 54<br /> <br /> 3<br /> <br /> 5,6<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 430<br /> <br /> 184<br /> <br /> 42,8<br /> <br /> < 0,01<br /> <br /> (p tính theo kiểm định χ2)<br /> Tỷ lệ hình thành phôi túi > 60% đối<br /> với nhóm có < 10% mảnh vỡ bào tƣơng.<br /> Đặc biệt, tỷ lệ hình thành phôi túi ở nhóm<br /> phôi không có mảnh vỡ bào tƣơng khi<br /> nuôi cấy ngày 3 lên tới 80,7%. Sự khác<br /> biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,01). Điều<br /> đó cho thấy có mối liên hệ giữa tỷ lệ mảnh<br /> vỡ bào tƣơng với khả năng hình thành<br /> phôi túi.<br /> <br /> tỷ lệ bình thƣờng về nhiễm sắc thể và có<br /> liên hệ trực tiếp đến sự hình thành và<br /> chất lƣợng phôi túi [7, 8]. Nghiên cứu gần<br /> đây của Braga (2012) và Heitmann (2013)<br /> khẳng định mối liên hệ chặt chẽ của tỷ lệ<br /> mảnh vỡ bào tƣơng đến khả năng nuôi<br /> cấy tiếp của phôi ngày 3 và tỷ lệ hình<br /> thành phôi túi [3, 6].<br /> <br /> Tỷ lệ hình thành phôi túi của chúng tôi<br /> phù hợp với nghiên cứu của Tao (2012),<br /> Guerif (2011): tỷ lệ hình thành phôi túi từ<br /> 44 - 61,2% [5, 10].<br /> <br /> ngày 3 và chất lƣợng phôi túi.<br /> <br /> Số lƣợng phôi bào, tỷ lệ mảnh vỡ bào<br /> tƣơng của phôi nuôi cấy ngày 3 có vai trò<br /> rất quan trọng trong việc đánh giá tiềm<br /> năng sống sót, tốc độ phát triển cũng nhƣ<br /> 164<br /> <br /> 2. Đặc điểm hình thái phôi nuôi cấy<br /> Mục tiêu thứ hai là tìm hiểu mối liên hệ<br /> giữa đặc điểm hình thái và chất lƣợng<br /> phôi nuôi cấy ngày 3 và chất lƣợng của<br /> phôi túi.<br /> * Mối liên hệ giữa số lượng phôi bào<br /> đến chất lượng phôi ngày 5:<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2015<br /> <br /> Bảng 5: Mối liên hệ giữa số lƣợng phôi bào đến chất lƣợng phôi túi.<br /> SỐ LƢỢNG PHÔI BÀO CỦA PHÔI NUÔI CẤY NGÀY 3<br /> <br /> n<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> 6<br /> <br /> 7<br /> <br /> 8<br /> <br /> 9<br /> <br /> 10<br /> <br /> 2<br /> <br /> 8<br /> <br /> 28<br /> <br /> 69<br /> <br /> 65<br /> <br /> 8<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1<br /> <br /> Đặc điểm hình thái phôi túi<br /> <br /> Phân loại độ<br /> giãn rộng<br /> phôi túi<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 4<br /> <br /> 7<br /> <br /> 5<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 21<br /> <br /> 63<br /> <br /> 63<br /> <br /> p<br /> <br /> 19<br /> 6<br /> <br /> 3<br /> <br /> 159<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 22<br /> <br /> < 0,01<br /> A<br /> B<br /> C<br /> <br /> 2<br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 12<br /> <br /> 4<br /> <br /> 10<br /> <br /> 33<br /> <br /> 41<br /> <br /> 4<br /> <br /> 11<br /> <br /> 28<br /> <br /> 10<br /> <br /> p<br /> <br /> 90<br /> 50<br /> <br /> < 0,01<br /> A<br /> <br /> Phân loại<br /> nụ phôi<br /> <br /> 184<br /> <br /> 1<br /> <br /> 4<br /> <br /> Phân loại<br /> lá nuôi<br /> <br /> TỔNG<br /> <br /> B<br /> <br /> 1<br /> <br /> C<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 7<br /> <br /> 41<br /> <br /> 7<br /> <br /> 12<br /> <br /> 46<br /> <br /> 21<br /> <br /> 1<br /> <br /> 8<br /> <br /> 10<br /> <br /> p<br /> <br /> 4<br /> <br /> 60<br /> 82<br /> 20<br /> <br /> < 0,01<br /> <br /> (p tính theo kiểm định Fisher’s Exact)<br /> Có mối liên hệ giữa số lƣợng phôi bào của phôi nuôi cấy ngày 3 đến các đặc điểm<br /> hình thái đặc trƣng của phôi túi khi tiếp tục nuôi cấy đến ngày 5 (p < 0,01).<br /> * Mối liên hệ giữa tỷ lệ mảnh vỡ bào tương và chất lượng phôi túi:<br /> Bảng 6: Mối liên hệ giữa tỷ lệ mành vỡ bào tƣơng của phôi nuôi cấy ngày 3 và các<br /> đặc điểm hình thái phôi túi.<br /> TỶ LỆ MẢNH VỠ BÀO TƢƠNG<br /> TỔNG<br /> <br /> Đặc điểm hình thái<br /> phôi túi<br /> <br /> n<br /> <br /> 165<br /> <br /> 0%<br /> <br /> 1 - 10%<br /> <br /> 11 - 25%<br /> <br /> > 25%<br /> <br /> 46<br /> <br /> 91<br /> <br /> 44<br /> <br /> 3<br /> <br /> 184<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3<br /> <br /> 9<br /> <br /> 9<br /> <br /> 1<br /> <br /> 19<br /> <br /> 33<br /> <br /> 1<br /> <br /> 159<br /> <br /> 1<br /> Độ giãn<br /> rộng phôi túi<br /> <br /> p<br /> <br /> 2<br /> 3<br /> <br /> 45<br /> <br /> 80<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> < 0,01<br /> <br /> 184<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2