intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một số đặc tính xây dựng của đất loại sét yếu holocen khu vực ven biển Bắc Trung bộ

Chia sẻ: Nhan Chiến Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

9
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết "Một số đặc tính xây dựng của đất loại sét yếu holocen khu vực ven biển Bắc Trung bộ" trên cơ sở tổng hợp tài liệu khảo sát địa chất công trình kết hợp với đặc điểm địa chất Đệ tử, báo cáo đề cập đến việc phân loại các loại đất yếu, đặc điểm phân bố cũng như đánh giá khả năng biến dạng và sức chịu tải của đất yếu. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một số đặc tính xây dựng của đất loại sét yếu holocen khu vực ven biển Bắc Trung bộ

  1. 8 MỘT SỐ ĐẶC TÍNH XÂY DỰNG CỦA ĐẤT LOẠI SÉT YẾU HOLOCEN KHU VỰC VEN BIỂN BẮC TRUNG BỘ Nguyễn Thị Nụ1,*, Bùi Trường Sơn1, Nguyễn Văn Phóng1, Nguyễn Thành Dương1, Nguyễn Văn Hùng1, Phùng Hữu Hải1, Phạm Thị Ngọc Hà1, Tạ Thị Toán1, Phan Tự Hướng2 1 r n Đại học Mỏ - Địa chất 2 r n Đại học Kiến trúc Hà Nội Tóm tắt V n v n ển Trun trả t T n H nT T n Hu ấu tr ịa chất và sự phân bố ất y u khá phức tạp, gây k k ăn o v ệc xây dựng các công trình Tr n sở tổn p t l ệu k ảo s t ị ất n tr n k t p v ặ ểm ị ất ệ tứ, o o p n v ệ phân loại các loạ ất y u, ặ ểm phân bố ũn n ư n k ả năn n dạng và sức chịu tải củ ất y u. K t quả cho thấy, trong vùng nghiên cứu, ất y u có tuổi Holocen, gồm nhi u loại có nguồn gốc khác nhau (mb, amb, am, ab, aQ23, ambQ21-2). Thành phần gồm nhi u loạ n ư n s t, n s t p , s t, s t p trạn t o ảy - ảy, bùn cát pha - cát pha, trạng thái d o. ất y u phân bố ngay trên mặt hoặc nằm ư i các l p ất ặ trưn ọc tốt n, b y ất y u t y ổi mạnh t v m t n 30 - 40m. ất ặc tính bi n dạng l n n rất l n, khả năn ịu tải rất thấp n thấp. ây l ố tư n ặc biệt cần phải quan tâm khi xây dựng công trình. Từ khóa: Vùng ven biển Bắc Trung Bộ, ất yếu, ặc ểm phân bố. 1. Đặt vấn đề Vùng ven biển B c Trung B thu ịa ph n của các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, H Tĩn , Quảng Bình, Quảng Trị, Th a Thiên Hu , có nhi u ti m năn p t tr ển kinh t - xã h kèm v l ần phải phát triển sở hạ tầng kỹ thu t. Khi xây dựn sở hạ tầng kỹ thu t, việc nghiên cứu ặ ểm ất n n là rất quan trọng. Các thành tạo ất y u, ặ ểm phân bố, thành phần và tính chất lý ủa chúng quy t ịn n việc lựa chọn giải pháp n n móng, ản ưởng n tính ổn ịnh lâu dài của công trình. ặ ểm ịa tầng vùng ven biển B c Trung B h t sức phức tạp, có nhi u loạ ất có tuổi và nguồn gốc khác nhau. C o n n y, ã có m t số tác giả c p n ặ ểm trầm tí ệ tứ, thành phần và cấu trúc củ ất y u Vũ Qu n Lân (2003) c p n thành phần v t chất và sự thành tạo các trầm tí ệ tứ vùng ồng bằng Quảng Trị - Th a Thiên Hu . M t số ặ ểm cấu trúc n n của thành phố n H (Nguyễn Bá Chi n, 2008), thành phố Hu (Nguyễn Thị Thanh Nhàn, 2004, 2009; Phạm Thị Thanh Thảo, 2004) ã ư c làm sáng tỏ. M t số thành phần v t chất của m t số loạ ất y u tại khu vực Hu - Quảng Trị ũn ã ư c nghiên cứu v x ịnh ư ặ trưn ịn lư ng (Hoàng Thị S n Hư n , 2018, 2019, 2020). Nguyễn Thị Nụ và nnk (2020) ã c p n việc nghiên cứu ất y u v n k ả năn cải tạo ất y u khu vực cảng Chân Mây, Th a Thiên Hu Trườn S n v nnk (2020) ũn ã c p n việc nghiên cứu ặc tính cố k t củ ất y u vùng ven biển B c Trung B . * Ngày nhận bài: 06/3/2022; Ngày phản biện: 29/3/2022; Ngày chấp nhận n : / / * Tác giả liên hệ: Email: nguyenthinu@humg.edu.vn
