intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một số vấn đề lí luận về hoạt động cố vấn học tập tại trường đại học

Chia sẻ: ViJijen ViJijen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

27
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hoạt động cố vấn học tập là hoạt động quan trọng và cần thiết tại trường đại học nhằm giúp đỡ sinh viên trong quá trình học tập, rèn luyện. Bài viết này phân tích các nội dung có liên quan đến hoạt động cố vấn học tập tại trường đại học nhằm xây dựng cơ sở lí luận để khảo sát thực trạng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một số vấn đề lí luận về hoạt động cố vấn học tập tại trường đại học

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN SAIGON UNIVERSITY TẠP CHÍ KHOA HỌC SCIENTIFIC JOURNAL ĐẠI HỌC SÀI GÒN OF SAIGON UNIVERSITY Số 73 (01/2021) No. 73 (01/2021) Email: tcdhsg@sgu.edu.vn ; Website: http://sj.sgu.edu.vn/ MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CỐ VẤN HỌC TẬP TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Some theoretical issues of academic advising activities at the university ThS. Lý Kiều Hưng Trường Đại học Sài Gòn TÓM TẮT Hoạt động cố vấn học tập là hoạt động quan trọng và cần thiết tại trường đại học nhằm giúp đỡ sinh viên trong quá trình học tập, rèn luyện. Đây là hoạt động mà cố vấn học tập thực hiện chức năng tư vấn, trợ giúp sinh viên trong học tập, nghiên cứu khoa học, định hướng nghề nghiệp cũng như quản lí sinh viên về mọi mặt. Bài viết này phân tích các nội dung có liên quan đến hoạt động cố vấn học tập tại trường đại học nhằm xây dựng cơ sở lí luận để khảo sát thực trạng. Từ khóa: cố vấn học tập, hoạt động cố vấn học tập, sinh viên, trường đại học ABSTRACT At a university, academic advising activities are important and essential for students’ learning and training. Academic advisors play a vital role in performing student management as well as supporting students in their study, research and career guidance. This article analyzes the contents of academic advising activities at the university in order to provide a theoretical basis for a comprehensive survey. Keywords: academic advisor, academic advising, student, university 1. Đặt vấn đề học, tự nghiên cứu; đồng thời, người học Giáo dục đại học là cấp học đóng vai phải đề ra kế hoạch học tập phù hợp nhằm trò quan trọng, cung cấp nguồn nhân lực hoàn thành chương trình học trên cơ sở tư lao động bậc cao cho xã hội. Vì vậy, Việt vấn, định hướng, trợ giúp của giảng viên Nam cũng như các quốc gia khác trên thế và cố vấn học tập (CVHT). giới đều xác định rõ vai trò của cấp học CVHT là mắt xích quan trọng trong này, từ đó đề ra các nội dung, chiến lược mối liên hệ giữa sinh viên (SV), trường đại phát triển phù hợp. Giáo dục đại học Việt học và chương trình đào tạo (Trần Thị Nam hiện nay đã có sự thay đổi rõ rệt khi Minh Đức, Kiều Anh Tuấn, 2012). CVHT chuyển đổi từ đào tạo theo niên chế sang thực hiện vai trò của mình trong tư vấn, trợ đào tạo theo hệ thống tín chỉ. Với đặc trưng giúp SV giải quyết khó khăn khi học tập và lấy người học làm trung tâm trong quá rèn luyện tại trường đại học bằng việc đưa trình dạy học, nhằm phát huy tính chủ ra lời khuyên, tư vấn, trợ giúp hoặc khích động, tích cực của người học. Phương thức lệ, động viên. Hiện nay, các trường đại học này đòi hỏi người học coi trọng việc tự đã ban hành văn bản quy định về CVHT và Email: lykieuhung@sgu.edu.vn 81
