intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một số đề ôn thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 8

Chia sẻ: Lotte Xylitol Cool | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:50

213
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luyện tập với tài liệu Một số đề ôn thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 8 giúp bạn hệ thống kiến thức đã học, làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề chính xác giúp bạn tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo và tải về đề thi. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một số đề ôn thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 8

MỘT SỐ ĐỀ ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN NGỮ VĂN LỚP 8<br /> <br /> ĐỀ THI MÔN NGỮ VĂN LỚP 8<br /> Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)<br /> A. VĂN – TIẾNG VIỆT (6 điểm):<br /> Câu 1: (2,0 điểm)<br /> Qua ba văn bản truyện ký Việt Nam: “Trong lòng mẹ”, “Tức nước vỡ bờ” và “Lão Hạc”,<br /> em thấy có những đặc điểm gì giống và khác nhau ? Hãy phân tích để làm sáng tỏ.<br /> Câu 2: (2,0 điểm)<br /> Cho đoạn văn:<br /> “Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy<br /> ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu<br /> khóc...”.<br /> (Trích Lão Hạc, Nam Cao)<br /> a. Tìm câu ghép trong đoạn văn trên. Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu đó.<br /> b. Chỉ rõ từ tượng hình, từ tượng thanh và phân tích giá trị biểu hiện (tác dụng) của các từ<br /> tượng hình, tượng thanh trong đoạn văn đó.<br /> Câu 3: (2,0 điểm)<br /> Tóm tắt phần trích Lão Hạc bằng một đoạn văn khoảng từ 8 đến 10 dòng.<br /> HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN LỚP 8<br /> A. VĂN – TIẾNG VIỆT (6 điểm):<br /> Câu 1: (2,0 điểm)<br /> a. Giống nhau: (1,0 điểm)<br /> - Thời gian sáng tác: Cùng giai đoạn 1930 – 1945. - Phương thức biểu đạt: tự sự.<br /> - Nội dung: Cả 3 văn bản đều phản ánh cuộc sống khổ cực của con người trong xã hội<br /> đương thời chứa chan tinh thần nhân đạo. - Nghệ thuật: Đều có lối viết chân thực, gần gũi, sinh<br /> động.<br /> b. Khác nhau: (1,0 điểm)<br /> - Thể loại: Mỗi văn bản viết theo một thể loại: Trong lòng mẹ (Hồi kí), Lão Hạc (Truyện<br /> ngắn), Tức nước vỡ bờ (Tiểu thuyết)<br /> - Đều biểu đạt phương thức tự sự nhưng mỗi văn bản yếu tố miêu tả, biểu cảm có sự đậm<br /> nhạt khác nhau. - Mỗi văn bản viết về những con người với số phận và những nỗi khổ riêng.<br /> <br /> Câu 2: (2,0 điểm)<br /> a/ - Câu ghép: Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít.<br /> (0,5 điểm)<br /> - Quan hệ ý nghĩa giữa 2 vế câu: quan hệ bổ sung hoặc đồng thời. (0,5 điểm)<br /> b/ - Từ tượng hình: móm mém (0,25 điểm)<br /> - Từ tượng thanh: hu hu (0,25 điểm)<br /> - Giá trị biểu hiện (tác dụng): Gợi tả hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động có giá trị biểu cảm<br /> cao. (0,5 điểm)<br /> Câu 3: (2,0 điểm)<br /> Đoạn văn tham khảo:<br /> Lão Hạc có một người con trai, một mảnh vườn và một con chó vàng. Con trai lão phải đi phu<br /> đồn điền cao su, lão chỉ còn lại con chó vàng làm bạn tâm tình. Vì muốn giữ lại mảnh vườn cho con,<br /> lão đã gạt nước mắt bán cậu vàng. Tất cả số tiền dành dụm được lão gửi ông giáo và nhờ ông giáo<br /> trông coi mảnh vườn. Cuộc sống ngày một khó khăn, lão kiếm được gì ăn nấy và khéo léo từ chối<br /> mọi sự giúp đỡ của ông giáo. Một hôm, lão xin Binh Tư ít bã chó, nói là sẽ đánh bả một con chó và<br /> ngỏ ý rủ Binh Tư uống rượu. Ông giáo rất ngạc nhiên và rất buồn khi nghe Binh Tư kể lại. Nhưng<br /> khi tận mắt chứng kiến cái chết đau đớn, quằn quại của lão Hạc thì ông giáo mới hiểu. Cả làng đều<br /> bất ngờ trước cái chết đó. Chỉ có Binh Tư và ông giáo hiểu vì sao lão Hạc chết tức tưởi như vậy!<br /> <br /> ĐỀ THI MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 8<br /> Câu 1: (4 điểm)<br /> Nhà thơ Vũ Đình Liên đã viết:<br /> “… Nhưng mỗi năm mỗi vắng<br /> Người thuê viết nay đâu?<br /> Giấy đỏ buồn không thắm;<br /> Mực đọng trong nghiên sầu...”<br /> (Ông đồ)<br /> a. Phương thức biểu đạt của đoạn thơ ?<br /> b. Xác định các trường từ vựng có trong đoạn thơ ?<br /> c. Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong đoạn thơ. Phân tích giá trị biểu đạt của<br /> chúng ?<br /> Câu 2: (4 điểm)<br /> Cảm nhận của em về sức mạnh của nghệ thuật hội họa trong “Chiếc lá cuối cùng” của nhà<br /> văn Ô hen ri.<br /> Câu 3: (12 điểm)<br /> Bằng những hiểu biết về các văn bản truyện đã học ở chương trình Ngữ văn lớp 8, em hãy<br /> chứng minh rằng văn học của dân tộc ta luôn ngợi ca tình yêu thương giữa con người với con<br /> người.<br /> HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 8<br /> Câu 1: (4 điểm)<br /> a. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm<br /> (0,25 điểm)<br /> b. Các trường từ vựng:<br /> - Vật dụng: giấy, mực, nghiên<br /> (0,25 điểm)<br /> - Tình cảm: buồn, sầu<br /> (0,25 điểm)<br /> - Màu sắc: đỏ, thắm<br /> (0,25 điểm)<br /> c. Các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong đoạn thơ: Điệp ngữ (mỗi); câu hỏi tu từ (Người<br /> thuê viết nay đâu?); nhân hoá (giấy-buồn, mực-sầu).<br /> (1 điểm)<br /> Phân tích có các ý:<br /> (2,0 điểm)<br /> - Sự sửng sốt trước sự thay đổi quá bất ngờ mỗi năm mỗi vắng.<br /> - Hình ảnh ông đồ già tiều tụy, lặng lẽ bên góc phố, người trên phố vẫn đông nhưng chỗ ông<br /> ngồi thì vắng vẻ, thưa thớt người thuê viết.<br /> - Một câu hỏi nghi vấn có từ nghi vấn nhưng không một lời giải đáp, hồi âm tan loãng vào<br /> không gian hun hút - tâm trạng xót xa ngao ngán.<br /> - Cái buồn, cái sầu như ngấm vào cảnh vật (giấy, nghiên), những vật vô tri vô giác ấy cũng<br /> buồn cùng ông, như có linh hồn cảm thấy cô đơn lạc lõng…<br /> Câu 2: (4 điểm)<br /> <br /> - Giới thiệu khái quát đoạn trích “Chiếc lá cuối cùng”.<br /> (1 điểm)<br /> - Lòng yêu nghề đã gắn kết cuộc sống của ba họa sĩ nghèo: Cụ Bơ-men, Xiu và Giôn-xi.