  2. . 9 N ư v y, tại vùng ven biển B c Trung B ã m t số nghiên cứu c p n ặ ểm phân bố, thành phần v t chất và m t số chỉ t u ặ trưn lý ủa m t số ất y u tại m t số ịa ểm cụ thể Tuy n n, ư n n ứu nào toàn diện v việ p ân ặ ểm ịa tầng ất y u, ặ ểm phân bố của các loạ ất y u trong khu vực ũn n ư n k ả năn ịu tả ũn n ư ặc tính bi n dạng củ ất. Chính vì v y, o o c p n việc tổng h p ặc ểm ịa tầng trầm tí ệ tứ vùng nghiên cứu Tr n sở , p ân l p ất v ỉ ra các l p ất y u ũn n ư ặ ểm v diện phân bố ũn n ư u sâu phân bố, ũn n ư k ả năn n dạng và chịu tải củ ất sét y u vùng ven biển B c Trung B . 2. Sơ lược đặc điểm trầm tích Đệ tứ vùng ven biển Bắc Trung Bộ Theo k t quả nghiên cứu v ặ ểm ịa chất vùng nghiên cứu, ặ ểm ịa tầng khu vực ven biển B c Trung B ư c chia thành trầm tích theo thứ tự t ư l n tr n n ư s u: Trầm tích Pleistocen hạ (Q11): ư c x p vào 2 hệ tầng, khu vực T n H n Quảng Bình 1 là hệ tầng Hoằng Hóa (Q1 hh), Quản n n Th a Thiên Hu là hệ tầng Tân Mỹ (Q11tm). V thành phần gồm các trầm tích: + Trầm tích sông (aQ11) có thành phần là sạn, cát, cu i b y t y ổi t v m t n n 40m. Khu vực Thanh Hóa - H Tĩn , b y t y ổi t 5-13m, tại khu vực Quảng Trị - Th a Thiên Hu , b y l n n 46m. + Trầm tích sông biển (amQ11) phân bố ở khu vực Quảng Trị - Th a Thiên Hu có thành phần b t, sét, cát, b dày 25.3m Trầm tích Pleistocen trung - t ng: ư c x p vào 2 hệ tầng, khu vực T n H n 2-3 Quảng Bình là hệ tầng Hà N i (aQ1 hn); Quản n n Th a Thiên Hu là hệ tầng Quảng n (Q1 q ). Tại Thanh Hóa còn gọi là Hệ tầng Nghi Xuân (Q12-3nx), tại Quảng Bình gọi là hệ 2-3 tầng Lệ Ninh (ap, amQ12-3). V thành phần gồm các trầm tích: + Trầm tíc sôn lũ ap Q12-3) có thành phần cu , ăm sạn, b t sét dày khoảng 5.5m gặp ở khu vực t Quản n n Th a Thiên Hu . Tại Nghi Xuân - H Tĩn , trầm tích có thành phần là cu i, sỏi sạn, cát dày 34m. Phần trên có b t, sét, di tích thực v t, dày 14.4m. Tạ Hư n K - H Tĩn , trầm tích có thành phần cu i, sỏi, dày 10 - 30m. + Trầm tích sông (aQ12-3) phân bố toàn khu vực nghiên cứu. Thành phần là cu i, cát, sạn dày t 4 - 40m. + Trầm tích sông biển (amQ12-3) phân bố t khu vực Quản n n Th a Thiên Hu . Thành phần là sét, sét b t, b t, cát sạn dày 26.6m. Trầm tích Pleistocen thượng (Q13): ư c x p vào 2 hệ tầng, khu vực T n H n Quảng 3 3 Bình là hệ tầng Yên Mỹ (Q1 ym), hệ tần Vĩn P (Q1 vp); Quản n n Th a Thiên Hu là hệ tầng Phú Xuân (Q13px), hệ tầng Tú Loan (Q13 tl). V thành phần gồm các trầm tích: + Trầm tíc sôn lũ apQ13) phân bố ở khu vực Quảng Trị - Th a Thiên Hu , có thành phần cu i, sỏi, cát dày khoảng 5.5m. + Trầm tích sông (aQ13) có thành phần là cu i, sỏi, cát dày t v m t n vài chục mét. + Trầm tích sông biển (amQ13) có thành phần là sét, b t, cát, cu i dày t v m t n 40 - 50m. + Trầm tích biển (mQ13) phân bố ở các lỗ khoan sâu hoặc l thành dải hẹp ở khu vực Thạch H (H Tĩn ). Phân bố rả r v n r ồng bằng Quảng Trị - Th a Thiên Hu ở P , n Nam Giao, Tứ Hạ, Hả D n, Hải Thọ, Văn X , P on T u Thành phần là cát, cát b t, b t cát, b t sét dày t v m t n n ục mét.