  2. SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 73 (01/2021) hoạt động CVHT nhằm tạo cơ sở pháp lí để tiếp nhận nhanh chóng, kịp thời các thông nhà trường và những người được phân tin từ nhà trường; 6) giúp SV đề xuất công làm CVHT đối với SV, lớp SV được những ý kiến phản hồi, nguyện vọng chính giao phụ trách. đáng với nhà trường. Bài viết này phân tích sự cần thiết của 2.1.2. Đối với trường đại học hoạt động CVHT tại trường đại học và các Đối với trường đại học, CVHT là cầu nội dung cụ thể của hoạt động CVHT, các nối giữa nhà trường với SV nhằm triển điều kiện để thực hiện cũng như các yếu tố khai nhanh chóng, kịp thời những thông tin ảnh hưởng đến hoạt động này. có liên quan đến SV; đồng thời, trường đại 2. Sự cần thiết và nội dung hoạt học nắm bắt thông tin phản hồi từ SV về động cố vấn học tập tại trường đại học chương trình đào tạo, hoạt động giảng dạy, 2.1. Sự cần thiết của hoạt động cố cơ sở vật chất, trang thiết bị.v.v. Bên cạnh vấn học tập tại trường đại học đó, thông qua hoạt động CVHT, trường đại 2.1.1. Đối với sinh viên học thực hiện tốt công tác đào tạo và quản Phương thức đào tạo theo hệ thống tín lí SV một cách toàn diện, góp phần thực chỉ khi được triển khai thực hiện mang lại hiện nhiệm vụ của trường, đáp ứng những nhiều lợi ích cho SV, nhưng cũng đặt ra yêu cầu mục tiêu giáo dục đại học trong những đòi hỏi, thách thức đối với SV. đào tạo nhân lực. Vai trò của hoạt động Thực tế cho thấy còn tồn tại một bộ phận CVHT đối với trường đại học được thể SV chưa thật sự thích nghi với môi trường hiện qua việc: 1) giúp trường đại học quản giáo dục đại học, từ đó gây ra những trở lí người học một cách sâu sát và hiệu quả; ngại trong quá trình học tập và rèn luyện; 2) giúp trường đại học triển khai các thông đòi hỏi cần có sự tư vấn, trợ giúp từ nhiều tin, nội dung có liên quan đến SV nhanh nguồn, trong đó có CVHT. CVHT là người chóng, kịp thời; 3) giúp trường đại học có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình học nắm được thông tin phản hồi từ SV. tập, rèn luyện cũng như định hướng nghề 2.2. Nội dung hoạt động cố vấn học nghiệp của SV tại trường đại học, “là tập tại trường đại học người định hướng, tư vấn, giám sát hoạt Căn cứ vào nhiệm vụ và quyền hạn động học tập của SV” (Trần Thị Minh của giảng viên và SV được quy định tại Đức, và cộng sự, 2012, tr.83). Có thể thấy Luật Giáo dục đại học năm 2012, Luật sửa vai trò của CVHT đối với SV được thể đổi, bổ sung một số điều Luật Giáo dục đại hiện qua việc: 1) giúp SV nắm được học năm 2018, Điều lệ trường đại học, Quy chương trình đào tạo; tư vấn, hướng dẫn chế đào tạo đại học và cao đẳng chính quy SV lập và thực hiện kế hoạch học tập; 2) theo hệ thống tín chỉ, Quy định về hoạt giúp SV hiểu và thực hiện đầy đủ nhiệm động nghiên cứu khoa học của SV trong vụ, quyền hạn trong quá trình học tập và các cơ sở giáo dục đại học, Quy chế đánh rèn luyện tại trường; 3) giúp SV nhận biết giá kết quả rèn luyện của người học được về phẩm chất, năng lực của bản thân để đào tạo trình độ đại học hệ chính quy; có định hướng nghề nghiệp tương lai; 4) giúp thể khái quát nội dung hoạt động CVHT tại SV có được lời khuyên, tư vấn nhằm phát trường đại học bao gồm bảy nội dung cơ huy vai trò, khả năng của bản thân trong bản sau đây: quá trình học tập và rèn luyện; 5) giúp SV 2.2.1. Hoạt động tư vấn, trợ giúp sinh 82