<br /> Tuy không cùng tuổi tác nhưng họ có trách nhiệm với nhau trong công việc cũng như trong cuộc<br /> sống hằng ngày (cụ Bơ- men tuy già yếu nhưng vẫn ngồi làm mẫu vẽ cho hai hoạ sĩ trẻ; Xiu lo<br /> lắng chăm sóc Giôn-xi khi cô đau ốm).<br /> (1,5 điểm)<br /> - Cụ Bơ men: Nhà hội hoạ không thành đạt trong nghề nghiệp, tuổi già vẫn kiên trì làm<br /> người mẫu. Vì tình cảm cũng như trách nhiệm cứu đồng nghiệp cụ đã vẽ “Chiếc lá cuối cùng”<br /> giữa mưa gió, rét buốt.<br /> (1 điểm)<br /> - “Chiếc lá cuối cùng” trở thành kiệt tác vì nó như liều thần dược đã cứu được Giôn xi.<br /> (0,5 điểm)<br /> Câu 3: (12 điểm)<br /> * Yêu cầu chung:<br /> a. Thể loại: Sử dụng thao tác lập luận chứng minh. HS cần thực hiện tốt các kĩ năng làm<br /> văn nghị luận đã được học ở lớp 7 và lớp 8: dựng đoạn, nêu và phân tích dẫn chứng, vận dụng kết<br /> hợp đưa các yếu tố miêu tả, tự sự và biểu cảm vào bài văn nghị luận.<br /> b. Nội dung: Văn học của dân tộc ta luôn đề cao tình yêu thương giữa người với người.<br /> - HS cần nắm vững nội dung ý nghĩa và tìm dẫn chứng phù hợp với nội dung vấn đề cần<br /> giải quyết.<br /> - Hệ thống các dẫn chứng tìm được sắp xếp theo từng phạm vi nội dung, tránh lan man,<br /> trùng lặp.<br /> - Dẫn chứng lấy trong các văn bản truyện đã học ở chương trình Ngữ văn 8, chủ yếu là<br /> phần văn học hiện thực.<br /> c. Về hình thức: Bài viết có bố cục chặt chẽ, đủ ba phần; dẫn chứng chính xác; văn viết<br /> trong sáng, có cảm xúc; không mắc lỗi chính tả và lỗi diễn đạt; trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng.<br /> * Yêu cầu cụ thể:<br /> a) Mở bài:<br /> (1,5 điểm)<br /> - Có thể nêu mục đích của văn chương (văn chương hướng người đọc đến với sự hiểu biết<br /> và tình yêu thương).<br /> - Giới thiệu vấn đề cần giải quyết.<br /> b) Thân bài:<br /> (8 điểm)<br /> Tình yêu thương giữa người với người thể hiện qua nhiều mối quan hệ xã hội.<br /> - Tình cảm xóm giềng:<br /> + Bà lão láng giềng với vợ chồng chị Dậu (Tức nước vỡ bờ - Ngô Tất Tố).<br /> + Ông giáo với lão Hạc (Lão Hạc - Nam Cao).<br /> - Tình cảm gia đình:<br /> <br /> + Tình cảm vợ chồng: Chị Dậu ân cần chăm sóc chồng chu đáo, quên mình bảo vệ chồng<br /> (Tức nước vỡ bờ - Ngô Tất Tố).<br /> + Tình cảm cha mẹ và con cái:<br /> • Người mẹ âu yếm đưa con đến trường (Tôi đi học - Thanh Tịnh); Lão Hạc thương con (Lão<br /> Hạc - Nam Cao).<br /> • Con trai lão Hạc thương cha (Lão Hạc - Nam Cao); bé Hồng thông cảm, bênh vực, bảo vệ<br /> mẹ (Trong lòng mẹ - Nguyên Hồng).<br /> c) Kết bài:<br /> (1,5 điểm)<br /> Nêu tác dụng của văn chương (khơi dậy tình cảm nhân ái cho con người để con người sống<br /> tốt đẹp hơn).<br /> * Hình thức: (1 điểm) Có đủ bố cục 3 phần, kết cấu chặt chẽ, liên hệ hợp lí, dẫn chứng<br /> chính xác; văn viết trong sáng, có cảm xúc, không mắc lỗi diễn đạt, lỗi chính tả, chữ viết đẹp.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2