  3. 10 Trầm tích Holocen hạ - trung (Q21-2): ư c x p vào 2 hệ tầng, khu vực T n H n 1-2 1-2 Quảng Bình là hệ tầng Thiệu Hóa (Q2 th), hệ tầng Can L c (Q2 cl); Quản n n Th a 1-2 Thiên Hu là hệ tầng Phú Bài (Q2 pb). V thành phần gồm các trầm tích. Trầm tích sông (aQ21-2) gồm cu i, sạn, cát màu xám nhạt gặp tạ H Tĩn C u dày thay ổi t 1 - 8m. Không gặp tại Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình. Tại Quảng Trị - Th a Thiên Hu , gặp dọ t o ường bờ sông l n Cam L , Thạch Hãn, Xe Pon, dày khoảng 2.4 - 2.5m; gặp dọc sông Ô Lâu và gặp rải rác trong các lỗ khoan vùng phủ. Trầm tích sông biển (amQ21-2) gặp chủ y u ở các lỗ khoan, gồm b t, cát sỏi, xám nâu, xám n Tạ H Tĩn y t y ổi t 2 - 20m. Tại Quảng Bình, gồm b t sét, ít cát màu xám vàng, x m n ứa mùn thực v t, dày 25 - 40m. Tại Quảng Trị l ra diện hẹp ở khu vực ven biển, còn lại bị chôn vùi, thành phần là cát lẫn b t sét màu xám xanh, xám vàng. B dày t 3 5 n 17.5m. Tại Quảng Trị - Th a Thiên Hu , l rải rác ở v n r ồng bằng, còn bị phủ ư i các trầm tích tr n ở trun tâm ồng bằng và ven biển, thành phần là b t, b t s t t n l t cát. Trầm tích sông - biển - ầm lầy (bmQ21-2) tại các khu vực Thanh Hóa - H Tĩn ủy u nguồn gốc biển - ầm lầy, gồm sét, sét b t - t m u nâu ụ , x m n, than bùn, nằm lẫn l n hoặc thành l p riêng biệt. Trong các l p sét - b t gặp nhi u di tích thực v t. Chi u dày 5 - 15m. Tạ H Tĩn ỉ gặp ở sâu 2 - 18m, b y t y ổi 1.9 - 20m. Tại khu vực Quảng Trị - Th a Thiên Hu , trầm tích phân bố ở khu vự s n Hư n v s n T ạch Hãn ư i các trầm tích tr n dày khoảng 19.7m, thành phần là sét b t màu x m n Trầm tích biển (mQ21-2) gồm cát mịn, b t, sạn sỏi. Phân bố rải rác ở vùng ven biển H Tĩn , Nghệ An dày 2 - 30m. Tại Thanh Hóa phân bố r n ư i dạng th m b c 1 có thành phần là sét b t, cát. Tại Quảng Bình, thành phần là cát mịn, b dày 10 - 20m.Tại khu vực Quảng Trị - Th a Thiên Hu , phân bố r ng ở Gio Long, Triệu Hải, Hả Lăn , P on n, Quản n, Phú Vang, b dày 1.5 - 29m, thành phần là cát nhỏ, trung, thô. * Trầm tích biển gió (mvQ21-2) tạo thành những dải hẹp chạy song song v i bờ biển hiện tại ư i dạng những cồn cát không liên tục. Tạ v n ồn, phân bố phủ lên b mặt ồng bằng tích tụ.Thành phần là cát, xám tr ng, dày 7,0m. Trầm tích Holocen thượng( Q23): có mặt ở tất cả ồng bằng v i các kiểu nguồn gốc sau: 3 Trầm tíc sôn lũ apQ2 ) chỉ phân bố trên diện hẹp, r ồng bằng Quảng Trị - Th a Thiên Hu , gồm cu i, sạn, cát b t sét, xám vàng, dày 1.5m. Trầm tích sông (aQ23) phân bố dọc theo các sông suối v 2 tư ng lòng sông và bãi bồi, gồm sỏi, cu i, cát b t. Tại Thanh Hóa có thành phần là cát, sạn sỏ , ư i bãi bồi là sét, b t, cát, dày 0.5 - 10m. Tại Nghệ An t y ổi t 1.5 - 7.5m v i thành phần là cu i, sỏi, cát, ít b t sét. Chi u dày tạ H Tĩn t 0.5 - 3m. Tại bãi bồi là cát b t lẫn ít sét, b dày 1 - 