  3. LÝ KIỀU HƯNG TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN viên trong học tập nhìn nhận đúng đắn phương pháp học ở a. Tư vấn, trợ giúp sinh viên trong lập bậc đại học và giúp đỡ SV hình thành thái kế hoạch học tập độ học tập tích cực, cụ thể: 1) tư vấn, giúp Hiện nay, SV thường học tập theo kế đỡ sinh viên rèn luyện phương pháp, kĩ hoạch chung của trường đại học ở học kì năng học tập hiệu quả; 2) tư vấn, giúp đỡ đầu tiên, sau đó tự đăng kí môn học ở sinh viên hình thành kĩ năng quản lí tiến độ những học kì sau. Điều này đòi hỏi SV sự học tập; 3) tổ chức hoạt động của lớp để chủ động, kĩ năng lập kế hoạch để sớm đề giúp đỡ sinh viên trong học tập. ra kế hoạch học tập của bản thân trên cơ sở c. Nhắc nhở, hỗ trợ sinh viên điều tư vấn, trợ giúp của CVHT. Kế hoạch học chỉnh kế hoạch học tập cho phù hợp với tập hợp lí sẽ tạo điều kiện cho SV có thể năng lực, hoàn cảnh của bản thân hoàn thành nhiệm vụ học tập theo đúng lộ Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ trình đã đề ra. CVHT hỗ trợ một cách có học tập, SV có thể gặp những khó khăn hiệu quả nhất cho SV trong việc đưa ra cần được giải quyết như chưa có thái độ những quyết định đúng đắn, từ đó góp học tập đúng đắn, chưa nắm được chương phần vào sự phát triển và tự định hướng trình đào tạo, gặp vấn đề trong đăng kí của SV (The University of Maine, 2019). môn học, v.v. Từ đó, CVHT cần thực hiện Công tác tư vấn, trợ giúp SV trong lập kế việc tư vấn, trợ giúp SV điều chỉnh kế hoạch học tập của CVHT được thể hiện hoạch học tập phù hợp với bản thân; qua việc: 1) triển khai, phổ biến kịp thời nhằm mục đích cuối cùng là hoàn thành chương trình đào tạo; hướng dẫn sinh viên nhiệm vụ học tập và rèn luyện tại trường lập kế hoạch học tập; 2) hướng dẫn sinh đại học. Các nội dung cụ thể bao gồm: 1) viên trong đăng kí môn học; 3) giải đáp các thường xuyên quan tâm, trợ giúp sinh thắc mắc của sinh viên liên quan đến viên trong điều chỉnh kế hoạch học tập; 2) chương trình đào tạo. tư vấn, trợ giúp kịp thời sinh viên bị cảnh b. Tư vấn, trợ giúp sinh viên trong báo kết quả học tập; 3) phối hợp tốt với hình thành thái độ học tập tích cực ban cán sự lớp và đoàn thể để giúp đỡ SV, nhất là SV năm thứ nhất, có thói sinh viên gặp khó khăn. quen học tập ảnh hưởng nhiều từ bậc học 2.2.2. Hoạt động tư vấn, trợ giúp sinh phổ thông. Thái độ học tập đối với các môn viên trong nghiên cứu khoa học học không giống nhau, thường đề cao một Hoạt động nghiên cứu khoa học số môn và xem thường những môn khác, (NCKH) là một bộ phận trong quá trình tùy thuộc vào nhận thức và xu hướng nghề học tập và rèn luyện của SV tại trường đại nghiệp của SV (Nguyễn Thị Tứ và cộng học. Hoạt động này được thực hiện nhằm sự, 2012). Điều này dẫn đến việc SV gặp mục tiêu nâng cao chất lượng đào tạo; phát khó khăn trong học tập. Cũng theo tác giả huy tính năng động, sáng tạo, khả năng Nguyễn Thị Tứ và cộng sự (2012), để hình NCKH của SV, hình thành năng lực tự học thành thái độ học tập đúng đắn ở SV, cần cho SV; góp phần tạo ra tri thức, sản phẩm. có những biện pháp mang tính phối hợp và Thông qua hoạt động NCKH, SV từng đồng bộ của các lực lượng giáo dục, trong bước vận dụng những tri thức khoa học đã đó có CVHT. CVHT là người kịp thời phổ biết, phương pháp luận, phương pháp biến những thông tin cần thiết để giúp SV nghiên cứu để tìm tòi, khám phá hoặc giải 83
  4. SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 73 (01/2021) quyết những vấn đề nảy sinh; qua đó, SV của chương trình đào tạo; 2) giải đáp kịp tiếp tục mở rộng, hoàn thiện vốn tri thức thời các thắc mắc của SV liên quan đến của bản thân. Để có thể trợ giúp SV thực định hướng nghề nghiệp; 3) tư vấn, trợ hiện tốt nhiệm vụ này, CVHT thực hiện giúp SV lựa chọn nơi thực tập tốt nghiệp. các nội dung bao gồm: 1) triển khai, phổ 2.2.4. Hoạt động tư vấn, trợ giúp sinh biến kịp thời các quy chế, quy định về viên trong rèn luyện NCKH của SV; 2) tư vấn, trợ giúp SV hình Bên cạnh nhiệm vụ học tập, trong quá thành phương pháp, kĩ năng NCKH; 3) tư trình học tại trường đại học, SV phải thực vấn, trợ giúp SV lựa chọn và thực hiện đề hiện nhiệm vụ của họ trong rèn luyện. Mục tài khóa luận, đề tài NCKH. đích của hoạt động rèn luyện tại trường đại 2.2.3. Hoạt động tư vấn, trợ giúp sinh học nhằm giúp SV phát triển và hoàn thiện viên trong định hướng nghề nghiệp nhân cách của bản thân thông qua việc Định hướng nghề nghiệp đóng vai trò tham gia các hoạt động học tập, NCKH, quan trọng đối với SV trong việc lựa chọn các hoạt động ngoại khóa, v.v. Đồng thời, chuyên ngành, lựa chọn nơi thực tập và tìm hoạt động này cũng giúp SV hình thành ý kiếm việc làm sau khi tốt nghiệp. Theo tác thức và thái độ học tập đúng đắn, giúp SV giả Trần Thị Minh Đức và Lê Thị Thanh rèn luyện tinh thần vượt khó, phấn đấu Thủy (2012): “Ở tất cả các năm, hầu hết vươn lên trong học tập. Việc đánh giá kết nội dung tư vấn của sinh viên đều tập trung quả rèn luyện của SV được thực hiện bao chủ yếu vào vấn đề học tập, định hướng gồm những nội dung về ý thức tham gia nghề nghiệp” (tr.181). Điều đó cho thấy sự học tập; ý thức chấp hành nội quy, quy chế, cần thiết của việc tư vấn, định hướng nghề quy định; ý thức tham gia các hoạt động; ý nghiệp đối với SV. Trên thực tế, nhiều SV thức công dân trong quan hệ cộng đồng và khi học tập tại trường đại học vẫn chưa có kết quả khi tham gia công tác cán bộ lớp, được định hướng hoặc định hướng chưa đoàn thể. Vai trò của CVHT được thực đầy đủ về nghề nghiệp mà ngành học đào hiện nhằm trợ giúp SV đạt được kết quả tốt tạo. Từ đó, dẫn đến việc SV chưa có thái nhất trong rèn luyện thông qua những nội độ, hứng thú và động lực học tập hợp lí; dung cụ thể gồm: 1) thực hiện việc triển gây ra những khó khăn, thậm chí là tình khai, phổ biến các quy chế, quy định về trạng SV bỏ dở việc học giữa chừng. Vai đánh giá kết quả rèn luyện của SV; 2) trò của cố vấn học tập lúc này được phát thường xuyên theo dõi, nhắc nhở, động huy nhằm mục đích định hướng rõ nét cho viên SV tham gia tích cực các hoạt động sinh viên về nghề