4.7m. Tại Quảng Bình phân bố dọc Rào N y, các bãi bồi cửa sông, gồm cát, cát pha sét màu xám, nâu nhạt, lẫn nhi u mùn thực v t, dày 2 - 4m. Tại Quảng Trị - Th a Thiên Hu , phân bố ở ven sông Bồ, sông Ô Lâu, s n ại Giang, sông Hi u, sông Thạch Hãn, sông Ái Tử. Thành phần là cát, cát b t, dày 11.8m. Trầm tích sông - hồ (alQ23) chỉ phân bố ở phía Nam sông Nh t Lệ, vùng Quán Hàu gồm cát, cát b t m u x m n, y 20m Trầm tích sông - ầm lầy (abQ23pv) chỉ phân bố rải rác ở khu vực Quảng Trị - Th a Thiên Hu tạ Văn X , P on S n T n p ần là b t t, x m, x m n Trầm tích sông - biển (amQ23) phân bố vùng ven sông gần biển, gồm sét, b t, cát màu xám, xám nâu. Tạ H Tĩn ặp v n ồng bằng ven biển Kỳ Anh, cát b t lẫn sét sạn sỏi. Tại Quảng Bình phân bố theo diện hẹp, không liên tục có thành phần là b t sét, b t sét pha cát, xám xanh,
  4. . 11 x m n, dày 1 - 15m. Tại khu vực Quảng Trị - Th a Thiên Hu , phân bố r ng ở Gio Linh, Triệu Phong, Hả Lăn , Quản u, P V n , Hư n T ủy, b t sét, b t cát, xám vàng, xám. B t sét xám gụ, x m n, x m nâu, y 13 3m Tạ n p T m G n v ầm Thanh Lam, thành phần là cát nhỏ, trung, xám, dày 5m. Trầm tích biển - ầm lầy (bmQ23) gồm sét, b t, cát lẫn mùn thực v t m u x m n Tại Quảng Bình gặp ở ầm p , ầm lầy ven biển, dày 0.5 - 2m v i thành phần sét, cát màu xám n Tại Quảng Trị gồm than bùn, dày t 1 - 4m. Trầm tích sông, biển, ầm lầy (Q23pv) chỉ phân bố tại khu vực Quảng Trị - Th a Thiên Hu có chỗ chứa than bùn phân bố ở dả ịa hình thấp ở P on n, Hả Lăn , y 3 5 - 5.2m. Kiểu 2 không chứa than bùn gồm sét, sét b t, cát bùn, dày 2.6 - 6m. Phân bố r n n ở phá An Giang, thành phần là sét b t, b t sét, b t t p s t, x m x n , x m n, lẫn nhi u thực v t, dày 16.5m. Trầm tích biển (mQ23) phân bố dọc bờ biển hiện tại, gồm cát, b t cát màu xám, xám vàng.Tại H Tĩn k o i dọc ven bờ biển hiện tại, có chi u r n t y ổi 100 - 300m. B dày 1 - 2m. Không gặp tại Quảng Bình. Tại khu vực Quảng Trị - Th a Thiên Hu , phân bố dọc theo bờ biển t nam Cử T n n cửa Tự Hi n, tạo nên bãi cát bằng phẳng, thành phần là cát sạn, ít b t. Trầm tích gió - biển (mvQ23) phân bố ven biển chủ y u ở ồng bằng Nghệ - Tĩn ồm cát hạt nhỏ n trung, nguồn gốc biển, ư c gió vun thành nhữn ụn cát, dải cát khá tinh khi t. Tại Quảng Bình tạo nên các doi cát kéo dài dọc bờ biển t èo N n n Tân ỉnh Ấp, có thành phần cát xám sáng. Tại Quảng Trị - Th a Thiên Hu , phân bố thành dải cát, gờ, ụn, màu xám vàng, xám nhạt, dọc bờ biển, y n n 10m. 3. Phân chia đặc điểm địa tầng vùng ven biển Bắc Trung Bộ Trên c sở tài liệu trầm tí ệ tứ, k t h p các tài liệu hố k o n ịa chất công trình, ti n hành phân ịa tầng vùng nghiên cứu thành 30 l p ất khác nhau theo thứ tự t trên xuống n ư s u: L p 1: Cát lẫn bụi, màu xám nâu, xám ghi, k t cấu rời rạc (mvQ23) L p 2: Cát lẫn vỏ sò (mQ23) L p 3: Sét - s t p , m u x m n, trạng thái d o chảy - chảy (mbQ23) L p 4: Bùn sét, sét pha, lẫn hữu , trạng thái chảy - d o chảy (ambQ23) L p 5: Sét pha, cát pha, màu vàng, xám xanh, lẫn ít sạn, d o m m, d o cứng (amQ23) L p 6: Sét xám vàng, xám xanh, d o chảy (amQ23) L p 7: Cát hạt bụi, hạt trun ỗ lẫn ít sạn, mùn hữu , m u x m nâu, x m n, trạng 3 thái chặt v a (amQ2 ) L p 8: Bùn sét pha hữu , t n n (abQ23) L p 9: Sét pha màu xám vàng, d o m m, d o cứn n nửa cứng, có chỗ là cát pha (aQ23) L p 10: n s t p , n t p , x m n, t p , trạng thái d o, chảy (aQ23) L p 11: Cát hạt bụ , mịn m u nâu v n , x m n, x m x n , v n n ạt, trạng thái chặt v a (aQ23) L p 12: Cát pha, sét pha màu xám tr ng, xám ghi, xám nâu, d o m m (mQ23) L p 13: Cát hạt mịn, m u x m v n , x m nâu, x m n, lẫn ít sạn, trạng thái chặt v a (mQ23) L p 14: n s t, n s t p , s t, s t p m u x m nâu, x m n, trạng thái d o chảy, chảy (ambQ21-2) L p 15: Sét, sét pha, cát pha, màu xám nâu, nâu gụ, trạng thái d o m m, d o cứng, nửa cứng (amQ21-2)
  5. 12 L p 16: Cát bụi, mịn, trung có chỗ lẫn sạn sỏi, màu xám vàng, xám xanh, xám tro, trạng thái chặt, chặt v a, có chỗ m u x m n, k t cấu xốp (amQ21-2) L p 17: Cát hạt thô sạn sỏi màu xám tr n , x m n, trạng thái chặt (aQ21-2) L p 18: Cát hạt thô sạn sỏi màu xám tr n , x m n, trạng thái chặt (mvQ21-2) L p 19: Sét pha màu xám vàng, xám xanh, v t nâu vàng, có chỗ lẫn sạn, trạng thái d o m m (mQ13) L p 20: Cát pha, xám vàng, xám tr ng, trạng thái d o (mQ13) L p 21: Cát nhỏ, trung, cát pha, xám vàng, xám tro, trạng thái xốp, chặt v a, chặt (mQ13) L p 22: Sét pha lẫn ăm sạn laterit, màu xám tr n , v n ỏ, d o cứng, cát pha d o, cứng (amQ13) L p 23: Cát pha,cát màu xám vàng, k t cấu xốp v a, trạng thái cứng (amQ13) L p 24: Cát hạt thô màu nâu vàng, trạng thái chặt v a (amQ13) L p 25: Cát sạn sỏi màu xám vàng, xám xanh, chặt, chặt v a (aQ13) L p 26: S t p m u x m x măn , o m m - d o cứng (amQ12-3) L p 27: Cát sạn sỏi màu xám vàng, xám xanh, chặt, chặt v a (amQ12-3) L p 28: Cát sạn sỏi màu xám xanh, xám vàng, chặt v a (ad,aQ12-3) L p 29: Cu i, sỏi, cát sét, trạng thái chặt, rất chặt (a,apQ11) L p 30: Sét pha lẫn sạn m u x m v n , x m x n , nâu ỏ, xám tr ng, trạng thái d o cứng, nửa cứng, d o m m. Cát mịn, trung xám tr ng, trạng thái xốp, chặt v a (ed, ad, ed, md, aQ). 4. Đặc điểm phân bố của các loại đất yếu vùng ven biển Bắc Trung Bộ T k t quả nghiên cứu ặ ểm ịa tầng ở trên, có thể nh n thấy ất y u không có mặt trong các hệ tầng tuổ Pl sto n ối v i các trầm tích tuổ Holo n, ất y u gồm 06 loại có tuổi và nguồn gốc ư c trình bày ở bảng 1. Bảng 1. Các loại đất yếu vùng ven biển Bắc Trung Bộ Tuổ , TT/L p T n p ần D ện p ân ố n uồn ố L p ất y u n y p ân ố ầu n ư ở tỉn v n ển Trun C n l r tr n m t ện ẹp ư ạn trũn t ấp, ằn p ẳn ở k u vự Quản Xư n v mặt T n p ần l s t p - ằn o 1 - 2m. P ần p ân ố