nghiệp tương lai mà rèn luyện; 3) phối hợp tốt với ban cán sự ngành học đang đào tạo thông qua việc trả lớp và đoàn thể để tổ chức các hoạt động lời những câu hỏi: học ngành này ra làm gì, cho SV tham gia. vị trí việc làm của người học sau khi tốt 2.2.5. Hoạt động tư vấn, trợ giúp sinh nghiệp, khả năng học tập và nâng cao trình viên các vấn đề liên quan đến đời sống độ sau khi tốt nghiệp của ngành này là gì, sinh viên v.v. Các nội dung tư vấn, trợ giúp SV có Khi tham gia học tập tại môi trường liên quan đến định hướng nghề nghiệp đại học, SV đã bắt đầu rèn luyện cho bản được CVHT thực hiện gồm: 1) thực hiện thân cuộc sống tự lập, tự khám phá bản việc triển khai, phổ biến về chuẩn đầu ra thân nhằm thích nghi với môi trường giáo 84
  5. LÝ KIỀU HƯNG TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN dục mới này. Ở lứa tuổi này, SV tuy đã có với các tổ chức đoàn thể để theo dõi, đánh những đặc điểm nhận thức tương đối đầy giá toàn diện SV; 6) phối hợp tốt với các đủ nhưng vẫn còn gặp khó khăn trong đơn vị có liên quan như Phòng Đào tạo, nhiều vấn đề của cuộc sống học đường như Phòng Công tác SV... để thực hiện các hoạt phương pháp học tập, cách cư xử và giao động liên quan đến SV. tiếp, chấp hành kỉ luật của trường, quan 2.2.7. Các hoạt động khác của cố vấn niệm về thành công và hạnh phúc.v.v. học tập (Nguyễn Thị Tứ và cộng sự, 2012). Những Ngoài những nội dung hoạt động có yếu tố khác như việc tìm kiếm việc làm liên quan trực tiếp đến SV, CVHT còn thực thêm, phòng trọ, vấn đề về tâm lí, quản lí hiện những hoạt động khác có liên quan thời gian... cũng tác động không nhỏ đến theo yêu cầu của khoa/ngành, của trường SV. Điều đó dẫn đến thái độ, kết quả học đại học. Các nội dung cụ thể bao gồm: 1) tập và rèn luyện tại trường đại học của SV báo cáo đầy đủ, kịp thời cho khoa và nhà cũng sẽ bị ảnh hưởng. Với vị trí người đi trường về hoạt động CVHT; 2) tham gia trước cũng như vai trò trong việc tư vấn, đầy đủ các cuộc họp, tập huấn về hoạt trợ giúp SV, CVHT thực hiện việc trợ giúp động CVHT; 3) xây dựng và thực hiện kế SV trong các mặt có liên quan đến đời hoạch hoạt động CVHT; 4) trang bị, cập sống qua các việc như: 1) nắm bắt, tìm hiểu nhật bộ công cụ của CVHT; 5) xây dựng kịp thời hoàn cảnh của SV; 2) quan tâm, tốt kênh liên lạc, giao tiếp với SV. trợ giúp SV gặp khó khăn trong cuộc sống; 2.3. Các điều kiện để thực hiện hoạt 3) vận động các nguồn lực để giúp đỡ SV động cố vấn học tập tại trường đại học gặp khó khăn. 2.3.1. Đội ngũ cố vấn học tập 2.2.6. Hoạt động quản lí sinh viên Để triển khai hoạt động CVHT, các Bên cạnh việc tư vấn, trợ giúp SV trường đại học cần có đội ngũ CVHT để trong học tập, NCKH và định hướng nghề thực hiện nhiệm vụ. Tùy vào quan điểm nghiệp, CVHT còn được trường đại học của từng trường mà các nội dung có liên giao nhiệm vụ quản lí SV. Mục đích của quan đến CVHT có sự khác nhau, cụ thể: hoạt động quản lí SV nhằm đảm bảo SV - Tiêu chuẩn chức danh CVHT thường thực hiện đầy đủ nhiệm vụ và quyền trong được thể hiện qua các tiêu chí cụ thể như là quá trình học tập, rèn luyện tại trường đại giảng viên, chuyên viên quản lí đào tạo học theo các văn bản quy định. CVHT là đang công tác tại trường ĐH đó; đã hết