v n ển ện ẹp, 1/ s tm u x m n, trạn mbQ2 3 nằm ữ ụn t L p3 t o ảy - ảy, tp trạn t o y ủ ất y u t y ổ t v m t n n ụ m t ất y u nằm ngay tr n mặt oặ p ân ố ư l p t P í ư ất y u l s t, oặ t oặ nằm tron ấu tr n n ất y u m Q21-2. L p ất y u n y ỉ ặp tạ m t số k u vự ở T n H v T T n Hu Tạ T T n Hu , ặp ở u nư n ọt tr n trản t ở Hả Lăn , P on n, Xóm Cát, Trúc Lâm; ven sông Hi u, Thạch Hãn, Cánh Hòm, bờ phả s n ạ G n , s n Ô Lâu, s n Hư n 2/ T n p ần l ns t Dọ hai n ầm p T m G n v ầm T n L m, ambQ23 pha, sét - s t p trạn L p4 p ần l n ện tíc t ườn xuy n ị n p nư t o ảy ất y u p ân ố tr n mặt oặ ư l p t mịn, k t ấu xốp n ặt v P í ư ất y u l t n tạo s t, s t p trạn t o m m - o ứn ất y u y t v m t n ần ụ m t
  6. . 13 Tuổ , TT/L p T n p ần D ện p ân ố n uồn ố L p ất y u n y ỉ ặp tạ m t số k u vự ở T n H , N ệ An, H Tĩn v T T n Hu P ân ố ở trũn v n s n v ử s n v n ển v n Ho n H , Quản Xư n , y 2 - 3m Tạ k u vự N ệ An - T T n Hu p ân ố ở v n ử s n G n , s n T ạ Hãn, s n n Hả , s n ạ G n , s n T u ồn Ở ồn, s n G n , ố Trạ , Quản N n , Lệ T ủy ện 3/ Thành p ần l sét, sét tí ủ n k n l n. amQ23 pha xám vàng, xám L p6 xanh, d o chảy - chảy ất y u p ân ố n y tr n mặt oặ p í ư l p t mịn k t ấu xốp - ặt v oặ s t- s t p trạn t o m m, o ứn P í ư ất y u l loạ ất s t, s t p trạn t o m m- o ứn , ất loạ t trạn t ặt v - xốp oặ nằm tron ấu tr 2 tần ất y uk n u. y ất y u t y ổ t v m t n n ụ m t. L p ất y u n y ỉ ặp tạ m t số k u vự ở T n H , Quản Trị v T T n Hu P ân ố ở lòn s n ổ ị ầm lầy hóa v ện p ân ố n ỏ ẹp, tron k u vự n n ứu ỉ t ấy l ở k u vự Sảo P on t u t un lũn s n G n oặ p ân ố rả r ở H m Rồn , n m T n H , Quản Xư n v l p trầm tí T n p ần l t n 4/ bùn, bùn sét, sét pha dày 1 - 3m. Tạ k u vự Quản Trị - T T n Hu ặp 3 abQ2 rả r ở Văn X , P on S n tron lòn s n ổ L p8 xám vàng, xám xanh, d o chảy - chảy ất y u p ân ố tr n mặt oặ ư l p s t - s t p trạn t o m m - o ứn oặ l p t mịn, k t ấu xốp n ặt v P í ư ất y u l t n tạo s t, s t p trạn t om m- o ứn oặ t k t ấu ặt v C n nằm tron ấu tr hai tần ất y u k n u ất y u yt v m t n ần ụ m t P ân ố tạ m t số k u vự ở T n H , T T n Hu Bùn sét pha, bùn cát ất y u p ân ố tr n mặt oặ ư l p s t - s t p trạn 5/ aQ23 p , x m n, t p , t o m m - o ứn P í ư ất y u l t n L p 10 trạn t o, ảy tạo s t, s t p trạn t o m m - o ứn oặ t, k t ấu ặt v ất y u yt v m t n n ụ m t P ân ố ầu k p tr n to n p ạm v v n v n ển Trun ất y u p ân ố ư l p s t - s t p trạn t om m - o ứn , t k t ấu xốp - ặt v P í ư ất y u Bùn sét, bùn sét pha, l t n tạo s t, s t p trạn t o m m - o 6/ 1-2 sét, sét pha màu xám ứn oặ t k t ấu ặt v C n nằm tron ấu ambQ2 L p 14 nâu, x m n, trạn tr 2 tần ất y u k n u ất y u yt v t o ảy, ảy m t n k oản ụ m t Tạ v n ồn ằn Quản Trị - T T n Hu , y ất y u t y ổ t 1 8m n 25m, ặp tạ lỗ k o n to n v n ồn ằn , k u vự Tân Mỹ (P V n )l n n 30m.
  7. 14 5. Đặc trưng biến dạng và khả năng chịu tải của đất yếu Tr n sở nghiên cứu thành phần, tính chất lý ủ ất, ti n n x ịn t n ất, m un bi n dạng, sức chịu tải tiêu chuẩn củ ất. K t quả ư c trình bày ở các hình 1 và 2 ư ây. (1) (2) Hình 1. Sức chịu tải tiêu chuẩn của các loại đất yếu T k t quả ở hình 1 và 2 cho thấy: - Cùng m t thời gian thành tạo, n ưn ất y u ư c phân ra nhi u nguồn gốc khác nhau, trong mỗi loại nguồn gốc thì lại có nhi u loạ ất y u khác nhau. + Đất yếu nguồn gốc biển - ầm lầy (mbQ23) có thành phần là sét, sét pha trạng thái d o chảy, có tính bi n dạng rất l n n l n và sức chịu tải th p ất cát pha, trạng thái d o có khả năn ịu tải thấp và tính bi n dạng l n. + Đất yếu nguồn gốc sông - biển - ầm lầy (ambQ23) có thành phần là bùn sét pha, sét pha trạng thái d o chảy, ất có khả năn ịu tải th p và tính bi n dạng rất l n. + Đất yếu có nguồn gốc sông - biển (amQ23) có thành phần là bùn sét pha, sét pha trạng thái d o chảy ất có khả năn ịu tải rất thấp n thấp, tính bi n dạng rất l n n l n ất có thành phần là cát pha, trạng thái d o t ấ có khả năn ịu tải thấp n trung bình, tính bi n dạng l n n trung bình. + Đất yếu có nguồn gốc sông - ầm lầy (abQ23) có thành phần là bùn sét pha, sét - sét pha trạng thái d o chảy ất có khả năn ịu tải rất thấp - n thấp, tính bi n dạng rất l n n l n. 3 + Đất yếu có nguồn gốc sông (aQ2 ) có thành phần là bùn sét, bùn sét pha, bùn cát pha, sét pha, trạng thái d o chảy ất có khả năn ịu tải thấp n rất thấp, tính bi n dạng rất l n n l n.
  8. . 15 + Đất yếu có nguồn gốc sông - biển - ầm lầy (ambQ21-2) có thành phần ạng t bùn sét, bùn sét pha, bùn cát pha, sét - sét pha trạng thái chảy, d o chảy, cát pha, trạng thái d o ất có khả năn ịu tải thấp n rất thấp, tính bi n dạng rất l n n l n. (1) (2) Hình 2. Mô đun biến dạng của các loại đất yếu K so s n ặ trưn n dạng của các loạ ất y u, có thể thấy: - ất y u có tính chất xây dựng kém nhất là sét, sét pha ở trạng thái chảy (bùn) v i khả năn chịu tải rất thấp (Ro ≤ 0,5 kG/ m2) và tính bi n dạng rất l n (Eo ≤ 30 kG/ m2), hầu h t n u có nguồn gố l n qu n n biển - ầm lầy, sông, sôn ển v t u c loạ ất có chứa hữu Việc cải tạo, gia cố loạ ất y u n y t ườn k k ăn, tốn kém và mất nhi u thời gian; - Các loạ ất y u sét, sét pha ở trạng thái d o chảy có khả năn ịu tải thấp (0,5 ≤ Ro
  9. 16 6. Kết luận T các k t quả nghiên cứu rút ra m t số k t lu n sau: ịa tầng trầm tí ệ tứ có nhi u tuổi và nguồn gốc khác nhau, trong có các thành tạo ất y u và không y u. Các thành tạo ất y u có tuổi Holocen mu n, chủ y u là nguồn gốc biển - ầm lầy, nguồn gốc sông - biển - ầm lầy, nguồn gốc sông - ầm lầy và m t số nguồn gốc có m t phần l ất y u (sông, sông biển). Các thành tạo ất y u có tuổi Holocen s m - giữa, có nguồn gốc sông - biển - ầm lầy. Thành phần củ ất y u rất ạng t n (s t, s t p , t p ) n sét, sét pha, trạng thái chảy - d o chảy, cát pha trạng thái d o. Diện phân bố không liên tục, các thành tạo ất y u Holocen mu n phân bố ngay trên mặt hoặ ư i các l p ất sét - sét pha trạng thái d o cứng - d o m m hoặc cát, k t cấu xốp. B dày t y ổi t v m t n khoảng chục mét. Các thành tạo ất y u Holocen s m - giữa, phân bố ư i các l p ất sét - sét pha trạng thái d o cứng - d o m m hoặc cát, k t cấu xốp. B y t y ổi t v m t