thời người trợ giúp SV thực hiện nhiệm vụ và gian tập sự; tốt nghiệp đại học cùng ngành quyền của bản thân với các hoạt động gắn với lớp SV phụ trách; có hiểu biết về liền với những vấn đề có liên quan đến SV chương trình đào tạo, quy định có liên và lớp SV mình phụ trách. Các hoạt động quan đến công tác đào tạo và CVHT; đã cụ thể mà CVHT thực hiện để quản lí SV tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng về bao gồm: 1) thực hiện công tác quản lí lớp; công tác CVHT; có tinh thần trách nhiệm, 2) thực hiện quản lí hoạt động của ban cán nhiệt tình đối với nhiệm vụ được giao; có sự lớp; 3) thực hiện đánh giá kết quả rèn kinh nghiệm trong giảng dạy, quản lí SV; luyện của SV; 4) thực hiện việc sinh hoạt không vi phạm dẫn đến bị xử lí kỉ luật. lớp định kì, tổ chức đối thoại với SV; 5) - Trách nhiệm của CVHT được quy phối hợp tốt với trợ lí khoa và giảng viên, định trong các văn bản hướng dẫn về hoạt 85
  6. SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 73 (01/2021) động CVHT và bao gồm: chấp hành tốt - Nhận thức của CVHT về sự cần thiết chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của hoạt động CVHT là yếu tố quan trọng của Nhà nước và quy chế, quy định của trong quá trình triển khai hoạt động CVHT trường đại học; thực hiện tốt nội dung về tại trường đại học. CVHT cần nhận thức CVHT; triển khai đầy đủ thông tin đến lớp đúng và đầy đủ sự cần thiết của hoạt động SV phụ trách; có tinh thần, thái độ làm việc CVHT để đề ra các biện pháp thích hợp nghiêm túc, có trách nhiệm; lắng nghe, tôn nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, trọng ý kiến của SV, đồng nghiệp; luôn tìm mang lại hiệu quả của công tác này cho SV hiểu, cập nhật thông tin có liên quan đến và cho trường đại học. hoạt động CVHT, bồi dưỡng về chuyên - Năng lực thực hiện nhiệm vụ của môn nghiệp vụ; phối hợp tốt với các đơn CVHT là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến vị, cá nhân có liên quan. kết quả thực hiện nhiệm vụ của CVHT. - Quyền hạn của CVHT là một số Năng lực thực hiện nhiệm vụ của CVHT quyền hạn nhất định mà CVHT có nhằm được thể hiện qua những hiểu biết, kiến làm tốt trách nhiệm được giao, thường tập thức về hoạt động này và những kĩ năng để trung vào các nội dung: được cung cấp các triển khai khi thực hiện nhiệm vụ. Nếu thông tin về chương trình đào tạo; được CVHT có năng lực tốt thì chất lượng của yêu cầu trang bị phương tiện, bộ công cụ...; công tác CVHT cũng sẽ đáp ứng tốt những được quyền tổ chức, thực hiện những hoạt yêu cầu đặt ra. động CVHT đối với lớp SV phụ trách; - Phẩm chất, ý thức của CVHT được được quyền đề nghị cá nhân, đơn vị có liên thay đổi từ nhận thức đúng và đầy đủ về sự quan cung cấp thông tin cần thiết; được cần thiết của hoạt động CVHT. Điều này tham gia tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ; được thể hiện qua tinh thần, thái độ làm việc được quyền kiến nghị ý kiến chính đáng; nghiêm túc, có trách nhiệm của CVHT; giải được hưởng các chế độ, chính sách theo quyết công việc khách quan, công khai, quy định. minh bạch. Đây sẽ là yếu tố thuận lợi giúp 2.3.2. Cơ sở vật chất và tài chính cho hoạt động CVHT tại trường đại học Trường đại học cần đảm bảo điều kiện được