n vài chục mét. Các thành tạo ất y u có b dày bi n ổi mạnh, phân bố phức tạp trong cấu trúc n n. Chúng ặc tính bi n dạng l n n rất l n, sức chịu tải thấp n rất thấp. Chính vì v y, khi thi t k thi công và xây dựng phải ặc biệt ý n chúng. Lời cảm ơn Nhóm tác giả xin chân thành cảm n Trườn ại học Mỏ - ịa chất và B Giáo dục v o tạo ã tạo u kiện nghiên cứu và cấp kinh phí hỗ tr o tài này. Tài liệu tham khảo Trườn S n, N uyễn Thị Nụ, Phạm ức Thọ, Nguyễn T n Dư n , 2020. Nghiên cứu ặ ểm cố k t củ ất y u vùng ven biển B c Trung B , Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất, 61, 6, tr. 116-122. Nguyễn Thị Nụ, Trườn S n, L T n Dũn (2020). Khả năn xử lý n n ất y u n sóng cảng Chân Mây bằn p ư n p p t y t sử dụn m . Tạp chí khoa học kỹ thuật Mỏ - Địa chất, 61 (4), tr. 75-85. Hoàng Thị S n Hư n , Trần Thanh Nhàn, Trần Hữu Tuyên, Nguyễn Hả ăn , 2020. ặ ểm thành phần v t chất và tính chất lý ủ ất loại sét y u Holocen phân bố ở v n ồng bằng Quảng Trị - Th a Thiên Hu . Hội nghị toàn quốc Khoa học r ất và Tài nguyên với Phát triển bền vững ERSD 2020, tr. 44-49. Hoàng Thị S n Hư n , Trần Thanh Nhàn, Trần Hữu Tuyên, 2019. Nghiên cứu thành phần v t chất của ất loại sét y u hệ tầng Phú Vang (ambQ22-3pv) phân bố ở v n ồng bằng Quảng Trị - Th a Thiên Hu . Tạp chí Khoa học và công nghệ. r n ại học Khoa học - Đại học Huế, Số 15, tr. 149-158. Hoang Thi Sinh Huong, Tran Thanh Nhan, Tran Huu Tuyen, 2020. Research on the material compositions of Holocene clayey soils distributed in Quang Tri and Thua Thien Hue plain. Hue University Journal of Science: Techniques and Technology, Vol. 129, No. 2A. Hoang Thi Sinh Huong, Tran Thanh Nhan, Pham Huu Tuyen, Do Quang Thien, Ho Sy Thai, Massimo Sarti, 2018. Distribution and engineering properties of clayey soils of Phu Bai formation in Thua Thien Hue and Quang Tri. The 4th International Conference on Geological and Geotechnical Engineering in Response to Climate Change and Sustainable Development of Infrastructure (VietGeo2018), pp. 533-541.
  10. . 17 Vũ Qu n Lân, 2003.Ti n hóa các thành tạo trầm tí ệ tứ v n ồng bằng Quảng Trị - Th a Thiên Hu . Luận án tiến s ạch học - Khoáng học - Trầm tích học. ại học Khoa học tự n n, ại học Quốc gia Hà N i. https://repository.vnu.edu.vn/flowpaper/simple_document.php?subfolder=14/82/54/&doc=148254317739 657543640242478355585127957&bitsid=a26d8287-f755-4f82-a150-433937b6d202&uid Nguyễn Bá Chi n, 2008. Nghiên cứu các kiểu cấu trúc n n khu vực thị xã n H v p ụ c n, xuất các giải pháp móng phù h p v i các kiểu cấu trúc n n. Luận v n ạc sỹ Khoa học. Trường ại học Khoa học Hu . Nguyễn Thị Thanh Nhàn, 2004. Nghiên cứu các tính chất lý ủa thành tạo trầm tí Holo n ư i - 1-2 giữa, nguồn gốc sông - biển - ầm lầy (ambQIV ) và cải tạo chúng bằng cọc cát. Luận v n ạc sỹ Khoa học. Trườn ại học Khoa họ , ại học Hu . Nguyễn Thị Thanh Nhàn, 2009. C sở lý thuy t n t n uy n ất xây dựng khu vực thành phố Hu t o qu n ểm phát triển b n vững. Tạp chí Khoa học - Đại học Huế, số 50, tr 87 - 96. Phạm Thị Thảo, 2004. Nghiên cứu các kiểu cấu trúc n n ất y u khu vực thành phố Hu v xuất giải pháp kỹ thu t cải tạo h p lý. Luận v n t ạc sỹ Khoa học Địa chất. Trườn ại học Khoa học, ại học Hu .
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2