thực hiện một cách có hiệu quả. về cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động 2.4.2. Các yếu tố thuộc về sinh viên CVHT, thể hiện qua việc cung cấp phòng - Nhận thức của SV về sự cần thiết của họp, hệ thống máy tính và mạng máy tính. hoạt động CVHT, tương tự như CVHT, SV Điều kiện tài chính được hiểu là phụ cần được nhận thức đúng và đầy đủ để phối cấp trách nhiệm, tiền quy đổi số tiết công hợp tốt với CVHT trong thực hiện nhiệm tác, kinh phí công tác, kinh phí khen vụ. Qua đó, giúp cho hoạt động này được thưởng... để thực hiện hoạt động CVHT. thực hiện một cách sâu sát và hiệu quả, Mục đích nhằm giúp cho hoạt động CVHT đảm bảo quyền lợi của người học. được thực hiện một cách hiệu quả, thuận - Ý thức của SV thường được biểu hiện lợi hơn. qua việc SV có tinh thần trách nhiệm cao, 2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt chủ động trong thực hiện nhiệm vụ của động cố vấn học tập tại trường đại học người học, phát huy tốt vai trò và khả năng 2.4.1. Các yếu tố thuộc về cố vấn học của bản thân, phối hợp với CVHT trong tập hoạt động CVHT, sẽ là điều kiện thuận lợi 86
  7. LÝ KIỀU HƯNG TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN giúp cho hoạt động này được thực hiện có đội ngũ CVHT là yếu tố mang tính chất đòn hiệu quả tại trường đại học. bẩy, động lực nhằm giúp cho CVHT thực - Sĩ số SV của lớp phụ trách đông hiện tốt nhiệm vụ được giao. Yếu tố này thường gây ra khó khăn cho CVHT nắm bắt được thể hiện qua các quyền lợi mà những hoàn cảnh, đặc điểm cũng như sở trường người thực hiện nhiệm vụ này có được. của từng SV. Từ đó, hoạt động tư vấn, trợ - Sự phối hợp của các đơn vị chức giúp cho SV chưa đáp ứng tốt theo yêu cầu năng trong hoạt động CVHT như Phòng đặt ra, thậm chí xảy ra tình trạng bỏ sót SV. Đào tạo, Phòng Công tác sinh viên... nhằm - Hoạt động của ban cán sự lớp, tổ hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt chức đoàn thể của lớp tạo điều kiện hỗ trợ, động CVHT được thực hiện hiệu quả, cung giúp đỡ CVHT nắm bắt và kịp thời cấp những thông tin cần thiết để CVHT phản ánh những vấn đề liên quan đến lớp, hoàn thành được nhiệm vụ được giao. đến SV. - Sự phối hợp của các tổ chức chính trị 2.4.3. Các yếu tố thuộc về trường và - xã hội trong hoạt động CVHT như Đoàn khoa Thanh niên, Hội sinh viên... cũng là yếu tố - Sự quan tâm quản lí của trường, ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động khoa đối với hoạt động CVHT thông qua CVHT, hỗ trợ trường đại học triển khai các việc ban hành văn bản hướng dẫn hoặc chỉ thông tin, nội dung có liên quan đến SV đạo trực tiếp đều có ảnh hưởng đến hiệu cũng như nắm bắt thông tin phản hồi từ quả hoạt động CVHT tại trường đại học. SV về các nội dung có liên quan đến hoạt Cán bộ quản lí ở cấp nào sẽ có chức năng, động này. nhiệm vụ, quyền hạn để thực hiện công tác 3. Kết luận lãnh đạo tương ứng ở cấp đó. Hoạt động CVHT đóng vai trò quan - Hệ thống văn bản pháp lí quy định về trọng đối với trường đại học trong bối cảnh hoạt động CVHT là cơ sở pháp lí trong các trường hiện nay đang triển khai đào tạo thực hiện hoạt động CVHT tại trường đại theo hệ thống tín chỉ. Hoạt động này giúp học. Văn bản quy định càng cụ thể, rõ SV thực hiện tốt nhiệm vụ học tập và rèn ràng, càng tạo điều kiện thuận lợi cho việc luyện; đồng thời, giúp trường đại học trong triển khai thực hiện hoạt động, giúp những việc góp phần thực hiện nhiệm vụ về giáo người có trách nhiệm liên quan nắm được dục và đào tạo. Bài viết đã hệ thống hóa nhiệm vụ và quyền hạn của bản thân khi một số nội dung có liên quan đến hoạt thực hiện. động CVHT tại trường đại học; qua đó, - Điều kiện cơ sở vật chất và tài chính góp phần xây dựng hệ thống lí luận về hoạt của trường hỗ trợ cho hoạt động CVHT là động này tại trường đại học, định hướng yếu tố nguồn lực không thể thiếu bên cạnh cho việc thực hiện hoạt động này trong nhân lực để thực hiện hoạt động CVHT tại thực tiễn. Mặt khác, trên cơ sở lí luận này, trường đại học. Điều kiện về cơ sở vật chất các nhà nghiên cứu có thể xây dựng bộ và tài chính cho hoạt động CVHT cao hay công cụ khảo sát thực trạng hoạt động thấp đều ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu CVHT tại các trường đại học nhằm đề ra quả hoạt động này. các biện pháp nâng cao chất lượng hoạt - Chế độ, chính sách của trường cho động này trong thời gian tới. 87
  8. SCIENTIFIC JOURNAL OF SAIGON UNIVERSITY No. 73 (01/2021) TÀI LIỆU THAM KHẢO Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2012). Quy định về hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên trong các cơ sở giáo dục đại học (ban hành kèm Thông tư số 19/2012/TT-BGDĐT). Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2014). Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ (ban hành kèm Văn bản hợp nhất số 17/VBHN-BGDĐT). Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2015). Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện của người học được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy (ban hành kèm Thông tư số 16/2015/TT- BGDĐT). Nguyễn Thị Tứ, Lý Minh Tiên, Bùi Hồng Hà, Huỳnh Lâm Anh Chương. (2012). Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm. TP.HCM: NXB Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Quốc hội khóa XIII. (2012). Luật Giáo dục đại học số 08/2012/QH13. Quốc hội khóa XIV. (2018). Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học số 34/2018/QH14. The University of Maine. (2019). Falcuty handbook. Truy cập ngày 15/9/2019 từ https://machias.edu/academics/faculty-handbook/section-iv-academic-pol/academic- adv-def/. Thủ tướng Chính phủ. (2014). Điều lệ trường đại học (ban hành kèm theo Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg). Trần Thị Minh Đức. (2012). Cố vấn học tập trong các trường đại học. Hà Nội: NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. Trần Thị Minh Đức, Bùi Thị Hồng Thái, Lê Thị Thanh Thủy, Trần Thu Mai, Vũ Mộng Đóa, Kiều Anh Tuấn, Ngô Thúy Hằng. (2012). Xây dựng mô hình hoạt động của cố vấn học tập trong đào tạo tín chỉ ở trường đại học Việt Nam (Đề tài nghiên cứu khoa học trọng điểm cấp Đại học Quốc gia Hà Nội). Trần Thị Minh Đức, Kiều Anh Tuấn. (2012). “Cố vấn học tập trong các trường đại học”. Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Xã hội và Nhân văn, 28, 23-32. Ngày nhận bài: 28/5/2020 Biên tập xong: 15/01/2021 Duyệt đăng: 20/01/2021 88
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2